Tải bản đầy đủ (.doc) (728 trang)

TẬP HỆ THỐNG HÓA CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆULỰC DO HĐND, UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG BANHÀNH TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 1997 - 2013THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 728 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

TẬP HỆ THỐNG HÓA
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU
LỰC DO HĐND, UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN
HÀNH TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 1997 - 2013
THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 695/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Bình Dương, tháng 3 năm 2014
1


MỤC LỤC
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH
TỪ NĂM 1997 ĐẾN NĂM 2013 CÒN HIỆU LỰC PHÁP LUẬT THUỘC CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
1. Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND7 ngày 22/7/2008 của HĐND tỉnh về chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.....................................................................................................................5
2. Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND7 ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương...............................................................................7
3. Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND7 ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về Chế


độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên
địa bàn tỉnh Bình Dương................................................................................................11
4. Nghị quyết số 39/2011/ND-HĐND8 ngày 08/8/2011 của HĐND tỉnh về chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình
Dương............................................................................................................................ 13
5. Nghị quyết số 56/2011/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh về lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn
tỉnh Bình Dương............................................................................................................15
6. Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND8 ngày 09/12/2013 của HĐND tỉnh về bảng
giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương...............................................17
7. Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND ban hành quy
định hướng dẫn hồ sơ giao đất, thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các Hợp tác xã trên địa bàn tình Bình Dương...84
8. Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 05/8/2008 của UBND tỉnh về quy
định chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn
tỉnh Bình Dương............................................................................................................90
9. Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân và tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương............93
10. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh ban hành
Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Bình Dương................................................................................................99
11. Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND về việc ban
hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.....119
12. Quyết định số 46/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh ban hành
quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã
hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương..........................................................................124
13. Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh quy định
trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với

1


đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Bình Dương..............................................................................................135
14. Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 12/9/2011 của UBND tỉnh về việc
quy định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao trong khu
dân cư cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương.....................................143
15. Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND tỉnh về việc
sửa đổi bổ sung “Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương” ban hành kèm theo Quyết định số
88/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Bình Dương...........................145
16. Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh về việc
ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương...............................148
17. Quyết định số 71/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 ban hành Quy định về
một số vấn đề liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương....................152
18. Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 07/18/2012 của UBND tỉnh sửa đổi
Khoản 1 Điều 7 quy định về trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐUBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương................................204
19. Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 23/7/2012 của UBND tỉnh về việc
sửa đổi bổ dung một số điều của quy định về một số vấn đề liên quan đến thủ tục cáp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở kèm theo Quyết định số
71/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Bình Dương...........................205
20. Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh về việc
quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.......................................................................................................................... 208
21. Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh ban hành
Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước

thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.....................................................................211
22. Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh ban hành
Quy định Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương....................253
23. Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh về việc
ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương..........325
24. Chỉ thị số 28/2005/CT-CT ngày 01/6/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và cột mốc địa giới hành chính các cấp.......................385
25. Chỉ thị số 56/2005/CT-UBND ngày 26/12/2005 của UBND tỉnh về việc quản
lí, sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình công cộng.......................................387
26. Chỉ thị số 22/2006/CT-UBND ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh về việc chấn
chỉnh và tăng cường quản lý nhà nước về nhà đất, công sở và công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bình Dương..............................................................................................389
27. Chỉ thị số 18/2007/CT-UBND ngày 16/5/2007 của UBND tỉnh về việc tăng
cường quản lý sử dụng đất của các quy hoạch và dự án đầu tư....................................392
28. Chỉ thị số 03/2008/CT-UBND ngày 02/4/2008 của UBND tỉnh về việc tiếp tục
triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003 trên địa bàn tỉnh Bình Dương....................394
2


29. Chỉ thị số 02/2009/CT-UBND ngày 22/01/2009 của UBND tỉnh về thực hiện
một số nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập
hồ sơ địa chính.............................................................................................................397

II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND7 ngày 22/7/2008 của HĐND tỉnh về chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đáng giá tác động môi trường trên
địa bàn tỉnh Bình Dương..............................................................................................400
2. Nghị quyết số 33/2010/NQ-HĐND7 ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về Kế
hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 – 2015..............................402
3. Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 05/8/2008 của UBND tỉnh về quy

định chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.......................................................................................412
4. Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND tỉnh ban hành
Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.................................414
5. Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của UBND tỉnh ban hành
quy định chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong
các khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương...................................................435
6. Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của UBND về việc ban
hành tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương..440
7. Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách
xanh tỉnh Bình Dương được ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày
27/01/2011 của UBND tỉnh Bình Dương ....................................................................445
8. Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của UBND tỉnh về quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Bình Dương..........................................................................................................446
9. Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của UBND ban hành Quy
định về trình tự, thủ tục và hồ sơ để xem xét hỗ trợ di dời cho các cơ sở sản xuất gây ô
nhiễm môi trường nằm trong các khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương.....449
10. Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND tỉnh ban hành
Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương...................462
11. Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh ban hành
Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương.............................................................468
12. Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 14/5/2013 của UBND tỉnh ban hành
Quy định Giải thưởng môi trường cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương..................................................................................................................514
13. Chỉ thị số 20/2007/CT-UBND ngày 06/6/2007 của UBND tỉnh về việc tăng
cường công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.............................523
14. Chỉ thị số 08/2008/CT-UBND ngày 24/7/2008 của UBND tỉnh về việc tăng
cường công tác quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương..............................525


III. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHOÁNG SẢN VÀ KHÍ
TƯỢNG THỦY VĂN
1. Nghị quyết số 07/2007/HĐND7 ngày 20/7/2007 của HĐND về chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc ngành tài nguyên và môi trường.......529
3


2. Nghị quyết số 12/2012/NQ-HĐND8 ngày 18/7/2012 của HĐND tỉnh về phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương...........531
3. Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của UBND tỉnh về việc quy
định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và
Môi trường ..................................................................................................................533
4. Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.......................540
5. Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 21/02/2012 của UBND tỉnh về việc
sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Bình Dương ban hành kèm quyết định 33/2009/QĐ-UBND ngày 22/05/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương....................................................................................656
6. Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của UBND tỉnh quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.......................................................................................669
7. Chỉ thị số 08/2009/CT-UBND ngày 07/4/2009 của UBND tỉnh về việc tăng
cường hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình Dương............................671
8. Chỉ thị số 11/2012/CT-UBND ngày 13/8/2012 của UBND tỉnh về tiếp tục tăng
cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương.......................................................674

IV. LĨNH VỰC KHÁC
1. Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 12/02/2008 của UBND tỉnh ban hành

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát
triển quỹ đất tỉnh Bình Dương......................................................................................679
2. Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 23/10/2008 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương......................................................................685
3. Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 20/02/2009 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các tổ chức thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi
trường các huyện, thị....................................................................................................695
4. Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ
môi trường tỉnh Bình Dương........................................................................................698
5. Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 18/6/2010 của UBND tỉnh ban hành
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Đất
đai tỉnh Bình Dương.....................................................................................................705
6. Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 03/8/2011 của UBND tỉnh ban hành
Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương............711

*Tổng cộng: 57 văn bản

4


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 14/2008/NQ-HĐND7


Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 7 năm 2008

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGHỊ QUYẾT
Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác
và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1692/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số

27/BC-HĐND-KTNS ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng thu
a) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu
khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ
sơ, tài liệu về đất đai như: văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, văn phòng
5


đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Uỷ ban nhân dân
cấp xã.
b) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được
cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì được
giảm 20% mức phí quy định tại khoản 2, Điều này.
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa
phương, Uỷ ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý của mình thì không phải nộp phí.
2. Mức phí
a) Tra cứu thông tin đất đai: biên bản xác định ranh giới - mốc giới thửa đất, biên
bản bàn giao mốc, hợp đồng chuyển nhượng,… đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử
dụng; trích lục địa bộ: 50.000 đồng/hồ sơ;
b) Trích sao hồ sơ địa chính: bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo
dõi biến động đất đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/hồ
sơ;
c) Tổng hợp thông tin đất đai; sao thông tin hồ sơ địa chính vào thiết bị nhớ của
máy tính; cung cấp tọa độ các điểm mốc tọa độ nhà nước theo quy định; cung cấp tình
trạng pháp lý hồ sơ đất đai: tình trạng quy hoạch, diện tích, tứ cận…: 200.000 đồng/hồ

sơ.
Mức phí quy định tại điểm a, b và c khoản này, không bao gồm chi phí in ấn, sao
chụp hồ sơ, tài liệu.
3. Tổ chức thu nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ
quan trực tiếp thu phí được trích lại 80% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí
cho công tác cung cấp thông tin đất đai và tổ chức thu phí theo quy định của pháp luật.
Đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã, tiền phí thu được từ việc cung cấp thông tin đất
đai là nguồn thu ngân sách của đơn vị hành chính cấp xã đó.
4. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 9 năm 2008.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tổ
chức triển khai thực hiện đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp
thứ 10 thông qua./.
CHỦ TỊCH
Đã ký: Vũ Minh Sang

6


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 34/2010/NQ-HĐND7


Thủ Dầu Một, ngày 10 tháng 12 năm 2010

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGHỊ QUYẾT
Về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tình Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII – KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư 106/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26 tháng 7 năm 2010
hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3562/ TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 68 /BCHĐND-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng thu:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
7


ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp
Giấy chứng nhận.
b) Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
c) Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã và thị trấn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy
chứng nhận.
2. Mức thu lệ phí: có phụ lục kèm theo.
3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
được trích lại 80% để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận và tổ chức thu
lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 43/2009/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 12 năm 2009
của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên

địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp
thứ 18 thông qua ./.
CHỦ TỊCH
Đã ký: Vũ Minh Sang

8


PHỤ LỤC
Biểu mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
(Kèm theo Nghị quyết số 34 /2010/NQ-HĐND7 ngày 10 / 12 /2010
của HĐND tỉnh Bình Dương)
Mức thu (Đồng)

STT

Nội dung

Đơn vị
tính

1

2

3


A

I

a

b

c

II

B
I

ĐỐI VỚI HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN
Cấp
mới
Giấy
CNQSDĐ,
quyền
SHNO và tài sản khác
gắn liền với đất
Diện tích nhà ở có sàn
sử dụng dưới 100 m2,
diện tích sở hữu công Giấy
trình xây dựng dưới 500
m2

Diện tích nhà ở có sàn
sử dụng từ 100m2 đến
250m2, diện tích sở hữu Giấy
công trình xây dựng từ
500 m2 đến 1.000 m2
Diện tích nhà ở có sàn
sử dụng trên 250 m2,
diện tích sở hữu công Giấy
trình xây dựng trên
1.000 m2
Cấp lại (kể cả cấp lại
GCN do hết chỗ xác
nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Lần
GCNQSDĐ, QSHNO
và tài sản khác gắn liền
với đất
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
Cấp
mới
Giấy

Quyền sở
hữu tài sản
Quyền sở
khác gắn liền
Quyền sở hữu
Quyền sử hữu nhà ở
với đất
công trình xây

dụng đất gắn liền với
(không phải
dựng
đất
là nhà ở và
công trình
xây dựng)
4

5

6

7

25,000

20,000

20,000

15,000

25,000

25,000

25,000

15,000


25,000

30,000

30,000

15,000

20,000

12,000

12,000

6,000

9


a

b

c

II

CNQSDĐ,
quyền

SHNO và tài sản gắn
liền với đất
Diện tích nhà ở có sàn
sử dụng dưới 1.000 m2,
diện tích sở hữu công Giấy
trình xây dựng dưới
2.000 m2
Diện tích nhà ở có sàn
sử dụng từ 1.000 m2 đến
5.000 m2, diện tích sở
Giấy
hữu công trình xây dựng
từ 2.000 m2 đến 6.000
m2
Diện tích nhà ở có sàn
sử dụng trên 5.000 m2,
Diện tích sở hữu công Giấy
trình xây dựng trên
6.000 m2
Cấp lại (kể cả cấp lại
GCN do hết chỗ xác
nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Lần
GCNQSDĐ, QSHNO
và tài sản khác gắn liền
với đất

100,000

80,000


200,000

50,000

100,000

90,000

220,000

50,000

100,000

100,000

250,000

50,000

20,000

12,000

12,000

6,000

Ghi chú: Giấy chứng nhận chứng nhận nội dung nào ((Quyền sử dụng đất;

Quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất; Quyền sở hữu công trình xây dựng; Quyền sở hữu
tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở và công trình xây dựng)) thì thu lệ phí
tương ứng với phần chứng nhận đó.

10


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 36/2010/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 10 tháng 12 năm 2010

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGHỊ QUYẾT
Về chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII – KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,

dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3561/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối
với các cơ sở thực hiện xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số
85/BC-HĐND-VHXH ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Ðiều 1. Phê chuẩn chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các
cơ sở thực hiện xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối với đất đô thị
a) Cơ sở xã hội hoá thực hiện dự án tại đô thị thuộc thị xã Thủ Dầu Một, huyện
Thuận An và huyện Dĩ An (các phường, thị trấn):
Nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất; nếu lựa
chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất 11 năm đầu (mười một năm) đầu kể
từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
b) Cơ sở xã hội hoá thực hiện dự án tại đô thị thuộc huyện Bến Cát và huyện Tân
Uyên (các thị trấn):
Nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 75% tiền sử dụng đất; nếu lựa
chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất 15 năm đầu (mười lăm năm) đầu kể
từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
11


c) Cơ sở xã hội hoá thực hiện dự án tại đô thị thuộc huyện Dầu Tiếng và huyện
Phú Giáo (các thị trấn):
Các cơ sở thực hiện xã hội hoá được nhà nước giao đất miễn tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất miễn tiền thuê đất trong thời hạn được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất theo quy định của pháp luật.

2. Đối với đất ở
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà có nhu cầu chuyển sang thực hiện xã
hội hoá thì được Nhà nước giao đất và không thu tiền sử dụng đất. Khi hết thời hạn sử
dụng đất mà hộ gia đình cá nhân không có nhu cầu tiếp tục thực hiện xã hội hoá, xin
chuyển mục đích sử dụng đất ở thì được Nhà nước xem xét giao đất ở và được miễn tiền
sử dụng đất.
Ðiều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết
này theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Ðiều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VII, kỳ họp
thứ 18 thông qua./.
CHỦ TỊCH
Đã ký: Vũ Minh Sang

12


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 39/2011/NQ-HĐND8

Thủ Dầu Một, ngày 08 tháng 8 năm 2011

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGHỊ QUYẾT

Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2108/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất; Báo cáo thẩm tra số 02/BC-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2011 của
Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương với nội dung như sau:
1. Đối tượng nộp phí
a) Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là tổ chức, hộ gia đình, cá

nhân có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.

13


b) Không thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu (nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với
người đang sử dụng đất ổn định).
2. Mức thu phí
Stt

a) Trường hợp giao đất, cho thuê đất
Quy mô diện tích (m2)

Mức thu (đồng/hồ sơ)

I

Đối với hộ gia đình, cá nhân

1

Nhỏ hơn 500 m2

50.000đ

2

Từ 500 m2 trở lên


500.000đ

II

Đối với tổ chức

1

Nhỏ hơn 10.000 m2

1.500.000đ

2

Từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2

3.000.000đ

3

Từ 100.000 m2 trở lên

4.500.000đ

b) Trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Stt

Quy mô diện tích (m2)

Mức thu (đồng/hồ sơ)


1

Dưới 500 triệu đồng

50.000đ

2

Từ 500 triệu đến dưới 2 tỷ đồng

100.000đ

3

Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng

200.000đ

4

Từ 5 tỷ đồng trở lên

1.000.000đ

3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu ngân sách nhà nước. Cơ
quan trực tiếp thu phí được trích lại 50% để trang trãi chi phí cho công tác thẩm định
cấp quyền sử dụng đất và tổ chức thu phí theo quy định của pháp luật.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 10 năm 2011.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc thu, nộp,

quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp
luật hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp
thứ 2 thông qua./.
14


CHỦ TỊCH
Đã ký: Vũ Minh Sang

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 56/2011/NQ-HĐND8

Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 12 năm 2011

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NGHỊ QUYẾT
Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị đinh số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ
về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011
của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử
dụng dịch vụ khách hàng, thường xuyên;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3472/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm
2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
15


Điều 1. Phê chuẩn mức thu và tỷ lệ trích để lại đối với lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Dương như
sau:
Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ;
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ;
Xóa đăng ký giao dịch đảm bảo: 20.000 đồng/hồ sơ.
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp
cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch đảm bảo,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đồng/trường hợp.
Tỷ lệ trích để lại: 85% tổng số lệ phí, phí thực thu.
Mức thu lệ phí, phí và tỷ lệ trích để lại quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản
3 Điều này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết
này theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Bãi bỏ Khoản 4 Mục A, Khoản 5 Mục B Phần I Điều 1 và Khoản 4 Mục
A, Khoản 5 Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND7
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp
thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
thông qua./.
CHỦ TỊCH
Đã ký: Vũ Minh Sang

16


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 16/2013/NQ-HĐND8


Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 12 năm 2013

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

NGHỊ QUYẾT
Về Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII – KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái
định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01
năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3573/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2013 về
việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân
sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
(phụ lục kèm theo).
17


Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ
10 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký: Trần Thị Kim Vân
Phụ lục I
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND8 ngày 09 tháng 12 năm 2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Một số quy định về xác định giá đất cụ thể
a) Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên do Nhà
nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là đường).
b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì
vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB
thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB
hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường đi bộ đến thửa đất.
d) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để
áp giá.

đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T
ngược…): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp
với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần
diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị
trí 1 và vị trí 2.
e) Giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong quy định này
được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời gian sử dụng đất
dưới 70 năm thì mỗi năm sử dụng đất dưới 70 năm được giảm trừ 1,2% so với giá
đất của thời hạn sử dụng đất 70 năm, trừ các trường hợp xác định đơn giá thuê đất hàng
năm (vẫn áp dụng theo giá đất thời hạn 70 năm).
g) Phương pháp và nguyên tắc xác định giá đất cụ thể khi áp giá các thửa đất
ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn
- Mức giá đất cụ thể bằng đơn giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) các trục
đường theo phụ lục II, III và IV kèm theo.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất
của đường đó.
18


- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo
đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.
- Thửa đất không tiếp giáp với các đường có mặt đường rộng từ 4 mét trở lên
nhưng có đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá
theo đường có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
1. Phân loại khu vực, vị trí
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và
nông nghiệp khác
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao
thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa
bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp,

cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường
hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm
vi 100 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300
mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.
b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông
thôn
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao
thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường
hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong
phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.
c) Đối với đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
- Không áp giá theo khu vực mà được áp giá theo các đường phố quy định tại
phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong
phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 200 mét
19



II. KHU VỰC ĐẤT GIÁP RANH
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ
đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận
mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất
ở và đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông,
suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn
đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành
phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông
nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có
cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức
giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá
cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của
hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên
địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80%
mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ
đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa
phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông,
suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn
đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối
với các loại đất.

- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có
cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá
thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của
phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn
phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của
phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
III. BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP,
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ NÔNG NGHIỆP KHÁC
1. Thành phố Thủ Dầu Một

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m )
Khu vực 1
Khu vực 2
20


1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng
năm còn lại:
Vị trí 1

160

150


Vị trí 2

150

140

Vị trí 3

130

120

Vị trí 4

100

100

Vị trí 1

190

180

Vị trí 2

180

160


Vị trí 3

150

140

Vị trí 4

110

110

3. Đất rừng sản xuất:

70

60

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

95

85

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:

2. Thị xã Thuận An
Loại đất


Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m )
Khu vực 1
Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng
năm còn lại:
Vị trí 1

160

140

Vị trí 2

140

120

Vị trí 3

110

100

Vị trí 4

80


80

Vị trí 1

190

170

Vị trí 2

170

150

Vị trí 3

120

110

Vị trí 4

90

90

3. Đất rừng sản xuất:

70


60

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

90

80

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:

3. Thị xã Dĩ An

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m )
Khu vực 1
21


1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng
năm còn lại:
Vị trí 1

160

Vị trí 2


140

Vị trí 3

110

Vị trí 4

80

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:
Vị trí 1

190

Vị trí 2

170

Vị trí 3

120

Vị trí 4

90

3. Đất rừng sản xuất:


70

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

90

4. Huyện Bến Cát
Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m )
Khu vực 1
Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm
còn lại:
Vị trí 1

140

100

Vị trí 2

110

90

Vị trí 3


95

80

Vị trí 4

70

70

Vị trí 1

150

130

Vị trí 2

130

100

Vị trí 3

110

90

Vị trí 4


80

80

3. Đất rừng sản xuất:

60

50

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

80

70

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:

5. Huyện Tân Uyên

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m )
Khu vực 1
Khu vực 2
22



1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng
năm còn lại:
Vị trí 1

130

95

Vị trí 2

105

85

Vị trí 3

85

70

Vị trí 4

65

65

Vị trí 1


140

120

Vị trí 2

130

95

Vị trí 3

105

85

Vị trí 4

75

75

3. Đất rừng sản xuất:

60

50

4. Đất nuôi trồng thủy sản:


80

70

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:

6. Huyện Phú Giáo
Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m ).
Khu vực 1
Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng
năm còn lại:
Vị trí 1

70

60

Vị trí 2

60

50


Vị trí 3

50

40

Vị trí 4

35

35

Vị trí 1

80

70

Vị trí 2

70

60

Vị trí 3

60

50


Vị trí 4

45

45

3. Đất rừng sản xuất:

45

30

4. Đất nuôi trồng thủy sản:

50

45

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:

7. Huyện Dầu Tiếng

Loại đất

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m )
23



Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng
năm còn lại:
Vị trí 1

70

60

Vị trí 2

60

50

Vị trí 3

50

40

Vị trí 4

35

35


Vị trí 1

80

70

Vị trí 2

70

60

Vị trí 3

60

50

Vị trí 4

45

45

3. Đất rừng sản xuất:

45

30


4. Đất nuôi trồng thủy sản:

50

45

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp
khác:

IV. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m ).
Khu vực 1
Khu vực 2

Vị trí 1

2.250

1.610

Vị trí 2

1.610


1.320

Vị trí 3

950

810

Vị trí 4

540

540

2. Thị xã Thuận An
Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m ).
Khu vực 1
Khu vực 2

Vị trí 1

1.850

1.320

Vị trí 2


1.320

1.080

Vị trí 3

780

660

Vị trí 4

440

440

3. Huyện Bến Cát

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực
2
(ĐVT: 1.000 đ/m )

24


×