Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn rồng việt​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.75 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
_________________________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN.

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Trịnh Xuân Hưng

Sinh viên thực hiện:

Phan Hữu Vinh

MSSV: 1311180281

Lớp: 13DKKT04

TP.Hồ Chí Minh, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
_________________________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN.

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S Trịnh Xuân Hưng

Sinh viên thực hiện:

Phan Hữu Vinh

MSSV: 1311180281

Lớp: 13DKKT04

TP.Hồ Chí Minh, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt,
không sao chép bất cứ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
ThS.Trinh Xuân Hưng, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.

Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng,
Trường Đại học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những
năm em học tập. Với vốn kiến thức tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
quá trình làm khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một
cách vững chắc tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt
đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi giàu sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Kiểm toán
tư vấn Rồng Việt.
……………,ngày……..tháng……..năm
(SV ký và ghi rõ họ tên)

ii



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ...................................................................................................
Địa chỉ ..........................................................................................................................
Điện thoại liên lạc ........................................................................................................
Email ...........................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : ...................................................................................................
MSSV : ........................................................................................................................
Lớp : .............................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ............................................
Tại bộ phận thực tập ............................................................................................
..............................................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Không đạt

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :
 >3 buổi/tuần

 1-2 buổi/tuần


 ít đến đơn vị

3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :
 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Không đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng …..) :



Tốt



Khá



Trung bình



Không đạt


TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 201…

Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tên đơn vị thực tập: ...................................................................................................
Địa chỉ ..........................................................................................................................
Điện thoại liên lạc ........................................................................................................
Email ...........................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : ...................................................................................................
MSSV : ........................................................................................................................
Lớp : .............................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến ............................................
Tại bộ phận thực tập ............................................................................................
..............................................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
 Tốt

 Khá


 Trung bình

 Không đạt

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :
 >3 buổi/tuần

 1-2 buổi/tuần

 ít đến đơn vị

3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :
 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Không đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng …..) :



Tốt




Khá



Trung bình



Không đạt

TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 201…

Giảng viên hướng dẫn
(ký tên và đóng dấu)

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích nghiên cứu...................................................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 2
1.4.1

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 2

1.4.2


Phương pháp phân tích số liệu......................................................................................... 2

1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................................ 4
2.1 Cơ sở lý thuyết.................................................................................................................................. 4
2.1.1

Khái quát về kiểm toán và quy trình kiểm toán........................................................ 4

2.1.1.1

Khái quát về kiểm toán và quy trình kiểm toán........................................... 4

2.1.1.2

Phân loại kiểm toán................................................................................................ 4

2.1.1.3

Quy trình kiểm toán................................................................................................ 5

2.1.2

Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng..........................6

2.1.2.1

Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng.............................................. 6


2.1.2.2

Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng..................................... 6

2.1.2.3

Các sai phạm thường xảy ra đối với khoản mục nợ phải thu.................7

2.1.2.4

Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu khách hàng.............................................. 7

2.1.2.5

Nguyên tắc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi............................................. 8

2.1.3

Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC............................... 10

2.1.3.1

Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH trong kiểm

toán BCTC.................................................................................................................................... 10
2.1.3.2

Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng.....................11

2.1.3.3


Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát....................................... 11

2.1.3.4

Xác lập mức trọng yếu........................................................................................ 12

2.1.3.5

Thử nghiệm cơ bản............................................................................................... 14
v


CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN RỒNG VIỆT ............................................................................................... 16
3.1 Giới thiệu sơ bộ về công ty .................................................................................. 16
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển công ty .............................................................. 16
3.3

Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................... 17
3.3.1 Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ có bảo đảm liên quan ............................ 17
3.3.2 Dịch vụ kế toán ............................................................................................ 18
3.3.3 Dịch vụ thuế ................................................................................................ 18
3.3.4 Các dịch vụ tư vấn khác .............................................................................. 18
3.3.5 Dịch vụ đào tạo ............................................................................................ 18
3.3.6 Dịch vụ liên quan đến phần mềm kế toán ................................................... 19

3.4 Tổ chức bộ máy và quản lý của công ty ............................................................... 19
3.4.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 19
3.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................................... 20

3.5 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 20
3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty ................................. 22
3.7 Khái quát quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu áp dụng tại khách hàng.. 23
3.7.1 Chuẩn bị kiểm toán ...................................................................................... 23
3.7.2 Thực hiện kiểm toán .................................................................................... 25
3.7.3 Hoàn thành kiểm toán .................................................................................. 26
CHƯƠNG 4: THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ABC ........................................................ 27
4.1 Chuẩn bị kiểm toán .............................................................................................. 27
4.1.1 Tiếp nhận hợp đồng ..................................................................................... 27
4.1.2 Giới thiệu sơ bộ về Công ty TNHH ABC ................................................... 28
4.1.3 Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................... 28
4.1.4 Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .............................. 29
4.1.4.1Tìm hiểu HTKSNB và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ................... 29
4.1.4.2Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ........................................................ 32
4.1.4.3Xác lập mức trọng yếu ..................................................................... 33

vi


4.2 Thực hiện kiểm toán..................................................................................................................... 34
4.2.1

Thủ tục chung...................................................................................................................... 34

4.2.2

Kiểm tra phân tích.............................................................................................................. 36

4.2.3


Kiểm tra chi tiết................................................................................................................... 39

4.3 Hoàn thành kiểm toán.................................................................................................................. 50
4.4 So sánh quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu của Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt với quy trình kiểm toán mẫu VACPA.............................52
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT............................... 53
5.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu tại Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt......................................................................................................... 53
5.1.1

Ưu điểm.................................................................................................................................. 53

5.1.2

Khuyết điểm......................................................................................................................... 54

5.1.3

Nguyên nhân tồn tại........................................................................................................... 55

5.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu tại
Công ty TNHH Tư vấn Rồng Việt..................................................................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 57
PHỤ LỤC 1: THƯ XÁC NHẬN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH ABC ..................................................................................................
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH ABC .......................
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

CÔNG TY TNHH ABC ..................................................................................................
PHỤ LỤC 4: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CÔNG TY TNHH ABC .........
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
***
BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

KH

Khách hàng

KTV

Kiểm toán viên

BCKT

Báo cáo kiểm toán

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

TNKS

Thử nghiệm kiểm soát

TTKT

Thủ tục kiểm toán

Cty

Công ty

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

RRTT

Rủi ro tiềm tàng


RRKS

Rủi ro kiểm soát

DN

Doanh nghiệp

VACPA

Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
***
Bảng 2.1: Hướng dẫn của VACPA đối với những việc tính toán mức trọng yếu

Trang
........ 13

Bảng 3.1 Phân tích KQHĐKD của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng
Việt giai đoạn 2014 – 2016 ..........................................................................................

20

Bảng 3.2: Chương trình kiểm toán mẫu .......................................................................


25

Bảng 4.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB của công ty TNHH ABC ........................

30

Bảng 4.2: Xác lập mức trọng yếu của Công ty ABC ...................................................

33

Bảng 4.3: Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh trước và sau niên độ kế toán ..................

48

Bảng 4.4: Đánh giá lại tỷ giá tại thời điểm 31/12/2016 ...............................................

49

Bảng 4.5: Kiểm tra nghiệp vụ cấn trừ công nợ ............................................................

50

Bảng 4.6 Tổng hợp các phát hiện của phần hành .........................................................

51

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

***
Trang
Hình 2.1 Quy trình kiểm toán cơ bản .............................................................................
6
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức Công Ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt ...................

x

19


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, Việt Nam đã và đang trở thành điểm lý tưởng của
các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Bên cạnh các ngành dịch vụ phát triển nhanh chóng hiện
nay như: Ngân hàng, tài chính, chứng khoán thì ngành kiểm toán là một trong những ngành
còn khá mới mẻ. Tuy nhiên, thời gian gần đây hoạt động kiểm toán tại Việt Nam không
ngừng lớn mạnh và ngày càng phổ biến hơn trong trong đời sống kinh tế. Đây cũng là một xu
hướng tất yếu trước sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, cũng như trước làn sóng đầu tư
trực tiếp nước ngoài và sự ra đời của các công ty cổ phần. Vì vậy, không thể phủ nhận sự
đóng góp tích cực của ngành kiểm toán, nhằm đảm bảo độ tin cậy của BCTC

ở các doanh nghiệp trong những năm gần đây.
Kiểm toán BCTC là một bộ phận của hoạt động kiểm toán độc lập. Trong BCTC,
KTV sẽ đưa ra những ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý BCTC của một doanh
nghiệp. Trong các khoản mục trên BCTC thì khoản mục nợ phải thu KH là một khoản
lớn. Vì thế nên em đã chọn đề tài: “Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt”.
1.2 Mục đích nghiên cứu:



Mục tiêu chung
Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng áp dụng thực tế tại

Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng và nâng cao chất lượng kiểm toán.



Mục tiêu cụ thể:
- So sánh quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH được áp dụng tại Công ty

TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt và Chương trình kiểm toán mẫu của VACPA.
- Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu của Công ty TNHH Kiểm toán
Tư vấn Rồng Việt thông qua quá trình kiểm toán thực tế tại các KH. Từ đó, đề ra giải pháp
nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH tại Công ty kiểm toán.

1


1.3 Phạm vi nghiên cứu


Không gian
- Đề tài được thực hiện Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt
- Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh



Thời gian

- Thời gian số liệu: Số liệu thực hiện trong đề tài được thu thập tại Công ty TNHH

Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt và trong quá trình kiểm toán thực tế tại hai công ty ABC và
- Thời gian thực hiện đề tài : Đề tài được thực hiện từ ngày 27/03/2017 đến ngày
02/07/2017


Đối tượng nghiên cứu
- Do giới hạn về mặt không gian, thời gian cũng như về mặt số liệu nên đề tài chỉ đi

sâu nghiên cứu quy trình chung kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH
- Do đặc thù nghề kiểm toán nên một số vấn đề liên quan đến KH như: tên công ty,
mã số thuế địa chỉ… đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày đảm bảo tính bảo
mật thông tin cho công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt và hai công ty khách hàng
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp thực hiện trong đề tài được thu thập từ BCTC, sổ sách, chứng từ,
tài liệu kế toán… năm 2016 và hồ sơ kiểm toán năm 2015 của công ty KH trong quá trình
kiểm toán.
- Thông qua quan sát, trao đổi trực tiếp đối với công ty KH trong quá trình kiểm toán
cũng như phỏng vấn KTV và các nhân viên Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt. Từ các nguồn sách liên quan khác: văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán kiểm toán,

sách báo, internet…
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp phỏng vấn, quan sát, trao đổi trực tiếp với KTV và các trợ lý kiểm
toán trong công ty về quy trình kiểm toán, những vấn đề liên quan đến khoản mục nợ
phải thu.

2



- Sử dụng các TNKS và TNCB vào số liệu cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán
cho khoản mục nợ phải thu. Dùng các chỉ số tài chính để phân tích sự biến động của nợ

phải thu của năm nay so với năm trước.
- Sử dụng thủ tục phân tích, so sánh, đối chiếu để nhận xét về ưu điểm, nhược
điểm của quy trình kiểm toán nợ phải thu tại công ty.
- Sử dụng số liệu, đánh giá, phân tích và đưa ra ý kiến kiểm toán cho quy trình
kiểm toán nợ phải thu.
- Dựa trên số liệu trong năm 2015 và 2016 của công ty KH đã thu thập được, tiến
hành lập bảng tổng hợp số liệu theo năm sau đó sử dụng phương pháp so sánh, đối
chiếu, phân tích (chủ yếu là phân tích xu hướng và phân tích tỷ số) để đánh giá các biến
động, chênh lệch kết hợp với việc điều tra, phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân.
- Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu giữa các thông tin trên BCTC,
chứng từ, sổ kế toán để kiểm tra việc ghi chép chính xác.
- Sử dụng phương pháp kiểm tra, đối chiếu, so sánh, tính toán số học trong suốt giai
đoạn thực hiện kiểm toán mà cụ thể là việc thực hiện các TNCB.
- Thực hiện so sánh quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu của Công ty TNHH
Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt với thực tiễn kiểm toán tại công ty KH và với chương trình

kiểm toán mẫu của VACPA. Vận dụng các chuẩn mực kiểm toán, chuẩn mực kế toán và
kinh nghiệm của người viết tiến hành đánh giá ưu và nhược điểm của quy trình kiểm
toán nợ phải thu tại Công ty Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt từ đó đề ra giải pháp để hoàn
thiện quy trình này.
1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương


Chương 1: Giới thiệu




Chương 2: Cơ sở lý thuyết



Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt



Chương 4: Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng



Chương 5: Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu và đề xuất giải
pháp nhằm hoàn thiện quy trình tại Công TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng VIệt

3


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết
2.1.1 Khái quát về kiểm toán và quy trình kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm kiểm toán
- Hiện nay có rất nhiều khái niệm kiểm toán nhưng khái niệm được chấp nhận rộng rãi
và phổ biến nhất là: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông
tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin

đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các
kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”.
2.1.1.2 Phân loại kiểm toán

Theo sách kiểm toán, Trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM, hoạt động kiểm toán được
phân loại theo mục đích gồm:
- Kiểm toán hoạt động: là việc kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và hiệu quả đối
với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức để đề xuất những giải pháp cải tiến.
- Kiểm toán tuân thủ: là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một quy định
nào đó, ví dụ như các văn bản pháp luật, những điều khoản của một hợp đồng hay một
quy định của đơn vị…
- Kiểm toán BCTC: là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung
thực của BCTC của một đơn vị.
Phân loại theo chủ thể kiểm toán thì hoạt động kiểm toán gồm:
- Kiểm toán nội bộ: Do nhân viên của đơn vị thực hiện, họ có thể thực hiện cả ba loại
hoạt động kiểm toán nói trên, với thế mạnh là kiểm toán hoạt động. Để có thể hoạt động hữu
hiệu, bộ phận kiểm toán nội bộ được tổ chức độc lập với bộ phận kiểm toán. Tuy nhiên. Do
KTV nội bộ là nhân viên của đơn vị nên thường không đạt được sự tin cậy của những

người bên ngoài.
- Kiểm toán nhà nước: là hoạt động do các công chức Nhà nước tiến hành và chủ yếu là
thực hiện kiểm toán tuân thủ, chẳng hạn như xem xét chấp hành luật pháp ở các đơn vị.
- Kiểm toán độc lập: là loại kiểm toán được tiến hành bởi các KTV thuộc những tổ

chức kiếm toán độc lập. Ngoài kiểm toán BCTC, tùy theo yêu cầu của khách hàng, những
tổ chức kiểm toán độc lập còn cung cấp các dịch vụ khác như kiểm toán hoạt động, kiểm
toán tuân thủ, tư vấn về kế toán, thuế, tài chính…
4


2.1.1.3 Quy trình kiểm toán

Hình 2.1 Quy trình kiểm toán cơ bản
(Nguồn: VACPA – Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam)


5


2.1.2 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
2.1.2.1 Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng
- Khái niệm: Khoản mục phải thu khách hàng phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Khoản mục này

còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu về khối lượng công tác
xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
- Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu KH được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn
hạn”, gồm các khoản mục phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản mục dự

phòng phải thu khó đòi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần có thể thực
hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B
“Tài sản dài hạn”.
- Phân loại: Tùy thuộc theo các tiêu chí khác nhau mà người ta chia khoản phải thu
thành các loại khác nhau. Cụ thể:
+ Nợ phải thu ngắn hạn bao gồm: Phải thu ngắn hạn KH; Trả trước cho người bán
ngắn hạn; Phải thu nội bộ ngắn hạn; Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;
Phải thu về cho vay ngắn hạn; Phải thu ngắn hạn khác; Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi; Tài sản thiếu chờ xử lý.
+ Nợ phải thu dài hạn bao gồm: Phải thu dài hạn của KH; Trả trước cho người bán
dài hạn; Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc; Phải thu nội bộ dài hạn; Phải thu về cho vay
dài hạn, Phải thu dài hạn khác; Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi.
2.1.2.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
- Nợ phải thu KH là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị nhân
viên chiếm dụng hoặc tham ô.

- Nợ phải thu KH là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, do
đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
- Nợ phải thu KH được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy
nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản
lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.

6


2.1.2.3 Các sai phạm thường xảy ra đối với khoản mục nợ phải thu
- Không bù trừ cùng đối tượng hoặc bù trừ công nợ không cùng đối tượng.
- Chưa có quy chế tài chính về thu hồi công nợ
- Chưa có sổ chi tiết theo dõi chi tiết từng đối tượng phải thu.
- Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau.
- Quy trình phê duyệt bán chịu không đầy đủ, chặt chẽ: chưa có quy định về số tiền
nợ tối đa, thời hạn thanh toán…
- Chênh lệch biên bản đối chiếu và sổ kế toán chưa được xử lý.
- Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất tài khoản phải thu, hạch toán các khoản
phải thu không mang tính chất phải thu thương mại vào TK131.
- Kế toán sử dụng thuật ngữ lapping.
- Hạch toán giảm công nợ phải thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán nhưng không
có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
- Không phân loại tuổi nợ, không có chính sách thu hồi, quản lý nợ hiệu quả.
- Chưa lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc lập dự phòng nhưng trích
thiếu hoặc trích thừa, vượt quá tỷ lệ cho phép.
- Ngoài ra, nợ phải thu KH còn khả năng không thu hồi được, có thể do: khi doanh
nghiệp bán chịu cho doanh nghiệp khác, khi KH này bị phá sản hoặc không chịu thanh
toán khoản nợ này trở thành khoản mục nợ phải thu khó đòi.
2.1.2.4 Nguyên tắc ghi nhận nợ phải thu khách hàng
- Quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp với KH phát sinh chủ yếu trong quá trình

bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán khối lượng

thi công mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền.
Khi hạch toán các khoản phải thu của KH cần tôn trọng các quy định sau đây:
- Phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng phải thu và theo từng khoản nợ và từng lần
thanh toán.
- Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì không phản ánh vào tài khoản này.
- Những KH có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư Nợ lớn định kỳ cần
phải tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ,
nếu cần có thể yêu cầu KH xác nhận bằng văn bản.

7


- Phải tiến hành phân loại nợ: loại nợ có thể trả đúng hạn, quá hạn, nợ khó đòi hoặc
không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng hoặc có biện pháp
xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ lao vụ sản
phẩm theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp xây lắp và KH nếu không đúng theo thỏa
thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu các doanh nghiệp xâp lắp
giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
- Khoản thu về phí chờ quyết toán của từng công trình phải được theo dõi chi tiết
theo từng công trình xây dựng, khoản phí này là căn cứ để tính số trích trước về chi phí
bảo hành công trình xây dựng vào chi phí bán hàng.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131 – Phải thu KH
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của KH về sản phẩm đã giao, dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành được
xác định là tiêu thụ (kể cả chi phí bảo hành bên A giữ lại).
- Số tiền thừa trả lại KH.
Bên Có:

- Số tiền KH đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của KH.
- Khoản giảm giá hàng bán sau khi đã giao hàng KH có khiếu nại, nợ phải thu của
số hàng đã bán bị người mua trả lại.
- Số thực thu về phí bảo hành công trình, xử lý phí bảo hành công trình không thu
được.
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của KH
- Tài khoản này có thể có số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu
nhiều hơn số phải thu của KH theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
2.1.2.5 Nguyên tắc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
a. Khái niệm nợ phải thu khó đòi
Nợ phải thu khó đòi là các khoản nợ mà người mắc nợ khó hoặc không có khả năng
trả nợ đúng kỳ hạn trong năm kế hoạch.
Theo thông tư 228/2009/TT-BTC các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều
kiện sau:
8


- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn
nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối
chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như

một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ
hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh
nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang


làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam
giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Quán triệt nguyên tắc thận trọng đòi hỏi phải lập dự phòng khi có những bằng
chứng về các khoản phải thu khó đòi (mất khả năng thanh toán hoặc phá sản, thiên tai...)
Lập dự phòng phải thu khó đòi là việc doanh nghiệp tính trước vào chi phí của
doanh nghiệp một khoản chi để khi có các khoản nợ khó đòi, không đòi được thì tình
hình tài chính của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng.
Việc lập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán, trước
khi lập các báo cáo kế toán tài chính như các khoản dự phòng khác. Mức lập dự phòng
đối với nợ phải thu khó đòi và việc xử lý xóa nợ khó đòi phải theo quy định của chế độ
tài chính quy định doanh nghiệp.
b. Tài khoản kế toán
Tài khoản 229 – Dự phòng phải thu khó đòi
Bên Nợ:
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết.
- Bù đắp giá trị khoản đầu tư vào đơn vị khác khi có quyết định dùng số lập dự
phòng đã lập để bù đắp sổ tổn thất xảy ra.
- Bù đắp phần giá trị đã được lập dự phòng của khoản nợ không thể thu hồi được
phải xóa sổ.

9


Bên Có:
- Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
c. Nguyên tắc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các
khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các
chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó theo thông tư

228/2009/TT-BTC.
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình

trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ
quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết… thì doanh
nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp
toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào
chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.3 Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC
2.1.3.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH trong kiểm toán BCTC
- Hiện hữu: Các khoản nợ phải thu KH đã ghi chép đều có thực tại thời điểm lập báo
cáo.
- Đầy đủ: Tất cả các khoản nợ phải thu KH có thực đều phải được ghi nhận đầy đủ.
- Quyền: Các khoản nợ phải thu KH vào ngày lập báo cáo thuộc về đơn vị.
- Ghi chép chính xác: Những khoản nợ phải thu KH phải được ghi chép đúng số tiền
gộp trên BCTC và phù hợp giữa chi tiết của nợ phải thu KH với sổ cái.
- Đánh giá: Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được tính toán hợp lý để giá trị
thuần của nợ phải thu KH gần đúng với giá trị thuần có thể thực hiện được.

10


- Trình bày và công bố: Sự đúng đắn trong trình bày và công bố khoản nợ phải thu
KH, bao gồm việc trình bày đúng đắn các khoản nợ phải thu KH, cũng như công bố đầy

đủ những vấn đề có liên quan như các khoản cầm cố, thế chấp.
2.1.3.2 Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng
Kiểm toán viên cần khảo sát HTKSNB đối với toàn bộ chu trình bán hàng để đánh
giá rủi ro kiểm soát của nợ phải thu KH.
Chu trình bán hàng được chia thành các chức năng sau:
+ Lập lệnh bán hàng (phiếu xuất kho).
+ Xét duyệt bán chịu.
+ Xuất kho.
+ Gửi hàng đi .
+ Lập và kiểm tra hóa đơn.
+ Theo dõi thanh toán.
+ Xét duyệt hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán.
+ Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi được.
2.1.3.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Kiểm toán viên thực hiện các TNKS cho những TTKT mà KTV dự định là sẽ giảm
các TNCB. Một số TNKS thường được sử dụng:
- Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng:
KTV chọn mẫu các hóa đơn phát sinh trong kỳ

+ Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại,
số lượng, giá cả, chữ ký… nhằm chứng minh rằng hóa đơn được lập trên cơ sở các
nghiệp vụ bán hàng thực sự xảy ra.
+ Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt để xem có tuân thủ các thủ
tục xét duyệt bán chịu hay không.
Xem xét tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh giá trên hóa
đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm, nhằm chứng minh rằng hóa đơn với bảng
giá tính chính xác và trước khi gửi đi chúng được thực hiện một cách hữu hiệu.
KTV sẽ lần theo các hóa đơn để kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán.
Thủ tục này nhằm chứng minh về sự hữu hiệu của các TTKS có liên quan đến việc ghi
chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ bán hàng trên sổ kế toán.

11


+ Khi thử nghiệm KTV cũng cần chú ý về các TTKS đối với hàng ký gửi và tìm
hiểu về chính sách bán hàng của khách hàng kiểm toán.
- Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với các hóa đơn liên quan.
Cần chọn mẫu các chứng từ chuyển hàng đã lập trong năm và đối chiếu với hóa đơn
có liên quan, đặc biệt lưu ý đến tính liên tục của các chứng từ là đơn đặt hàng, chứng từ
chuyển hàng và hóa đơn bán hàng.
- Xem xét sự xét duyệt và ghi chép về hàng bán bị trả lại, hay bị hư hỏng
KTV có thể chọn mẫu chứng từ liên quan đến các hàng hóa bị trả lại hay hư hỏng để
kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền và đối chiếu quy trình thực tế với quy
định của đơn vị. Bên cạnh đó, KTV cũng cần kiểm tra việc tính giá, cộng dồn, ghi vào nhật
ký, chuyển vào sổ cái, sổ chi tiết hàng bị trả lại và tài khoản phải thu KH có liên quan.

2.1.3.4 Xác lập mức trọng yếu
a. Xác lập mức trọng yếu
Việc xác lập mức trọng yếu tùy thuộc vào xét đoán nghề nghiệp của KTV. Sự xét
đoán về mức trọng yếu cần được xem xét trong hoàn cảnh cụ thể, trên cơ sở KTV hiểu rõ
những vấn đề mà người sử dụng BCTC quan tâm, quy mô hoặc bản chất của sai sót đó
hoặc kết hợp cả hai yếu tố đó.
Để có thể đưa ra một mức trọng yếu có thể chấp nhận được, KTV cần xem xét ở cả
hai phương diện tổng thể BCTC và từng khoản mục:
- Ở mức độ tổng thể (PM): việc xác định mức trọng yếu cho tổng thể BCTC tùy thuộc
vào loại hình doanh nghiệp, tình hình tài chính, mục đích của người sử dụng thông tin. KTV
cần phải dựa trên xét đoán nghề nghiệp của mình để đưa ra một mức giá trị tối đa có

thể chấp nhận được để đảm bảo rằng với những sai lệch (gian lận hoặc sai sót) nhỏ hơn
hoặc bằng mức này thì không được coi là trọng yếu và có thể bỏ qua. Có hai phương
pháp xác lập PM bao gồm:

+ Phương pháp 1: Mức trọng yếu được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm so với chỉ
tiêu được lựa chọn.
+ Phương pháp 2: Mức trọng yếu được lụa chọn từ nhiều giá trị.
Theo VACPA (Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam), việc hạch toán mức trọng
yếu được hướng dẫn như sau:

12


Bảng 2.1: Hướng dẫn của VACPA đối với những việc tính toán mức trọng yếu
Cơ sở ước lượng
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu

Tỷ lệ ước lượng
5% - 10%
0.5% - 3%

Tổng tài sản

1% - 2%

Vốn chủ sở hữu

1% - 5%

- Ở mức độ khoản mục (TE): là mức sai lệch tối đa có thể chấp nhận được cho
khoản mục đó. Việc tính toán TE sẽ được KTV dựa trên PM, thường được tính bằng cách
nhân PM với một hệ số (thường là 1.5 – 2) trước khi phân bổ hoặc bằng một tỷ lệ phần
trăm của PM (khoảng 50% - 75%).

Tuy nhiên, tùy trường hợp cụ thể KTV sẽ dựa vào khả năng chuyên môn và xét đoán

nghề nghiệp của mình để xác lập mức trọng yếu.
b. Rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán (AR): là một thuật ngữ dùng để chỉ rủi ro KTV đưa ra ý kiến kiểm
toán không phù hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu. Rủi ro

kiểm toán là hệ quả của rủi ro có sai sót trọng yếu (là rủi ro khi BCTC chứa đựng những
sai sót trọng yếu khi kiểm toán, bao gồm RRTT, RRKS) và rủi ro phát hiện.
+ Rủi ro tiềm tàng (IR): là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng lẻ hoặc tính gộp mặc
dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.
+ Rủi ro kiểm soát (CR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và
HTKSNB không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
+ Rủi ro phát hiện (DR): là rủi ro do xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ,
từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ hay tính gộp mà trong quá trình kiểm toán
KTV và công ty kiểm toán đã không phát hiện được.
Mối quan hệ giữa các rủi ro được biểu diễn thông qua hai mô hình định lượng và
định tính sau đây:
+ Mô hình RRKT được biểu thị bởi công thức sau: AR = IR x CR x DR hoặc DR =
AR / (IR x CR)
13


×