Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.21 KB, 42 trang )

1
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
I.Giới thiệu tổng quan về Sở giao dịch-Ngân hàng Đầu tư&Phát
triển Việt Nam
1.Quá trình hình thành và phát triển của Sở Giao Dịch-Ngân hàng
Đầu tư&Phát triển Việt Nam
1.1.Đôi nét về Ngân hàng Đầu tư&Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Đầu tư&Phát triển Việt Nam (tên viết tắt: BIDV) được thành
lập theo quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của thủ tướng chính phủ, là
một trong 4 ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất ở Việt Nam, được hình
thành sớm và lâu đời nhất, là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ
chức hoạt động theo mô hình tổng công ty nhà nước. Tính đến 31/12/2005,
tổng tài sản của BIDV đạt 131.731 tỷ VNĐ, với tổng số cán bộ nhân viên của
toàn hệ thống đạt trên 9300 người.
Hiện nay mô hình tổ chức của BIDV gồm 5 khối lớn:
- Khối ngân hàng thương mại quốc doanh (gồm 3 sở giao dịch và các chi
nhánh trên toàn quốc)
- Khối các đơn vị sự nghiệp
- Khối công ty
- Khối liên doanh
- Khối đầu tư
1
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt (BIDV)Trụ sở chính tại Hà NộiVăn phòng đại diện tại TP HCM
Sởgiao dịch
Chi nhánh cấp 1
Chi nhánh cấp 2


Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Ban thu đổi ngoại tệ
Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Ban thu đổi ngoại tệ
2
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
1.2.Vị trí của Sở giao dịch trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư&Phát
triển Việt Nam
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu của khối ngân hàng thương mại quốc doanh
thuộc hệ thống BIDV
Sở giao dịch thuộc hệ thống BIDV gồm:
- Sở giao dịch : trụ sở tại tầng 7, 8, 9 Tháp A-Toà nhà Vincom Số 191
Bà Triệu-Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội.
2
3
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
- Sở giao dịch 2: trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Sở giao dịch 3: trụ sở tại tầng 11 Tháp A-Toà nhà Vincom Số 191 Bà
Triệu-Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội.
1.3.Quá trình hình thành và phát triển của Sở giao dịch
Sở giao dịch được thành lập ngày 28/3/1991 theo quyết định số
76QD/TCCB của tổng giám đốc Ngân hàng Đầu tư&Phát triển Việt Nam từ ý
tưởng xây dựng Sở giao dịch thành đơn vị làm nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh
của Hội sở chính, từng bước trở thành đơn vị chủ lực trong hệ thống BIDV,

thử nghiệm các sản phẩm mới, triển khai công nghệ mới, thực hiện nhiệm vụ
phục vụ các khách hàng đặc biệt, là môi trường đào tạo cán bộ nghiệp vụ, cán
bộ quản lý cho Hội sở chính.
*Giai đoạn 1(1991-1995): là giai đoạn đầu tiên, Sở giao dịch có 2 phòng
và 1 tổ nghiệp vụ làm nhiệm vụ quản lý và cấp phát vốn ngân sách và giám
sát kiểm tra sử dụng vốn tiết kiệm đúng mục đích, đúng địa chỉ cho các dự án.
*Giai đoạn 2(1996-2000): là giai đoạn khởi động chuyển hướng mạnh
mẽ sang hoạt động kinh doanh, hạch toán kinh tế chủ động, tự trang trải. Bằng
việc mở rộng mạng lưới với 167cán bộ nhân viên, 12 phòng nghiệp vụ, 1 chi
nhánh khu vực, 2 phòng giao dịch, 7 quỹ tiết kiệm và thực hiện tất cả các
nghiệp vụ ngân hàng thương mại, mở rộng khách hàng. Sở giao dịch đã đạt
được những kết quả quan trọng, xác lập được vị thế, biết đến như địa điểm
quen thuộc tin cậy của dân cư đến gửi tiết kiệm và là nơi đã thử nghiệm thành
công các sản phẩm huy động vốn dài hạn của BIDV thông qua các đợt phát
hành trái phiếu, kỳ phiếu, đã tăng thêm sự tín nhiệm của nhân dân. Sở giao
dịch cũng được biết đến như một đơn vị chuyên tài trợ vốn cho các tổng công
ty 90, 91 các dự án lớn, trọng điểm của nhà nước và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng với chất lượng cao như thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế,
bảo lãnh…
3
4
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
*Giai đoạn 3(2000-2007): tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức hướng theo
các ngân hàng hiện đại trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin để hình thành
các kênh phân phối sản phẩm tín dụng, huy động vốn, dịch vụ…Đến nay Sở
giao dịch đã có 15 phòng nghiệp vụ, 3 phòng giao dịch, 15 điểm giao dịch với
gần 300 cán bộ nhân viên. Phát triển hệ thống rút tiền tự động ATM hoạt động
kết nối với các điểm giao dịch của BIDV trên phạm vi toàn quốc hợp thành

mạng lưới rộng khắp phục vụ khách hàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
Hiện nay, trụ sở chính của Sở giao dịch đặt tại tầng 7, 8, 9 tháp A-Toà
nhà Vincom Số 191 Bà Triệu-Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội. Còn 3 phòng giao
dịch của Sở đặt tại phòng giao dịch 1 (26 Hàng Vôi), phòng giao dịch 2 (53
Quang Trung), phòng giao dịch 3 (29 Nguyễn Đình Chiểu).
4
Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp nghiệp
Phòng tín dụng 1
Phòng tín dụng 2
Phòng tín dụng 3
Phòng thẩm định
Phòng quản lý tín dụng
Phòng thanh toán quốc tể
Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân
Phòng tiền tệ kho quỹ
Phòng kế hoạch nguồn vốn
Phòng tài chính kế toán
Phòng tổ chức cán bộ
Phòng hành chính chính trị
Phòng điện toán
Phòng kiểm tra nội bộ
Phòng Giao dịch 1
Phòng Giao dịch 2
Phòng Giao dịch 3
BAN GIÁM ĐỐC
Khối tín dụng
Khối dịch vụ
Khối quản lý nội bộ
Khối đơn vị trực thuộc
5

CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
2.Cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức Sở giao dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam
5
6
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
3. Chức năng và nhiệm vụ của Sở giao dịch
* Cấp phát vốn ngân sách
Từ năm 1991 đến năm 1994, nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát vốn ngân
sách cho các dự án đầu tư của Bộ, ngành.
* Huy động vốn phục vụ kinh doanh, đầu tư, phát triển
- Tiết kiệm thông thường
- Tiết kiệm dự thưởng
- Tiết kiệm bậc thang
* Hoạt động tín dụng
- Bảo lãnh
 Dự thầu
 Thực hiện hợp đồng
 Hoàn trả tiền ứng trước
 Bảo hành chất lượng sản phẩm
 Nộp thuế
 Mua thiết bị trả chậm
 Vay vốn nước ngoài
 Thanh toán
 Đối ứng

- Tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng trung, dài hạn
- Cho vay cán bộ công nhân viên
- Cho vay mua nhà, mua ôtô
- Cho vay cầm cố chứng từ có giá
* Cung cấp các dịch vụ
- Thanh toán quốc tế
 L/C hàng nhập
6
7
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
 L/C hàng xuất
 Nhờ thu
 Chuyển tiền
 Chiết khấu
 Kí hậu vận đơn hoặc bảo lãnh nhận hàng
- Các dịch vụ khác
 ATM
 Home banking
 Thanh toán trong nước
 Trả lương tự động
 Thấu chi (thẻ ATM Power)
 Dịch vụ thu chi hộ
 Thu đổi ngoại tệ tiền mặt
 Giữ hộ tài sản
4. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
4.1. Khối tín dụng
4.1.1. Các phòng tín dụng

- Thực hiện nhiệm vụ tín dụng theo phạm vi được phân công theo đúng
quy định của pháp luật và các quy trình tín dụng đối với mỗi khách hàng.
- Thực hiện Marketing tín dụng bao gồm thiết lập, mở rộng, phát triển hệ
thống khách hàng, giới thiệu bán các sản phẩm tín dụng, chăm sóc toàn diện,
tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng.
- Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định, tổng hợp, phân tích quản lý
thông tin và lập báo cáo về công tác tín dụng.
4.1.2. Phòng thẩm định
- Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về công tác thẩm định, tái thẩm
định của Nhà nước và các quy trình nghiệp vụ liên quan.
7
8
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
- Chịu trách nhiệm quản lý thông tin về kinh tế kĩ thuật, thị trường, đầu
tư, xây dựng cơ bản phục vụ công tác thẩm định đầu tư, thẩm định tín dụng.
- Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quá trình
quản lý rủi ro, quản lý tín dụng và theo nhiệm vụ của phòng.
- Lập các loại báo cáo về công tác thẩm định theo quy định.
4.1.3. Phòng quản lý tín dụng
- Thực hiện công tác quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng: theo dõi
tổng hợp hoạt động tín dụng, xác định giới hạn tín dụng cho từng khách hàng
phù hợp với định hướng tín dụng của Sở giao dịch, quản lý doanh nghiệp đầu
tư tín dụng, giám sát đánh giá toàn diện danh mục tín dụng, đầu mối quản lý
việc thực hiện xếp loại khách hàng, phân loại nợ theo mức độ rủi ro tín dụng
của khách hàng vay.
- Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc Sở xây dựng văn bản chính
sách về công tác quản lý tín dụng.
- Đầu mối tổng hợp và trực tiếp thực hiện các báo cáo về hoạt động tín

dụng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam
và Giám đốc Sở giao dịch.
4.2. Khối dịch vụ khách hàng
4.2.1. Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là những cá
nhân, doanh nghiệp; tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận
các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ; tiếp thu đề xuất hướng dẫn cải
tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
- Trực tiếp thực hiện, xử lý tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch
với khách hàng là những cá nhân và các doanh nghiệp.
- Thực hiện chiết khấu, cho vay, cầm cố các chứng từ có giá do phòng
hoặc do Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam phát hành.
8
9
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
- Thực hiện quản lý thông tin khách hàng thuộc Phòng quản lý và lập các
loại báo cáo nghiệp vụ theo quy định.
4.2.2. Phòng tiền tệ kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện các nghiêp vụ về quản lý kho tiền và phát triển các
giao dịch ngân quỹ, phối hợp chặt chẽ với các phòng dịch vụ khách hàng,
thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy, phục vụ thuận tiện cho khách
hàng giao dịch một cửa.
- Theo dõi tổng hợp, lập và gửi báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.
4.2.3. Phòng thanh toán quốc tế
- Thực hiện các giao dịch với khách hàng đúng quy trình tài trợ thương
mại và hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên
cơ sở hạn mức khoản vay, bảo lãnh đã được phê duyệt, thực hiện nghiệp vụ
phát hành bảo lãnh đối ứng theo đề nghị của ngân hàng nước ngoài, thực hiện

nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp
tác kinh doanh đối ngoại của Sở giao dịch, chịu trách nhiệm về tính chính xác
đúng đắn, đảm bảo an toàn tiền, vốn tài sản của ngân hàng, khách hàng trong
các giao dịch kinh doanh đối ngoại.
- Tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu sản phẩm, tư vấn cho
khách hàng về các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thương mại quốc tế.
4.3. Khối quản lý nội bộ
4.3.1. Phòng kế hoạch nguồn vốn
- Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu lớn, quản lý
tài sản nợ, tài sản có.
- Đầu mối theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh của
Sở giao dịch.
9
10
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
- Đầu mối quản lý thông tin về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện
kế hoạch, thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ trong phạm vi nhiệm vụ của phòng.
- Đề xuất chịu trách nhiệm hoàn toàn về quản lý rủi rỏ trong lĩnh vực
huy động vốn, cân đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế.
4.3.2.Phòng tổ chức cán bộ
- Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao
động, theo dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể.
- Theo dõi tổ chức thực hiện, kế hoạch đào tạo và kế hoạch phát triển
nguồn nhân lực đảm bảo nhu cầu phát triển của Sở giao dịch.
- Đầu mối đề xuất, tham mưu với giám đốc Sở giao dịch về các hoạt
động tuyển dụng, bố trí, sắp xếp, quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo, luân chuyển

bổ nhiệm…
- Quản lý (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ và lập báo cáo liên
quan đến nhiệm vụ của phòng theo quy định.
- Thư ký hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật, hội đồng nâng
lương, hội đồng tuyển dụng…
4.3.3.Phòng tài chính kế toán
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế
toán tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản, vốn, quỹ
của Sở giao dịch theo đúng quy định của nhà nước và của ngành.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với các giao dịch của các phòng của
Sở giao dịch theo qui định, qui trình của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính thông qua công tác lập kế hoạch
tài chính, theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình tài chính.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số
liệu kế toán, của báo cáo tài chính.
10
11
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
- Đầu mối quản lý toàn bộ chứng từ kế toán bằng giấy, bảo mật cung cấp
thông tin, lập các loại báo cáo tài chính.
4.3.4. Phòng hành chính quản trị
- Trực tiếp thực hiện công tác quản lý hành chính văn phòng của Sở giao
dịch theo đúng qui định.
- Quản lý và sử dụng con dấu của cơ quan theo đúng qui định; thực hiện
công tác văn thư lưu trữ của Sở giao dịch.
- Thực hiện các công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện
vật chất, đảm bảo an ninh cho hoạt động của Sở giao dịch, đảm bảo điều kiện
làm việc và an toàn lao động của cán bộ công nhân viên; trực tiếp quản lý mua

sắm bảo quản tài sản, đảm bảo sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm theo qui định.
4.3.5 Phòng điện toán
- Trực tiếp quản lý mạng, quản trị hệ thống phân quyền truy cập, kiểm
soát tại Sở giao dịch, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chương
trình phần mềm được áp dụng ở Sở giao dịch theo đúng qui định của Ngân
hàng ĐT&PT Việt Nam.
- Hướng dẫn đào tạo, hỗ trợ kiểm tra các phòng, đơn vị thuộc Sở giao
dịch theo đúng qui định trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
- Thực hiện lưu trữ, bảo quản, phục hồi, phân phối, cung cấp dữ liệu và
hệ thống chương trình phần mềm theo qui định, theo các yêu cầu được lãnh
đạo phê duyệt.
4.3.6. Phòng kiểm tra nội bộ
- Xây dựng trình giám đốc Sở giao dịch duyệt chương trình, kế hoạch,
giải pháp, kiểm tra nội bộ phù hợp với chương trình, kế hoạch chung của hệ
thống kiểm tra nội bộ của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam.
- Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ theo chương trình, giám sát việc
thực hiện qui chế, qui trình ISO.
11
12
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
- Phát hiện những thoả thuận vi phạm pháp luật hay những thoả thuận
trái với qui định của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam.
- Đầu mối giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của
sở giao dịch theo qui định của pháp luật.
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
5.1.Huy động vốn
Với nhiều hình thức huy động vốn đa dạng linh hoạt, hấp dẫn phù hợp
với nhu cầu của khách hàng gửi tiền nguồn vốn huy động liên tục tăng trưởng

qua các năm như sau:
Bảng 2.1:Kết quả huy động vốn của Sở giao dịch (2004-2006)
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Sở qua các năm)
Qua bảng số liệu trên ta thấy qua 3 năm tổng nguồn vố huy động của
ngân hàng có xu hướng tăng dần. Điều đó thể hiện khả năng huy động vốn
của Sở và chứng tỏ sự tin cậy của các tổ chức kinh tế và dân cư trong việc gửi
tiết kiệm, trao tiền cho ngân hàng để kinh doanh trên những đồng vốn đó.
5.2.Hoạt động tín dụng
Kết quả của hoạt động tín dụng được thể hiện thông qua bảng sau
12
Chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Tuyệt đối Tuyệt đối
So với 2004
Tuyệt đối
So với 2005
±
%
±
%
1.Tiền gửi TCKT 3,705,456 4,407,585 868,647 23,44 7,284,959 2,877,374 65,28
- TG không kỳ hạn 1,019,978 844,839 -175,139 -17,17 1,645,390 800,551 94,76
- TG có kỳ hạn 2,685,478 3,562,746 877,268 32,67 5,639,569 2,076,823 58,29
2.Tiền gửi dân cư 3,317,088 3,048,831 -268,257 -8,09 2,791,400 -257,431 -9,03
- TG tiết kiệm 2,208,801 2,168,426 -40,375 -1,83 2,290,055 121,629 5,61
- Kỳ phiếu 461,017 230,878 -230,139 -4,99 122,200 -108,678 -47,07
- CCTG, trái phiếu 647,270 649,527 2,257 0,35 379,145 -270,382 -41,63
3.Huy động khác 85,906 113,084 27,178 31,64 34,567 -78,517 -69,43



7,108,450 7,569,500 461,050 6,49 10,110,926 2,541,426 33,57
13
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Bảng 2.2:Kết quả hoạt động tín dụng của Sở giao dịch (2004-2006)
Đơn vị tính: triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Sở qua các năm)
Như vậy hoạt động tín dụng của Sở giao dịch cũng tăng đều qua từng
năm thu về cho Ngân hàng một lợi nhuận đáng kể cũng như việc sử dụng
nguồn vốn huy động được một cách có hiệu quả, tăng uy tín cho công ty.
Ngoài hoạt động huy động vốn và tín dụng thì hoạt động dịch vụ cũng
đóng góp một phần không nhỏ vào tổng lợi nhuận của Sở.Thu dịch vụ ròng
năm 2006 là 49,512 triệu VNĐ đạt 93.41% so với kế hoạch và tăng 23,912
triệu VNĐ so với năm 2005.
Cùng với sự mở rộng hệ thống và từng bước hoàn thiện bộ máy tổ chức
mà hoạt động kinh doanh của Sở thu được lợi nhuận lớn.Lợi nhuận trước thuế
của Sở năm 2006 là 184,858 triệu VNĐ đã tăng 91,199 triệu VNĐ so với năm
2005 đạt 197.37%.
II. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Sở
giao dịch
1. Đặc điểm nguồn nhân lực của Sở giao dịch
1.1. Về số lượng
Qua các năm cơ cấu lao động của Sở giao dịch phân theo chức danh
công việc, giới, thâm niên công tác và theo nghề được thể hiện qua bảng sau:
13
Chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Tuyệt đối Tuyệt đối

So với 2004
Tuyệt đối
So với 2005
±
%
±
%
1.Cho vay ngắn hạn 855,811 1,724,458 868,647 101,50 1,959,934 235,476 13,66
2.Cho vay TDHTM 1,345,314 1,012,621 -332,693 -24,73 623,713 -388,908 -38,41
3.Cho vay ĐTT 1,119,697 1,396,026 276,392 24,68 1,894,594 498,567 35,71
4.Cho vay KHNN 515,475 374,866 -140,609 -27,27 256,478 -118,388 -31,58
5.Cho vay uỷ thác 387,754 305,846 -81,908 -21,12 266,034 -39,812 -13,02


4,224,050 4,831,816 601,766 14,39 5,000,752 168,936 3,49
14
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Bảng 2.3: Số lượng lao động của SGD qua các năm
Đơn vị tính: người
14
(Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - Sở giao dịch)
15
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Theo bảng số liệu trên ta thấy quy mô của Sở giao dịch có xu hướng tăng qua các năm. Lao động có
tuổi trung bình còn trẻ. Như vậy đây là một lợi thế rất lớn của Sở giao dịch. Với đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ
có nhiệt huyết với công việc, dễ học việc và tiếp thu những công nghệ mới. Tuy nhiên cũng có khó khăn

trong việc thích nghi với công việc mới, mất thời gian học việc và còn thiếu kinh nghiệm. Tỉ lệ nam và nữ
khá đồng đều tạo sự cân bằng trong quá trình công tác. Số lượng chuyên viên có xu hướng tăng và tăng ở số
nhân viên làm về tín dụng, thẩm định, hay dịch vụ khách hàng phản ánh việc mở rộng quy mô cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ ngân hàng của Sở giao dịch.
1.2. Vế chất lượng
Chất lượng nguồn nhân lực của Sở giao dịch được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.4:Số lao động của SGD chia theo trình độ
15
Chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Tuyệt đối Tuyệt đối
So với 2004
Tuyệt đối
So với 2005
±
%
±
%
Tổng số lao động 255 265 10 3.92 274 9 3.39
Tuổi trung bình 26 26.5 0.5 1.92 27.5 1 3.77
I.Phân theo giới
- Nam 121 125 4 3.31 131 6 4.8
- Nữ 134 140 6 4.48 143 3 2.14
II.Phân theo chức danh
- Chuyên viên cao cấp 3 5 2 66.6 6 1 20
- Chuyên viên chính 10 12 2 20 12 0 0
- Chuyên viên 220 223 3 1.36 228 5 2.24
- Thủ quỹ, kiểm ngân 7 9 2 28.5 10 1 11.1
- Nhân viên văn thư 3 3 0 0 3 0 0
- Nhân viên bảo vệ 4 4 0 0 5 1 25

- Nhân viên lái xe 5 5 0 0 5 0 0
- Nhân viên phục vụ 4 4 0 0 5 1 25
III.Thâm niên công tác
- Dưới 5 năm 51 55 4 7.84 63 8 14.5
- Từ 5-10 năm 180 181 1 0.05 177 -4 -2.21
- Từ 10-15 năm 14 17 3 21.4 19 2 11.7
- Trên 15 năm 10 12 2 20 15 3 25
IV.Phân theo nghề
- Tín dụng 82 86 4 4.87 89 3 3.48
- Thanh toán quốc tế 24 24 0 0 25 1 4.16
- Dịch vụ khách hàng 37 39 2 5.4 41 2 5.12
- Thẩm định 28 31 3 10.71 33 2 6.45
- Kế hoạch nguồn vốn 12 12 0 0 12 0 0
- Tài chính kế toán 25 26 1 4 26 0 0
- Điện toán 11 11 0 0 11 0 0
- Tổ chức hành chính 23 23 0 0 24 1 4.34
- Kiểm tra nội bộ 13 13 0 0 13 0 0
16
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Đơn vị tính: người
(Nguồn: Phòng tổ chức cán bộ-Sở giao dịch)
Qua bảng số liệu trên ta thấy số lao động có trình độ (thạc sỹ, đại
học,cao đẳng ) chiếm một tỷ lệ lớn trên 90%. Đồng thời số này có xu hướng
tăng. Như vậy chất lượng nguồn lao động của Sở là rất tốt, đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong sự phát triển của tổ chức.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực
Thứ nhất, do đặc điểm hoạt động của Sở là trong lĩnh vực ngân hàng tài

chính, một trong những ngành đòi hỏi có trình độ về chuyên môn nghiệp vụ
về ngân hàng tài chính rất cao. Đồng thời nó cũng đòi hỏi những kỹ năng bổ
trợ như ngoại ngữ, pháp luật, đàm phán, ký kết…Mà trong giai đoạn hiện nay
cùng với sự kiện Việt Nam gia nhập WTO và chính sách mở cửa cho ngân
hàng 100% vốn nước ngoài được hoạt động tại Việt Nam thì ngành ngân hàng
tài chính trong nước đứng trước nhiều vận hội nhưng cũng đầy những thách
thức. Do đó để đứng vững trong thị trường cạnh tranh, Ngân hàng Đầu
tư&phát triển Việt Nam mà Sở giao dịch là một trong những bộ phận đầu
ngành phải không ngừng củng cố, năng cao năng lực bản thân trong đó vấn đế
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phải luôn được quan tâm, chú trọng.
Hoà vào xu thế phát triển chung của hệ thống ngân hàng trong nước,
trong giai đoạn tới Ngân hàng Đầu tư&Phát triển Việt Nam đang tiến hành cổ
16
Chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Tuyệt đối Tuyệt đối
So với 2004
Tuyệt
đối
So với 2005
±
%
±
%
1.Trình độ chuyên môn
- Thạc sỹ 15 18 3 20 18 0 0
- Đại học, cao đẳng 221 228 7 3.16 235 7 3.07
- Trung cấp và khác 19 19 0 0 21 2 10.52
2.Trình độ lý luận chính trị
- Đại học, cao cấp 02 02 0 0 02 0 0

- Trung cấp 0 0 0 0 0 0 0

×