Tải bản đầy đủ (.doc) (279 trang)

giáo án Ngữ văn 9 T1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 279 trang )

Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 14.8.2010
Tiết1. Phong cách Hồ Chí Minh (T1)
(Trích)
- Lê Anh Trà -
A/ MC TIấU
1/ Kin thc: - Giúp HS
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống
và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2/ K nng: Rèn kĩ năng cảm thụ và nắm bắt các luận điểm.
3/ Thỏi : - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn
luyện theo gơng Bác.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
- Giáo viên: G/án; Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
2/ Kim tra bi c: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : ở các lớp dới các em đã đợc tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh,
giờ hôm nay với văn bản Phong cách Hồ Chí Minh chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách
sống và làm việc của Bác.
b) Trin khai bi dy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G yêu cầu h tìm hiểu phần * trong chú
I- Tìm hiểu chung.


1. Tác giả, tác phẩm.
Gv: Hong Th Thy Trang 1
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
thích, nêu sơ lợc về tác giả, tác phẩm.
- Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy
giải thích ngắn gọn các từ khó?
GV. Chọn kiểm tra một vài từ khó.
? Theo em, văn bản này đợc viết theo kiểu
nào?
Hs. Suy nghĩ, tlời.
? Văn bản đợc chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
Hs. Thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời theo câu
hỏi.
Gv. Nhận xét, chốt.
* Hoạt động 2
Một học sinh đọc lại đoạn 1.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?)
H. Tìm câu văn cụ thể.
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
(Sgk)

2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự
định trớc.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày
vẽ.
3. Kiểu văn bản .
Văn bản nhật dụng.
4- Bố cục:`
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
+Đoạn 1: Từ đầu đến rất hiện đại
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+Đoạn 2: Tiếp đến Hạ tắm ao
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ.
+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý
nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
II- Phân tích:
1-Con đ ờng hình thành phong cách văn hoá
Hồ Chí Minh:
- So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
Khẳng định vốn tri thức văn hoá của
Bác rất sâu rộng.
Gv: Hong Th Thy Trang 2
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
? Bác có đợc vốn văn hoá ấy bằng những
con đờng nào?
Hs. Tìm hiểu, khái quát.
Gv. Nhận xét, chốt.

? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Chốt.
? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
Hs. Trả lời.
Gv. Chốt.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ
Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với
nhiều nền văn hoá. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
Quốc.
+ +Học trong công việc, trong lao động
mọi lúc, mọi nơi
+ Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ Phê phán những tiêu cực của CNTB.
- Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã nhào
nặn với cái gốc văn hoá dân tộc để trở thành
một nhân cách rất Việt Nam, rất hiện đại.
- Bác đã kết hợp giữa truyền thốngvà hiện đại,
giữa phơng Đông và phơngTây, xa và nay, dân
tộc và quốc tế.
- Nghệ thuật đối lập.
4.Củng cố
- Hệ thống bài học.
Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và
tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
5. Dặn dò.

-Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản.
Ngày soạn: 15.8.2010
Gv: Hong Th Thy Trang 3
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9

Tiết 2 - Phong cách Hồ Chí Minh (TT)
- Lê Anh Trà -
A/ MC TIấU
1/ Kin thc: - Giúp HS
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống
và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2/ K nng: Rèn kĩ năng cảm thụ và nắm bắt các luận điểm.
3/ Thỏi : - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập rèn
luyện theo gơng Bác.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
- Giáo viên: G/án; Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
2/ Kim tra bi c:
? Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào? Điều kỳ lạ nhất trong
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn :
Gv: Hong Th Thy Trang 4
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
b) Trin khai bi dy:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2
G yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Trao đổi, trả lời.
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
? Phong cách sống của Bác đợc tác giả
đề cập tới ở những phơng tiện nào?
Cụ thể ra sao?
(Tích hợp với văn bản: Đức tính giản dị
của Bác Hồ, vở kịch Đêm trắng, các
văn bản thơ khác).
? Học sinh liên hệ với những bài viết đã
su tầm đợc.
? Nhận xét gì về cách đa dẫn chứng,
cách viết của tác giả?
? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật trên?
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
ta cần nhìn nhận nh thế nào cho đúng?
II- Phân tích.
2-Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh .
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Ngời.
+ Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ.. Chỉ vẹn vẹn có vài phòng tiếp
khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ,
đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ.
+ Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu
Chiếc áo trấn thủ.

Đôi dép lốp thô sơ
+ T trang: T trang ít ỏi, một chiếc vali con
với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm.
+ Việc ăn uống: Rất đạm bạc
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ Cá
kho, rau luộc, da ghém, cà muối.
- Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp
lời kể vớibình luận một cách tự nhiên, nghệ
thuật đối lập (Chủ tịch nớc mà hết sức giản
dị).
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc đây
(Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) Nét
đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngời tự vui trong cảnh nghèo
khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
- Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận, so
sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Gv: Hong Th Thy Trang 5
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các
biện pháp nghệ thuật gì?

? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?
? Nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?
Gv. Nhận xét, chốt.
*Hoạt động 3
? Nêu nội dung chính của văn bản?
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
Gv. Gọi hai học sinh đọc ghi nhớ.
dùng các loạt từ Hán Việt.
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ
Chí Minh. Giúp ngời đọc thấy đợc sự gần
gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết của dân
tộc.
III.Tổng kết.

1.Nội dung:
- Con đờng hình thành phong cách văn hoá
Hồ Chí Minh.
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
2. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
Ghi nhớ: (SGK8)
4. Củng cố
- Giáo viên hệ thống bài.

- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1, bài tập 2 (Sách bài tập).
5. Dặn dò
- Hớng dẫn học sinh về nhà.
- Học bài.
- Chuẩn bị bài Các phơng pháp hội thoại
-----------------------------------------------------
Gv: Hong Th Thy Trang 6
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 17.8.2010
Tiết 3 - Các phơng châm hội thoại.
A/ MC TIấU
1/ Kin thc: - Giúp HS
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng chõm về chất.
2/ K nng:
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3/ Thỏi :
- Giáo dục ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại hợp lí.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
- Giáo viên: G/án, bài tập bổ sung.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
2/ Kim tra bi c:
? Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào? Điều kỳ lạ nhất trong
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
3/ Ni dung bi mi.
Gv: Hong Th Thy Trang 7

Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
a) t vn : Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu về vai XH
trong hội thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội thoại.
b) Trin khai bi dy
Gv: Hong Th Thy Trang 8
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
Gv: Hong Th Thy Trang 9
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
* Ví dụ 1: Đoạn đối thoại.
- Hai học sinh đọc.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Trao đổi, tluận, tlời.
? Khi An hỏi Học bơi ở đâu? mà Ba trả
lời ở dới nớc thì câu trả lời đó có đáp
ứng điều mà An cần biết không? Vì sao?
? Ba cần trả lời nh thế nào?
H. lấy ví dụ.
? Từ đây, em rút ra đợc bài học gì về giao
tiếp?
* Ví dụ 2: Truyện cời Lợn cới, áo mới.
- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
? Vì sao truyện lại gây cời?
? Lẽ ra anh Lợn cới và anh áo mới
phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời
nghe đủ biết đợc điều cần hỏi và trả lời?
? Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao tiếp
ta cần phải tuân thủ yêu cầu gì?
Gv. Chỉ định học sinh đọc Ghi nhớ.

* Hoạt động 2
Gv. Yêu cầu Hs đọc truyện cời Quả bí khổng
lồ (SGK9).
Hai học sinh đọc.
Gv. Nêu câu hỏi.
Hs. Trao đổi, trả lời.
? Truyên cời này phê phán điều gì?
? Qua truyện cời trên, hãy cho biết cần
tránh điều gì trong gia tiếp?
? Qua tình huống trên, hãy rút ra điều
cần tránh trong giao tiếp?
G chốt.
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK10).
I. Ph ơng châm về l ợng :
1. Xét ví dụ(Sgk).

2. Nhận xét.
- Câu trả lời không làm cho An thoả mãn vì
nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học bơi
ở địa điểm nào ở đâu? chứ không phải An
hỏi bơi là gì?
*Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội
dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của
cuộc giao tiếp.
- Truyện gây cời vì cách nói của hai nhân vật.
- Nh vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.
* Khi giao tiếp không nên nói thừa, không
nên nói thiếu nội dung giao tiếp.
Ghi nhớ (SGK9).

II.Ph ơng châm về chất :
1. Xét ví dụ(Sgk).
Truyện cời Quả bí khổng lồ".
2.Nhận xét.
-Phê phán tính nói khoác.
-Trong giao tiếp, không nên nói những điều
mà mình không tin là đúng sự thật-trái với
điều ta nghĩ.
* Khi giao tiếp đừng nói những điều mà
mình không tin là đúng hay không có bằng
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
4. Củng cố
- Hệ thống lại hai nội dung: + Phơng châm về lợng.
+ Phơng châm về chất.
5. Dặn dò.
- Học bài: + Xem lại các bài tập.
+ Làm bài tập 5 (SGK11).
Soạn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 19.8.2010
Tiết 4 - Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
A/ MC TIấU
1/ Kin thc: - Giúp HS
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,làm cho văn
bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
2/ K nng:
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
3/ Thỏi :
Gv: Hong Th Thy Trang 10

Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo dục ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại hợp lí.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
- Giáo viên: G/án, câu hỏi.
- Học sinh: Ôn tập lại kiến thức đã học; chuẩn bị bài mới.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
2/ Kim tra bi c:
- Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : ở lớp 8, các em đã đợc học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học
nàychúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó là:
Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng mộtsố biện
pháp nghệ thuật.
b) Trin khai bi dy
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
Gv. Cho học sinh ôn lại nọi dung kiến
thức đã học ở lớp 8.
? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết
minh?
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết
minh? Trong văn bản thuyết minh, ngời ta
thờng dùng những phơng pháp thuyết
I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


1-Ôn tập văn bản thuyết minh.
Gv: Hong Th Thy Trang 11
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
minh nào?
Các phơng pháp?
*Ví dụ: Văn bản Hạ Long ỏ v Nc
- Hai học sinh đọc văn bản.
G phân nhóm, ấn định thời gian.
H hoạt động theo nhóm. Trả lời, nhận xét,
bổ sung.
G nhận xét, đánh giá.
? Xác định đối tợng thuyết minh?
?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối t-
ợng?
? Văn bản có cung cấp đợc tri thức khách
quan về đối tợng không?
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh
bằng cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao?
? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng ph-
ơng pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
? Với các phơng pháp thuyết minh này đã
nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long cha? Tác
giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì?
? Để làm rõ Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô
tận một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả
còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết
văn bản thuyết minh cần lu ý điều gì để
văn bản đợc sinh động, hấp dẫn?

- Hai học sinh đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 3
- Hai học sinh đọc văn bản.
2.Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật :
- Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nớc
tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu
của Hạ Long.
- Văn bản cung cấp tri thức khách quan về
đối tợng đó là sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận.
- Không thể thuyết minh đợc đặc điểm này
một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê
đợc vì đối tợng thuyết minh rất trừu tợng.
- Phơng pháp liệt kê, giải thích.
- Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:
Chính nớc làm cho đá sống dậy hồn.
- Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và
liên tởng, tởng tợng những cuộc dạo chơi với
các khả năng dạo chơi, dùng phép nhân hoá.

*Ghi nhớ (SGK13).
II.Luyện tập:
1-Bài tập 1: (SGK14).
- Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ
Gv: Hong Th Thy Trang 12
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
? Văn bản này có tính chất thuyết minh
không? Tính chất thuyết minh ấy thể hiện
ở những điểm nào?
? Những phơng pháp thuyết minh nào đã đ-

ợc sử dụng?
? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào?
? Biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng
gì?
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên gợi ýHọc sinh làm bài tập.
ở việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức
khách quan về loài ruồi):
+ Những tính chất chung về họ, giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ
thể.
-Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh,
ý thức diệt ruồi.
- Phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
+ Nêu định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ Liệt kê.
- Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh
này:
+ Về hình thức: Giống nh văn bản tờng thuật
một phiên toà.
+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản 1 cuộc
Tranh luận về mặt pháp lý.
+ Về nội dung: Giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi.
- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có

tình tiết, miêu tả,..
- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:
+ Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp
dẫn, thú vị.
+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa
học thêm tri thức.
4. Củng cố
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn
bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.
Gv: Hong Th Thy Trang 13
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
5. Dặn dò
- Học sinh về nhà: + Học bài.
+ Làm bài tập 2, 3, 4 (SBT6, 7).
-Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh
-----------------------------------------------------------



Ngy son: 19.8.2010
Tiết 5 - Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
A/ MC TIấU
1/ Kin thc: - Giúp HS
- Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
2/ K nng:
- Rèn kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập.
3/ Thỏi :

- Giáo dục ý thức tự giác.
B/ PHNG PHP GING DY
Gv: Hong Th Thy Trang 14
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
C/ CHUN B GIO C.
- Giáo viên: G/án;Su tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có liên quan.
- Học sinh: Học bài;Theo sự hớng dẫn của giáo viên.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
2/ Kim tra bi c:
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? Ta cần
lu ý điều gì khi sử dụng?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh. Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao các
em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. Giờ hôm nay chúng ta
cùng nhau luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
b) Trin khai bi dy
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
- Hai học sinh đọc lại đề bài.
* Hoạt động 2
? Xác định yêu cầu của đề bài?
Hs.Xác định.
Gv. Nhận xét.
* Hoạt động 3
I. Đề bài:

Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
II.Phân tích đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh: Nêu đợc công dụng, cấu
tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái kéo, cái
bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số biện
pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tơi, hấp
dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân
hoá.
III. Trình bày và thảo luận:
Gv: Hong Th Thy Trang 15
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
- Chia lớp thành các nhóm.
? Trình bày dàn ý, đọc phần mở bài
của đề em đã chọn.
? Khi thuyết minh về cái quạt, em cần
lập dàn ý nh thế nào?
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào
bài văn nh thế nào?
? Hãy đọc đoạn mở bài cho đề văn em
đã chọn?
- Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét,
bổ sung dàn ý của bạn?
* Hoạt động 4
Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm của
học sinh qua phần chuẩn bị bài và qua
giờ học.


1- Học sinh ở từng nhóm trình bày.
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài văn.
Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách kháI
quát.
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng nh thế nào? (Phơng pháp
nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại nh thế
nào? (Phơng pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh thế
nào? (Phơng pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt
nh thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc
sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự
thuật, nhân hoá,
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ
sung sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày.
IV. Nhận xét, đánh giá:
1-Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài. Bớc
đầu có định hớng vận dụng các biện pháp nghệ
thuật vào bài viết.
2-Tồn tại :

Gv: Hong Th Thy Trang 16
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật cha thật linh
hoạt.
4. Củng cố
-Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn văn trong phần thân bài vớicác đề
văn trên (TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)
5. Dặn dò
- Học sinh về nhà:
+ Xem lại bài + Làm bài tập.
+ Soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
-----------------------------------------------------------

Ngày soạn: 21.8.2010
Tiết 6 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (T1)
(Trích)
- Gabrien Gacxia Macket -
A/ MC TIấU
1/ Kin thc: - Giúp HS
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ
ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
Gv: Hong Th Thy Trang 17
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
2/ K nng:
- c v phõn tớch lun im, lun c trong vn ngh lun chớnh tr xó hi
3/ Thỏi :

- Rút ra đợc những bài học quý giá về cuộc sống hiện tại.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
- Giáo viên: G/án;Tài liệu về hậu quả các cuộc chiến tranh hủy diệt.
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài;Những bài viết có liên quan.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
2/ Kim tra bi c:
? Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
? Sau khi đọc xong văn bản Phong cách Hồ Chí Minh, em đã học tập và rèn luyện nh
thế nào theo tấm gơng Bác Hồ trong lối sống và việc tiếp thu văn hoá nớc ngoài?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề
với nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã
sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam, trên thế giới hai quả bom nguyên tử
mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm. Vậy
chúng ta cần có thái độ .
b) Trin khai bi dy
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
? Dựa vào phần chỳ thích *, hãy giới
thiệu những nét chính nhất về tác giả
Mác-két?
H. Khái những nét chính.
G. Nhận xét, chốt.
Gv- Hớng dẫn học sinh đọc văn bản:
Rõ ràng, dứt khoát, đanh thép.
I. Tìm hiểu chung.

1. Tác giả, tác phẩm.
(Sgk)
2-Đọc, kể tóm tắt , giải thích một vài từ khó.
Gv: Hong Th Thy Trang 18
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
Giáo viên đọc mẫuHọc sinh đọc ?
Hãy giải thích các từ khó trong văn
bản?
G. Kiểm tra sự hiểu biết của H về một
số từ khó tr chú thích.
H. Hoạt động theo cặp. Tìm bố cục
của văn bản, nội dung chính.
G. Nhận xét.
? Xác định kiểu văn bản?
? Xác định thể loại văn bản này?
? Văn bản trích này có thể chia thành
mấy phần? Nội dung chính của từng
phần?
(Chia thành 4 phần):
(1): Từ đầu đến thế giới.
(2): Tiếp đến cho toàn thế giới.
(3): Tiếp đến Xuất phát của nó.
(4): Còn lại.
Các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm
* Hoạt động 2.
G. Nêu vấn đề.
H. Suy nghĩ, tlời.
? Cho biết luận điểm mà tác giả nêu ra
và tìm cách giải quyết trong văn bản
này là gì?

?Tại sao em biết đợc điều đó?
H. Phần lớn nội dung văn bản tập
trung vào điều đó.
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên tác
giả đã sử dụng hệ thống luận cứ nh thế
nào?
Hs. Phát hiện các luận chứng, trả lời.
Gv. Nhận xét, chốt.

3. Bố cục :
- Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng.
- Thể loại nghị luận chính trị xã hội.
- Chia thành 3 phần hoặc 4 phần:
(1): Từ đầu đến sống tốt đẹp hơn
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặnglên
toàn trái đất.
(2): Tiếp đến xuất phát của nó
Chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và phi lý
của chiến tranh hạt nhân.
(3): Còn lại: Nhiệm vụ của tất cả chúng ta và đề
nghị của tác giả.
II. Phân tích.
1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ
của văn bản :
- Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm
hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài ngời
và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để
loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.
- Hệ thống luận cứ:

+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ ngời.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội, y
tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục, với những chi
Gv: Hong Th Thy Trang 19
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
? Cho nhận xét về luận điểm và hệ
thống luận cứ của văn bản này?
phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho thấy
tính chất phi lý của việc đó.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với lý trí
của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đa tất cả thế
giới về lại điểm xuất phát cách đây hàng nghìn
triệu năm.
+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn
chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh vì
một thế giới hoà bình.
- Các luận cứ mạch lạc, chặt trẽ, sâu sắc.
=> Tính thuyết phục của cách lập luận.
4. Củng cố.
- Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.
5. Dặn dò
- Học sinh về nhà: + Học bài .Soạn tiếp tiết 2.

Ngày soạn : 23.8.2010
Tiết 7 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiếp)

- Gabrien Gacxia Macket -
A/ MC TIấU
1/ Kin thc: - Giúp HS
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh
rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Cảm thông sâu sắc với những con ngời chịu ảnh hởng trực tiếp của chiến tranh.
Gv: Hong Th Thy Trang 20
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
2/ K nng:
- c v phõn tớch lun im, lun c trong vn ngh lun chớnh tr xó hi
3/ Thỏi :
- Rút ra đợc những bài học quý giá về cuộc sống hiện tại.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
- Giáo viên: G/án;Tài liệu về hậu quả các cuộc chiến tranh hủy diệt.
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài; Những bài viết có liên quan.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
2/ Kim tra bi c:
? Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
? Nhận xét về tính chặt chẽ của hệ thống luận cứ ấy.
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn hệ
thống luận cứ trong văn bản.

b) Trin khai bi dy
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2(tt)
- Học sinh đọc đoạn 1.
? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn?
H. Tìm những chi tiết, nhận xét.
G. Nhận xét.
? Cho biết tác dụng của cách viết này?
? Tác giả còn giúp ngời đọc thấy rõ hơn
sức tàn phá của kho vũ khí hạt nhân
bằng cách nào?
H.Suy nghĩ, tlời.
G. Nx, chốt.
II. Phân tích :
2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân :
- Việc xác định cụ thể thời gian, đa ra số liệu
cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.
- Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- So sánh với một điển tích lấy từ thần thoại
Hy Lạp.
- Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy có
thể tiêu diệt tất cả những gì đang tồn tại trên thế
Gv: Hong Th Thy Trang 21
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
? Cho biết tác dụng của cách viết trên?
Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-
trình bày KQ
? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khí hạt
nhân Tiềm tàng trong các bệ phóng,

cái chết cũng làm tất cả chúng ta mất đi
khả năng sống tốt đẹp hơn, vì sao vậy?
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của
tác giả?
? Tác dụng của nghệ thuật lập luận
trên?
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
- Một học sinh đọc đoạn văn Một nhà
tiểu thuyếtcủa nó.
? Theo tác giả Chạy đua vũ trang là đi
ngợc lại lý tríđi ngợc lại lý trí của tự
nhiên. Vì sao vây?
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã đa
ra những chứng cứ nào?
H. Tìm những chi tiết thể hiện.
G. Nhận xét.
? Nhận xét gì về chứng cứ mà tác giả đa
ra?
? Với cách lập luận nh trên, tác giả giúp
chúng ta nhận thức đợc điều gì?
- Một học sinh đọc đoạn văn cuối.
giới
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
=>Thu hút, gây ấn tợng mạnh mẽ với ngời đọc
về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiếntranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng
để con ng ời đ ợc sống tốt đẹp hơn .

- Sức hủy diệt của nó quá tàn ác.
-Nghệ thuật: Đa ra hàng loạt dẫn chứng với
những so sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu
cụ thể.
- Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy đua vũ
trang đã và đang cớp đi của thế giới nhiều điều
kiện để cải thiện cuộc sống của con ngời, nhất
là ở các nớc nghèo.
- Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu diệt
nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự sống trên
trái đất. Vì vậy nó phản tiến hoá, phản lại Lý
trí của tự nhiên.
- Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ
sinh học + Biện pháp so sánh.
=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến
hoá, phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân.
4- Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta :
Gv: Hong Th Thy Trang 22
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy hiểm
hoạ của chiến tranh vũ khí hạt nhân,
tác giả đã hớng ngời đọc tới điều gì?
(Thể hiện cụ thể qua câu văn nào?).
H. Tìm câu văn cụ thể.
G. Nhận xét.
? Với tác giả, ông đã đa ra sáng kiến
(đề nghị) gì?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Chúng ta nên hiểu đề nghị này của

tác giả nh thế nào?


*Hoạt động 3
? Nêu nội dung chính của văn bản?
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
G. Ycầu h đọc Ghi nhớ.
- Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một
thế giới hoà bình.
- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng lu
trữ trí nhớ:
+ Nhân loại tơng lai biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất
công, có tình yêu, hạnh phúc.
+ Nhân loại tơng lai biết đến những kẻ vì
những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ
diệt vong.
- Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.
III.Tổng kết.
1- Nội dung :
Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
loài ngời và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy,
nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh
để loạibỏ nguy cơ ấy
2. Nghệ thuật :
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành

mạch, đầy sức thuyết phục.
- So sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện, tập
trung.
- Lời văn nhiệt tình..
* Ghi nhớ: (SGK21)
4. Củng cố
Gv: Hong Th Thy Trang 23
Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
- Hệ thống: Khắc sâu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
5. Dặn dò
- Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau khi học xong văn bản Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình của G. G. Mác-két.
- Về nhà: Học bài + Tìm thêm các tài liệu về tác hại của chiến tranh và nguy cơ
chiến tranh hạt nhân.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại.

------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 25.8.2010
Tiết 8 - Các phơng châm hội thoại (tt)
A/ MC TIấU
1/ Kin thc: - Giúp HS
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm lịch
sự.
2/ K nng:
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3/ Thỏi :
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi vận dung các phơng châm đã học trong cuộc sống
một cách linh hoạt.
B/ PHNG PHP GING DY
Gv: Hong Th Thy Trang 24

Trờng THCS Ba Lũng Giáo án Ngữ văn 9
C/ CHUN B GIO C.
- Giáo viên: G/án; Sgk.
- Học sinh: Học bài;Chuẩn bị bài học.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
2/ Kim tra bi c:
? Thế nào là phơng châm hội thoại về lợng, phơng châm hội thoại về chất ? Lấy ví dụ
minh họa.
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu phơng châm hội thoại về lợng, về chất.
Song để hội thoại vừa đợc đảm bảo về nội dung, vừa giữ đợc quan hệ chuẩn mực giữa các
cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ học hôm nay.
b) Trin khai bi dy
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức.
* Hoạt động 1.
G. Yêu cầu H tìm hiểu vdụ trong Sgk.
H. Trao đổi, trả lời.
* Ví dụ (SGK21):
? Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình
huống hội thoại nh thế nào?
? Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy ra nếu
nh xuất hiện tình huống hội thoại nay?
? Qua đây, em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
H. Rút ra bài học.
G. Chốt.
- Một học sinh đọc ghi nhớ.

* Hoạt động 2.
G. Ycầu H tìm hiểu kỹ ví dụ trong Sgk.
I.Ph ơng châm quan hệ :
1. Xét ví dụ(Sgk)
- Câu thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt.
2. Nhận xét.
- Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ngời
nói một đằng, không khớp với nhau, không
hiểu nhau.
- Những con ngời sẽ không giao tiếp với nhau
đợc và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
- Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao
tiếp, tránh nói lạc đề.
* Ghi nhớ (SGK21).
II-Ph ơng châm cách thức :
1. Xét ví dụ.
Gv: Hong Th Thy Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×