Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hóa học lớp 9: Bài giảng đề thi bài kiểm tra 15 phút, có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.98 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
CHƯƠNG 5 - DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON.
POLIME

MÔN: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 15 phút
( Đề này gồm 15 câu, 2 trang)
Mục tiêu:
- Từ tên gọi CTPT của axit axetic, rượu etylic
- Tính chất hóa học của ancol etylic (+ Na, + CH3COOH), tính chất hóa học của axit axetic ( đổi màu quỳ
tím, tác dụng với KL, oxit bazơ, 1 số muối, phản ứng với C2H5OH)
- Điều chế axit axetic, rượu etylic
- Rèn kĩ năng chọn chất chỉ thị để phân biệt các chất, kĩ năng viết phương trình hóa học, lập hệ phương
trình hóa học để giải bài tập về ancol + Na; axit + dd bazơ
NB

TH

VD

7

6

2

I. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1(ID:224418): Công thức hóa học của axit axetic là:
A. C2H5OH

B. CH3COOH



C. C6H6

D. CH3OH

Câu 2(ID:224419): Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch axit axit axetic thì:
A. quỳ chuyển sang màu đỏ

B. quỳ chuyển sang màu xanh

C. Qùy chuyển sang màu vàng

D. Quỳ không đổi màu

Câu 3(ID:224420): Sản phẩm phản ứng giữa rượu và axit hữu cơ được gọi là
A. Metyl clorua.

B. Este.

C. Natri axetat

D. Etylen.

Câu 4(ID:224421): Một chai rượu ghi 450 có nghĩa là:
A. Trong 55 gam nước có 45 gam rượu etylic nguyên chất
B. Trong 100 ml nước có 45 ml rượu etylic nguyên chất.
C. Trong 100 ml dung dịch có 45 ml rượu etylic nguyên chất.
D. Trong 100 gam nước có 45 ml rượu etylic nguyên chất.
Câu 5(ID:224422): Trong thực tiễn cuộc sống, người ta lên men chất nào để nấu rượu etylic?
A. Tinh bột


B. Xenlulozơ

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Câu 6(ID:224423): ancol etylic phản ứng được với kim loại nào sau đây thu được khí hiđro ?
A. Cu

B. Ag

C. Na

D. Zn

1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!


Câu 7(ID:224424): Lên men giấm ancol etylic sản phẩm thu được là:
A. axit axetic

B. etilen

C. metan

D. axetilen

II. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 8(ID:224425): Để phân biệt dung dịch CH3COOH và dung dịch C2H5OH người ta dùng thuốc thử nào sau
đây:
A. dd HCl.
B. quì tím.
C. H2O.
D. dd NaOH.
Câu 9(ID:224426): Phương pháp dùng để phân biệt C2H5OH và C6H6 là:
A. Nước

B. Dung dịch brom

C. Cl2 (ánh sáng)

D. Dung dịch NaOH

Câu 10(ID:224427): Phương pháp nào không thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo?
A. Giặt bằng nước

B. Giặt bằng xà phòng

C. Tẩy bằng cồn 960

D. Tẩy bằng xăng

Câu 11(ID:224428): CH3COOH phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. Na, Na2O, Na2CO3, BaCl2

B. Na, CuO, Na2CO3, C2H5OH

C. Cu, Na2O, Na2CO3, BaCl2


D. Cu, CuO, Na2CO3, C2H5OH

Câu 12(ID:224429): Cặp chất nào sau đây phản ứng được với ancol etylic ?
A. Na, CH3COOH

B. Na, C2H2

C. Na2O, NaOH

D. Cu, CH3COOH

Câu 13(ID:224430): Có 3 lọ chứa các dung dịch sau: metan, etilen, rượu etylic. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây
để phân biệt:
A. Na

B. nước, dung dịch Br2

C. Dung dịch brom

D. Tất cả đều được

III. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 14(ID:224431): Trung hòa V lít dd NaOH 0,6M cần dùng 300 gam dd CH3COOH 6%. Giá trị của V là:
A. 0,5.

B. 4,48.

C. 0,2.


D. 0,8.

Câu 15(ID:224432): Dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và nước. Cho 20,2g A tác dụng với Na vừa đủ thì thấy
thoát ra 5,6 lít Hiđro. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Độ rượu của dung
dịch A là:
A. 460

B. 92,740

C. 960

D. 74,920

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!


ĐÁP ÁN
1

B

6

C

11

B


2

A

7

A

12

A

3

B

8

B

13

B

4

C

9


A

14

A

5

A

10

A

15

B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com
Câu 1:
Công thức hóa học của axit axetic là: CH3COOH
Đáp án B
Câu 2:
Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch axit axit axetic thì: quỳ chuyển sang màu đỏ
Đáp án A
Câu 3:
Sản phẩm phản ứng giữa rượu và axit hữu cơ được gọi là Este
Đáp án B
Câu 4:

Một chai rượu ghi 450 có nghĩa là: Trong 100 ml dung dịch có 45 ml rượu etylic nguyên chất.
Đáp án C
Câu 5:
Trong thực tiễn cuộc sống, người ta lên men tinh bột để nấu rượu etylic
Đáp án A
Câu 6:
Ancol etylic phản ứng được với Na thu được khí hiđro
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Đáp án C
Câu 7:
Lên men giấm ancol etylic sản phẩm thu được axit axetic
men giam
 CH3COOH (axit axetic)
C2H5OH + O2 
30 350 C

Đáp án A
Câu 8:
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!


Để phân biệt dung dịch CH3COOH và dung dịch C2H5OH người ta dùng quì tím. Vì dung dịch CH3COOH làm quỳ
đỏ và dung dịch C2H5OH không đổi màu quỳ
Đáp án B
Câu 9:
Phương pháp dùng để phân biệt C2H5OH và C6H6 là: Nước vì etylic tan nhiều trong nước còn C6H6 thì không
Đáp án A
Câu 10:
Để tẩy sạch vết dầu ăn dính vào quần áo, ta phải dùng các chất có thể hòa tan được dầu nhưng không phá hủy quần

áo.
Xà phòng, cồn 96o, xăng là những chất hòa tan được dầu và không làm hư hại quần áo nên là dùng được.
Nước không hòa tan được dầu ăn nên cũng không dùng được.
Đáp án A
Câu 11:
A. Loại vì BaCl2 không phản ứng
B. đúng
C. Loại vì Cu, BaCl2 không phản ứng
D. Loại vì Cu không phản ứng
Đáp án B
Câu 12:
A. Na, CH3COOH đều phản ứng
B. Na, C2H2 : chỉ Na phản ứng
C. Na2O, NaOH : cả 2 đều không phản ứng
D. Cu, CH3COOH: có Cu không phản ứng’
Đáp án A
Câu 13:
Có thể dùng thuốc thử nước, dung dịch Br2 để phân biệt: metan, etilen, rượu etylic.
Vì dung nước nhận được rượu tan. 2 chất còn lại chỉ có etilen làm mất màu dd Br2
Đáp án B
Câu 14:
Phương pháp:
Tính theo phương trình: NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
Hướng dẫn giải :
nCH3COOH =0,3 mol→ nNaOH =0,3 mol
→ V =0,3 :0,6 =0,5 lít
Đáp án A
Câu 15:
Phương pháp:
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa

– GDCD tốt nhất!


Tính theo phương trình:
H2O + 2Na → 2NaOH + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Hướng dẫn giải
Đặt H2O : x mol và C2H5OH : y mol
Khối lương A: 18x + 46y =20,2
PTHH: 2H2O +2 Na → 2NaOH + H2↑ (1)


x

0,5x (mol)

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑


y

0,5y (mol)

Theo PTHH nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,25 mol (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
→ x=0,1 mol và y=0,4 mol

0,1.18
 1,8ml
1

0, 4.46
VC2 H5OH 
 23ml
0,8

VH2O 

Độ rượu của dung dịch A là Dr 

Vruou
23
.100 
.100  92, 740
V dd ruou
23  1,8

Đáp án B

5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!



×