Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH h a v a s

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.11 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
------------------------------------------

ĐÀO THỊ HIỀN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH H.A.V.A.S

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh, Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
------------------------------------------

ĐÀO THỊ HIỀN

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH H.A.V.A.S
Chuyên ngành: Kế toán (Hướng ứng dụng)
Mã số: 80340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HỒNG

TP.Hồ Chí Minh, Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong
Công ty TNHH H.A.V.A.S” là do tôi thực hiện nghiên cứu với sự hướng dẫn khoa
học của TS. Nguyễn Thị Phương Hồng và chưa có công bố nào trước đây. Các số
liệu và dẫn liệu trong bài nghiên cứu là hoàn toàn trung thực.
Những nội dung từ các nguồn tài liệu khác được tôi kế thừa, tham khảo ở
trong luận án này đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

Đào Thị Hiền


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
DANH, MỤC, CÁC SƠ, ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.............................................................................2
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.........................................................................2

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH H.A.V.A.S............................4
1.1. Khái quát về tình hình tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán tại
Công ty TNHH H.A.V.A.S....................................................................................4
1.1.1 Lịch sử hình thành và sự phát triển của Công ty TNHH H.A.V.A.S.........4
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH H.A.V.A.S..........................5
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH H.A.V.A.S.........................6
1.1.4 Quy mô công ty.........................................................................................7
1.1.5 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty (Phụ lục).........8


1.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển................................... 13
1.1.7.

Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH H.A.V.A.S....................14

1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH
H.A.V.A.S............................................................................................................ 16
1.2.1. Vai trò của hệ thống KSNB trong Công ty TNHH H.A.V.A.S................16
1.2.2.

Vấn đề cần giải quyết về Hệ thống KSNB tại công ty TNHH

H.A.V.A.S........................................................................................................ 17
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................... 22
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài..................22
2.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước.................................................... 22
2.1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài................................................ 24
2.2. Các thành phần ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.................25
2.2.1. Môi trường kiểm soát:............................................................................ 26
2.2.2. Đánh giá rủi ro........................................................................................ 28

2.2.3 Hoạt động kiểm soát................................................................................ 29
2.2.4. Hoạt động giám sát................................................................................. 31
2.2.5. Thông tin truyền thông........................................................................... 32
2.3. Sự cần thiết và lợi ích của kiểm soát nội bộ............................................... 33
CHƯƠNG 3. KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYỂT............................34
3.1. Thực trạng về hệ thống KSNB tại Công ty TNHH H.A.V.A.S......................35
3.1.1. Thực trạng về môi trường kiểm soát....................................................... 35
3.1.2. Thực trạng về đánh giá rủi ro................................................................. 47
3.1.3. Thực trạng về hoạt động kiểm soát......................................................... 50
3.1.4. Thực trạng về hoạt động giám sát........................................................... 53


3.1.5. Thực trạng về thông tin truyền thông..................................................... 54
3.2. Đánh giá những ưu nhược điểm của hệ thống KSNB tại Công ty TNHH
H.A.V.A.S............................................................................................................ 54
3.2.1. Ưu điểm.................................................................................................. 54
3.2.2. Nhược điểm............................................................................................ 56
3.3. Nguyên nhân dẫn đến những nhược điểm trong hệ thống KSNB tại Công
ty TNHH H.A.V.A.S............................................................................................ 61
3.4. Tác động của những nhược điểm trong hệ thống KSNB đến hiệu quả hoạt
động của Công ty TNHH H.A.V.A.S................................................................... 63
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB TẠI CÔNG
TY TNHH H.A.V.A.S........................................................................................ 64
4.1. Mục tiêu hoàn thiện.................................................................................... 64
4.2. Quan điểm hoàn thiện................................................................................... 65
4.3. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH H.A.V.A.S....66
4.3.1. Giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát............................................ 66
4.3.2. Giải pháp hoàn thiện về đánh giá rủi ro.................................................. 71
4.3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát.............................................. 75
4.3.4. Giải pháp hoàn thiện về hoạt động giám sát........................................... 76

4.3.5. Giải pháp hoàn thiện về thông tin truyền thông...................................... 76
CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG KSNB TẠI CÔNG TY TNHH H.A.V.A.S..................................78
5.1. Kế hoạch thực hiện các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty
TNHH H.A.V.A.S................................................................................................ 78
5.1.1 . Phân công nhiệm vụ thực hiện............................................................... 78
5.1.1.1. Kế hoạch thực hiện về môi trường kiểm soát....................................... 78


5.1.1.2. Kế hoạch thực hiện đánh giá rủi ro..................................................... 78
5.1.1.3 Kế hoạch thực hiện về hoạt động kiểm soát.......................................... 81
5.1.1.4. Kế hoạch thực hiện về thông tin và truyền thông................................. 82
5.1.1.5 Kế hoạch thực hiện về hoạt động giám sát........................................... 82
5.1.1. Thời gian và tiến độ thực hiện................................................................ 82
5.2. Đánh giá tính khả thi của kế hoạch thực hiện các giải pháp hoàn thiện hệ
thống KSNB của Công ty TNHH H.A.V.A.S....................................................... 82
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1. Bảng kết quả HĐKD trong ba năm 2016-2018 của Công ty TNHH
H.A.V.A.S
Bảng 1.3. Bảng nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
H.A.V.A.S
Bảng 3.1. Câu hỏi điều tra về đặc thù quản lý
Bảng 3.2. Câu hỏi điều tra về cơ cấu tổ chức
Bảng 3.3. Bảng câu hỏi điều tra về chính sách nhân sự
Bảng 3.4. Hệ số đánh giá hiệu quả công việc đối với cán bộ giám sát trực tiếp của

Công ty TNHH H.A.V.A.S
Bảng 3.5. Bảng câu hỏi điều tra về công tác kế hoạch


DANH,MỤC,CÁC SƠ,ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH H.A.V.A.S
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của Công ty TNHH H.A.V.A.S


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT’
Tên viết tắt

Tên viết đầy đủ

Tên viết
tắt

Tên viết đầy đủ

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

BCTC

Báo cáo tài chính


NVL

Nguyên vật liệu

BGĐ

Ban giám đốc

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

CP

Chi phí

RRTC

Rủi ro tài chính

DD

Dở dang

SX

Sản.xuất

DN


Doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung



Giám đốc

SXKD

Sản.xuất kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

SP

Sản phẩm

HĐTV

Hội đồng thành viên

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KQSXKD

Kết quả sản xuất kinh
doanh

TSCĐ

Tài sản cố định


TÓM TẮT
Đề tài là một nghiên cứu ứng dụng về những vấn đề thực tế liên quan đến
sự vận hành của HTKSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tại Công Ty TNHH
H.A.V.A.S
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết được những vấn đề còn
tồn đọng trong công tác vận hành HTKSNB, hạn chế được những sai sót tiếp tục
mở rộng thị trường, tăng cường năng lực tài chính một cách bền vững, lành
mạnh, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống quản trị doanh nghiệp trong
Công ty TNHH H.A.V.A.S.
Bằng phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng công cụ phân tích dữ
liệu tài chính, phỏng vấn thu thập dữ liệu tác giả đã chứng minh được rằng sự vận

hành của HTKSNB tại H.A.V.A.S còn nhiều hạn chế, điều này đã ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Đề tài nghiên cứu đã làm rõ được sự yếu kém ở một số khâu của cả năm
thành phần của HTKSNB bao gồm MTKS, ĐGRR, HĐKS, TT&TT, HĐGS: Các
bộ phận còn kiêm nhiệm nhiều công việc, phân công công việc chưa rõ ràng gây
khó khăn cho nhà quản lý trong việc ra quyết định. Công ty chưa thiết lập được
một phòng đánh giá rủi ro để đánh giá toàn rủi ro trên tất cả các hoạt động
SXKD. Các nhà quản lý cấp cao chưa nhận thức đầy đủ về các nguy cơ có thể
dẫn đến các rủi ro đối với các hoạt động SXKD của Doanh nghiệp. Cũng chưa có
hệ thống tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả của HTKSNB. Công tác kiểm tra kiểm
soát của phòng kiểm soát nội bộ công ty chưa hiệu quả. Nguồn lực nhân sự còn
hạn chế.
Dựa trên nền tảng cơ sở khuôn mẫu lý thuyết Coso 2013 và các vấn đề
còn tồn tại ở đơn vị tác giả đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB:
nâng cao nhận thức của nhà quản lý về mục tiêu, vai trò của HTKSNB để có các
biện pháp chỉ đạo khắc phục các thiếu sót, tồn tại. Cần thành lập phòng tư vấn có
chức năng tư vấn đảm bảo có được một HTKSNB hiệu quả, tuân thủ pháp luật.
Về chính sách nhân sự cần rà soát sửa đổi bổ sung làm cơ sở để đơn vị tuyển


dụng được nguồn lao động có chất lượng đồng thời là động lực để người lao động
phấn đấu cống hiến cho công ty và đa dạng các hình thức đào tạo. Xây dựng, ban
hành các quy chế quán triệt đầy đủ các nguyên tắc phân công, phân nhiệm, ủy
quyền, phê chuẩn. Quy định trách nhiệm của từng vị trí nhằm ngăn ngừa các sai
phạm cả cố ý và vô ý, tránh được các hành vi lạm dụng quyền hạn và cũng là một
biện pháp quan trọng. Tốt hơn nữa thì nên áp dụng ERP cho việc quản lý và kiểm
soát các hoạt động một cách tốt nhất.
Đề tài nghiên cứu ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế về HTKSNB tại
H.A.V.A.S với những giải pháp tác giả đã nghiên cứu đề xuất là những giải pháp
có cơ sở khoa học và giá trị thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động,

giảm thiểu các sai sót trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị.


ABSTRACT
The topic is an applied research on practical issues related to the
operation of internal control systems affecting the performance of H.A.V.A.S Co.,
Ltd.
The objective of the research project is to resolve outstanding issues in
the operation of internal control systems, minimize errors that continue to expand
the market, and strengthen financial capacity in a sustainable and healthy manner
improve the operational efficiency of the corporate governance system in
H.A.V.A.S Co., Ltd.
By qualitative research methods using financial data analysis tools,
interviews to collect data the author has proved that the operation of internal
control systems at HAVAS is still limited, this has a direct impact to unit
performance.
The research project has clarified the weaknesses in several stages of the
five components of the internal control system, including: Control Environment,
Risk Assessment,

Control Activities,

Information

and

Communication,

Monitoring. The departments also have many tasks, the work assignment is
unclear obviously makes it difficult for managers to make decisions. The

company has not set up a risk assessment department to assess all risks on all
production and business activities. Senior managers are not fully aware of the
risks that may lead to risks to the production and business activities of
enterprises. There is no standard system to evaluate the effectiveness of internal
control systems. The inspection and control of internal control room of the
company is not effective. Human resources are limited.
Based on the basis of Coso 2013 theoretical framework and existing
problems in the author, the author proposed a number of solutions to perfect the
internal control system: raising the manager's awareness about the goals and roles
of Internal Control System to take measures to direct and overcome shortcomings
and shortcomings. It is necessary to set up a consulting room and assist the Board


of Directors to have an advisory function to ensure an effective internal control
system, in compliance with the law. Regarding personnel policies, it is necessary
to revise and supplement as a basis for the unit to recruit qualified labor resources
as well as a motivation for employees to strive to devote to the company and
diversify forms of training, create. Formulating and issuing regulations to
thoroughly grasp the principles of assignment, assignment, authorization and
approval. Defining the responsibilities of each position to prevent both intentional
and unintentional violations, avoiding acts of abusing powers and is also an
important measure. It is better to using ERP for the best management and control
of operations.
Applied research topics to solve practical problems of internal control
systems at H.A.V.A.S with the solutions the author has proposed are solutions
that have scientific basis and practical value, contributing to improving
operational efficiency and minimize errors in the course of business operation.


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


1

LỜI MỞ ĐẦU
Khái niệm kiểm soát nội bộ đã xuất hiện trên thế giới từ đầu thế kỷ 19, dần
được bổ sung, hoàn thiện và chuyển hóa thành một hệ thống lý luận khi báo cáo
COSO được ban hành lần đầu vào năm 1992 và được cập nhật bản mới nhất vào
năm 2013. Ở Việt Nam, khái niệm này cũng dần trở nên quen thuộc với các nhà
quản lý doanh nghiệp, họ cũng nhận thấy sự cần thiết và tầm quan trọng của kiểm
soát nội bộ. Nhưng hiện tại, hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam chưa xây dựng
được hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả, mỗi doanh nghiệp thường tự
thiết lập và tự vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ không theo một quy định vì nước
ta chưa có một khung pháp lý quy định cụ thể, rõ ràng để hướng dẫn.”
Công ty TNHH H.A.V.A.S cũng rơi vào tình trạng như trên, chưa phát huy

tốt vai trò chủ lực trong nền kinh tế; công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản còn
nhiều bất cập; có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó, trong đó có nguyên
nhân quan trọng là hệ thống KSNB tại doanh nghiệp chưa được vận hành hiệu quả.
Hệ thống các chính sách và thủ tục kiểm soát được thiết lập và vận hành tại công ty
hiện nay chưa đáp ứng kịp tốc độ phát triển, chưa phù hợp với sự thay đổi liên tục
mô hình tổ chức quản lý cũng như sự thay đổi của hệ thống các chính sách pháp luật
của Nhà nước đối với các lĩnh vực mà công ty tham gia.
Hệ thống KSNB là phương sách quản lý hữu hiệu để các nhà quản lý trong
các doanh nghiệp đối phó với rủi ro và đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp: bảo
vệ tài sản; đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin; đảm bảo cho doanh nghiệp
hoạt động trên cơ sở tuân thủ pháp luật và kinh doanh có hiệu quả.”
Xuất phát từ nhứng lý do trên, hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty
TNHH H.A.V.A.S trở thành vấn đề có tính cấp bách trong quản lý, có ý nghĩa cả về
lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề này, tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Công ty TNHH H.A.V.A.S” để nghiên cứu.


2

1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích thực trạng và phân tích hiện trạng
của KSNB, tìm hiểu phân tích các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến vấn đề chưa
hoàn thiện của KSNB. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
HTKSNB của Công ty.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hệ thống KSNB tại Công ty TNHH H.A.V.A.S
Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Công ty TNHH H.A.V.A.S
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu gồm: dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.

Dữ liệu thứ cấp: được thu thập và phân tích từ các tài liệu, sổ sách, báo cáo
tài chính đã được công bố tại Công ty TNHH H.A.V.A.S
Dữ liệu sơ cấp: theo bảng điều tra đã thu thập và khảo sát từ 32 đối tượng
bao gồm: Ban giám đốc, Trưởng phó bộ phận sản xuất, Kỹ thuật, Kinh doanh, Hành
chính, Kế toán
Tại Công ty TNHH H.A.V.A.S ngoài những thông tin chung, thì tác giả tập
trung sâu vào các vấn đề, nội dung trực tiếp liên quan đến 5 thành phần của KSNB
theo quan điểm mới gồm: MTKS, ĐGRR, TT&TT, HĐKS, HĐGS. Ngoài ra, tác giả
cũng tiến hành quan sát các hoạt động của Công ty TNHH H.A.V.A.S để có cái nhìn
sát thực về các thành phần KSNB tại công ty.
Xử lý dữ liệu: Dựa trên dữ liệu thu thập, tác giả tiến hành tổng hợp, so sánh,
đánh giá, phân tích để làm rõ thực trạng HTKSNB tại Công ty TNHH H.A.V.A.S
qua đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB.”
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài này sau khi thực hiện xong thì nó là một tài liệu hữu ích cho công ty.
Là giải pháp để thay đổi và hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty TNHH HAVAS

5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH H.A.V.A.S và HTKSNB tại công ty.


3

Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Kiểm chứng các vấn đề cần giải quyết tại Công ty TNHH H.A.V.A.S
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH
H.A.V.A.S
Chương 5: Kế hoạch thực hiện các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Công ty TNHH H.A.V.A.S”



4

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH H.A.V.A.S
1.1. Khái quát về tình hình tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán tại
Công ty TNHH H.A.V.A.S
1.1.1 Lịch sử hình thành và sự phát triển của Công ty TNHH H.A.V.A.S
Công ty Hava's được thành lập năm 1995 với tâm huyết mang lại những sản
phẩm chất lượng cao “Chăm sóc tốt nhất cho sức khỏe của con người”, quyết tâm
đưa thương hiệu Hava's là sản phẩm của mọi người, mọi nhà. Với sự nỗ lực không
ngừng, đến nay Hava's đã là một công ty sản xuất nệm quy mô hàng đầu tại Việt
Nam với khu nhà xưởng trên diện tích 83.000 m2 tại Vĩnh Cửu – Đồng Nai, với trên
850 công nhân có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, đội ngũ quản lý tốt nghiệp các
trường đại học, cao đẳng có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
của công ty. Đầu tư dây chuyền sản xuất, máy móc hiện đại theo chuẩn quốc tế.
Điều này đảm bảo cho công ty Hava's vững bước trên con đường phát triển và hội
nhập với thị trường trong nước cũng như thị trường Quốc tế.”
Bất chấp những khó khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đầu thế kỷ
21, công ty vẫn không ngừng phát triển với tốc độ rất cao. Công ty Hava's chuyên
sản xuất các loại sản phẩm: nệm mousse, nệm lò xo, nệm gòn ép, nệm mousse ép,
nệm giường các loại, mousse dùng cho công nghiệp, khung lò xo, nệm ghế sofa
trong nhà và ngoài trời được sử dụng nguyên vật liệu ngoại nhập từ các nước châu
Âu, châu Á. Chất lượng sản phẩm là vấn đề quan tâm hàng đầu nên công ty luôn
đầu tư, cải tiến, hiện đại hóa các trang thiết bị sản xuất. Ngay từ khi mới thành lập
và đi vào hoạt động, công ty đã mạnh dạn đầu tư dây chuyền máy sản xuất lò xo
mới và hiện đại nhất theo công nghệ của Hoa Kỳ. Luôn tự hào là công ty đầu tiên
trong nước sản xuất thành công nệm lò xo ép và khung lò xo ép đạt tiêu chuẩn xuất
khẩu sang thị trường Hoa Kỳ vào năm 2004. Công ty đã đạt tiêu chuẩn quản lý chất
lượng của tập đoàn Metro Cash and Carry Việt Nam theo tiêu chuẩn BRC Global
Standard- Consumer Products và đạt tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội Châu Âu

BSCI - Business Social Compliance. Đồng thời Hava’s cũng là nhà xuất khẩu lớn
nhất tại Việt Nam về các sản phẩm nệm gối (cushion) nội thất và ngoại thất sang thị


5

trường châu Âu. Hiện nay, hệ thống khách hàng của Công ty trải rộng trên khắp 4
châu lục: châu Mỹ, châu Á, châu Âu, châu Úc.”
Với hạ tầng cơ sở khang trang và máy móc hiện đại, với lực lượng nhân
viên lành nghề cùng với đội ngũ kỹ sư nghiên cứu và phát triển sản phẩm giàu kinh
nghiệm, đội ngũ thiết kế tu nghiệp từ Anh Quốc và thường đi nhiều quốc gia tiên
tiến nhằm cập nhật thời trang thế giới.”
Hava’s đã được rất nhiều công ty nổi tiếng tín nhiệm chọn làm nhà sản xuất
nệm mang thương hiệu của họ để xuất khẩu độc quyền vào thị trường Mỹ và khắp
các châu lục.”
Với uy tín và quy mô sản xuất đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe nhất trên
thế giới, Hava’s đã thành công trong việc sản xuất tại Việt Nam nhiều thương hiệu
nệm bán khắp thế giới.”
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH H.A.V.A.S
1.1.2.1. Chức năng của Công ty
Công ty có chức năng là tổ chức sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nệm,
gối, giường từ cao su thiên nhiên. Ngoài ra, Công ty còn hợp tác với các đội ngũ kỹ
sư nước ngoài để cho ra các sản phẩm nệm chất lượng tốt nhất ra thị trường, không
ngừng mở rộng thị trường trong nước và quốc tế nhằm phát huy được hiệu quả kinh
doanh một cách tối ưu nhằm tìm kiếm được lợi nhuận cho doanh nghiệp và làm giàu
cho đất nước.
Ngoài ra, Công ty đã giải quyết được nhiều việc làm với thu nhập cao hơn
cho người lao động. Thu nhập cao và tăng nhanh của lao động trong Công ty góp
phần cải thiện và nâng cao mức sống chung của toàn xã hội và tham gia vào quá
trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang các ngành phi nông nghiệp.”

1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
Đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động, an toàn kỹ thuật, vệ sinh môi
trường trong quá trình sản xuất.”
Xây dựng và thực hiện kế hoạch của Công ty, không ngừng nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng ngày càng cao các nhu


6

cầu của khách hàng, tự bù đắp chi phí, trang trải các khoản nợ và làm tròn nghĩa vụ
đối với Ngân sách nhà nước trên cơ sở vận dụng tốt nhất năng lực buôn bán, đẩy
mạnh việc ứng dụng các công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.”
Kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh
nghiệp và thực hiện những nhiệm vụ mà Nhà nước giao.”
Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của
Nhà nước đối với công nhân viên như: lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, … Thực hiện phân phối lao động và công bằng xã hội, tổ chức chăm lo đời sống
và không ngừng nâng cao trình độ văn hóa và nghề nghiệp của Cán bộ nhân viên
trong Công ty.”
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH H.A.V.A.S
Bộ máy quản lý của công ty được thiết kế theo mô hình chân rết, các phòng
ban được giám sát bởi ban giám đốc (các phó giám đốc chuyên trách và kế toán
trưởng) có chuyên môn cao và người chịu trách nhiệm cuối cùng là Giám đốc.”.

Sơ đồ 1.1 : Bộ máy quản lý của Công ty TNHH H.A.V.A.S


7

“Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên công ty là những người có quyết định

quan trọng với các công việc điều hành và quản lý công ty dựa theo điều lệ đã được
đề ra khi thành lập công ty. Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.” “Ban
giám đốc: là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động của Công ty để
thực hiện mục tiêu, kế hoạch SXKD, phù hợp với Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty và các Nghị quyết, quyết định của HĐTV, chịu trách nhiệm
trước HĐTV công ty và trước pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được
giao.”
“Kiểm soát viên: có nhiệm vụ thay mặt Hội đồng thành viên giám sát, đánh
giá công tác điều hành, quản lí của Ban giám đốc và hoạt động của Công ty theo
đúng các qui định.”
“Phòng Kế toán: Tham mưu giúp việc Giám đốc tổ chức thực hiện công tác
kế toán thống kê theo quy định của pháp lệnh kế toán thống kê.”
“Phòng Hành chính – nhân sự: Tham mưu giúp việc Giám đốc trong công
tác tổ chức SX, tổ chức;cán bộ, đào;tạo bồildưỡng nguồn nhân lực cho Công ty,
quản lý lao động và tiền lương của Công ty.”
“Phòng Kế hoạch – kinh doanh: Tham mưu giúp việc Giám đốc trong công
tác kế hoạch tổng hợp sản xuất kinh doanh, các hợp đồng kinh tế, hợp đồng nghiên
cứu khoa học kỹ thuật, hợp đồng tư vấn, chuyển giao công nghệ.”””
“Phòng Kỹ thuật – KCS: Tham mưu cho Giám Đốc về phương hướng sản
xuất, hướng dẫn, kiểm tra quản lý quy trình sản xuất trên cơ sở các điều lệ quy trình,
quy phạm của Nhà nước và các cơ quan cấp trên. Kiểm tra chất lượng sản phẩm.”
“Các nhà máy sản xuất: Thực hiện hoạt động sản xuất theo kế hoạch chỉ
đạo của Ban giám đốc và các phòng ban.”
1.1.4 Quy mô công ty
“Với sự nỗ lực không ngừng, đến nay Công ty TNHH H.A.V.A.S đã là một
công ty sản xuất nệm quy mô hàng đầu tại Việt Nam với khu nhà xưởng trên diện
tích 83.000m2 tại Vĩnh Cửu – Đồng Nai với trên 850 công nhân có trình độ kỹ


8


thuật, tay nghề cao, đội ngũ quản lý tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng có bề
dày kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của công ty. Điều này đảm bảo
cho Công ty TNHH Havas vững bước trên con đường phát triển và hội nhập với thị
trường trong nước cũng như thị trường Quốc tế. Công ty TNHH Havas chuyên sản
xuất các loại sản phẩm: nệm mousse, nệm lò xo, nệm gòn ép, nệm mousse ép, nệm
giường các loại, mousse dùng cho công nghiệp, khung lò xo, nệm ghế sofa trong
nhà và ngoài trời được sử dụng nguyên vật liệu ngoại nhập từ các nước châu Âu,
châu Á. Trên nền tảng những thế mạnh và thành công hiện có, công ty luôn tin
tưởng đó là hành trang vững chắc để Công ty TNHH Havas tiếp tục khẳng định
được vị trí của mình, được lòng tin nơi đối tác và đưa thương hiệu Havas lên một
tầm cao mới.”
1.1.5 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty (Phụ lục)
CHỈ TIÊU

NĂM 2016

NĂM 2017

253.838.898.086

344.330.754.398

416.036.934.526

191.718.530

88.647.333

533.643.918


253.647.179.556

344.242.107.065

415.503.290.608

227.128.382.328

310.000.324.161

372.568.307.346

26.518.797.228

34.241.782.904

42.934.983.262

6.
Doanh thu hoạt động tài
chính

2.260.649.131

1.181.263.149

1.838.833.971

7. Chi phí tài chính


3.815.860.230

5.183.800.014

10.025.322.337

- Trong đó: Chi phí lãi vay

2.464.282.650

3.770.625.561

8.976.064.296

8. Chi phí bán hàng

4.004.996.876

7.366.534.534

14.016.041.772

18.832.455.766

21.124.358.418

18.517.948.303

1. Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3.
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ ( 3 =

NĂM 2018

1-2)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (5=3-4)

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp


9

10. Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD (10=5+6-7-8-9)

2.126.133.487

1.748.353.087

2.214.504.821

11. Thu nhập khác


1.340.146.833

1.024.971.718

249.266.006

12. Chi phí khác

1.146.202.092

231.168

193.944.741

1.024.740.550

249.266.006

2.320.078.228

2.773.093.637

2.463.770.827

380.344.530

430.178.581

695.482.652


1.939.733.698

2.342.915.056

1.768.288.175

13. Lợi nhuận khác (13=1112)
14. Tổng LN kế toán trước
thuế
(14=10+13)
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(16=14-15)

Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3
năm 2016-2018 của Công ty TNHH H.A.V.A.S
Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy doanh
thu năm 2016 đến 2018 của công ty có xu hướng, giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ
rất cao trong doanh thu bán hàng của Công ty. Cả 3 năm tỷ lệ giá vốn/ doanh thu
đều chiếm xấp xỉ 90%. Qua những con số của công ty trong 3 năm 2016 -2018 có
thể thấy công ty có sự khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí



Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cho biết

trong tổng số doanh thu thuần thu được, trị giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu %.
Chỉ tiêu này càng nhỏ cho thấy, việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng

bán càng tốt và ngược lại.
Tỷ suất giá vốn bán hàng trên doanh thu thuần = (Giá vốn hàng bán/DTT) x 100.



Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần. Chỉ tiêu này phản ánh để
thu được 100 đồng doanh thu thuần, DN phải bỏ ra bao nhiêu chi phí bán hàng. Chỉ


10

tiêu này càng nhỏ chứng tỏ DN tiết kiệm được chi phí bán hàng và kinh doanh có
hiệu quả và ngược lại.
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = (Chi phí bán hàng/DTT) x 100.



Tỷ

suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần. Chỉ tiêu này cho biết, để thu
được 100 đồng doanh thu thuần, thì DN phải bỏ ra bao nhiêu chi phí quản lý DN.

Chỉ tiêu này càng nhỏ cho thấy hiệu quả quản lý các khoản chi phí quản trị DN càng
cao và ngược lại.
Tỷ suất chi phí quản lý DN trên doanh thu thuần = (Chi phí quản lý/DTT) x 100.
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

NĂM 2016


NĂM 2017

NĂM 2018

253.647.179.556

344.242.107.065

415.503.290.608

2.Giá vốn hàng bán

227.128.382.328

310.000.324.161

372.568.307.346

3.Chi phí bán hàng

4.004.996.876

7.366.534.534

14.016.041.772

18.832.455.766

21.124.358.418


18.517.948.303

5.
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên
doanh thu thuần ( 5 = 2/1)

89,55%

90,05%

89,67%

6.
Tỷ suất chi phí bán hàng trên
doanh thu thuần ( 6 = 3/1)

1,58%

2,14%

3,37%

7.
Tỷ suất chi phí quản lý trên
doanh thu thuần ( 7 = 4/1)

7,42%

6,14%


4,46%

4.Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bảng 1.2: Bảng Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
Qua bảng 2, có thể thấy giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp
chiếm tỷ lệ khá cao trên doanh thu. Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng
giảm, tuy nhiên chi phí bán hàng lại có xu hướng gia tăng. Vì vậy, các nhà quản lý,
lãnh đạo Công ty cần xem xét lại hoạt động kiểm soát chi phí của công ty để tiết
kiệm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.


×