Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

HH7-3 cột (tuan 12, tiet 23,24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.46 KB, 6 trang )

Bài dạy: LUYỆN TẬP 1
Tuần 12, TPPCT 23
Ngày soạn: 08/11/2010
Ngày dạy: 10/11/2010
I. MỤC TIÊU
• Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- cạnh- cạnh qua rèn kó năng giải
một số bài tập.
• Rèn kó năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.
• Rèn kó năng vẽ hình, suy luận, kó năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa.
• HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn đònh lớp: (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (6’)
* Câu hỏi:
- Vẽ ∆ MNP.
- Vẽ ∆ M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; M’P’ = MP; N’P’ = NP.
*Trả lời: HS lên bảng vẽ hình
3- Bài mới: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP VẼ HÌNH
VÀ CHỨNG MINH (25’)
Bài tập 1 (Bài 19 SGK)
* GV có thể hướng dẫn nhanh HS
vẽ hình (dạng hình 72 SGK).
- Vẽ đoạn thẳng DE.
- Vẽ hai cung tròn (D; DA);
(E; EA) sao cho (D; DA) ∩ (E;
EA) tại hai điểm A; B
1 HS đọc to đề bài. LUYỆN TẬP


Hình vẽ:
- Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA;
EB được hình 72.
* GV: Nêu giả thiết, kết luận?
- Để c/m ∆ADE = ∆ BDE. Căn cứ
trên hình vẽ, cần chỉ ra những
điều gì?
1 HS nêu GT, KL (HS nói
miệng)
1 HS trả lời câu hỏi. Sau đó
1 học sinh trình bày bài trên
bảng.
a) Xét ∆ ADE và ∆ BDE có:
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE: cạnh chung
'M
'N
'P
M
N
P
A
B
E
D
Suy ra ∆ ADE = ∆ BDE (c.c.c)
b)Theo kết quả chứng minh câu a.
GV yêu cầu: Cả lớp nhận xét bài
trình bày trên bảng.

∆ ADE = ∆BDE

·
DAE
=
·
DBE
(hai góc tương ứng)
Bài tập 2:
Cho ∆ ABC và ∆ ABD biết:
AB = BC =CA = 3 cm; AD = BD =
2cm (C và D nằm khác phía đối
với AB)
a) Vẽ ∆ ABC; ∆ ABD
1 HS vẽ hình trên bảng,
cả lớp vẽ vào vở
b) Chứng minh rằng :
·
CAD
=
·
CBD
* GV YC HS ghi GT, KL đầu bài
cho trên hình vẽ.
* Để chứng minh:
·
CAD
=
·
CBD

ta đi chứng minh 2 tam giác chứa
các góc đó bằng nhau đó là cặp
tam giác nào?
GT ∆ ABC, ∆ ABD
AB = BC = CA =3 cm
AD = BD = 2cm
KL a) Vẽ hình
b)
·
CAD
=
·
CBD
b) Nối DC ta được ∆ ADC; ∆ BDC
có AD = BD (gt)
CA = CB (gt) ⇒
DC cạnh chung
∆ ADC = ∆ BDC (c.c.c)

·
CAD
=
·
CBD
(hai góc tương ứng)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC (10’)
Bài tập 3 (BÀI 20 SGK)
* GV yêu cầu mỗi HS đọc đề bài,
tự thực hiện yêu cầu của đề bài
(vẽ hình 73 trang 115 SGK)

Sau đó GV yêu cầu 2 HS lên bảng
vẽ
Cả lớp đọc SGK và vẽ theo
hướng dẫn của đề bài.
Hai HS lên bảng vẽ:
Thứ tự làm bài :
HS1 vẽ
·
xOy nhọn;
HS2 vẽ
·
xOy tù.
HS1: - Vẽ hình
- Nêu các bước.
HS 2:
1 HS lên bảng kí hiệu:
AO = BO; AC = BC
A
D
B
C
O
B
y
C
A
x
C
O
B

A
x
y
- HS trình bày miệng: ∆ OAC và ∆ OBC có:
OA = OB (giả thiết)
AC = BC (giả thiết)
OC cạnh chung
⇒ ∆ OAC = ∆ OBC (c.c.c)

1
ˆ
O
=
2
ˆ
O
(hai góc tương ứng)
⇒ OC là phân giác của xOy
4- Củng cố: (2’)
- Khi nào ta có thể khẳng đònh được hai tam giác bằng nhau?
- Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau?
5-Hướng dẫn về nhà: ( 1’)
Về nhà làm các bài tập 21, 22, 23, SGK và luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước.
Bài tập: 32, 33, 34 SBT.
Bài dạy: LUYỆN TẬP 2 + KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT
Tuần 12, TPPCT 24
Ngày soạn: 10/11/2010
Ngày dạy: 13/11/2010
I. MỤC TIÊU
• Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c. c. c).

• Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và compa.
• Kiểm tra việc lónh hội kiến thức và rèn luyện kó năng vẽ hình, kó năng chứng minh hai tam giác bằng
nhau qua bài kiểm tra 15 phút.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Thước thẳng, compa.
• HS: Thước thẳng, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1-Ổn đònh lớp (1’)
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
1) Phát biểu đònh nghóa hai tam giác bằng nhau?
2) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c. c. c)?
3) Khi nào thì ta có thể kết luận được ∆ABC = ∆A
1
B
1
C
1
theo trường hợp cạnh- cạnh- cạnh?
Trả lời: HS trả lời từng câu hỏi.
∆ ABC = ∆ A
1
B
1
C
1
(c. c.c) nếu có
AB = A
1
B

1;
AC = A
1
C
1
; BC = B
1
C
1
3-Bài mới: LUYỆN TẬP 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP BÀI TẬP CÓ YÊU CẦU VẼ HÌNH, CHỨNG MINH (14’)
Bài 1 (Bài 32 Tr 102 SBT)
LUYỆN TẬP 2
Cho tam giác ABC có AB = AC.
Gọi M là trung điểm của BC.
Chứng minh rằng AM vuông góc
với BC.
Giáo viên hướng dẫn HS vẽ hình
(nếu cần)
- 1 HS đọc đề và phân tích đề.
- 1 HS khác vẽ hình và ghi GT, KL
trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
GT
∆ ABC
AB = AC
M là trung điểm BC
KL
AM ⊥ BC

* GV cho HS suy nghó trong 2
phút, sau đó yêu cầu HS chứng
minh.
HS làm: Chứng minh:
Xét ∆ ABM và ∆ ACM có:
AB = AC (giả thiết)
BM = MC (giả thiết)
cạnh AM chung
⇒ ∆ ABM = ∆ ACM (c. c. c)
Suy ra
·
AMB
=
·
AMC
(hai góc
tương ứng) mà
·
AMB
+
·
AMC

= 180
0
(tính chất hai góc kề
bù)

·
AMB

=
2
180
0
= 90
0
hay
AM ⊥ BC.
Bài 2: (Bài 34 Tr 102 SBT)
Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn
tâm A bán kính bằng BC, vẽ cung
tròn tâm C bán kính bằng BA,
chúng cắt nhau ở D (D và B nằm
khác phía đối với AC).
Chứng minh rằng AD // BC.
* Bài toán cho là gì? Yêu cầu
chúng ta làm gì?
* GV cùng học sinh vẽ hình, yêu
cầu 1 HS viết giả thiết, kết luận.
1 HS đọc đề bài.
1 HS trả lời câu hỏi của GV.
1 HS khác làm bài
GT ∆ ABC
Cung tròn (A; BC) cắt cung tròn
(C; AB) tại D (D và B khác phía
với AC).
KL AD // BC.
* Để chứng minh AD // BC ta cần * HS: Để chứng minh AD // BC
B
C

M
A
A
B
C
D
chỉ ra điều gì? cần chỉ ra AD và BC hợp với cát
tuyến AC 2 góc sole trong bằng
nhau qua chứng minh hai tam giác
bằng nhau.
* Em hãy chứng minh
(Yêu cầu HS nói miệng)
* HS trình bày:
Xét ∆ ADC và ∆ CBA có
AD = CB (gt)
DC = AB (gt)
AC cạnh chung
⇒ ∆ ADC = ∆ CBA (c. c. c)
⇒ CAD = ACB (hai góc tương
ứng).
⇒ AD // BC vì có hai góc sole
trong bằng nhau.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP BÀI TẬP VẼ GÓC BẰNG GÓC CHO TRƯỚC (9’)
Bài 3: (Bài 22 SGK)
GV nêu rõ các thao tác vẽ:
- Vẽ góc xOy và tia Am
- Vẽ cung tròn (O; r), cung tròn
(O;r) cắt Ox tại B; cắt Oy tại C.
- Vẽ cung tròn (A, r), cung tròn
(A, r) cắt Am tại D.

- Vẽ cung tròn (D; BC), cung tròn
(D; BC) cắt cung tròn (A, r) tại E.
- Vẽ tia AE ta được DAE = xOy
GV hỏi: Vì sao
·
DAE
=
·
xOy ?
- HS cả lớp đọc đề trong 2 phút.
Sau đó một HS đọc to đề trước lớp.
1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp
vẽ hình theo lời giáo viên.
HS trả lời:
Xét ∆ OBC và ∆ AED có:
OB = AE (= r)
OC = AD (= r)
BC = ED (theo cách vẽ)
⇒ ∆ OBC = ∆ AED (c. c. c)

·
·
BOC EAD=
hay
·
DAE
=
·
xOy
4- Dặn dò: (1’)

- Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước.
- Làm các bài tập: 23 SGK, bài tập từ 33 đến 35 SBT.
KIỂM TRA 15’
Câu 1: Cho ∆ ABC = ∆ DEF. Biết
A
ˆ
= 50
0
;
E
ˆ
= 75
0
. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2: - Vẽ tam giác ABC biết AB = 4 cm; BC = 3 cm; AC = 5 cm.
- Vẽ tia phân giác góc A bằng thước và compa.
Câu 3: Cho hình vẽ, hãy chứng minh
·
·
ADC BCD=

A B
C
D
A
D
E
x
m
r

r
O
C
B
x
y
r
r

×