Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

giáo án Ngữ văn 9 T2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.47 KB, 221 trang )

Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
Ngày soạn: 06.01.2010
Tiết 91. Bàn về đọc sách (T1)
(Chu Quang Tiềm)
A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần
thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và
tổng hợp.
2/ K nng: -Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản
nghị luận.
3/ Thỏi : - í thc cao trong vic c sỏch.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
* Giỏo viờn: Giáo án; Tliệu liên quan.
* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng
2/ Kim tra bi c: Sự chuẩn bị của học sinh
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : c sỏch l vic cao quớ, nú lm cho con ngi tr nờn cao quớ
hn. ó cú bao ý kin hay, sõu sc bn v cụng vic cao quớ ny m bi hc hụm
nay l mt minh chng.
b) Trin khai bi dy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
G yêu cầu H nêu khái quát về tgiả,tác


phẩm.
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hớng dẫn
học sinh đọc, gọi học sinh đọc bài.
Giải nghĩa các từ khó SGK
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.(Sgk)
Gv: Hong Th Thy Trang 1
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
?Văn bản thuộc thể loại gì?
Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý
mỗi phần.
* Hoạt động 2
Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết:
-Bàn về sự cần thiết của việc đọc
sách,tác giả đa ra những luận điểm
nào?
Nếu học vấn là những hiểu biết-học tập
thì học vấn thu đợc từ đọc sách là gì?
? Tác giả muốn ta nhận thức đợc điều
gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với
học vấn?
*Luận điểm về sự cần thiết của việc
đọc sách,tác giả phân tích rõ trong trình
tự các lí lẽ nào?
-Theo tác giả: Sách lànhân loại=>Em
hiểu ý kiến này nh thế nào?
?Những cuốn sách giáo khao em đang
học có phải là di sản tinh thần không?
-Vì sao tác giả lại quả quyết
rằng:Nếu.xuất phát.?

2. Đọc, giải thích từ khó.
3.Thể loại:
-Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một
vấn đề xã hội)
4. Bố cục: 2 phần
P1(phát hiện thế giới mới):Đọc sách là con
đờng quan trọng của học vấn.
P2 (còn lại):Đọc sách cần đọc chuyên sâu
mới thành học vấn.
II. Phân tích
1. Vì sao phải đọc sách?
*Luận điểm:"Đọc sách.của học vấn"
-Đó là những hiểu biết của con ngời do đọc
sách mà có.
-Học vấn đợc tích lũy từ mọi mặt trong hoạt
động, học tập của con ngời.
-Trong đó đọc sách là một mặt nhng đó là
mặt quan trọng.
-Muốn có học vấn không thể không đọc
sách.
*Lí lẽ:
-Sách là kho tàng-tinh thần nhân loại.
-Nhất định .trong quá khứ làm xuất phát .
-Đọc sách là hởng thụ.con đờng học
vấn.=>Sách là thành tựu đáng quý, muốn
nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu
này.
-Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị.Sách
là những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, t
tởng, tâm hồn của nhân loại đợc mọi thế hệ

lu giữ cẩn thận.
*Có, vì nó là một phần tinh hoa học vấn của
nhân loại.
Vì :Sách lu giữ tất cả học vấn của nhân loại.
Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành
tựu này.
*Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là
cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con
đờng học vấn, không thể không đọc sách.
4.Củng cố.
-Hệ thống toàn bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học.
5. Dặn dò.
-Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài.
Gv: Hong Th Thy Trang 2
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
Ngày soạn: 08.01.2010
Tiết 92. Bàn về đọc sách (T2)
(Chu Quang Tiềm)
A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần
thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và
tổng hợp.
2/ K nng: -Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản
nghị luận.
3/ Thỏi : - í thc cao trong vic c sỏch.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.

* Giỏo viờn: Giáo án; Tliệu liên quan.
* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng
2/ Kim tra bi c: Tác giả Chu Quang Tiềm đã cho chúng ta thấy vai trò và ý
nghĩa của việc đọc sách nh thế nào?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : - Gv dẫn vào bài.
b) Trin khai bi dy:
Gv: Hong Th Thy Trang 3
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2(Tiếp)
GV yêu cầu H đọc phần còn lại.
Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả
đã bộc lộ suy nghĩ của mình về việc
đọc sách nh thế nào?
HS Suy nghĩ, trả lời.
Quan niệm nào đợc xem là luận điểm
chính?
-Quan niệm đọc chuyên sâu đợc phân
tích qua những lí lẽ nào?
HS Tìm hiểu, trả lời.
GV Nhận xét, chốt.
*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý kiến
của tác giả về cách đọc chuyên sâu và
cách đọc không chuyên sâu?

-Em hãy nhận xét về thái độ bình luận
và cách trình bày lí lẽ của tác giả?
Em nhận thức đợc gì từ lời khuyên này
của tác giả?
HS: Liên hệ với bản thân.
-Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc
hớng nh thế nào?
-Vì sao lại có hiện tợng đọc lạc hớng?
Cái hại của đọc lạc hớng là gì?
-Tác giả đã có cách nhìn và trình bày
nh thế nào về vấn đề này?
-Em nhận đợc lời khuyên nào từ việc
này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc
sách của mình?
-Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về
việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang
trí(HS tóm tắt)
-Tác giả đã tỏ thái độ nh thế nào về
cách đọc sách này?
-Là ngời đọc sách em nhận đợc từ ý
kiến trên lời khuyên bổ ích nào?Từ đó
em liên hệ gì đến việc đọc sách của bản
thân?
-Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến
II.Phân tích(tiếp)
2. Đọc sách nh thế nào?
*Luận điểm:Đọc sách để nâng cao học vấn
cần đọc chuyên sâu.
*Lí lẽ:
-Sách nhiều khiến ngời ta không chuyên sâu

-Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng
nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
-Đọc chuyên sâu nhng không bỏ qua đọc th-
ởng thức.
-Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi thờng
cách đọc không chuyên sâu.
-Phân tích qua so sánh đối chiếu và dẫn
chứng cụ thể.
-Đọc sách để tích lũy, nâng cao học vấn cần
đọc chuyên sâu, tránh tham lam ,hời hợt.
-Đọc lạc hớng là tham lam nhiều mà không
thực chất.
-Vì sách vở ngày càng nhiều.
->Đọc lạc hớng lãng phí thời gian và sức
lực.
-Báo động về cách đọc tràn lan
->Kết hợp phân tích bằng lí lẽ với liên hệ
thực tế làm học vấn giống nh đánh trận.
-Đọc sách không đọc lung tung mà cần đọc
có mục đích cụ thể.
-Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ, phủ
nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt.
-Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc nhiều
mà đọc dối.
-Đọc để có kiến thức phổ thông là đọc rộng
ra theo yêu cầu của các môn học từ THCS
đến năm đầu đại học.
Gv: Hong Th Thy Trang 4
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
thức phổ thông?Ví sao tác giả lại đặt

vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông?
-Em có nhận xét gì về cách trình bày lí
lẽ của tác giả?Từ đó em nhận đợc gì từ
lời khuyên này?
-Những kinh nghiệm đọc sách nào đợc
truyền tới ngời đọc?
*Hoạt động nhóm:Theo em lời khuyên
nào bổ ích nhất?
* Hoạt động 3
?Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và
nội dung của văn bản?
HS ọc Ghi nhớ
-Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với học
sinh.
-Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ
so sánh toàn diên ,tỉ mỉ
-Đọc sách cần chuyên sâu nhng cần cả đọc
rộng.
=>Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn
phải đọc để có học vấn rộng phục vụ cho
chuyên sâu.
III.Tổng kết
1.Nội dung;
2. Nghệ thuật:
- Phân tích lí lẽ, đối chiếu so sánh
*Ghi nhớ:SGK
4. Củng cố.
-Hệ thống toàn bài.Nhấn mạnh trọng tâm.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò.

-Về nhà: Học bài , Soạn bài: Khởi ngữ.
---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 09.01.2010
Tiết 93. Khởi ngữ
Gv: Hong Th Thy Trang 5
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
-Học sinh nắm đợc khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,công dụng của khởi ngữ trong
câu.
-Tích hợp với Văn qua văn bản Bàn về đọc sách-Với Tập làm văn ở bài Phộp phân
tích và tổng hợp.
2/ K nng: Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói
,viết.
3/ Thỏi : - Bit t ccau cú khi ng
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
* Giỏo viờn: Giáo án; Dụng cụ dạy học.T liệu liên quan.
* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng
2/ Kim tra bi c: Gv h thng li mt s kin thc cú lien quan ó hc kỡ I
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : - Gii nghiờn cu cha cú mt quan nim thng nht nh vy
nờn SGK ch nờu ra nhng dn chng m dự theo quan nim no cng xỏc nh
chỳng l khi ng.
b) Trin khai bi dy:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1 I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
Gv: Hong Th Thy Trang 6
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
G yêu cầu H tìm hiểu kĩ các vdụ trong
Sgk.
Đọc 3 ví dụ SGK
Xác định CN trong câu
-Khởi ngữ đứng ở vị trí nào?
-Xác định CN,khởi ngữ trong câu-Tác
dụng của khởi ngữ?
Tìm CN?
Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng?
?Khởi ngữ là gì?
Đọc Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2
Đọc bài tập 1
Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên
bảng trình bày.
trong câu:
1. Ví dụ.(Sgk)
- Câu a.
+anh1:là chủ ngữ
+anh2:là khởi ngữ
=>Khởi ngữ đứng trớc CN,không có quan
hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-
VN.
- Câu b.
+CN:tôi
+Khởi ngữ:giàu

=>Khởi ngữ đứng trớc CN và báo trớc nội
dung thông báo trong câu.
- Câu c.
-CN: chúng ta
-Khởi ngữ: Vềvăn nghệ
-Vị trí:đứng trớc CN
-Tác dụng:Thông báo về đề tài đợc nói đến
trong câu.
+Trớc các khởi ngữ có thêm các quan hệ
từ:còn,đối với, về
2. Nhận xét.
*Ghi nhớ:SGK
II.Luyện tập
1. Bài tập 1.
-Các khởi ngữ:
a,điều này
b,đối với chúng mình
c,một mình
2.Bài tập 2
Gv: Hong Th Thy Trang 7
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
Đọc bài tập 2-Làm bài-Gọi 2 học sinh
lên bảng
Bài tập 3 và 4:làm theo nhóm sau đó
trình bày
Học sinh viết đoạn văn sau đó trình bày
trớc lớp.
a,Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
->Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm.
b,Tôi hiểu rồi nhng tôi cha giải đợc.

->Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhng tôi cha giải đ-
ợc.
3. Bài tập bổ trợ
a, Mà y, y không muốn chịu của Oanh một
tí gì gọi là tử tế.
b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi gơng
mà sửa đi sửa lại.
c.Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các
phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở nhà
quê.
*Trả lời:
a,Mà y
b,Cái khăn vuông
c,Nhà,ruộng
4.Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi
ngữ.
4. Củng cố.
-Hệ thống toàn bài,Học sinh nhắc lại Ghi nhớ.
5. Dặn dò.
-Về nhà: học bài.
- Chuẩn bị bài: Phép phân tích và tổng hợp.
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 09.01.2010
Tiết 94. Phép phân tích và tổng hợp.
Gv: Hong Th Thy Trang 8
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
-Học sinh nắm đợc khái niệm về phân tích và tổng hợp.

-Tích hợp với văn qua văn bản:Bàn về đọc sách, với Tiếng Việt bài:Khởi ngữ
2/ K nng: -Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.
3/ Thỏi : - Nm chc kiu bi vn ngh lun
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
* Giỏo viờn: Giáo án; Dụng cụ dạy học.T liệu liên quan.
* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng
2/ Kim tra bi c: Nh th no l khi ng? c im ca khi ng l gỡ?
Cho vớ d.
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : - em s vt hin tng, khỏi nim m phõn chia thnh cỏc b
phn to thnh nhm tỡm ra cỏc tớnh cht, c im bn cht ca chỳng cựng mi
quan h qua li ca chỳng vi nhau, ú l phng phỏp phõn tớch.
b) Trin khai bi dy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
Học sinh đọc văn bản Trang phục trong
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và
tổng hợp
1. Văn bản: Trang phục
Gv: Hong Th Thy Trang 9
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
SGK.
HS hoạt động nhóm. Trả lời câu hỏi.
HS trình bày kết quả.

GV Nhận xét, chốt.
-Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn
mở bài,tác giả đã rút ra nhận xét về vấn
đề gì?
-Hai luận điểm chính trong văn bản là
gì?
Để xác lập 2 luận điểm trên,tác giả
dùng phép lập luận nào?Phép lập luận
này đứng ở vị trí nào trong văn bản?
-Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép
lập luận nào? Phép lập luận này đứng ở
vị trí nào trong câu?
-Nêu vai trò của phép lập luận phân
2.Nhận xét:
-Tác giả rút ra nhận xétvề vấn đề ăn mặc
chỉnh tề,cụ thể là sự đồng bộ,hài hòa.
a,Luận điểm 1: Ăn cho mình,mặc cho ngời
-Cô gái một mình trong hang sâu
chắc không đỏ chót móng chân,móng tay.
-Anh thanh niên đi tát nớcchắc không sơ
mi phẳng tăp.
-Đi đám cớichân lấm tay bùn.
-Đi dự đám tang không đợc ăn mặc quần áo
lòe loẹt,nói cời oang oang.
b,Luận điểm 2:Y phục xứng kì đức
-Dù mặc đẹp đến đâulàm mình tự xấu đi
mà thôi.
-Xa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản
dị,nhất là phù hợp với môi trờng.
=>Các phân tích trên làm rõ nhận định của

tác giả là:"ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp
với hoàn cảnh chung nơi công cộng hay
toàn xã hội"
*Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp bằng
một kết luận ở cuối văn bản: "Thế mới
biết.là trang phục đẹp"
=>Vai trò:
+Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác
nhau của trang phục đối với từng ngời từng
Gv: Hong Th Thy Trang 10
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
tích tổng hợp?
?Theo em để làm rõ về một sự việc
hiện tợng nào đó ngời ta làm nh thế
nào?
*Phân tích là gì?tổng hợp là gì?
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2
Hoạt động nhóm:Phân tích luận
điểm"Học vấn không chỉ là chuyện đọc
sách,nhng đọc sách vẫn là con đờng
quan trọng của học vấn".
-Hoạt động nhóm làm bài tập 2
hoàn cảnh cụ thể.
+Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của cách
ăn mặc
-Dùng phép lập luận phân tích và tổng hợp
*.Ghi nhớ:SGK/10
II.Luyện tập:
1.Bài tập 1

Phân tích:
-Học vấn là thành quả tích lũyđời sau.
-Bất kì ai muốn phát triển học thuật
-Đọc sách là hởng thụ.
2.Bài tập 2
-Bất cứ lĩnh vực học vấn nàochọn sách
mà đọc.
-Phải chọn những cuốn sách "đích thực,cơ
bản"
-Đọc sách cũng nh đánh trận
4.Củng cố.
-Hệ thống toàn bài,nhấn mạnh trọng tâm.
5.Dặn dò.
- Học bài.
-Chuẩn bị bài:Luyện tập phân tích và tổng hợp
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11.01.2010
Tiết 95. Luyện tập phân tích và tổng hợp.
A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
-Rèn kĩ năng nhận din văn bản phân tích và tổng hợp
Gv: Hong Th Thy Trang 11
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
-Luyện kĩ năng viết, nhn din văn bản phân tích và tổng hợp
-Bồi dỡng t duy phân tích.
2/ K nng: -Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.
3/ Thỏi : - Vit vn bn phõn tớch v tng hp
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
* Giỏo viờn: Giáo án; Dụng cụ dạy học.T liệu liên quan.

* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng
2/ Kim tra bi c: Thế nào là phép phân tích tổng hợp?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : - Bi hc ny s rốn luyn k nng; nhn din vn bn, phõn
tớch v tng hp; vit vn bn phõn tớch tng hp. Cỏc bi tp luyn tp ny u
nhm ti mc ớch ú.
b) Trin khai bi dy:
*Hoạt động 1
Hoạt động theo nhóm.
-Nhóm 1,2: a.
-Nhóm 3,4: b.
*Đại diện các nhóm trình bày, các
thành viên trong lớp nhận xét, bổ xung
ý kiến.
*Giáo viên kết luận
I.Bài tập 1:Phân tích
1.Đoạn a
-Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn xác
-Trình tự phân tích:
Thứ nhất:Cái hay thể hiện ở các làn điệu
xanh..
Thứ hai:Cái hay thể hiện ở các cử động
Thứ ba:Cái hay thể hiện ở các vần thơ..
2.Đoạn b:Luận điểm và trình tự phân tích
-Luận điểm"Mấu chốt của thành đạt là ở

Gv: Hong Th Thy Trang 12
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
*Hoạt động 2.
-Thế nào là học qua loa,đối phó?
-Nêu những biểu hiện của học đối phó?
-Phân tích bản chất của lối học đối
phó?
-Nêu tác hại của lối học đối phó?
đâu"
-Trình tự phân tích:
+Do nguyên nhân khách quan(Đây là điều
kiện cần) :Gặp thời,hoàn cảnh,điều kiện học
tập thuận lợi,tài năng trời phú
+Do nguyên nhân chủ quan(Đây là điều
kiện đủ)
Tinh thần kiên trì phấn đấu,học tập không
mệt mỏi và không ngừng trau dồi phẩm chất
đạo đức tốt đẹp.
II.Bài tập 2:Thực hành phân tích một
vấn đề
1,Học qua loa có những biểu hiện sau:
-Học không có đầu có đuôi,không đến nơi
đến chốn,cái gì cũng biết một tí
-Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng nọ,bằng
kia.
2.Học đối phó có những biểu hiện sau:
-Học cốt để thầy cô không khiển trách,cha
mẹ không mắng,chỉ lo việc giải quyết trớc
mắt.
-Kiến thc phiến diện nông cạn

3.Bản chất:
-Có hình thức học tập nh:cũng đến lớp,cũng
đọc sách,cũng có điểm thi cũng có bằng
cấp.
-Không có thực chất,đầu óc rỗng tuếch
4.Tác hại:
-Đối với xã hội:Những kẻ học đối phó sẽ trở
thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều
Gv: Hong Th Thy Trang 13
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
*Hoạt động 3.(8p)
*Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để
lập dàn ý
*Hoạt động 4.
Viết đoạn văn
mặt.
-Đối với bản thân:Những kẻ học đối phó sẽ
không có hứng thú học tập
III.Bài tập 3:Thực hành phân tích một văn
bản
-Sách là kho tàng về tri thức đợc tích lũy từ
hàng nghìn năm của nhân loại-Vì vậy,bất kì
ai muốn có hiểu biết đều phải đọc sách.
-Tri thc trong sách bao gồm những kiến thức
khoa học và kinh nghiệm thực tiễn.
-Càng đọc sách càng thấy kiến thức của
nhân loại mênh mông.
=>Đọc sách là vô cùng cần thiết nhng cũng
phải biết chọn sáhc mà đọc và phải biết cách
đọc mới có hiệu quả.

IV.Bài tập 4:Thực hành tổng hợp
Yêu cầu:Viết đoạn văn tổng hợp những điều
đã phân tích trong bài"Bàn về đọc sách"
4. Củng cố.
-Nhận xét giờ học,nhấn mạnh trọng tâm.
5. Dặn dò.
Về nhà làm lại các bài tập vừa phân tích vào vở.
-Đọc trớc bài: Tiếng nói của văn nghệ.
Ngy soạn: 12.01.2010
Tiết 96. Tiếng nói của văn nghệ ( Tit 1)
(Trích) - Nguyễn Đình Thi -
A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống
con ngời.
Gv: Hong Th Thy Trang 14
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ
và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
2/ K nng: - c hiu v phõn tớch vn bn ngh lun
3/ Thỏi : - Thy c tm quan trng ca vn ngh trong i sng.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
* Giỏo viờn: Giáo án; Dụng cụ dạy học.T liệu liên quan.
* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng

2/ Kim tra bi c: - Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ?
Nhận xét về cách trình bày luận điểm này của tác giả?
-Cần chọn sách và đọc sách nh thế nào?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : - Văn nghệ có nội dung và sức mạnh nh thế nào? Nhà nghệ sỹ
sáng tác tác phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến với ngời tiếp nhận bằng con đ-
ờng nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị
luận Tiếng nói của văn nghệ-văn bản mà chúng ta đợc tìm hiểu trong giờ học
hôm nay.
b) Trin khai bi dy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
? Dựa vào phần chú thích * trong
SGK, hãy giới thiệu những nét chính
về tác giả.
H. Trả lời những nét cơ bản.
GV Nhận xét, chốt.
I-Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
*Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê ở Hà Nội
- Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ, viết
văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận phê
bình
Gv: Hong Th Thy Trang 15
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
?Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn
bản.
HS Trả lời những nét cơ bản.
GV Nhận xét, chốt.

GV hớng dẫn HS đọc.
Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, diễn
cảm.
GV đọc mẫu - học sinh đọc.
GV nhận xét học sinh đọc.
Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11.
? Xác định kiểu văn bản.
? VB (trích) đợc chia làm mấy phần,
nêu luận điểm của từng phần.
HS Trao đổi, trả lời.
GV Nhận xét, chốt.
? Nhận xét về bố cục , hệ thống luận
điểm của văn bản.
HS Trao đổi, trả lời.
GV Nhận xét, chốt.
* Hoạt động 2.
Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu
đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi).
? Nhắc lại luận điểm trong phần 1
của văn bản.
? Luận điểm này đơc thể hiện trong
những câu văn nào.
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác
giả đã đa ra và phân tích những dẫn
chứng nào.
HS Trao đổi, trả lời.
GV Nhận xét, chốt
? Nhận xét về cách lập luận của tác
- Năm 1996 Ông đợc Nhà nớc tặng giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.

*Tác phẩm: Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận
Tiếng nói của văn nghệ.
- Viết năm 1948- Trong thời kỳ chúng ta đang
xây dựng một nền văn học nghệ thuật mới đậm
đà tính dân tộc đại chúng, gắn bó với cuộc
kháng chiến vĩ đại của nhân dân: Kháng chiến
chống Pháp.
- In trong cuốn Mấy vấn đề văn học(XB năm
1956).
2-Đọc, giải thích từ khó.:
3-Bố cục:
- Kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề văn
nghệ.
- 2 phần:
(1): Từ đầu đến một cách sống của tâm hồn.
Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ.
(2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ.
-> Các phần trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ, mạch lạc, các luận điểm vừa có sự giải
thích cho nhau, vừa đợc tiếp xúc tự nhiên theo
hớng ngày càng phân tích sâu sức mạnh đặc tr-
ng của văn nghệ.
II-Phân tích:
1-Nội dung của văn nghệ:
*Luận điểm: Văn nghệ không chỉ phản ánh
thực tại khách quan mà còn thể hiện t tởng, tình
cảm của nghệ sỹ, thể hiện đời sống tinh thần
của cá nhân ngời sáng tác.
Tác phẩm nghệ thuật góp vào đời sống xung
quanh

*Đa ra 2 dẫn chứng:
(1)-Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong truyện
Kiều với lời bình..
(2)-Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê- nhi -
na.
->Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx tôi.
- Chọn lọc đa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn ra
Gv: Hong Th Thy Trang 16
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
giả.
? Em học tập đợc gì ở phơng pháp
lập luận của tác giả khi tạo lập VB
nghị luận. Thảo luận (Chọn lọc dẫn
chứng, lập luận chặt chẽ sẽ tạo lập đ-
ợc văn bản có sức thuyết phục với
ngời đọc)
- Tiếp tục theo dõi phần (đoạn văn
từ Lời gửi của nghệ thuật đến một
cách sống của tâm hồn)
? Theo tác giả, lời gửi của nghệ
thuật, ta cần hiểu nh thế nào cho
đúng.
? Để thuyết phục ngời đọc ngời
nghe, tác giả đa ra những dẫn chứng
nào.
? Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu
một cách ngắn gọn nhất là gì.
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt
? Nh vậy nội dung của văn nghệ là

gì.
HS Trao đổi, trả lời.
GV Nhận xét, chốt
từ 2 tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại của
văn học dân tộc và thế giới cùng với những lời
phân tích bình luận sâu sắc.
*Lời gửi của nghệ thuật:
- Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những say
sa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn
khích
->Đa ra 2 dẫn chứng(Truyện Kiều, tiểu
thuyết An-na Ca-rê-nhi-na)
-> Tác phẩm văn nghệ ang đến cho chúng ta
bao rung động, ngỡ ngàng trớc những điều tởng
chừng đã rất quen thuộc.
*Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang tính
cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm của con
ngời qua cái nhìn và đời sống tình cảm có tính
cá nhân của ngời nghệ sỹ.
Nội dung của văn nghệ còn là dung cảm là
nhận thức của ngời tiếp nhận .Nó sẽ đợc mở
rộng , phát huy vô tận qua thế hệ ngời đọc, ngời
xem.
4. Củng cố.
-Khắc sâu: nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ?
5. Dặn dò. - Câu hỏi: Phân tích nội dung phản ánh , thể hiện của văn nghệ.
- Son tip phn cũn li tiết sau học tiếp.
Ngy soạn: 15.01.2010
Tiết 97: Tiếng nói của văn nghệ ( Tit 2)
(Trích) - Nguyễn Đình Thi -

A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống
con ngời.
Gv: Hong Th Thy Trang 17
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ
và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
2/ K nng: - c hiu v phõn tớch vn bn ngh lun
3/ Thỏi : - Thy c tm quan trng ca vn ngh trong i sng.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
* Giỏo viờn: Giáo án; Dụng cụ dạy học.T liệu liên quan.
* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng
2/ Kim tra bi c: Nội dung của văn nghệ thể hiện điều gì? Tác giả đã đa ra
những dẫn chứng nào?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : Tiết trớc , chúng ta đã cùng tìm hiểu nội dung phản ánh của văn
nghệ. Giờ học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản , để thấy đ-
ợc sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con ngời, chúng ta tìm hiểu trong giờ
học hôm nay.
b) Trin khai bi dy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Gv: Hong Th Thy Trang 18
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng

* Hoạt động 2.
?Để hiểu đợc sức mạnh kì diệu
của văn nghệ, trớc hết phải lý giải
đợc vì sao con ngời cần đến tiếng
nói của văn nghệ?
(Chú ý đoạn văn chúng ta nhận
của những nghệ sĩ.cách sống
của tâm hồn).
? Lấy VD từ các tác phẩm văn
nghệ đã đợc học và đọc thêm để
làm sáng tỏ.
H. Tìm những ví dụ để làm sáng
tỏ sức mạnh của văn nghệ.
Nh vậy nếu không có văn nghệ
thì đời sống con ngời sẽ ra sao.
*Chú ý phần văn bản từ sự sống
ấy đến hết
?Trong đoạn văn T/G đã đa ra
quan niệm của mình về bản chất
của văn nghệ. Vậy bản chất của
văn nghệ là gì?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
?Từ bản chất của văn nghệ, T/G đã
diễn giải và làm rõ con đờng đến
với ngời tiếp nhận- tạo nên sức
mạnh kì diệu của nghệ thuật là gì.
A8
? Khi tác động bằng nội dung và
cách thức đặc biệt này thì văn

nghệ đã giúp con ngời điều gì.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận
của T/G, tác dụng của nghệ thuật
lập luận đó.
* Hoạt động 3.
? Nêu nội dung chính của văn bản
Tiếng nói của văn nghệ.
II-Phân tích văn bản
1-Nội dung của văn nghệ
2-Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với
đời sống con ng ời.
*Con ngời cần đến tiếng nói của văn nghệ:
- Văn nghệ giúp cho chúng ta đợc cuộc sống
đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời, với
chính mình.
-Văn nghệ là tiếng nói của văn nghệ là sợi dây
buộc chặt họ với cuộc đời thờng bên ngoài ,
với tất cả những sự sống, hoạt động, những vui
buồn gần gũi.
-Văn nghệ góp phần làm tơi mát sinh hoạt
khắc khổ hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn
vui tơi.
-> Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống tinh
thần thật nghèo nàn, buồn tẻ tù túng.
*Bản chất của văn nghệ:
- Là tiếng nói tình cảm.
Nghệ thuật còn nói nhiều với t tởng nhng
là t tởng không khô khan, trừu tợng mà lắng
sâu, thấm vào những cảm xúc, những nỗi
niềm.

*Con đờng đến với ngời tiếp nhận, tạo nên
sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
-Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc,đi vào
nhận thức, tâm hồn chúng ta qua con đờng
tình cảm
-nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta
đờng đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng
chúng ta, khiến chúng ta phải tự bớc lên trên
đờng ấy.
Văn nghệ giúp mọi ngời tự nhận thức
mình, tự xây dựng mình.
-Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình ảnh,
dẫn chứng phong phú, sát thực, giọng văn say
sa chân thành.
Sức thuyết phục cao.
III. Tổng kết.
1-Nội dung
Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa
nghệ sĩ với bạn đọc thông qua những rung
Gv: Hong Th Thy Trang 19
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
? Cảm nhận của em về cách viết
văn nghị luận của tác giả qua văn
bản này
2 HS đọc ghi nhớ.
động mãnh liệt, sâu xa của trái tim. Văn nghệ
giúp con ngời đợc sống phong phú hơn và tự
hoàn thiện nhân cách , tâm hồn mình.
2-Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, cách dẫn dắt tự

nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng về
thơ văn và về đời sống thực tế.
-Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm say
sa, đặc biệt hứng dâng cao ở phần cuối.
* Ghi nhớ (SGK 17)
4. Củng cố.
- GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con ngời.
+Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn Đình
Thi.
5. Dặn dò.
- Hớng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghện mà
mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình.
- Soạn VB: Các thành phần biệt lập.
------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 16.01.2010
Tiết 98: Các thành phần biệt lập
Gv: Hong Th Thy Trang 20
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Nắm chắc đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.
2/ K nng: - S dng cỏc thnh phn ú trong cõu.
3/ Thỏi : - S dng thnh tho
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
* Giỏo viờn: Giáo án; Dụng cụ dạy học.T liệu liên quan.
* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.

D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng
2/ Kim tra bi c: Khởi ngữ là gì? Lấy ví dụ?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : Các em đã đợc tìm hiểu về các thành phần câu nh CN, VN, bổ
ngữ trực tiếp, trạng ngữcác thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ pháp cuả
câu. Gìơ học này chúng ta sẽ đợc tìm hiểu về các thành phần không nằm trong cấu
trúc cú pháp của câu. Đó là các thành phần gì và vai trò của chúng trong câu ra
sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
b) Trin khai bi dy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1. I.Thành phần tình thái.
Gv: Hong Th Thy Trang 21
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
H Tìm hiểu ví dụ trong Sgk.
? Các từ ngữ: chắc, có lẽ, trong
những câu trên thể hiện nhận định của
ngời nói đối với sự việc nêu ở trong câu
nh thế nào.
H.Thảo luận. Trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Nếu không có những từ chắc,
có lẽ: nói trên thì nghĩa sự việc của
câu chứa chúng có khác đi không ? Vì
sao ?
? Các từ chắc, có lẽ đợc gọi là
thành phần tình thái. Em hiểu thế nào là

thành phần tình thái ?
? Tìm những câu thơ, câu văn dùng
thành phần tình thái hay trong chơng
trình Ngữ Văn.
H. Tìm những ví dụ.
(GV diễn giảng thành phần tình thái
trong câu chia thành các loại:
1-Những yếu tố tình thái gắn với độ
tin cậy của sự việc đợc nói đến.
2-Những yếu tố tình thái gắn với ý
kiến của ngời nói(VD theo tôi, ý ông
ấy...)
3-Những yếu tố tình thái chỉ thái độ
của ngời nói đối với ngời nghe (VD à,
ạ, nhỉ, nhé... đứng cuối câu)
* Hoạt động 2.
H Tìm hiểu ví dụ Sgk.
1. Tìm hiểu ví dụ.(Sgk)
2. Nhận xét.
- Chắc, có lẽ là nhận định của ngời
nói đối với sự việc đợc nói trong câu:
chắc thể hiện độ tin cậy cao, có lẽ:
thể hiện đọ tin cậy thấp hơn.
-Nếu không có những từ chắc, có lẽ
thì sự việc nói trong câu vẫn không có
gì thay đổi.
-Vì các từ ngữ chắc, có lẽ chỉ thể
hiện nhận định của ngời nói đói với sự
việc trong câu, chứ không phải là thông
tin sự việc của câu ( chúng không nằm

trong cấu trúc cú pháp của câu).
II. Thành phần cảm thán.
1. Tìm hiểu ví dụ(Sgk)
2. Nhận xét.
Gv: Hong Th Thy Trang 22
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
? Các từ ngữ ồ, trời ơi trong những
câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì
không ?
H.Thảo luận. Trả lời.
G. Nhận xét, chốt
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà
chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu
ồ hoặc kêu trời ơi
? Các từ ồ , trời ơi đợc dùng để làm
gì ?
? Các từ ồ , trời ơi đợc gọi là
thành phần cảm thán. Em hiểu nh thế
nào là thành phần cảm thán ? Vị trí của
thành phần cảm thán trong câu?
?Tìm những câu thơ, câu văn dùng
thành phần cảm thán hay trong chơng
trình Ngữ Văn
VD Ôi kỳ lạ và thiêng liêng - bếp
lửa (Bếp lửa- Bằng Việt)
? Các thành phần tình thái và thành
phần cảm thán đợc gọi là các thành
phần biệt lập. Vậy em hiểu thế nào là
thành phần biệt lập.
1 H/ S đọc ghi nhớ?

* Hoạt động 3.
Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh lên bảng làm bài tập.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
(nếu có)
- Các từ ngữ: ồ, trời ơi không chỉ sự
vật sự việc.
- Chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói
kêu ồ , trời ơi là nhờ phần câu tiếp
theo sau những tiếng này. ( đó là: sao
mà độ ấy vui thế, chỉ còn có 5 phút)
- Các từ ồ , trời ơi không dùng để
gọi ai cả chúng chỉ giúp ngời nói giãi
bày nỗi lòng của mình.
*Các thành phần cảm thán đợc dùng để
bộc lộ tâm lý của ngời nói ( vui, buồn,
mừng, giận...)
* Các thành phần tình thái, cảm thán là
những bộ phận không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên dợc
gọi là thành phần biệt lập.
*Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập.
1-Bài tập 1 (SGK 19)
Tìm các thành phần tình thái, cảm thán?
a. Có lẽ thành phần tình thái.
b. Chao ôi thành phần cảm thán.
c. Hình nh thành phần tình thái.
Gv: Hong Th Thy Trang 23
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-1HS đọc theo yêu cầu BT
-1HS lên bảng làm bài tập
H/s đọc yêu cầu bài tập.
-Hớng dẫn học sinh cách làm.
-Trình bày trớc lớp.
-H/s nhận xét.
-GV nhận xét đánh giá
d. Chả nhẽ thành phần tình thái.
2-Bài tập 2: (SGK-19)
Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dờng nh,
chắc chắn,có lẽ, chắc hẳn, hình nh, có
vẻ nh...theo trinh tự tăng dần sự tin cậy
(hay độ chắc chắn)
-> Dờng nh, hình nh, có vẻ nh, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
3-Bài tập 3: (SGK-19)
-Trong 3 từ: chắc,hình nh, chắc chắn
+Với từ : chắc chắn, ngời nói phải
chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy
của sự việc do mình nói ra.
+Với từ: hình nh, ngời nói chịu trách
nhiệm thấp nhất về độ tin cậy của sự
việc do mình nói ra.
-Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ
"Chắc"trong câu:" Với lòng...chắc anh
nghĩ rằng... cổ anh" vì niềm tin vào sự
việc có thể diễn ra theo 2 khả năng:
+ Thứ nhất theo tình cảm huyết thống
thì sự việc sẽ phải diễn ra nh vậy.

+ Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự
việc cũng có thể diễn ra khác đi một
chút.
4-Bài tập 4 (SGK19)
4.Củng cố.
-Hệ thống toàn bài.
5. Dặn dò.
-Về nhà: Học bài,làm lại các bài tập.
-Chuẩn bị bài:Các thành phần biệt lập -tiếp.
Ngy son: 16.01.2010

Gv: Hong Th Thy Trang 24
Giỏo ỏn ng vn 9 Trng THCS Ba Lũng
Tiết 99. nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
A/ MC TIấU
1/ Kin thc:
- Giúp học sinh nm c nhng c im c bn ca bài nghị luận về 1 sự việc,
hiện tợng đời sống.
2/ K nng: - Nhn bit v xõy dng b cc mt bi ngh lun dng ny.
3/ Thỏi : - Bit lm bi ngh lun.
B/ PHNG PHP GING DY
C/ CHUN B GIO C.
* Giỏo viờn: Giáo án; Dụng cụ dạy học.T liệu liên quan.
* Hc sinh: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D/ TIN TRèNH BI DY.
1/ n nh lp kim tra s s:
-Lp 9A: vng
-Lp 9B: vng
-Lp 9C: vng
2/ Kim tra bi c: Nờu cỏc dng bi ó hc v vn ngh lun? c im

chung ca bi vn ngh lun l gỡ? Vn bn lun thng l nhng vn ntn?
3/ Ni dung bi mi.
a) t vn : Ngh lun xó hi l mt lnh vc rt rng ln; t bn bc
nhng s vic, hin tng trong i sng n nhng vn chớnh tr, chớnh xỏc
v o c, li sng n nhng vn cú tm chin lc, t tng, trit lớ
b) Trin khai bi dy:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Đọc VB Bệnh lề mề
Tác giả bàn luận về hiện tợng gì trong
đời sống ?
I.Tìm hiểu bài nghị luận về 1 sự vật,
hiện t ợng đời sống
1.Ví dụ: Bệnh lề mề
2. Nhận xét.
Gv: Hong Th Thy Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×