Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Kiểm toán khoản khoản mục chi phí hoạt động tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn rồng việt​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.89 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
_________________________________

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN KHOẢN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN.

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Trịnh Xuân Hưng

Sinh viên thực hiện:

Cao Ngọc Trâm

MSSV: 1311181070

Lớp: 13DKKT04

TP.Hồ Chí Minh, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM


KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
_________________________________

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN KHOẢN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN.

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Trịnh Xuân Hưng

Sinh viên thực hiện:

Cao Ngọc Trâm

MSSV: 1311181070

Lớp: 13DKKT04

TP.Hồ Chí Minh, 2017
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu được

thu thập từ Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này.
TP. HCM, ngày

tháng

năm 2017.

Sinh viên thực hiện

Cao Ngọc Trâm

ii


LỜI CÁM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân
Hàng trường Đại học Công Nghệ TP. HCM đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt quãng đường Đại học.
Trân trọng biết ơn ThS.Trịnh Xuân Hưng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong
thời gian hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Rồng Việt, các anh chị
trong công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để em được thực tập và hoàn thành đề tài
này.
Em xin gửi đến quý thầy cô lời chúc sức khoẻ!
Trân trọng kính chào !
TPHCM, ngày tháng

năm 2017.


Sinh viên thực hiện

Cao Ngọc Trâm

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................

Điện thoại liên lạc: ..................................................................................................
Email: .......................................................................................................................

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: .................................................................................................
MSSV: .....................................................................................................................
Lớp: ........................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ ....................... đến .................................................

Tại bộ phận thực tập: .................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thểhiện:
1.
Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:





Tốt
Không đạt
2.
Số buổi thực tập thực tế tại đơnvị:




Khá

>3 buổi/ tuần

3.

Trung Bình

1-2 buổi/tuần

Ít đến đơn vị

Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:




Tốt
Không đạt
4.
Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng…..):


Khá



Tốt



Khá

Trung bình



Trung bình



Không đạt

TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2017
Đơn vị thực tập


iv


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA
KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN

XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: .................................................................................................
MSSV:.......................................................................................................................
Lớp:..........................................................................................................................
Thời gian thưc tập:Từ ....................... đến .....................................................................
Tại đơn vị: .....................................................................................................................

1.

Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:


2.



Khá



Trung bình

Không đạt



Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giáo viên hướng dẫn:



3.

Tốt

Ít liên hệ



Thường xuyên

Không



Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:



Tốt



Khá



Trung bình

Không đạt




TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v


MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU........................................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài:............................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu:...................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................ 1
1.3.1 Không gian......................................................................................................... 1
1.3.2 Thời gian............................................................................................................ 1
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2

1.4 Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu............................................................................. 2
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................................... 2

1.5. Kết cấu đề tài: 5 chương.................................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH................................................................. 4
2.1.Khái niệm và đặc điểm chi phí hoạt động........................................................4
2.1.1.Khái niệm chi phí hoạt động.............................................................................. 4
2.1.2.Đặc điểm chi phí hoạt động................................................................................ 7


2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động..........................................7
2.3. Khái quát quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động.........................7
2.3.1.Chuẩn bị kiểm toán....................................................................................7
2.3.1.1.Thu thập thông tin về khách hàng............................................................................ 8
2.3.1.2.Lập kế hoạch kiểm toán........................................................................................... 8
2.3.1.3. Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát..........................................9
2.3.1.4. Xác lập mức trọng yếu.......................................................................................... 11
2.3.1.5. Thiết kế chương trình kiểm toán........................................................................... 12

2.3.2.Thực hiện kiểm toán......................................................................................... 12
2.3.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.....................................................................12
2.3.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản......................................................................... 13

2.3.3.Kết thúc kiểm toán........................................................................................... 16

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
KIỂM TOÁN KIỂM TOÁN RỒNG VIỆT.........................................................17
vi


3.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.................................................17
3.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty..................................................................18
3.3. Tổ chức bộ máy tại công ty...........................................................................18
3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................. 18
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.......................................................... 19

3.4. Chế độ chính sách kế toán được áp dụng tại công ty....................................19
Chương 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT
ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT THỰC HIỆN (VDAC)

.............. 20

4.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................ 20
4.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng..........................20
4.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn, phân công công việc cho nhóm kiểm
toán:.......................................................................................................................... 20
4.1.3. Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát................................... 23
4.1.4. Xác lập mức trọng yếu.................................................................................... 27
4.1.5. Thiết kế chương trình kiểm toán..................................................................... 29

4.2. Thực hiện kiểm toán..................................................................................... 32
4.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá lại rủi ro kiểm toán.............32
4.2.1.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.....................................................................32
4.2.1.2. Đánh giá lại rủi ro kiểm toán.................................................................................33

4.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.................................................................... 33
4.2.2.1. Thực hiện thủ tục phân tích...................................................................................34
4.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm chi tiết............................................................................... 38

4.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................................42
Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................44
5.1 Nhận xét.........................................................................................................44
5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư
vấn Rồng Việt........................................................................................................... 44
5.1.2 Nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại Công ty
TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt......................................................................... 44

5.2 Kiến nghị........................................................................................................46
vii



KẾT LUẬN.................................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 48
PHỤ LỤC
...............................................................................................................................

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Ý nghĩa

1

VDAC

Công ty TNHH Tư Vấn Kiểm Toán Rồng Việt

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3


BCTC

Báo Cáo Tài Chính

4

TT

Thông tư

5

TK

Tài Khoản

6

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

7

DN

Doanh Nghiệp

8


BTC

Bộ Tài Chính

9

KTV

Kiểm toán viên

10

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

11

CPBH

Chi phí bán hàng

12

CPQL

Chi phí quản lý doanh nghiệp

13


KSNB

Kiểm soát nội bộ

14

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

ix


DANH SÁCH BẢNG BIỂU.
Bảng 2.1: Bảng cơ sở xác lập mức trọng yếu.
Bảng 4.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB của Công ty TNHH ABC Việt Nam.
Bảng 4.2: Xác lập mức trọng yếu khi thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH ABC Việt
Nam.
Bảng 4.3: Chương trình kiểm toán áp dụng đối với khoản mục chi phí hoạt động.
Bảng 4.4: So sánh số phát sinh và cơ cấu chi phí bán hàng năm nay so với năm trước của
Công ty TNHH ABC Việt Nam.
Bảng 4.5: So sánh số phát sinh và cơ cấu chi phí quản lý năm nay so với năm trước
của Công ty TNHH ABC Việt Nam.
Bảng 4.6: So sánh số phát sinh qua các tháng của doanh thu và chi phí hoạt động Công ty
TNHH ABC Việt Nam.
Bảng 4.7: Tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm
2016 theo từng tháng trong năm của Công ty TNHH ABC Việt Nam.
Bảng 4.8: Thông tin thuyết minh BCTC chi phí hoạt động phát sinh trong năm của Công
ty TNHH ABC Việt Nam.


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 641.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 642.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt.
Sơ đồ 4.1: Chữ T tổng hợp TK 641 của Công ty TNHH ABC Việt Nam.
Sơ đồ 4.2: Chữ T tổng hợp TK 642 của Công ty TNHH ABC Việt Nam.

x


Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
“Cái bánh” – thị trường kiểm toán vẫn còn rất lớn. Vì các doanh nghiệp và nhà đầu tư
rất mong muốn có được những dấu hiệu cảnh báo sớm, nhận được tư vấn có giá trị từ các
kiểm toán viên để giúp họ có thể giải quyết được những vấn đề gút mắc trong doanh
nghiệp cũng như nhận biết những rủi ro trong đầu tư để giảm thiểu được thiệt hại trong
tương lai. Chính vì vậy, ngành kiểm toán rất cần thiết trong nền kinh tế thị trường phát
triển.
Và một trong những khoản mục quan trọng trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, tác động lớn đến khả năng tạo ra lợi nhuận của một doanh nghiệp; đồng thời có
ảnh hưởng gián tiếp đến nhiều khoản mục khác trên BCTC – chi phí hoạt động luôn là
một trong những khoản mục được KTV quan tâm và thận trọng khi thực hiện kiểm toán
BCTC vì chỉ cần một sai sót nhỏ cũng có thể dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục chi phí trên BCTC cũng như trong
quá trình kiểm toán nên tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá quy trình kiểm toán khoản
mục chi phí hoạt động tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt’’ làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2 Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá được quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí hoạt động áp dụng thực tế tại
Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện

quy trình kiểm toán khoản mục chi phí và nâng cao chất lượng của cuộc kiểm toán.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1 Không gian
- Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt.
- Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian số liệu: Số liệu thực hiện trong đề tài được thu tập tại Công ty TNHH
Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt và trong quá trình kiểm toán thực tế tại Công ty TNHH
ABC Việt Nam trong năm 2016.
- Thời gian thực hiện đề tài: Đề tài được thực hiện từ ngày 27/03/2017 đến ngày
02/07/2017.
1


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Do giới hạn về mặt không gian, thời gian cũng như về mặt số liệu nên đề tài chỉ
đi sâu vào nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động bao gồm: chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp mà Công ty Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt áp
dụng trong quá trình kiểm toán.
- Và những thông tin về khách hàng đã được thay đổi trong đề tài nhằm đảm bảo
tính bảo mật cho khách hàng.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thể hiện trong đề tài được thu thập từ BCTC, sổ sách, chứng từ, tài liệu
kế toán,…năm 2016 và hồ sơ kiểm toán năm 2015 của công ty khách hàng trong quá
trình kiểm toán.
Sử dụng phương pháp quan sát, trao đổi trực tiếp đối với công ty khách hàng trong
quá trình kiểm toán cũng như KTV và các nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn
Rồng Việt.
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu

- Dựa trên số liệu trong năm 2015 và 2016 của công ty khách hàng đã thu thập
được, tiến hành lập bảng tổng hợp số liệu theo năm sau đó sử dụng phương pháp so sánh,
đối chiếu, phân tích để đánh giá các biến động, chênh lệch kết hợp với việc điều tra,
phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân.
- Sử dụng phương pháp kiểm tra, so sánh, đối chiếu số liệu giữa các thông tin trên
BCTC, chứng từ, sổ kế toán để kiểm tra việc ghi chép chính xác.
- Sử dụng phương pháp tính toán số học nhằm kiểm tra xem số liệu tổng thể trên
BCTC có được tổng hợp đúng từ số liệu trên các sổ chi tiết hay không.
1.5. Kết cấu đề tài: 5 chương
Bài khóa luận được trình bày bao gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới Thiệu
Chương 2: Cơ Sở Lý Luận Kiểm Toán Chi Phí Hoạt Động Trong Kiểm Toán Báo
Cáo Tài Chính.
Chương 3: Giới Thiệu Tổng Quan Về Công Ty TNHH Tư Vấn Kiểm Toán Kiểm
Toán Rồng Việt.
2


Chương 4: Thực Trạng Quy Trình Kiểm Toán Chi Phí Hoạt Động Trong Kiểm
Toán Báo Cáo Tài Chính Do Công Ty Tnhh Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt Thực Hiện .
Chương 5: Nhận Xét Và Kiến Nghị

3


Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
2.1.Khái niệm và đặc điểm chi phí hoạt động.
Là một trong những khoản mục chủ yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh – Chi phí hoạt động liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp và có mối

liên hệ chặt chẽ với nhiều khoản mục khác trên Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) như: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, nợ phải trả,…Luận văn chủ yếu phân tích chi phí hoạt động bao
gồm: Chi phí bán hàng (CPBH) và Chi phí quản lý (CPQL).
2.1.1.Khái niệm chi phí hoạt động.
Chi phí được định nghĩa: là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận
tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh
trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa .
Và để trợ giúp các nhà quản lý trong việc vạch kế hoạch và kiểm soát chi phí, kế
toán quản trị phân loại chi phí theo lĩnh vực chức năng của tổ chức. Theo đó, chi phí có
thể được phân loại thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn phải chịu các chi phí ở
ngoài khâu sản xuất. Các chi phí này gọi là chi phí hoạt động, bao gồm: chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Chi phí bán hàng (TK 641)
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên,
vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
khác. Ngoài ra, tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành mà doanh
nghiệp có thể mở thêm một số nội dung chi tiết cho tài khoản 641.
Chi phí bán hàng sẽ được kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
(tài khoản 911) vào cuối kỳ kế toán. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Một số nghiệp vụ chủ yếu của khoản mục 641 được hạch toán thông qua sơ đồ kế
toán dưới đây:
4


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 641


• Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
Tài khoản 642 dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý, các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo
hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn của nhân viên
quản lý, các khoản chi phí vật liệu văn phòng, công cụ dụng cụ, TSCĐ dùng cho quản lý
doanh nghiệp, các khoản chi phí bằng tiền khác (chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng,
…),…
Cũng giống như TK 641, TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,…Ngoài ra, tùy theo
yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở thêm
một số nội dung chi tiết khác.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản
xác định kết quả kinh doanh 911 vì thế tài khoản 642 không có số dư.
Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 642:
5


Sơ đồ 2.2. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu của TK 642

6


2.1.2.Đặc điểm chi phí hoạt động.
Là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp và
liên quan chặt chẽ đến việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Là khoản mục có mối liên hệ mật thiết với các khoản mục trên BCĐKT cho nên
chỉ cần một sai sót nhỏ trong khoản mục này sẽ dẫn đến sai lệch đối với các khoản mục
khác và ngược lại. Vì thế đây là một trong những khoản mục rất dễ xảy ra sai phạm.

Việc kiểm toán khoản mục chi phí được tiến hành đồng thời với tiến trình kiểm
toán các khoản mục trên BCĐKT.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục hợp thành
nên việc kiểm toán hai khoản chi phí này là khá phức tạp.
2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động.
 Mục tiêu hiện hữu: các nghiệp vụ chi phí được ghi nhận trên sổ chi tiết,
nhật ký chung và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì phát sinh trong
thực tế và thuộc về đơn vị.
 Mục tiêu đầy đủ: các nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ, bao hàm trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
 Mục tiêu ghi chép chính xác: các số liệu chi phí hoạt động phải được ghi
chép và tính toán một cách chính xác, số liệu trên các sổ chi tiết, nhật ký
chung, sổ cái phải khớp đúng với nhau.
 Mục tiêu đúng kỳ: các khoản chi phí hoạt động phải được ghi nhận đúng
kỳ, đúng niên độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
 Mục tiêu trình bày và công bố: việc thể hiện khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp trên Báo cáo tài chính phải phù hợp với
nguyên tắc của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán Doanh nghiệp.
2.3. Khái quát quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động.
2.3.1.Chuẩn bị kiểm toán
Đây là bước đầu tiên và cũng không kém phần quan trọng khi bắt đầu một cuộc
kiểm toán BCTC. Vì giai đoạn này giúp KTV chuẩn bị những thông tin cần thiết, tập
trung đúng mức vào các phần hành quan trọng nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến
hành một cách hiệu quả và chất lượng.
7


2.3.1.1.Thu thập thông tin về khách hàng
Khi nhận được yêu cầu kiểm toán, công việc đầu tiên của KTV là phải tìm hiểu

thông tin liên quan đến khách hàng như: hình thức đầu tư vốn, lĩnh vực hoạt động, các
chính sách mà khách hàng áp dụng trong suốt niên độ kế toán,…
Ngoài ra, KTV cũng phải phân tích những thông tin mà khách hàng cung cấp như
BCTC đã kiểm toán năm trước, hồ sơ và hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê (văn phòng,
xưởng, kho, xe,...), thư xác nhận công nợ… để biết tình hình hoạt động, các biến động
xảy ra trong suốt quá trình kinh doanh của khách hàng.
2.3.1.2.Lập kế hoạch kiểm toán
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300: “Lập kế hoạch không phải là một
giai đoạn tách rời của cuộc kiểm toán, mà là một quá trình được lặp đi, lặp lại và bắt đầu
ngay sau khi hoặc cùng lúc kết thúc cuộc kiểm toán trước và tiếp tục cho đến khi kết thúc
cuộc kiểm toán hiện tại. Tuy nhiên, lập kế hoạch kiểm toán bao gồm cả việc xem xét lịch
trình của một số hoạt động và các thủ tục kiểm toán cần phải hoàn thành trước khi thực
hiện các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
Việc lập kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho việc kiểm toán báo cáo
tài chính như sau:
• Trợ giúp kiểm toán viên trong việc quan tâm đúng mức đến các phần quan trọng
của cuộc kiểm toán;
• Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách
kịp thời;
• Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp
nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả;
• Hỗ trợ trong việc lựa chọn nhóm kiểm toán có khả năng và chuyên môn phù hợp
để giải quyết các rủi ro đã được xác định trước, và phân công công việc phù hợp cho từng
thành viên;
• Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc
của họ;
• Hỗ trợ và phối hợp công việc do các kiểm toán viên khác và các chuyên gia thực
hiện, khi cần thiết.”
Đối với khách hàng mới, khi nhận được yêu cầu kiểm toán, KTV cần mở rộng các
công việc khi lập kế hoạch do kiểm toán viên chưa có kinh nghiệm trong quá khứ về

8


khách hàng đó bằng cách làm việc với KTV tiền nhiệm (soát xét các giấy tờ làm việc của
KTV tiền nhiệm) hoặc thông qua bên liên quan thứ ba (Ngân hàng, chủ nợ,...)
Đối với khách hàng cũ, do đây là khách hàng mà KTV đã từng làm việc, nên KTV
chỉ cần cập nhật các thông tin về khách hàng để đánh giá xem liệu có rủi ro nào khiến
KTV phải ngừng cung cấp dịch vụ kiểm toán, hay có thể từ chối yêu cầu nếu hai bên đã
xảy ra tranh chấp, mâu thuẫn,…từ đó đi đến cân nhắc xem có nên tiếp tục cung cấp dịch
vụ kiểm toán cho khách hàng này nữa hay không.
Phía Công ty Kiểm toán sau khi chấp nhận kiểm toán sẽ tiến hành ký kết hợp đồng
và đưa ra những thỏa thuận. Nội dung hợp đồng kiểm toán thường bao gồm mục tiêu
kiểm toán, phạm vi kiểm toán, thời gian kiểm toán, mức phí kiểm toán,…
2.3.1.3. Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
• Tìm hiểu HTKSNB
Để hiểu được HTKSNB của khách hàng, đòi hỏi KTV cần phải có sự hiểu biết đầy
đủ về các bộ phận hợp thành nên HTKSNB bao gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi
ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Trong đó chú trọng đến môi
trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các hoạt động kiểm soát liên quan đến kế toán.
Đánh giá, xác minh được tính hữu hiệu của HTKSNB sẽ giúp KTV có thể xác
định được các loại sai sót tiềm tàng, xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến các rủi ro, từ đó
xác định được phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
Để hỗ trợ cho quá trình tìm hiểu, KTV có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau
như sử dụng bảng tường thuật, bảng câu hỏi, lưu đồ, phép thử walk-through,…hoặc xem
xét các văn bản, quy định, các sổ sách, tài liệu. Ngoài ra, KTV cũng có thể dựa vào kinh
nghiệm kiểm toán trước đây (nếu là khách hàng cũ)…
Nội dung chủ yếu khi tìm hiểu HTKSNB của khách hàng bao gồm:
- Tìm hiểu về triết lý kinh doanh của nhà quản lý, cơ cấu tổ chức, nhân sự, kế
hoạch và dự toán, kiểm toán nội bộ (nếu có). Trong đó, nhân tố chủ yếu là nhận thức và
hành động của nhà quản lý tại đơn vị.

- Tìm hiểu về các chiến lược, kế hoạch đề phòng, đối phó rủi ro nhằm xác định,
phân tích và quản lý những rủi ro ảnh hưởng tới khả năng hoàn thành mục tiêu của đơn
vị.

9


- Tìm hiểu về cách phân loại các nhóm nghiệp vụ và sự liên hệ giữa các nhóm
nghiệp vụ đó; tìm hiểu cách thức hạch toán các nghiệp vụ có hệ thống và phi hệ thống
ảnh hưởng đến công tác kế toán.
- Tìm hiểu về quá trình người quản lý đánh giá chất lượng của HTKSNB một cách
thường xuyên hoặc định kỳ.
Nội dung chủ yếu khi tìm hiểu HTKSNB đối với khoản mục chi phí hoạt động:
-Kiểm tra các khoản chi với mức chi lớn có được phê duyệt đầy đủ theo các cấp
xét duyệt và trình tự luân chuyển có tuân theo các chính sách được thiết lập hay không.
-Kiểm tra xem doanh nghiệp có thiết lập các quy định về hạch toán chi phí hoạt
động và công tác hạch toán có thực sự tuân thủ các quy định đó không.
-Kiểm tra các chứng từ chi có theo đúng mẫu nhà nước quy định và có thực hiện
đối chiếu chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp với sổ chi tiết, sổ tổng hợp
không.
• Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Đây là công việc rất khó khăn và phức tạp, KTV cần phải dựa vào các tài liệu thu
thập được trong quá trình tìm hiểu và sự xét đoán nghề nghiệp của mình để ước lượng
mức rủi ro kiểm soát.
Để đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát, KTV có thể thực hiện các bước sau:
- Xác định những sai phạm tiềm tàng trong chu trình nghiệp vụ (hoặc khoản mục)
có liên quan đến cơ sở dẫn liệu của BCTC.
- Xem xét doanh nghiệp có thiết kế và thực hiện những thủ tục kiểm soát để ngăn
chặn hoặc phát hiện những sai phạm đó không?
- Dựa vào các tài liệu mà KTV thu thập được (bảng tường thuật, bảng câu hỏi, lưu

đồ và phép thử walk-through) để ước lượng mức rủi ro.
Việc đánh giá rủi ro kiểm soát chủ yếu dựa trên xét đoán nghề nghiệp của KTV.
Nếu rủi ro kiểm soát ở mức trung bình hoặc tối thiểu, KTV sẽ tiến hành xây dựng nên các
thử nghiệm kiểm soát cần thiết để kiểm tra sự hữu hiệu của HTKSNB trong quá trình
hoạt động thực tiễn của đơn vị được kiểm toán làm cơ sở để giới hạn phạm vi của những
thử nghiệm cơ bản phải tiến hành. Ngược lại, nếu rủi ro kiểm soát ở mức tối đa, KTV có
thể bỏ qua việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và tiến hành các thử nghiệm cơ bản
phù hợp.
10


2.3.1.4. Xác lập mức trọng yếu
Trong quá trình kiểm toán, do giới hạn về không gian, thời gian nên KTV không
thể kiểm tra toàn bộ các chứng từ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vì vậy việc xác định mức
trọng yếu giúp KTV có thể ước tính mức độ sai sót có thể chấp nhận được của BCTC,
xác định phạm vị kiểm toán cần tập trung và đánh giá ảnh hưởng của những sai sót có thể
và không thể xác định được lên BCTC.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320: Khi lập chiến lược kiểm toán tổng
thể, kiểm toán viên phải xác định mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Trong
những trường hợp cụ thể của đơn vị được kiểm toán, nếu có một hoặc một số nhóm các
giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh (nếu xét riêng lẻ) có sai sót với mức
thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính nhưng có thể ảnh hưởng (nếu
xét tổng thể) đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính, thì kiểm toán
viên phải xác định mức trọng yếu hoặc các mức trọng yếu áp dụng cho từng nhóm giao
dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh.
KTV xác định mức trọng yếu chung cho toàn bộ BCTC. Sau đó, tiến hành phân bổ
mức ước lượng này cho từng khoản mục trên BCTC dựa vào bản chất của các khoản
mục, rủi ro được đánh giá sơ bộ, kinh nghiệm của KTV và chi phí kiểm toán đối với từng
khoản mục. Việc phân bổ này giúp KTV xác định được số lượng bằng chứng cần phải thu
thập cho từng khoản mục với mức chi phí thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo tổng hợp các

sai sót trên BCTC không vượt quá mức ước lượng ban đầu về tính trọng yếu.
• Phương pháp xác lập mức trọng yếu: mức trọng yếu được xác định bằng một tỷ
lệ phần trăm so với chỉ tiêu được lựa chọn.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320: Việc xác định mức trọng yếu đòi hỏi
các xét đoán chuyên môn. Thông thường, kiểm toán viên sử dụng một tỷ lệ phần trăm
(

áp dụng cho một tiêu chí được lựa chọn làm điểm khởi đầu trong việc xác định mức

trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc xác
định tiêu chí phù hợp bao gồm:
-Các yếu tố của báo cáo tài chính (ví dụ tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn, doanh thu,
chi phí);
- Các khoản mục trên báo cáo tài chính mà người sử dụng thường quan tâm (ví dụ,
để đánh giá tình hình hoạt động, người sử dụng báo cáo tài chính thường quan tâm đến
các khoản mục lợi nhuận, doanh thu hoặc tài sản ròng);
11


- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán, đặc điểm ngành
nghề và môi trường kinh doanh mà đơn vị đang hoạt động;
- Cơ cấu sở hữu vốn của đơn vị được kiểm toán và cách thức đơn vị huy động vốn
(ví dụ, nếu đơn vị hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn vay thì người sử dụng
báo cáo tài chính có thể quan tâm nhiều hơn đến tài sản và quyền của chủ nợ đối với tài
sản này hơn là quan tâm đến lợi nhuận của đơn vị);
- Khả năng thay đổi tương đối của tiêu chí đã được xác định.
Theo VACPA (Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam), việc ước tính mức trọng
yếu được hướng dẫn như sau:
Bảng 2.1 Bảng cơ sở xác lập mức trọng yếu
Giá trị được lựa chọn


Tỷ lệ sử dụng để ước tính
mức trọng yếu

Lợi nhuận trước thuế

5% – 10%

Doanh thu

0,5% - 3%

Vốn chủ sở hữu

1%-5%

Tổng tài sản

1%-2%

2.3.1.5. Thiết kế chương trình kiểm toán.
Chương trình kiểm toán là vô cùng cần thiết cho mọi cuộc kiểm toán. Vì nó sẽ
vạch ra được nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cần thiết để thực
hiện kiểm toán. Đây cũng là bước được kết thúc quá trình chuẩn bị kiểm toán, hoạch định
cho giai đoạn thực hiện kiểm toán.
2.3.2.Thực hiện kiểm toán
2.3.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Theo chuẩn mực kiểm toán số 500: Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống kiểm
soát): Là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự
vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.

Các thử nghiệm kiểm soát bao gồm quan sát các thủ tục kiểm soát nội bộ đang
diễn ra trong đơn vị, kiểm tra các bằng chứng mà thủ tục kiểm soát đã được thực hiện
(hoặc đã thực hiện ở một thời điểm thích hợp) và phỏng vấn một số nhân viên có liên
quan về việc các thủ tục kiểm soát đã được thực hiện ra sao và thực hiện khi nào?
Sau đây là một số TNKS cho các khoản mục liên quan đến chi phí hoạt động:
12


-Xem xét các chính sách, quy định của khách hàng đối với công tác hạch toán chi
phí và kiểm tra tiến trình thực hiện có tuân theo các chính sách, quy định đã ban hành hay
không.
-Kiểm tra sự phê duyệt các khoản chi, đặc biệt là các loại chi phí hoa hồng, chi phí
quảng cáo phải được phê duyệt đầy đủ và hợp lý. Ngoài ra, các chi phí vận chuyển hàng
bán, chi phí công tác phải được xem xét tính hợp lý; đồng thời đảm bảo rằng các chi phí
này phát sinh đúng mục đích.
-Kiểm tra tính đầy đủ của việc ghi sổ các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp bằng cách kiểm tra việc đánh số liên tục của các
chứng từ được ghi sổ.
-Xem xét việc kiểm tra, giám sát của KSNB đối với việc tập hợp và ghi sổ chứng
từ, cộng dồn và chuyển sổ chính xác bằng cách cộng lại một số chứng từ phát sinh của
chi phí hoạt động; đồng thời tiến hành đối chiếu với sổ chi tiết, nhật ký chung và sổ cái.
-Bên cạnh đó, có thể phỏng vấn nhà quản lý, các nhân viên khác để tìm hiểu
nguyên tắc phân loại chi phí trong doanh nghiệp.
-Ngoài ra, việc kiểm tra Báo cáo kiểm toán nội bộ (nếu có) sẽ giúp giảm khối
lượng các thử nghiệm chi tiết cần thực hiện nếu báo cáo cho thấy độ tin cậy cao.
2.3.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Theo chuẩn mực kiểm toán số 500: Thử nghiệm cơ bản (kiểm tra cơ bản): Là việc
kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán liên quan đến báo cáo tài chính nhằm phát
hiện ra những sai sót trọng yếu làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
a.Thực hiện thủ tục phân tích

Theo chuẩn mực kiểm toán số 520: Trong các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam,
thuật ngữ “Thủ tục phân tích” được hiểu là việc đánh giá thông tin tài chính qua việc
phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân
tích cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ
được xác định là không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch
đáng kể so với các giá trị dự tính.
KTV thực hiện thủ tục phân tích để tìm ra những thay đổi bất thường hay những
thay đổi ngoài dự tính trong hoạt động kinh doanh của khách hàng mà có thể ảnh hưởng
trọng yếu lên Báo cáo tài chính. Từ đó, có những hiểu biết tổng quát về những thay đổi
quan trọng trong hoạt động tài chính cũng như có được những đánh giá đúng đắn về các
13


×