Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

MAN402 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOPICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.83 KB, 26 trang )

A
B
Bộ nhớ làm việc là:
a. Một thành phần quan trọng của hệ chuyên gia, nó giúp cho hệ chuyên gia có thể đặt câu hỏi với
người dùng và nhận về câu trả lời chính xác.
b. Bộ phận của hệ chuyên gia dùng để chứa sự kiện của vấn đề.
c. Một bộ phân của hệ chuyên gia nhằm chứa tri thức của lĩnh vực.
d. Bộ xử lý trong hệ chuyên gia làm nhiệm vụ so trùng các sự kiện được chứa trong bộ nhớ làm việc
với tri thức được chứa trong cơ sở tri thức nhằm dẫn ra kết luận cho vấn đề.
Vì: Theo khái niệm của bộ nhớ làm việc thì bộ nhớ làm việc là bộ phận của hệ chuyên gia dùng để
chứa sự kiện của vấn đề. Các sự kiện này có thể do người dùng nhập vào lúc đầu hay do hệ chuyên gia
xử lý được trong quá trình làm việc.
Bộ tiền xử lý là:
a. Thực hiện kiểm soát lỗi, định dạng, chỉnh sửa, giám sát, chỉ hướng, tăng tốc và chuyển đổi tín hiệu.
b. Là máy tính chuyên dụng dành riêng quản lý truyền thông và gắn với máy chủ.
c. Chỉnh sửa, giám sát, chỉ hướng, tăng tốc và chuyển đổi tín hiệu.
d. Là máy tính chuyên dụng dành riêng quản lý truyền thông và gắn với máy chủ; thực hiện kiểm soát
lỗi, định dạng, chỉnh sửa, giám sát, chỉ hướng, tăng tốc và chuyển đổi tín hiệu.
Vì: Theo khái niệm của bộ tiền xử lý.

C
Các dạng thông tin trong doanh nghiệp là:
a. Thông tin chiến thuật, thông tin chiến lược và thông tin điều hành tác nghiệp
b. Thông tin chiến lược, thông tin thị trường và thông tin nội bộ
c. Thông tin chiến thuật, thông tin kinh tế, thông tin thị trường
d. Thông tin kinh tế, thông tin chính trị và thông tin xã hội
Vì: Các dạng thông tin có thể là các dạng thông tin chiến thuật, chiến lược và điều hành tác nghiệp.
Các hỗ trợ máy tính không bao gồm:
a. Các dạng hệ hỗ trợ nhóm (GSS).
c. Hệ thống thông tin điều hành (OIS)
b. Các hệ quản lý tài nguyên tổ chức (ERM).


d. Hệ thống thông tin tổ chức (EIS).
Vì: Các hỗ trợ máy tính gồm có: Hệ thống thông tin tổ chức, các dạng hệ hỗ trợ nhóm, các hệ quản lý
tài nguyên tổ chức.
Các kỹ thuật suy luận sử dụng khi xây dựng hệ chuyên gia:
a. Suy luận thu hẹp
c. Suy luận mở rộng
b. Suy luận tiến và suy luận lùi.
d. Suy luận logic.
Vì: Kỹ thuật suy luận sử dụng khi xây dựng hệ chuyên gia là suy luận tiến và suy luận lùi
Các loại mối kết hợp trong quan hệ bao gồm:
a. Một – nhiều và nhiều – nhiều

b. Một – nhiều và một – một
1


c. Một nhiều, một – một và nhiều – nhiều
d. Một – một và nhiều – nhiều
Vì: Theo phân loại mối kết hợp của quan hệ bao gồm: một – nhiều, nhiều – nhiều, một – một.
Các mô hình dữ liệu bao gồm thứ bậc,
a. mạng và hướng đối tượng
b. mạng, quan hệ và hướng đối tượng
Vì: Theo phân loại của mô hình dữ liệu.

c. quan hệ và hướng đối tượng
d. mạng và quan hệ

Các mô hình thương mại điện tử bao gồm các giao dịch:
a. B2B, B2C, G2G, G2B, E2E
c. B2B, B2C, G2G, C2C, G2E

b. B2B, B2C, G2C, G2G, E2E
d. B2B, B2C, G2C, G2B, G2E
Vì: Theo các mô hình thương mại điện tử thì có các giao dịch sau: B2B, B2C, G2C, G2B, G2E.
Các nguồn thông tin của doanh nghiệp là:
a. Thông tin chiến lược
c. Thông tin bên ngoài và thông tin nội tại.
b. Thông tin thu thập được.
d. Thông tin thị trường
Vì: Thông tin bên ngoài và thông tin nội tại là nguồn thông tin của doanh nghiệp.
Các yếu tố của rủi ro thực hiện dự án là:
a. Tính khả thi của dự án
b. Quy mô dự án, kết cấu dự án, kinh nghiệm về công nghệ
c. Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án
d. Hiệu quả tài chính của dự án
Vì: Khi thực hiện dự án thì có những rủi ro: quy mô dự án, kết cấu của dự án, kinh nghiệm về công
nghệ.
Cấp chiến lược là cấp cao nhất trong hệ thống thông tin sử dụng trong:
a. Bán hàng và marketing.
b. Tài chính.
c. Kế toán và nhân lực.
Vì: Bán hàng và cạnh tranh là cấp cao nhất trong hệ thống thông tin.

d. Sản xuất.

Cấu trúc cơ sở dữ liệu quan hệ là:
a. Các thực thể.
c. Các bảng và mối quan hệ.
b. Tệp dữ liệu có cấu trúc.
d. Các đối tượng.
Vì: Cấu trúc cơ sở dữ liệu quan hệ là các bảng và mối quan hệ.

Cấu trúc của hệ chuyên gia dựa trên luật gồm:
a. Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích, giao diện người dùng,
giao diện người phát triển.
b. Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích, giao diện người dùng,
giao diện người phát triển, bộ giao tiếp chương trình ngoài.
c. Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích.
d. Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích, giao diện người dùng.
Vì: Theo câu trúc của hệ chuyên gia dựa trên luật, thì hệ chuyen gia dựa trên luật gồm: Cơ sở tri
thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích, giao diện người dùng, giao diện
người phát triển, bộ giao tiếp chương trình ngoài.
Cấu trúc hệ chuyên gia bao gồm:
a. Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích, giao diện người dùng.
b. Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, giao diện người dùng.
c. Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, khối tiện ích giải thích, giao diện người dùng.
d. Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm việc, động cơ suy luận, giao diện người dùng.
2


Vì: Theo cấu trúc của hệ chuyên gia thì hệ chuyên gia có cấu tạo như sau: Cơ sở tri thức, bộ nhớ làm
việc, động cơ suy luận, khối tiện ích giải thích, giao diện người dùng.
Chất lượng của quyết định được xác định bởi các yếu tố:
a. Chất lượng thông tin cung cấp cho người ra quyết định.
b. Tính đúng chỗ, hợp lý, tính phù hợp của thông tin và quyền quyết định cho phép người ra quyết định
ra được quyết định tối ưu.
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Việc cài đặt tính đúng chỗ của thông tin thích hợp.
Vì: Chất lượng của quyết định được xác định bởi các yếu tố: Chất lượng thông tin cung cấp cho
người ra quyết định; Tính đúng chỗ, hợp lý, tính phù hợp của thông tin và quyền quyết định cho phép
người ra quyết định ra được quyết định tối ưu; Việc cài đặt tính đúng chỗ của thông tin thích hợp.
Chọn phương án đúng nhất:

a. Động cơ suy luận của hệ chuyên gia là bộ xử lý cho tri thức, được mô hình hóa sao cho giống với
việc suy luận của chuyên gia con người.
b. Động cơ suy luận của hệ chuyên gia là bộ xử lý cho tri thức, được mô hình hóa sao cho giống với
việc suy luận của con người.
c. Động cơ suy luận của hệ chuyên gia là bộ xử lý cho tri thức con người.
d. Động cơ suy luận của hệ chuyên gia là bộ xử lý cho tri thức, suy luận của chuyên gia con người.
Vì: Theo khái niệm của động cơ suy luận của hệ chuyên gia, thì động cơ suy luận của hệ chuyên gia
là bộ xử lý cho tri thức, được mô hình hóa sao cho giống với việc suy luận của chuyên gia con người.
Chu trình thiết kế cơ sở dữ liệu chia làm mấy giai đoạn:
a. 4.
b. 5.
c. 7.
d. 6.
Vì: Chu trình thiết kế cơ sở dữ liệu cần đầy đủ từ khởi tạo đến xây dựng CSDL vật lý gồm: Nghiên cứu
ban đầu về cơ sở dữ liệu, thiết kế cơ sở dữ liệu, thực hiện, kiểm tra và đánh giá, vận hành cơ sở dữ
liệu, bảo trì và phát triển cơ sở dữ liệu.
Chuyển đổi và hiển thị dữ liệu thực hiện nhiệm vụ:
a. Tạo cấu trúc lưu trữ dữ liệu.
b. Lưu trữ định nghĩa về các mối quan hệ trong dữ liệu.
c. Đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu.
d. Chuyển dữ liệu dạng vật lý thành dạng logic.
Vì: Theo nhiệm vụ chuyển đổi và hiện thị thông tin.
Chuyên gia con người và hệ chuyên gia khác nhau ở những điểm sau:
a. Độ an toàn, hiệu suất, tốc độ, chi phí.
b. Hiệu suất, tốc độ, chi phí.
c. Tính sẵn dùng, thay thế được, vị trí sử dụng, độ an toàn, hiệu suất, tốc độ, chi phí.
d. Tính sẵn dùng, độ an toàn, chi phí, tốc độ.
Vì: Theo bản so sánh giữa chuyên gia con người và hệ chuyên gia.
Chức năng chính của hệ thống thông tin là:
a. Lưu trữ thông tin và xử lý.

b. Cung cấp thông tin cho khách hàng.
c. Lưu trữ thông tin xử lý, thu thập và truy xuát thông tin phục vụ các đối tượng.
d. Lưu trữ thông tin.
Vì: Các chức năng phải đầy đủ theo yêu cầu.
Chức năng nào sau đây là chức năng của hệ thống thông tin quản lý
3


a. Trợ giúp thiết kế một chiến dịch khuyến mãi.
b. Ghi vết chi tiết các sự kiện mua bán.
c. Xác định nguyên nhân, trách nhiệm làm sản phẩm tồn đọng.
d. Thông báo về sản phẩm được bày bán bởi đối thủ cạnh tranh.
Vì: Theo chức năng của hệ thống thông tin quản lý.
Có hai loại xử lý trong máy tính là:
a. Song song và phức hợp.
b. Tuần tự và cùng mức.
Vì: Theo phân loại của xử lý trong máy tính.

c. Tuần tự và giản đơn.
d. Song song và tuần tự.

Công việc xem xét và đánh giá tài liệu là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ
thống?
a. Khảo sát sơ bộ.
c. Lập lược đồ dòng dữ liệu.
b. Điều tra và phân tích hệ thống.
d. Nghiên cứu tính khả thi.
Vì: Một trong các công việc của khảo sát sơ bộ là xem xét và đánh giá tài liệu.
Cơ sở dữ liệu theo kỹ thuật khách/chủ có ưu điểm:
a. Chi phí thấp

b. Thời gian đáp ứng các yêu cầu giảm
c. Đáp ứng các yêu cầu nhanh và tối ưu hóa các nguồn lực mạng.
d. Dữ liệu có tính linh hoạt cao
Vì: Theo ưu điểm của Kỹ thuật khách/chủ trong thiết kế CSDL
Cơ sở tri thức của hệ chuyên gia con người bao gồm:
a. Các sự kiện;
b. Các khái niệm cơ bản, các sự kiện, các quy luật.
c. Các khái niệm cơ bản;
d. Các khái niệm cơ bản, các sự kiện, các quy luật và mối quan hệ giữa chúng.
Vì: Cơ sở tri thức dùng để chứa tri thức trong một lĩnh vực nào đó, tri thức này do chuyên gia con
người chuyển giao. Nó bao gồm: các khái niệm cơ bản, các sự kiện, các quy luật và mối quan hệ giữa
chúng.

D
Dạng cơ sở dữ liệu không thường gặp là cơ sở dữ liệu
a. mục tiêu
b. phân tán
c. tập trung.
d. quan hệ.
Vì: Theo phân loại của cơ sở dữ liệu thường gặp thì có: Cơ sở dữ liệu phân tán, cơ sở dữ liệu tập
trung; cơ sở dữ liệu quan hệ; cơ sở dữ liệu hướng đối tượng.
Duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu là để:
a. Thiết kế dòng thông tin cần thiết.
b. Xem xét khả năng thay thế dữ liệu.
c. Xem xét các thay đổi và tạo những chuyển đổi cần thiết.
d. Đánh giá khả năng bảo mật dữ liệu.
Vì: Theo mục đích của việc duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu.

4



Đ
Đánh giá công việc là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống?
a. Điều tra và phân tích hệ thống.
c. Khảo sát sơ bộ.
b. Nghiên cứu tính khả thi.
d. Lập lược đồ dòng dữ liệu.
Vì: Đánh giá công việc là một trong các bước của khảo sát sơ bộ.
Đặc tính nào sau đây thể hiện chất lượng thông tin tốt?
a. Tính thích hợp và dễ hiểu
c. Không thích hợp và khó hiểu.
b. Độ tin cậy thấp, nhiều thiếu sót.
d. Tính rủi ro cao.
Vì: Chất lượng thông tin tốt thể hiện qua tính thích hợp, dễ hiểu, độ tin cậy cao, đầy đủ, an toàn..
Đâu không phải là chức năng của bộ nhớ sơ cấp?
a. Lưu trữ các chương trình hệ điều hành quản lý hoạt động của máy tính.
b. Chứa những dữ liệu chương trình không sử dụng
c. Chứa một phần hoặc toàn bộ chương trình.
d. Chứa những dữ liệu chương trình sử dụng.
Vì: Theo khái niệm của bộ nhớ sơ cấp.
Đâu không phải là phương pháp thu hút khách hàng thông qua thương mại điện tử hiện nay?
a. Đăng ký với các chương trình tìm kiếm trên mạng (google, yahoo…).
b. Các đường nối kết từ các trang mạng khác;
c. Các quảng cáo dạng biểu ngữ;
d. Phát tờ rơi
Vì: Những phương pháp thu hút khách hàng thông qua thương mại điện tử hiện nay là: Các quảng cáo
dạng biểu ngữ; Các đường nối kết từ các trang mạng khác; Đăng ký với các chương trình tìm kiếm
trên mạng (google, yahoo…).
Đâu không phải là thách thức đối với doanh nghiệp khi thực hiện thương mại điện tử?
a. Định giá và thu hút khách hàng;

b. Thiết lập và tích hợp hệ thống;
c. Cung cấp môi trường tự phục vụ và cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo.
d. Khách hàng không được tự do tìm kiếm thông tin trên mạng Internet
Vì: Những thách thức đối với doanh nghiệp khi thức hiện thương mại điện tử là: Thiết lập và tích hợp
hệ thống; Định giá và thu hút khách hàng; Cung cấp môi trường tự phục vụ và cung cấp dịch vụ khách
hàng hoàn hảo.
Đâu không phải là yếu tố cơ bản của hệ thống?
a. Phạm vi và môi trường.
b. Đầu vào và đầu ra.
Vì: Các yếu tố cơ bản của hệ thống cần có.

c. Phương pháp lưu trữ thông tin trong hệ thống
d. Mục đích hệ thống tồn tại.

Đầu tư vào công nghệ thông tin sẽ giúp doanh nghiệp hiệu quả là:
a. giúp doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh.
b. Giúp quá trình điều hành doanh nghiệp hiệu quả hơn.
c. Khuyến khích các hoạt động sáng tạo trong doanh nghiệp.
d. Tạo nên các chi phí chuyển đổi cho doanh nghiệp.
Vì: Ứng dụng của công nghệ thông tin là tăng hiệu quả.
5


Để vận hành cơ sở dữ liệu cần thực hiện công việc:
a. Thiết kế dòng thông tin cần thiết.
b. Xem xét các thay đổi và tạo những chuyển đổi cần thiết.
c. Đánh giá mức độ an toàn dữ liệu.
d. Kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu.
Vì: Để có cơ sở dữ liệu mà vận hành thì trước tiên cần thiết kế dòng thông tin cần thiết.
Đĩa từ là phương tiện lưu trữ:

a. Sơ cấp.
b. Không phải sơ cấp hoặc thứ cấp
Vì: Theo khái niệm của đĩa từ.

c. Sơ cấp hoặc thứ cấp.
d. Thứ cấp.

Điều tra và phân tích hệ thống không bao gồm:
a. Thiết kế hệ thống.
c. Xác định vấn đề tồn tại.
b. Hình thức kỹ thuật mới có khả năng hỗ trợ.
d. Tìm hiểu yêu cầu về thông tin.
Vì: Điều tra và phân tích hệ thống bao gồm: Xác định vấn đề tồn tại, tìm hiểu yêu cầu về thông tin,
hình thức kỹ thuật mới có khả năng hỗ trợ.
Điều tra phân tích hệ thống là bước được thực hiện để:
a. Lập lược đồ dòng dữ liệu
c. Nghiên cứu tính khả thi
b. Khảo sát sơ bộ
d. Xác định các dữ liệu nhập, xuất.
Vì: Mục đích của điều tra phân tích hệ thống là để xác định các hệ thống con; các dữ liệu nhập, xuất;
xác định các dòng thông tin và dòng dữ liệu.
Độ an toàn và bảo mật của dữ liệu là:
a. Giai đoạn tiếp theo của giai đoạn thiết kế cơ sở dữ liệu hướng chức năng
b. Khôi phục được khi gặp lỗi, dữ liệu phải được ngăn chặn không bị sử dụng bởi những người không
có quyền hạn.
c. Dữ liệu phải được ngăn chặn không bị sử dụng bởi những người không có quyền hạn.
d. Khôi phục được khi gặp lỗi
Vì: độ an toàn của dữ liệu là khôi phục được khi gặp lỗi, dữ liệu phải được ngăn chặn không bị sử
dụng bởi những người không có quyền hạn.
Động cơ suy luận của hệ chuyên gia là:

a. Bộ phận của hệ chuyên gia dùng để chứa sự kiện của vấn đề.
b. Bộ xử lý trong hệ chuyên gia làm nhiệm vụ so trùng các sự kiện được chứa trong bộ nhớ làm việc
với tri thức được chứa trong cơ sở tri thức nhằm dẫn ra kết luận cho vấn đề.
c. Một thành phần quan trọng của hệ chuyên gia, nó giúp cho hệ chuyên gia có thể đặt câu hỏi với
người dùng và nhận về câu trả lời chính xác.
d. Một bộ phân của hệ chuyên gia nhằm chứa tri thức của lĩnh vực.
Vì: Theo khái niệm của động cơ suy luận của hệ chuyên gia thì động cơ suy luận là bộ xử lý trong hệ
chuyên gia làm nhiệm vụ so trùng các sự kiện được chứa trong bộ nhớ làm việc với tri thức được chứa
trong cơ sở tri thức nhằm dẫn ra kết luận cho vấn đề.

E-F
6


G
Giai đoạn chọn lựa để lựa chọn các kỹ thuật để đưa ra một hàm đánh giá, bao gồm các hoạt
động:
a. Hoạt động tìm kiếm, hoạt động đề xuất các giải pháp cho mô hình.
b. Hoạt động định giá và hoạt động đề xuất các giải pháp cho mô hình.
c. Hoạt động tìm kiếm, hoạt động định giá, hoạt động đề xuất các giải pháp cho mô hình.
d. Hoạt động tìm kiếm, hoạt động định giá.
Vì: Theo các hoạt động của giai đoạn chọn lựa, thì giai đoạn chọn lựa bao gồm các hoạt động: Hoạt
động tìm kiếm, hoạt động định giá, hoạt động đề xuất các giải pháp cho mô hình.
Giai đoạn thiết kế đòi hỏi:
a. Lên phương án ngân sách
b. Sự ngẫu nhiên và sáng tạo
c. Sử dụng các mô hình định lượng (toán học, tài chính…).
d. Ra quyết định nhanh và chính xác
Vì: Giai đoạn thiết kế đòi hỏi tính nghệ thuật và khoa học, ngoài ra sử dụng các mô hình định lượng,
sử dụng mô hình nhận thức giúp xác định tình huống ra quyết định tốt hơn.

Giai đoạn thiết kế sử dụng các mô hình toán cơ bản sau:
a. Quy hoạch động, quy hoạch mục tiêu.
b. Quy hoạch tuyến tính, phi tuyến tính.
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Mô hình mạng, mô hình tồn kho đơn giản, vận tải, cấp phát (cân đối ngân sách).
Vì: Để định lượng mô hình thiết kế thì thông thường nhà thiết kế sử dụng các mô hình sau: Quy hoạch
tuyến tính, phi tuyến tính; quy hoạch động, quy hoạch mục tiêu; mô hình mạng, mô hình tồn kho đơn
giản, vận tải, cấp phát (cân đối ngân sách).
Giai đoạn thiết kế trong quá trình ra quyết định của hệ hỗ trợ ra quyết định có các mô hình sau
để lựa chọn:
a. Mô hình có tính danh định, mô hình có tính mô tả và mô hình định lượng.
b. Mô hình có tính danh định, mô hình có tính mô tả.
c. Mô hình có tính danh định, mô hình có tính mô tả và mô hình toán học.
d. Tất cả các phương án đều sai
Vì: Theo mô hình có thể áp dụng trong quá trình thiết kế của hệ hỗ trợ ra quyết định thì có 2 mô hình:
Mô hình có tính danh định, mô hình có tính mô tả có thể được cân nhắc để lựa chọn
Giai đoạn tìm hiểu của quá trình ra quyết định - hệ hỗ trợ ra quyết định bao gồm các công việc
sau:
a. Xác định chủ thể vấn đề, phát biểu vấn đề chính thức.
b. Nhận diện vấn đề, phân loại vấn đề, phân rã vấn đề, xác định chủ thể vấn đề, phát biểu vấn đề chính
thức.
c. Nhận diện vấn đề, phát biểu vấn đề chính thức.
d. Nhận diện vấn đề, phân loại vấn đề
Vì: Giai đoạn tìm hiểu của quá trình ra quyết định (hệ hỗ trợ ra quyết định) bao gồm: Nhận diện vấn
đề, phân loại vấn đề, phân rã vấn đề, xác định chủ thể vấn đề, phát biểu vấn đề chính thức.

7


Giao dịch B2B là:

a. Hình thức giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân
b. Hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai
trò khách hàng.
c. Hình thức giao dịch điện tử được thực hiện giữa các doanh nghiệp (doanh nghiệp mua, doanh nghiệp
bán, doanh nghiệp trung gian).
d. Hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Vì: Theo khái niệm giao dịch B2B là hình thức giao dịch điện tử được thực hiện giữa các doanh
nghiệp (doanh nghiệp mua, doanh nghiệp bán, doanh nghiệp trung gian).
Giao dịch B2C là:
a. Hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
b. Hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai
trò khách hàng.
c. Hình thức giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân.
d. Hình thức giao dịch điện tử được thực hiện giữa các doanh nghiệp (doanh nghiệp mua, doanh nghiệp
bán, doanh nghiệp trung gian).
Vì: Theo khái niệm giao dịch B2C là hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng.
Giao dịch G2B là:
a. Hình thức giao dịch điện tử được thực hiện giữa các doanh nghiệp (doanh nghiệp mua, doanh nghiệp
bán, doanh nghiệp trung gian).
b. Hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
c. Hình thức giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân.
d. Hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai
trò khách hàng.
Vì: Theo khái niệm giao dịch G2B là hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước,
trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò khách hàng.
Giao dịch G2C là:
a. Hình thức giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
b. Hình thức giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân.
c. Hình thức giao dịch điện tử được thực hiện giữa các doanh nghiệp (doanh nghiệp mua, doanh nghiệp

bán, doanh nghiệp trung gian).
d. Hình thức giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai
trò khách hàng.
Vì: Theo khái niệm giao dịch G2C là hình thức giao dịch điện tử giữa cơ quan nhà nước với cá nhân.
Giao dịch điện tử là:
a. Giao dịch thực hiện giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng.
b. Giao dịch có sử dụng thông điệp dữ liệu được thực hiện bằng phương tiện điện tử.
c. Giao dịch sử dụng internet để bán các hàng hóa và dịch vụ.
d. Giao dịch thực hiện giữa người mua và người bán.
Vì: Theo khái niệm của giao dịch điện tử thì giao dịch điện tử là giao dịch có sử dụng thông điệp dữ
liệu được thực hiện bằng phương tiện điện tử.
Giao diện người dùng là:
a. Một thành phần quan trọng của hệ chuyên gia, nó giúp cho hệ chuyên gia có thể đặt câu hỏi với
người dùng và nhận về câu trả lời chính xác.
b. Một thành phần của hệ chuyên gia dùng để chứa sự kiện của vấn đề.
8


c. Bộ xử lý trong hệ chuyên gia làm nhiệm vụ so trùng các sự kiện được chứa trong bộ nhớ làm việc
với tri thức được chứa trong cơ sở tri thức nhằm dẫn ra kết luận cho vấn đề.
d. Một thành phần của hệ chuyên gia nhằm chứa tri thức của lĩnh vực.
Vì: Theo khái niệm của giao diện người dùng thì giao diện người dùng là một thành phần quan trọng
của hệ chuyên gia, nó giúp cho hệ chuyên gia có thể đặt câu hỏi với người dùng và nhận về câu trả lời
chính xác. Yêu cầu cao nhất cho giao diện là có khả năng cung cấp hỏi đáp tương tự như giữa con
người với con người.

H
Hệ chuyên gia có những hạn chế sau:
a. Không bị giới hạn vào vấn đề giải quyết
b. Bị giới hạn vào vấn đề giải quyết, giải quyết các vấn đề có độ phức tạp vừa phải, có khả năng bị lỗi.

c. Có tính hoàn hảo
d. Giải quyết được các vấn đề có độ phức tạp cao
Vì: Bên cạnh những đặc trưng cơ bản của hệ chuyên gia thì hệ chuyên gia có những hạn chế là: Bị
giới hạn vào vấn đề giải quyết, giải quyết các vấn đề có độ phức tạp vừa phải, có khả năng bị lỗi.
Hệ chuyên gia dựa trên luật có những đặc điểm:
a. Cơ sở tri thức chứa các luật.
b. Cơ sở tri thức chứa các luật, bộ nhớ làm việc tạm thời, có động cơ suy luận, có tính tiện ích giải
thích, giao diện để giao tiếp với người dùng và người phát triển, có khả năng giao tiếp với chương trình
ngoài như xử lý bảng tính.
c. Giao diện để giao tiếp với người dùng và người phát triển, có khả năng giao tiếp với chương trình
ngoài như ử lý bảng tính.
d. Bộ nhớ làm việc tạm thời, có động cơ suy luận, có tính tiện ích giải thích.
Vì: Theo đặc điểm của hệ chuyên gia dựa trên luật thì hệ chuyên gia dựa trên luật có đặc điểm: Cơ sở
tri thức chứa các luật, bộ nhớ làm việc tạm thời, có động cơ suy luận, có tính tiện ích giải thích, giao
diện để giao tiếp với người dùng và người phát triển, có khả năng giao tiếp với chương trình ngoài
như xử lý bảng tính.
Hệ chuyên gia dựa trên luật là:
a. Một chương trình máy tính, xử lý các thông tin cụ thể của bài toán được chứa trong bộ nhớ làm việc
và tập các quy luật được chứa trong cơ sở tri thức, sử dụng động cơ suy luận để tìm ra thông tin mới.
b. Một chương trình máy tính, xử lý các thông tin cụ thể của bài toán được chứa trong bộ nhớ làm việc
và tập các quy luật được chứa trong cơ sở tri thức.
c. Một chương trình máy tính, xử lý các thông tin cụ thể của bài toán được chứa trong bộ nhớ làm việc.
d. Một chương trình máy tính, sử dụng động cơ suy luận để tìm ra thông tin mới.
Vì: Theo khái niệm về hệ chuyên gia dựa trên luật thì hệ chuyên gai dựa trên luật là một chương trình
máy tính, xử lý các thông tin cụ thể của bài toán được chứa trong bộ nhớ làm việc và tập các quy luật
được chứa trong cơ sở tri thức, sử dụng động cơ suy luận để tìm ra thông tin mới.
Hệ chuyên gia không có đặc trưng sau:
a. Lưu trữ và truyền tải thông tin hệ điều hành
b. Suy luận trên ký hiệu và suy luận heuristic (tri thức nghiệm suy). Thậm chí cho phép suy luận không
chính xác.

c. Sở hữu tri thức chuyên gia, tính chuyên gia trong lĩnh vực hẹp.
d. Phân tách tri thức và điều khiển.

9


Vì: Đặc trưng nổi bật của hệ chuyên gia đó là: Phân tách tri thức và điều khiển, sở hữu tri thức
chuyên gia, tính chuyên gia trong lĩnh vực hẹp, suy luận trên ký hiệu và suy luận heuristic (tri thức
nghiệm suy). Thậm chí cho phép suy luận không chính xác.
Hệ chuyên gia là:
a. Một chương trình được thiết kế theo mô hình đó để có khả năng giải quyết vấn đề chuyên môn nhất
định nào đó của nhà quản trị.
b. Một chương trình được thiết kế theo mô hình đó để có khả năng giải quyết vấn đề chuyên môn nhất
định nào đó của con người.
c. Một chương trình được thiết kế để theo mô hình đó có khả năng giải quyết vấn đề chuyên gia con
người.
d. Một chương trình được thiết kế theo mô hình đó để có khả năng giải quyết vấn đề quản trị dự án.
Vì: Theo định nghĩa về hệ chuyên gia, thì hệ chuyên gia là một chương trình được thiết kế để theo mô
hình đó có khả năng giải quyết vấn đề chuyên gia con người.
Hệ chuyên gia MYCIN là:
a. Hệ chuyên gia trợ giúp phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Hệ chuyên gia chuẩn đoán nhiễm trùng máu.
c. Hệ chuyên gia trợ giúp cấu hình hệ thống máy vi tính của DEC.
d. Hệ chuyên gia trợ giúp kế toán thuế
Vì: Theo khảo sát một vài hệ chuyên gia thì MYCIN là hệ chuyên gia chuẩn đoán nhiễm trùng máu.
Hệ chuyên gia XCON là…
a. Hệ chuyên gia chuẩn đoán nhiễm trùng máu.
b. Hệ chuyên gia trợ giúp cấu hình hệ thống máy vi tính của DEC.
c. Hệ chuyên gia trợ giúp kế toán thuế
d. Hệ chuyên gia trợ giúp phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Vì: Theo khảo sát một vài hệ chuyên gia thì hệ chuyên gia XCON là hệ chuyên gia trợ giúp cấu hình
hệ thống máy vi tính của DEC.
Hệ hỗ trợ ra quyết định (hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định) sẽ hỗ trợ người sử dụng các:
a. Thông tin trạng thái và dữ liệu thô; khả năng phân tích tổng quát; mô hình biểu diễn hoặc mô hình
nhân quả; chọn lựa giải pháp.
b. Thông tin trạng thái và dữ liệu thô; khả năng phân tích tổng quát; mô hình biểu diễn hoặc mô hình
nhân quả; đề nghị các giải pháp, đánh giá; chọn lựa giải pháp.
c. Thông tin trạng thái và dữ liệu thô; mô hình biểu diễn hoặc mô hình nhân quả; chọn lựa các giải
pháp.
d. Thông tin trạng thái và dữ liệu thô; khả năng phân tích tổng quát; mô hình biểu diễn hoặc mô hình
nhân quả.
Vì: Hệ hỗ trợ ra quyết định sẽ hỗ trọ sử dụng: Thông tin trạng thái và dữ liệu thô; khả năng phân tích
tổng quát; mô hình biểu diễn hoặc mô hình nhân quả; đề nghị các giải pháp, đánh giá; chọn lựa giải
pháp.
Hệ thống chuyên gia được viết tắt là:
a. ES
b. MIS
Vì:Expert System

c. TPS

d. ESS

Hệ thống cơ sở dữ liệu là:
a. Các dữ liệu được lưu trữ.
b. Một tập hợp của các dữ liệu có liên quan với nhau.
c. Một tập hợp có tổ chức của các dữ liệu có liên quan với nhau.
10



d. Dữ liệu được lưu trữ trong máy tính.
Vì: Theo khái niệm của hệ thống cơ sở dữ liệu.
Hệ thống là:
a. Khái niệm trong đời sống xã hội mô tả một đối tượng nào đó.
b. Tập các thành phần điều hành.
c. Tập các thành phần điều hành và là tập con của hệ thống khác.
d. Tập hợp các thành phần được điều hành cùng nhau nhằm đạt được cùng một mục đich nào đó.
Vì: Khái niệm của hệ thống là Tập hợp các thành phần được điều hành cùng nhau nhằm đạt được
cùng một mục đich nào đó.
Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành là:
a. Tạo môi trường khai thác thông tin chung.
b. Thiết kế với mục đích rõ ràng là trợ giúp các hoạt động ra quyết định.
c. Phục vụ các hoạt động quản lý của tổ chức.
d. Hệ thống thông tin cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của doanh nghiệp.
Vì: Theo khái niệm hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành.
Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định là:
a. Tạo môi trường khai thác thông tin chung.
b. Hệ thống thông tin cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của doanh nghiệp.
c. Thiết kế với mục đích rõ ràng là trợ giúp các hoạt động ra quyết định.
d. Phục vụ các hoạt động quản lý của tổ chức.
Vì: Theo khái niệm của hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết đinh.
Hệ thống thông tin phục vụ quản lý là:
a. Hệ thống thông tin cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của doanh nghiệp.
b. Tạo môi trường khai thác thông tin chung.
c. Thiết kế với mục đích rõ ràng là trợ giúp các hoạt động ra quyết định.
d. Phục vụ các hoạt động quản lý của tổ chức.
Vì: Theo khái niệm hệ thống thông tin phục vụ quản lý.
Hệ thống thông tin quản lý là:
a. Hệ thống hiển thị vấn đề trong tổ chức.
b. Hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin hỗ trợ ra quyết

định, điều khiển, phân tích các vấn đề, hiển thị vấn đề phức tạp trong tổ chức.
c. Hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin hỗ trợ ra quyết
định.
d. Hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập, xử lý, lưu trữ.
Vì: Theo khái niệm hệ thống thông tin quản lý.
Hệ thống thông tin xử lý giao dịch là:
a. Hệ thống thông tin cơ bản phục vụ cấp tác nghiệp của doanh nghiệp.
b. Thiết kế với mục đích rõ ràng là trợ giúp các hoạt động ra quyết định.
c. Tạo môi trường khai thác thông tin chung.
d. Phục vụ các hoạt động quản lý của tổ chức.
Vì: Theo khái niệm của hệ thống thông tin xử lý giao dịch.
Hệ thống truyền thông là:
a. Hệ thống viễn thông hay mạng truyền thông cho phép truyền dữ liệu.
b. Hệ thống viễn thông hay mạng truyền thông.
11


c. Hệ thống viễn thông hay mạng truyền thông cho phép tạo, truyền và nhân tin tức.
d. Một hệ thống cho phép tạo, truyền và nhận tin tức.
Vì: Theo khái niệm hệ thống truyền thông.
Hiện nay, phương pháp sử dụng nội lực là:
a. Phương pháp doanh nghiệp ít khi sử dụng.
b. Phương pháp doanh nghiệp không sử dụng.
c. Phương pháp doanh nghiệp hạn chế sử dụng.
d. Phương pháp doanh nghiệp thường sử dụng hiện nay trong phát triển hệ thống.
Vì: Phương pháp này có hạn chế về chi phí đầu tư cơ sở trang thiết bị, con người, khoảng không rất
lớn.
Hoạt động bảo trì dữ liệu bao gồm:
a. Bảo quản để thích ứng.
c. Nâng cao tính linh hoạt của dữ liệu.

b. Kiểm soát dữ liệu
d. Giảm thiểu chi phí.
Vì: Theo phân loại hoạt động duy trì dữ liệu bao gồm: Bảo quản phòng ngừa, bảo quản để hiệu chỉnh,
bảo quản để thích ứng.
Hoạt động định giá trong giai đoạn chọn lựa của hệ hỗ trợ ra quyết định dựa trên các tiêu chí
sau:
a. Dò tìm mục tiêu nhanh, phân tích độ nhạy của thông tin.
b. Sự đa dạng hóa các mục tiêu, dò tìm mục tiêu nhanh.
c. Sự đa dạng hóa các mục tiêu, phân tích độ nhạy của thông tin.
d. Sự đa dạng hóa các mục tiêu, dò tìm mục tiêu nhanh, phân tích độ nhạy của thông tin và phân tích
được điều gì sẽ xảy ra khi có 1 biến nào đó thay đổi.
Vì: Các tiêu chí để chọn lựa trong hoạt động định giá của hệ hỗ trợ ra quyết định là: Sự đa dạng hóa
các mục tiêu, dò tìm mục tiêu nhanh, phân tích độ nhạy của thông tin và phân tích được điều gì sẽ xảy
ra khi có 1 biến nào đó thay đổi.

I
J
K
Khai phá dữ liệu là
a. một cơ sở dữ liệu, cho phép lưu trữ, khai thác dữ liệu về một lĩnh vực của công ty phục vụ cho nhà
quản lý.
b. công cụ khai thác dữ liệu trong kho dữ liệu.
c. các bước chuẩn hóa, hợp nhất dữ liệu để phục vụ phân tích và ra quyết định kinh doanh
d. một kho dữ liệu cung cấp một loạt công cụ truy vấn, phân tích và lập báo cáo đồ họa.
Vì: Theo khái niệm của khai phá dữ liệu.
Kênh truyền thông vô tuyến gồm:
12


a. Mạng Internet

b. Radio, hồng ngoại, vệ tinh và viba
Vì: Theo phân loại của kênh truyền thông vô tuyến.

c. Truyền hình cáp
d. Điện thoại

Kho dữ liệu không phải là
a. tập hợp các tệp dữ liệu về một lĩnh vực của công ty mà các nhà quản lý quan tâm.
b. dữ liệu được tập hợp, chuẩn hóa, hợp nhất để phục vụ phân tích và ra quyết định trong doanh
nghiệp.
c. một cơ sở dữ liệu, cho phép lưu trữ, khai thác dữ liệu về một lĩnh vực của công ty phục vụ cho nhà
quản lý.
d. Được thiết kế bởi các chuyên viên kỹ thuật và kinh doanh, và có thể được tạo thành nhiều kho nhỏ
để phục vụ cho các bộ phận chức năng chuyên dụng.
Vì: Theo khái niệm của kho dữ liệu.

L

Lý do phát triển hệ chuyên gia thay cho con người Vì:
a. Phát triển hệ chuyên gia để trợ giúp cho chuyên gia con người.
b. Chi phí thuê chuyên gia rẻ
c. Đáp ứng cho các công việc không đòi hỏi chuyên gia
d. Chi phí phát triển hệ chuyên gia rất tốn kém
Vì: Theo vai trò của hệ chuyên gia, thì hệ chuyên gia tạo cho tính chuyên gia sẵn dùng ở mọi nơi, mọi
lúc; thay thế chuyên gia con người trong các công việc môi trường không thân thiện hoặc thay thế
chuyên gia về hưu, chuyển đến nơi khác; thay thế chuyên gia con người vì chi phí thuê chuyên gia quá
lớn; tự động hóa các công việc đòi hỏi chuyên gia; phát triển hệ chuyên gia để trợ giúp cho chuyên
gia con người.

M


Mạng giá trị gia tăng là:
a. Mạng liên kết vùng, quốc gia, châu lục.
b. Giới hạn trong khoảng cách nào đó.
c. Mạng riêng, quản lý bởi bên thứ 3 cung cấp các dịch vụ chuyển tải thông tin và mạng cho các công
ty thuê bao.
d. Mạng truyền dữ liệu và thông tin trên phạm vi một thành phố.
Vì: Theo khái niệm của mạng giá trị gia tăng.
Mạng giới hạn trong khoảng cách nhất định là:
a. MAN.
b. WAN.
Vì: Theo khái niệm của mạng LAN.

c. Internet.

d. LAN.

Mạng lưu trữ được viết tắt là:
a. SAN
b. MAN
Vì: SAN là viết tắt của Storage Network

c. WAN

d. NAN

Mạng MAN là:
a. Mạng liên kết vùng, quốc gia, châu lục.
b. Mạng truyền dữ liệu và thông tin trên phạm vi một thành phố.
c. Giới hạn trong khoảng cách nào đó.

13


d. Mạng riêng, quản lý bởi bên thứ 3 cung cấp các dịch vụ chuyển tải thông tin và mạng cho các công
ty thuê bao.
Vì: Theo khái niệm của mạng MAN.
Mạng WAN là:
a. Mạng liên kết vùng, quốc gia, châu lục.
b. Mạng truyền dữ liệu và thông tin trên phạm vi một thành phố.
c. Giới hạn trong khoảng cách nào đó.
d. Mạng riêng, quản lý bởi bên thứ 3 cung cấp các dịch vụ chuyển tải thông tin và mạng cho các công
ty thuê bao.
Vì: Theo khái niệm của mạng Wan.
Máy tính lớn (main frame) là máy tính:
a. Nhiều người dùng, được thiết kế để sử dụng trong trường hợp cần tốc độ tính toán và xử lý lớn.
b. Ít người dùng, được thiết kế để phục vụ cho những công việc chuyên môn đặc thù.
c. Nhiều người dùng, thiết kế để đáp ứng yêu cầu công việc của người dùng.
d. Là một loại máy tính để bàn chạy các chương trình ứng dụng và đóng vai trò là một điểm để truy cập
vào mạng.
Vì: Đây là khái niệm của mạng máy tính lớn.
Mô hình có tính danh định là mô hình có:
a. Phương án được lựa chọn là phương án tốt nhất và phù hợp nhất với mục tiêu trong tập đã cho.
b. Phương án được lựa chọn là phương án phù hợp với mục tiêu trong tập đã cho.
c. Tất cả các phương án đều sai
d. Phương án được lựa chọn là phương án tốt nhất trong toàn bộ các phương án.
Vì: Theo mô hình danh định thì phương án được lựa chọn là phương án tốt nhất trong toàn bộ các
phương án.
Mô hình có tính mô tả là mô hình có:
a. Phương án được lựa chọn là phương án tốt nhất và phù hợp nhất với mục tiêu trong tập đã cho.
b. Tất cả các phương án đều sai

c. Phương án được lựa chọn là phương án phù hợp với mục tiêu trong tập đã cho.
d. Phương án được lựa chọn là phương án tốt nhất trong toàn bộ các phương án.
Vì: Theo mô hình có tính mô tả thì phương án được lựa chọn là phương án phù hợp với mục tiêu trong
tập đã cho.
Mô hình thiết kế của hệ hỗ trợ ra quyết định (hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định) bao gồm
các yếu tố:
a. Biến quyết định, biến kết quả (hàm mục tiêu).
b. Biến quyết định, biến ngoài (biến không kiểm soát được).
c. Biên ngoài (biên không kiểm soát được), biên kết quả (hàm mục tiêu)
d. Biến quyết định, biến ngoài (biến không kiểm soát được), biến kết quả (hàm mục tiêu).
Vì: Mô hình thiết kế bao gồm các yếu tố: Biến quyết định, biến ngoài (biến không kiểm soát được),
biến kết quả (hàm mục tiêu).
Mối quan hệ giữa các hệ thống là:
a. Không thể thực hiện được.
b. Dễ dàng, chi phí thấp và thời gian trung bình.
Vì: Các mối quan hệ bao gồm bên ngoài và nội tại.

c. Phức tạp, chi phí cao và mất thời gian.
d. Dễ dàng, chi phí thấp và thời gian ngắn.

Mối quan hệ một – một là dạng quan hệ:
14


a. Gốc và ngọn là quan hệ đa phương.
b. Gốc chỉ đến nhiều ngọn và ngọn có một gốc duy nhất.
c. Gốc chỉ đến một ngọn và ngọn có một gốc duy nhất.
d. Gốc chỉ đến một ngọn và ngọn có nhiều gốc
Vì: Theo khái niệm của quan hệ một – một.
Một khách hàng đặt mua sản phẩm qua mạng, hệ thống thực hiện kiểm tra hàng trong kho, lập

và gửi đơn hàng cho khách. Hệ thống đó là hệ thống nào?
a. Hệ thống chuyên gia (ES).
c. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS).
b. Hệ thống xử lý giao dịch (TPS).
d. Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS).
Vì: Theo khái niệm hệ thống xử lý giao dịch (TPS)
Một trong các nhân tố chính của hệ chuyên gia là:
a. Người bán hàng
b. Thợ lành nghề
c. Chuyên gia lĩnh vực. d. Công nhân
Vì: Nhân tố chính trong hệ chuyên gia gồm: chuyên gia lĩnh vực, kỹ sư tri thức, người dùng sản phẩm.
Mục tiêu của hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định là:
a. Cung cấp nhiều dữ liệu cho người ra quyết định
b. Áp dụng các mô hình kinh tế cho việc hỗ trợ ra quyết định
c. Đưa ra các lựa chọn cho người ra quyết định
d. Cung cấp các công cụ trợ giúp việc phát triển và cải thiện các mô hình nhận thức của người ra quyết
định bằng cách cung cấp dữ liệu nhanh, đúng và áp dụng các mô hình toán học.
Vì: Theo mục tiêu của hệ hỗ trợ ra quyết định (hệ thống thống thông tin hỗ trợ ra quyết đinh) thì hệ hỗ
trợ ra quyết định cung cấp các công cụ trợ giúp việc phát triển và cải thiện các mô hình nhận thức
của người ra quyết định bằng cách cung cấp dữ liệu nhanh, đúng và áp dụng các mô hình toán học.

N
Nghiên cứu ban đầu về cơ sở dữ liệu để:
a. Xác định các loại dữ liệu cần lưu trữ, các vấn đề tồn tại và hạn chế, xác định mục tiêu cơ bản
b. Tổ chức dữ liệu
c. Nâng cao tính linh hoạt của dữ liệu
d. Chuyển dữ liệu thành thông tin
Vì: Nghiên cứu ban đầu về cơ sở dữ liệu cần phải xác định được dữ liệu cần lưu trữ gồm những gì, xử
lý chúng ra làm sao để có kế hoạch tổ chức sao cho phù hợp ở các giai đoạn sau.
Nghiên cứu về hệ thống thông tin, một trong những vấn đề quan trọng cần phân biệt là sự khác

biệt giữa các khái niệm:
a. Dữ liệu và xử lý dữ liệu
c. Thông tin và tri thức
b. Dữ liệu và thông tin.
d. Dữ liệu và tri thức.
Vì: đây là yếu tố cần thiết của nghiên cứu hệ thông thông tin.
Nguồn thông tin bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm:
a. Thông tin chính trị, xã hội
b. Thông tin kinh tế
c. Thông tin khách hàng, đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có liên quan
d. Thông tin sản phẩm
Vì: Khách hàng, đối thủ cạnh tranh và doanh nghiệp có liên quan đều tham gia vào thông tin cho
doanh nghiệp.
15


Nguyên tắc chính trong lựa chọn phần cứng máy tính là:
a. Độ rủi ro cao
b. Khả năng thu hẹp
c. Sự tương thích, độ tin cậy, khả năng mở rộng và nâng cấp
d. Sự không tương thích
Vì: Theo nguyên tắc chính trong lựa chọn phần cứng của máy tính.
Nhận định nào sai trong các ý sau?
a. Cần phải hỗ trợ ra quyết định vì nhu cầu cần hỗ trợ khi ra quyết định,
b. Cần phải hỗ trợ ra quyết định vì không có áp lực cạnh tranh
c. Cần phải hỗ trợ ra quyết định vì áp lực cạnh tranh.
d. Cần phải hỗ trợ ra quyết định vì giới hạn về nhận thức, kinh tế, thời gian.
Vì: Vai trò của ra quyết định, thì hỗ trợ ra quyết định là cần thiết vì do nhu cầu cần hỗ trợ khi ra quyết
định, giới hạn về nhận thức, kinh tế, thời gian và áp lực cạnh tranh.
Nhận định nào sai trong các ý sau?

a. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định là các hệ dựa vào máy tính hỗ trợ cho người ra quyết định
giải các bài toán nửa cấu trúc. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định kết hợp trí lực của con người với
năng lực của máy tính để cải tiến chất lượng quyết định.
b. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định là hệ thống dựa trên máy tính, có tính tương tác, giúp các
nhà ra quyết định dùng dữ liệu và mô hình để giải quyết các bài toán phi cấu trúc.
c. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định dựa trên ý kiến của các chuyên gia để ra quyết định
d. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định là tập các thủ tục dựa trên mô hình nhằm xử lý dữ liệu và
phán đoán của con người để giúp nhà quản lý ra quyết định.
Vì: Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định có thể dùng các định nghĩa bên để định nghĩa hệ thống
thông tin hỗ trợ ra quyết định.
+ Hệ thống dựa trên máy tính, có tính tương tác, giúp các nhà ra quyết định dùng dữ liệu và mô hình
để giải quyết các bài toán phi cấu trúc (theo Scott Morton, 1971).
+ Tập các thủ tục dựa trên mô hình nhằm xử lý dữ liệu và phán đoán của con người để giúp nhà quản
lý ra quyết định (Little, 1970).
+ Các hệ dựa vào máy tính hỗ trợ cho người ra quyết định giải các bài toán nửa cấu trúc. Hệ thống
thông tin hỗ trợ ra quyết định kết hợp trí lực của con người với năng lực của máy tính để cải tiến chất
lượng quyết định (Keen anh Scott Morton, 1978).
Những thuận lợi khi sử dụng hệ hỗ trợ ra quyết định:
a. Tăng số phương án xem xét; quyết định tốt hơn; tiết kiệm thời gian.
b. Tăng số phương án xem xét; quyết định tốt hơn; tiết kiệm thời gian; hiểu nghiệp vụ tốt hơn; đáp ứng
nhanh trước các tình huống mong đợi.
c. Hiểu nghiệp vụ tốt hơn; đáp ứng nhanh trước các tình huống mong đợi; kiểm soát và tiết kiệm chi
phí.
d. Tăng số phương án xem xét; quyết định tốt hơn; tiết kiệm thời gian; hiểu nghiệp vụ tốt hơn; đáp ứng
nhanh trước các tình huống mong đợi; kiểm soát và tiết kiệm chi phí.
Vì: Khi sử dụng hệ hỗ trơ ra quyết định có những thuận lợi sau: Tăng số phương án xem xét; quyết
định tốt hơn; tiết kiệm thời gian; hiểu nghiệp vụ tốt hơn; đáp ứng nhanh trước các tình huống mong
đợi; kiểm soát và tiết kiệm chi phí.

O

16


P
Phân loại theo các giao dịch được tiến hành thì thương mại điện tử được chia thành:
a. Thương mại điện tử G2G (thương mại điện tử giữa các chính phủ).
b. Thương mại điện tử trong doanh nghiệp và thương mại di động.
c. Thương mại điện tử trong doanh nghiệp; B2E (là một dạng mạng nhỏ của thương mại điện tử); G2C
(là một cơ quan chính phủ bán hoặc mua hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin tới doanh nghiệp hoặc là các
công dân của nước đó).
d. Thương mại điện tử trong doanh nghiệp; B2E (là một dạng mạng nhỏ của thương mại điện tử); G2C
(là một cơ quan chính phủ bán hoặc mua hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin tới doanh nghiệp hoặc là các
công dân của nước đó); Thương mại di động.
Vì: Phân loại theo các giao dịch được tiến hành thì thương mại điên tử được chia thành:
+ Thương mại điện tử trong doanh nghiệp;
+ B2E (là một dạng mạng nhỏ của thương mại điện tử);
+ G2C (là một cơ quan chính phủ bán hoặc mua hàng hóa, dịch vụ hoặc thông tin tới doanh nghiệp
hoặc là các công dân của nước đó);
+ Thương mại di động.
Phần mềm biên dịch là:
a. Là phần mềm quản lý các nguồn lực của máy tính, cung cấp giao diện người dùng.
b. Là những chương trình giúp người dùng quản lý, điều hành hoạt động của các thiết bị phần cứng.
c. Chương trình dịch thuật ngôn ngữ đặc biệt có thể chuyển các ngôn ngữ bậc cao thành ngôn ngữ
máy.
d. Các chương trình tiện ích có nhiệm vụ thông thường và có tính lặp lại.
Vì: Theo khái niệm phần mềm biên dịch.
Phần mềm hệ điều hành là: phần mềm
a. Là phần mềm quản lý các nguồn lực của máy tính, cung cấp giao diện người dùng.
b. Chương trình dịch thuật ngôn ngữ đặc biệt có thể chuyển các ngôn ngữ bậc cao thành ngôn ngữ máy.
c. Các chương trình tiện ích có nhiệm vụ thông thường và có tính lặp lại.

d. Là những chương trình giúp người dùng quản lý, điều hành hoạt động của các thiết bị phần cứng.
Vì: Đây là khái niệm phần mềm hệ điều hành.
Phần mềm hệ thống là: phần cứng
a. Chương trình dịch thuật ngôn ngữ đặc biệt có thể chuyển các ngôn ngữ bậc cao thành ngôn ngữ máy.
b. Là phần mềm quản lý các nguồn lực của máy tính, cung cấp giao diện người dùng.
c. Là những chương trình giúp người dùng quản lý, điều hành hoạt động của các thiết bị phần cứng.
d. Các chương trình tiện ích có nhiệm vụ thông thường và có tính lặp lại.
Vì: Theo khái niệm của phần mềm hệ thống.
Phần mềm tiện ích là:
a. Là những chương trình giúp người dùng quản lý, điều hành hoạt động của các thiết bị phần cứng.
b. Các chương trình tiện ích có nhiệm vụ thông thường và có tính lặp lại.
c. Chương trình dịch thuật ngôn ngữ đặc biệt có thể chuyển các ngôn ngữ bậc cao thành ngôn ngữ máy.
d. Là phần mềm quản lý các nguồn lực của máy tính, cung cấp giao diện người dùng.
Vì: Theo khái niệm của phần mềm tiện ích.
Phần mềm truyền thông thực hiện chức năng:
a. Giám sát hỗ trợ hoạt động mạng, kiểm soát truy cập.
b. Phát hiện sửa chữa lỗi và bảo mật.
17


c. Giám sát sự truyền.
d. Tất cả các phương án đều đúng
Vì: Theo chức năng của phần mềm truyền thông.
Phần mềm ứng dụng là:
a. Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ người sử dụng thực hiện các công việc khác nhau.
b. Các chương trình tiện ích có nhiệm vụ thông thường và có tính lặp lại
c. Là phần mềm tập trung chủ yếu vào việc hoàn thành nhiệm vụ của người dùng cuối; thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ người sử dụng thực hiện các công việc khác nhau.
d. Là phần mềm tập trung chủ yếu vào việc hoàn thành nhiệm vụ của người dùng cuối.
Vì: Theo khái niệm của phần mềm ứng dụng.


Q
Quá trình ra quyết định của hệ hỗ trợ ra quyết định (hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định)
gồm:
a. 3 giai đoạn
b. 4 giai đoạn
c. 2 giai đoạn
d. 1 giai đoạn
Vì: Theo quá trình ra quyết định của hệ hỗ trợ ra quyết định thì quá trình ra quyết định của hệ hỗ trợ
ra quyết định bao gồm có 4 bước như sau:
+ Giai đoạn tìm hiểu
+ Giai đoạn thiết kế.
+ Giai đoạn lựa chọn.
+ Thực hiện.
Quan điểm của người thiết kế cơ sở dữ liệu là:
a. Cách thức truy cập dữ liệu ra làm sao
b. Tổ chức dữ liệu như thế nào để dễ truy cập và làm thế nào để chuyển dữ liệu thành thông tin
c. Đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu như thế nào
d. Có bao nhiêu loại dữ liệu cần được lưu trữ
Vì: Quan điểm của người thiết kế cơ sở dữ liệu là: dữ liệu tổ chức, truy cập, chuyển dữ liệu thành
thông tin.
Quan hệ một – nhiều là dạng quan hệ:
a. Gốc chỉ đến nhiều ngọn và ngọn có một gốc duy nhất.
b. Gốc chỉ đến một ngọn và ngọn có nhiều gốc.
c. Gốc và ngọn là quan hệ đa phương.
d. Gốc chỉ đến một ngọn và ngọn có một gốc duy nhất.
Vì: Theo khái niệm quan hệ một nhiều.
Quan hệ nhiều – nhiều là dạng quan hệ:
a. Gốc chỉ đến một ngọn và ngọn có một gốc duy nhất.
b. Gốc và ngọn là quan hệ đa phương.

c. Gốc chỉ đến nhiều ngọn và ngọn có một gốc duy nhất.
d. Gốc chỉ đến một ngọn và ngọn có nhiều gốc.
Vì: Theo khái niệm quan hệ nhiều – nhiều
Quản lý việc lưu trữ dữ liệu thực hiện nhiệm vụ
a. Lưu trữ định nghĩa về các mối quan hệ trong dữ liệu.
b. Chuyển đổi và hiển thị dữ liệu.
c. Đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu.
d. Tạo cấu trúc lưu trữ dữ liệu.
Vì: Theo nhiệm vụ của việc lưu trữ dữ liệu.
18


Quy trình phát triển hệ thống thông tin không bao gồm:
a. Thiết kế.
c. Xác định vấn đề tồn tại
b. Triển khai, vận hành và bảo trì.
d. Điều tra phân tích hệ thống.
Vì: Quy trình phát triển hệ thống thông tin bao gồm: Điều tra phân tích hệ thống, thiết kế, triển khai,
vận hành và bảo trì.

R
Ra quyết định là:
a. Một quá trình lựa chọn dựa trên những điều kiện đã biết
b. Một quá trình lựa chọn có ý thức giữa hai hoặc nhiều phản ánh để chọn ra một phản ánh và phản ánh
này sẽ tạo ra được một kết quả mong muốn trong các điều kiện đã biết.
c. Một quá trình lựa chọn có ý thức và tạo ra được một kết quả mong muốn trong các điều kiện đã biết.
d. Một quá trình lựa chọn có ý thức giữa hai hoặc nhiều phản ánh để chọn ra một phản ánh.
Vì: Theo khái niệm về ra quyết định thì ra quyết định là một quá trình lựa chọn có ý thức giữa hai
hoặc nhiều phản ánh để chọn ra một phản ánh và phản ánh này sẽ tạo ra được một kết quả mong
muốn trong các điều kiện đã biết.


S
Sơ đồ luồng dữ liệu được sử dụng để mô tả:
a. Dòng dữ liệu và các mối quan hệ của hệ thống.
b. Dòng dữ liệu dịch chuyển trong hệ thống.
c. Mối quan hệ của hệ thống.
d. Dòng dữ liệu và con người thực hiện, cách thức lưu trữ dữ liệu của hệ thống.
Vì: Dữ liệu và con người thực hiện, cách thức lưu trữ dữ liệu của hệ thống cho phép xác định dòng dữ
liệu mô tả.
Suy luận là:
a. Quá trình làm việc với tri thức, sự kiện, chiến lược, giải toán để dẫn ra kết luận.
b. Quá trình làm việc với tri thức, sự kiện để dẫn ra kết luận.
c. Quá trình làm việc với tri thức, sự kiện, giải toán để dẫn ra kết luận.
d. Quá trình làm việc với tri thức để dẫn ra kết luận
Vì: Theo khái niệm về suy luận, thì suy luận là quá trình làm việc với tri thức, sự kiện, chiến lược, giải
toán để dẫn ra kết luận.

T
Tại sao hệ chuyên gia có đặc điểm: tính chuyên gia trong lĩnh vực hẹp?
a. Trong lĩnh vực hẹp thì lượng tri thức rộng hơn
b. Trong lĩnh vực hẹp thì khiến người thiết kế khó quản lý hơn
c. Trong lĩnh vực hẹp thì lượng tri thức cũng hẹp hơn nên giúp cho người thiết kế dễ dàng hơn, dễ dàng
quản lý, thử nghiệm.
d. Trong lĩnh vực hẹp thì người thiết kế khó thử nghiệm hơn
19


Vì: Theo đặc trưng cơ bản của hệ chuyên gia thì hệ chuyên gia có tính chuyên gia trong lĩnh vự c hẹp
vì trong lĩnh vực hẹp thì lượng tri thức cũng hẹp hơn nên giúp cho người thiết kế dễ dàng hơn, dễ dàng
quản lý, thử nghiệm.

Tần suất thông tin chiến lược là:
a. Phần lớn là thường kỳ, đều đặn.
b. Sau một thời kỳ dài, trong trường hợp đặc biệt.
c. Đều đặn.
d. Lặp lại.
Vì: tần suất thông tin chiến lược bắt đầu xuất hiện.
Thành phần nào không thuộc hệ thống cơ sở dữ liệu
a. ngôn ngữ lập trình
c. ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu.
b. ngôn ngữ xử lý dữ liệu.
d. từ điển dữ liệu.
Vì: Các thành phần của hệ thống cơ sở dữ liệu gồm có: ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, ngôn ngữ xử lý
dữ liệu, từ điển thuật ngữ.
Theo cấp chiến thuật, hệ thống thông tin cấp tác nghiệp là dùng để:
a. Cung cấp kiến thức và dữ liệu cho những người bên ngoài tổ chức
b. Cung cấp kiến thức và dữ liệu cho những người nghiên cứu trong tổ chức.
c. Hỗ trợ điều khiển, quản lý, tạo quyết định và tiến hành các hoạt động của nhà quản lý cấp trung gian.
d. Trợ giúp các cấp quản lý bậc thấp trong việc theo dõi các hoạt động và giao dịch cơ bản của doanh
nghiệp.
Vì: Đây là chức năng cần thiết để sử dụng là hỗ trợ điều khiển, quản lý, tạo quyết định và tiến hành
các hoạt động của nhà quản lý cấp trung gian.
Theo cấp chuyên gia cấp tác nghiệp là dùng để:
a. Trợ giúp các cấp quản lý bậc thấp trong việc theo dõi các hoạt động và giao dịch cơ bản của doanh
nghiệp.
b. Trợ giúp các cấp quản lý bậc cao
c. Cung cấp kiến thức và dữ liệu cho những người nghiên cứu trong tổ chức.
d. Hỗ trợ điều khiển, quản lý, tạo quyết định và tiến hành các hoạt động của nhà quản lý cấp trung
gian.
Vì: Đây là chức năng cần thiết để sử dụng là cung cấp kiến thức và dữ liệu cho những người nghiên
cứu trong tổ chức.

Theo cấp ứng dụng, hệ thống thông tin cấp tác nghiệp là dùng để:
a. Cung cấp kiến thức và dữ liệu cho những người nghiên cứu trong tổ chức.
b. Trợ giúp các cấp quản lý bậc thấp trong việc theo dõi các hoạt động và giao dịch cơ bản của doanh
nghiệp.
c. Hỗ trợ điều khiển, quản lý, tạo quyết định và tiến hành các hoạt động của nhà quản lý cấp trung gian.
d. Trợ giúp các cấp quản lý bậc cao
Vì: Đây là chức năng cần thiết để sử dụng là trợ giúp các cấp quản lý bậc thấp trong việc theo dõi
các hoạt động và giao dịch cơ bản của doanh nghiệp.
Theo giai đoạn thiết kế thì lựa chọn mô hình hiệu quả dựa trên các tiêu chí sau:
a. Năng suất cao nhất.
b. Kết quả cao nhất theo tập nguồn lực sẵn có; năng suất cao nhất.
c. Kết quả cao nhất theo tập nguồn lực sẵn có, chi phí ít nhất với tập kết quả đã cho.
d. Kết quả cao nhất theo tập nguồn lực sẵn có, chi phí ít nhất với tập kết quả đã cho, năng suất cao
nhất.
20


Vì: Theo tiêu chí đánh giá để lựa chọn mô hình trong thiết kế thì mô hình lựa chọn trong thiết kế cần
đảm bảo: Kết quả cao nhất theo tập nguồn lực sẵn có, chi phí ít nhất với tập kết quả đã cho, năng
suất cao nhất.
Thiết bị truyền thông bao gồm:
a. Bộ tiền xử lý.
b. Bộ tập trung tín hiệu.
Vì: Theo phân loại của thiết bị truyền thông.

c. Bộ điều khiển và bộ dồn tín hiệu.
d. Tất cả các phương án đều đúng

Thiết kế cơ sở dữ liệu gồm bao nhiêu bước:
a. 5 bước.

b. 3 bước.
c. 4 bước.
d. 6 bước.
Vì: Thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm 6 bước sau: Phân tích dữ liệu và nhu cầu, mô hình hóa và chuẩn
hóa các mối quan hệ giữa các thực thể, Kiểm tra mô hình dữ liệu, lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
thiết kế logic, thiết kế vật lý.
Thuê nhân công hợp đồng
a. Doanh nghiệp thường xuyên sử dụng.
b. Doanh nghiệp hạn chế sử dụng.
c. Là cách làm mới nhằm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
d. Doanh nghiệp ít sử dụng.
Vì: Khi sử dụng thuê nhân công hợp đồng giúp tối ưu hóa các yếu tổ về chi phí, con người, khoảng
không.... của doanh nghiệp.
Thương mại điện tử bao gồm:
a. Các giao dịch thương mại dựa trên truyển dữ liệu qua các mạng truyền thông như internet.
b. Việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thành toán qua hệ
thống các đại lý, chi nhánh.
c. Các giao dịch thương mại không dựa trên việc truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như
internet.
d. Hoạt động từ thiện, cứu trợ thiên tai.
Vì: Thương mại điện tử là việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán
và thành toán trên mạng internet nhưng dược giao nhận một cách hy hữu (theo định nghĩa của Tổ
chức thương mại thế giới).Thương mại điện tử là các giao dịch thương mại dựa trên truyển dữ liệu
qua các mạng truyền thông như internet (theo định nghĩa của tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của
Liên Hợp Quốc).Thương mại điện tử là tất cả các quan hệ mang tính thương mại như:
+ Các giao dịch liên quan đến việc cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ;
+ Thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại;
+ Ủy thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn, đầu tư, cấp vốn, liên doanh;
+ Các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;
+ Chuyên chở hàng hóa hay khách hàng bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt hoặc đường

bộ.(Theo định nghĩa của ủy ban Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế).
Thương mại điện tử thông thường chia làm mấy cấp độ?
a. 4 cấp độ
b. 3 cấp độ
c. 5 cấp độ
d. 6 cấp độ
Vì: Thông thường thương mại điện tử chia làm 6 cấp độ:
+ Cấp độ 1: Hiện diện trên mạng;
+ Cấp độ 4: Áp dụng thương mại điện tử;
+ Cấp độ 2: Có website chuyên nghiệp;
+ Cấp độ 5: Thương mại điện tử không dây.
+ Cấp độ 3: Chuẩn bị thương mại điện tử;
+ Cấp độ 6: Cả thế giới trong một máy tính.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, bước Kiểm tra mô hình dữ liệu để xác định
a. vị trí các bảng, nhu cầu truy nhập, chiến lược thảo gỡ.
21


b. các thực thể, tính chất và mối quan hệ giữa chúng.
c. quá trình chính, cập nhật và sửa, xóa các luật. Kiểm tra các báo cáo, giao diện, tính toàn vẹn dữ liệu,
sự phân chia và độ an toàn dữ liệu.
d. quan điểm người sử dụng, các loại báo cáo ra và quá trình chuyển hóa dữ liệu.
Vì: Theo mục đích của kiểm tra mô hình dữ liệu để xác định quá trình chính, cập nhật và sửa, xóa các
luật; kiểm tra các báo cáo, giao diện, tính toàn vẹn dữ liệu, sự phân chia và độ an toàn dữ liệu.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, bước Thiết kế cơ sở dữ liệu logic để:
a. Chuyển mô hình khái niệm thành các định nghĩa về bảng, giao diện.
b. Xác định vị trí các bảng, nhu cầu truy nhập, chiến lược thảo gỡ.
c. Xác định các thực thể, tính chất và mối quan hệ giữa chúng.
d. Xác định quá trình chính, cập nhật và sửa, xóa các luật. Kiểm tra các bao cáo, giao diện, tính toàn
vẹn dữ liệu, sự phân chia và độ an toàn dữ liệu.

Vì: Theo mục đích của thiết kế cơ sở dữ liệu logic.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, bước Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý để xác định
a. quan điểm người sử dụng, các loại báo cáo ra và quá trình chuyển hóa dữ liệu.
b. các thực thể, tính chất và mối quan hệ giữa chúng.
c. vị trí các bảng, nhu cầu truy nhập, chiến lược thảo gỡ.
d. quá trình chính, cập nhật và sửa, xóa các luật. Kiểm tra các bao cáo, giao diện, tính toàn vẹn dữ liệu,
sự phân chia và độ an toàn dữ liệu.
Vì: Theo mục đích thiết kế cơ sở dữ liệu.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, bước Mô hình hóa và chuẩn hóa các mối quan hệ của các thực thể
để:
a. Xác định vị trí các bảng, nhu cầu truy nhập, chiến lược thảo gỡ.
b. Xác định quan điểm người sử dụng, các loại báo cáo ra và quá trình chuyển hóa dữ liệu.
c. Xác định các thực thể, tính chất và mối quan hệ giữa chúng.
d. Xác định quá trình chính, cập nhật và sửa, xóa các luật. Kiểm tra các bao cáo, giao diện, tính toàn
vẹn dữ liệu, sự phân chia và độ an toàn dữ liệu.
Vì: Theo mục đích của mô hình hóa và chuẩn hóa các mối quan hệ của các thực thể.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, bước Phân tích dữ liệu và nhu cầu để xác định
a. cách thức cập nhật dữ liệu, cập nhật các ràng buộc (luật)
b. quan điểm của người sử dụng, các loại báo cáo ra và quá trình chuyển hóa dữ liệu.
c. các thực thể, tính chất và mối quan hệ giữa chúng.
d. tính toàn vẹn dữ liệu và độ an toàn dữ liệu.
Vì: Theo mục đích của phân tích dữ liệu và nhu cầu.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, Phân tích tình trạng doanh nghiệp gồm là để xác định
a. mục tiêu và tính khả thi của mục tiêu.
b. luồng tiền vào và luồng tiền ra của doanh nghiệp
c. hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của doanh nghiệp
d. mục tiêu của doanh nghiệp, xác định quy trình xử lý dữ liệu và xác định cấu trúc tổ chức của doanh
nghiệp
Vì: Phân tích tình trạng doanh nghiệp là để xác định mục tiêu của doanh nghiệp, xác định quy trình xử
lý dữ liệu và xác định cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp.

Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế khái niệm thuộc về bước:
a. Thực hiện.
c. Kiểm tra và đánh giá.
b. Nghiên cứu ban đầu.
d. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
22


Vì: Theo quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu thì thiết kế khái niệm là thành phần quan trọng không thể
thiếu.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế logic thuộc về bước:
a. Nghiên cứu ban đầu. b. Thiết kế cơ sở dữ liệu. c. Thực hiện.
d. Kiểm tra và đánh giá.
Vì: Theo quá trình thiết kế dữ liệu thì thiết kế logic là một trong những công đoạn cần phải thực hiện.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế vật lý thuộc về bước:
a. Thực hiện.
b. Thiết kế cơ sở dữ liệu. c. Kiểm tra và đánh giá. d. Nghiên cứu ban đầu.
Vì: Theo quá trình thiết kế dữ liệu thì thiết kế vật lý là một trong những công đoạn cần phải thực hiện.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, tạo cơ sở dữ liệu mới thuộc về bước:
a. Kiểm tra và đánh giá. b. Thiết kế cơ sở dữ liệu. c. Nghiên cứu ban đầu.
Vì: Tạo cơ sở dữ liệu mới là khái niệm thuộc về giai đoạn thực hiện.

d. Thực hiện.

Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, tạo và chuyển đổi cơ sở dữ liệu thuộc về bước:
a. Nghiên cứu ban đầu. b. Kiểm tra và đánh giá. c. Thiết kế cơ sở dữ liệu. d. Thực hiện.
Vì: Thực hiện là giai đoạn thiết kế cơ sở dữ liệu chức năng là đưa dữ liệu vào trong cơ sở dữ liệu; do
vậy tạo và chuyển đổi cơ sở dữ liệu là khái niệm thuộc về quá trình Thực hiên.
Trong thiết kế cơ sở dữ liệu, xác định đối tượng nghiên cứu thuộc về bước:
a. Nghiên cứu ban đầu. b. Thiết kế cơ sở dữ liệu. c. Kiểm tra và đánh giá. d. Thực hiện.

Vì: Nghiên cứu ban đầu trước tiên cần xác định đối tượng nghiên cứu.
Truyền không đồng bộ là:
a. Các ký tự được đóng thành từng khối riêng để truyền
b. Tin tức truyền đi được truyền thành dãy các ký tự đơn lẻ hoặc như một khối các ký tự.
c. Các ký tự được đóng thành khối chung để truyền. Đầu khối và cuối khối tin truyền đi được thêm các
bit để nhận biết khối lượng truyền.
d. Là phương thức truyền thông máy tính sử dụng tín hiệu số: chỉ truyền hai trạng thái tín hiệu giống
như tắt và mở.
Vì: Theo khái niệm của truyền không đồng bộ.
Truyền kỹ thuật số là:
a. Tin tức truyền đi được truyền thành dãy các ký tự đơn le hoặc như một khối các ký tự.
b. Là phương thức truyền thông máy tính không sử dụng tín hiệu số.
c. Là phương thức truyền thông máy tính sử dụng tín hiệu số: chỉ truyền hai trạng thái tín hiệu giống
như tắt và mở.
d. Các ký tự được đóng thành khối chung để truyền. Đầu khối và cuối khối tin truyền đi được thêm các
bit để nhận biết khối lượng truyền.
Vì: Theo khái niệm của truyền kỹ thuật số.
Từ điển dữ liệu thực hiện nhiệm vụ
a. Tạo cấu trúc lưu trữ dữ liệu.
b. Chuyển đổi và hiển thị dữ liệu.
c. Đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu.
d. Lưu trữ định nghĩa về các mối quan hệ trong dữ liệu.
Vì: Theo nhiệm vụ từ điển dữ liệu.

23


U
V
Vai trò của nhân lực trong hệ thống thông tin quản lý là:

a. Không quan trọng.
b. Giúp cung cấp một môi trường công nghệ tin cậy và không quan trọng.
c. Quan trọng nhưng phụ thuộc vào hạ tầng sử dụng.
d. Giúp doanh nghiệp nhận được ưu thế cạnh tranh.
Vì: Theo vai trò của nhân lực trong hệ thống thông tin quản lý.
Vai trò của hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết đinh:
a. Cải tiến tốc độ tính toán, tăng năng suất cá nhân liên đới, nâng cao chất lượng của các quyết định
đưa ra, tăng cường năng lực cạnh tranh của tổ chức.
b. Tất cả các phương án đều đúng
c. Cải tiến kỹ thuật trong việc lưu trữ, tìm kiếm, trao đổi dữ liệu trong và ngoài tổ chức theo hướng
nhanh và kinh tế.
d. Khắc phục hạn chế của con người trong việc xử lý và lưu chứa thông tin.
Vì: Theo vai trò của hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định thì hệ thống thông tin ra quyết định cần
thiết khi sử dụng vì
+ Cải tiến tốc độ tính toán,
+ Tăng năng suất cá nhân liên đới,
+ Nâng cao chất lượng của các quyết định đưa ra,
+ Tăng cường năng lực cạnh tranh của tổ chức.
+ Cải tiến kỹ thuật trong việc lưu trữ, tìm kiếm, trao đổi dữ liệu trong và ngoài tổ chức theo hướng
nhanh và kinh tế.
+ Khắc phục hạn chế của con người trong việc xử lý và lưu chứa thông tin.

W
X

Xác định tính chất của hệ cơ sở dữ liệu để xác định
a. Đối tượng và giới hạn.
c. Phạm vi và đối tượng.
b. Phạm vi, đối tượng và giới hạn.
d. Phạm vi và giới hạn.

Vì: Mục đích của xác định tính chất của hệ cơ sở dữ liệu để xác định phạm vi, đối tượng và giới hạn.
Xét tính khả thi về điều hành là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống:
a. Điều tra và phân tích hệ thống.
c. Nghiên cứu tính khả thi.
b. Khảo sát sơ bộ.
d. Lập lược đồ dòng dữ liệu.
Vì: Một trong 4 tiêu chuẩn khi nghiên cứu tính khả thi của hệ thống thông tin là xem xét tính khả thi về
điều hành
Xét tính khả thi về kinh tế là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống:
a. Khảo sát sơ bộ.
b. Lập lược đồ dòng dữ liệu.
24


c. Điều tra và phân tích hệ thống.
d. Nghiên cứu tính khả thi.
Vì: Một trong 4 tiêu chuẩn khi nghiên cứu tính khả thi của hệ thống thông tin là xem xét tính khả thi về
mặt kinh tế.
Xét tính khả thi về mặt hoạt động là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ
thống:
a. Nghiên cứu tính khả thi.
c. Khảo sát sơ bộ.
b. Lập lược đồ dòng dữ liệu.
d. Điều tra và phân tích hệ thống.
Vì: Một trong 4 tiêu chuẩn khi nghiên cứu tính khả thi của hệ thống thông tin là xem xét tính khả thi về
mặt hoạt động.
Xét tính khả thi về mặt kỹ thuật là công việc thuộc bước nào trong quy trình phát triển hệ thống:
a. Lập lược đồ dòng dữ liệu.
c. Khảo sát sơ bộ.
b. Điều tra và phân tích hệ thống.

d. Nghiên cứu tính khả thi.

25


×