Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an lop 3 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.2 KB, 34 trang )

Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
Tuần 13
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 61: So sánh số bé bằng
một phần mấy số lớn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy
số lớn.
2. Kỹ năng: áp dụng để giải toán có lời văn.
3. Giáo dục: Đọc kỹ đề khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thớc kẻ, phấn màu
- Vở ghi Toán
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài giao về nhà của tiết trớc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Nghe giới thiệu , ghi bài
2. Hớng dẫn thực hiện so sánh số
bé bằng một phần mấy số lớn.
a. Ví dụ:
- Học sinh đọc bài toán
- Độ dài đoạn CD dài gấp mấy lần
độ dài đoạn AB?
- Dài gấp: 6 : 2 = 3 ( lần)
* Giáo viên: Khi có độ dài đoạn CD
dài gấp 3 lần độ dài đoạn AB ta nói;


Độ dài đoan thẳng AB bằng
3
1
độ
dài đoạn CD.

b. Bài toán:
- Học sinh đọc bài toán
- Mẹ bao nhiêu tuổi?
- Con bao nhiêu tuổi?
- Mẹ 30 tuổi.
- Con 6 tuổi.
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi
con?
- Học sinh nêu
- Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy
- Tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
tuổi mẹ?
- Hớng dẫn học sinh trình bày bài
giải.
* Đây là bài toán so sánh số bé bằng
một phần mấy số lớn.
- Nêu các bớc thực hiện
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:

30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ.
Đáp số :
5
1

3. Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: - yêu cầu HS đọc dòng đầu
của bảng
- 8 gấp mấy lần 2?
- Vậy 2 bằng 1 phần mấy của 8?
- 1 học sinh đọc
- 8 gấp 4 lần 2
- Vậy 2 bằng 1 phần t của 8.
- Học sinh làm tiếp các phần còn lại.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu
- Học sinh đọc đề
- Học sinh giải
- Học sinh khác nhận xét
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên hớng dẫn làm mẫu phần
a
- Đếm số ô vuông màu xanh, màu trắng
- Tìm số ô vuông màu trắng gấp mấy
lần số ô vuông màu xanh.

- Rút ra số ô màu xanh bằng 1 phần
mấy số ô màu trắng.
- Học sinh tiếp tục làm bài
- Nhận xét, cho điểm.
C.Củng cố , dặn dò:

- Nhắc lại các bớc thực hiện bài
toán.
- Làm lại các bài tập .
- Chuẩn bị bài tiết sau: Luyện tập
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
Toán
Tiết 62: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp học sinh củng cố về: biết thực hiện so sánh số bé bằng một
phần mấy số lớn.
- Tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
- Xếp hình theo mẫu
2. Kỹ năng: áp dụng để giải toán có lời văn.
3. Giáo dục: đọc kỹ đề khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV chuẩn bị sẵn trên bảng BT 1
- Vở ghi Toán
- Thớc kẻ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài giao về nhà của tiết tr-
ớc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Ghi
đầu bài
- Nghe giới thiệu , ghi bài
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề và dòng đầu tiên của bài
- Giáo viên hớng dẫn - Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 2: GV gọi 1 HS đọc đề
- Học sinh đọc đề bài
- Muốn biết số trâu bằng 1 phần mấy
số bò ta phải biết gì?
- Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
- Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu
ta phải biết gì?
- Phải biết có bao nhiêu con bò.
- Giáo viên hớng dẫn - Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc
đề
- Học sinh đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
Bài 4: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc
đề
- Học sinh đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu gì? - Học sinh nêu.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm
bài.
- Đại diện các nhóm lên xếp trên bảng
lớp dới hình thức trò chơi.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 9.
Thứ t ngày 1 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 63:Bảng nhân 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Thành lập bảng nhân 9 (9 nhân với 1; 2; 3; ... ; 10) và học thuộc lòng
bảng nhân này.
2. Kỹ năng:
- áp dụng bảng nhân 9 để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 9.
3. Giáo dục: Có ý thức học thuộc lòng bảng nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
- Giáo viên: + Các tấm bìa có 9 chấm tròn.
+ Chép đề bài của bài 1 và 3 ra 2 tờ giấy (mỗi bài 2 tờ), phấn

màu.
- Học sinh: Vở ghi toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên ghi bảng các phép tính.
- Giáo viên yêu cầu.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện :
9 + 9 = ...
9 + 9 + 9 =
- 1 học sinh đọc bảng nhân 8 rồi trả
lời.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới
thiệu, ghi đầu bài.

- Nghe giới thiệu , ghi bài
2. Hớng dẫn lập bảng nhân 9
* Yêu cầu học sinh lấy 1 tấm bìa có 9
chấm tròn.
- Học sinh lấy 1 tấm bìa.
- Trên bảng giáo viên cũng gắn 1
tấm bìa có 9 chấm tròn.
+ 9 đợc lấy mấy lần? - 9 đợc lấy 1 lần
+ 9 đợc lấy 1 lần ta đợc phép nhân là
gì?
- 9 x 1
+ 9 nhân 1 bằng mấy? - 9 x 1 = 9
- Giáo viên: 9 x 1 = 9 là phép tính

đầu tiên trong bảng nhân 9.
- 2 học sinh đọc 9 x 1 = 9
* Yêu cầu học sinh lấy 2 tấm bìa có 9
chấm tròn.

- Trên bảng giáo viên cũng gắn 2
tấm bìa có 9 chấm tròn.

- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm
tròn. Vậy 9 chấm tròn đợc lấy mấy
lần?
- 9 chấm tròn đợc lấy 2 lần.
- 9 đợc lấy 2 lần ta đợc phép nhân là
gì?
- 9 x 2 = 18 . Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên ghi tiếp: (cạnh 2 tấm bìa
dán)
9 x 2 =
9 x 2 = 9 + 9 = 18
- Làm thế nào biết 9 x 2 = 18.
- Lấy 9 x 2 = 9 + 9 = 18. vậy 9 x 2 =
18.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
- Giáo viên ghi tiếp: Vậy 9 x 2 = 18 - Vài học sinh đọc.
- Giáo viên: 9 x 2 = 18 là phép tính
thứ hai trong bảng nhân 9.
* Giáo viên gắn 3 tấm, mỗi tấm 9
chấm tròn

- Học sinh lấy 3 tấm nh thế.
- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm
tròn. Vậy 9 chấm tròn đợc lấy mấy
lần?
- 9 chấm tròn đợc lấy 3 lần.
- 9 đợc lấy 3 lần ta đợc phép nhân là
gì?
- 9 x 3 = . Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên ghi: (cạnh 3 tấm bìa)
9 đợc lấy 3 lần
9 x 3 =
- 9 x 3 bằng mấy? - 9 x 3 = 27
- Vì sao con biết 9 x 3 = 27? - Vì 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27. vậy 9 x 3
= 27.
- Ghi tiếp: 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27
Vậy 9 x 3 = 27
- Giáo viên: 9 x 3 =27 là phép tính
thứ ba trong bảng nhân 9.
* Cô và các con đã lập các phép tính
nào trong bảng nhân 9?
- Giáo viên ghi: Bảng nhân 9:
9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
- Học sinh nêu: 9 x 1 = 9
9 x 2 = 18
9 x 3 = 27
9 x 3 = 27
* Giáo viên chỉ vào phép tính và nói:
- 9 x 1 là 9 đợc lấy 1 lần
- 9 x 2 là 9 đợc lấy 2 lần

- Vậy 9 x 2 hơn 9 x 1 mấy lần 9? - 9 x 2 hơn 9 x 1 là 1 lần 9
- Biết 9 x 1 = 9, muốn tính kết quả
của 9 x2 ta làm thế nào?
- 9 x 2 là 9 lấy 2 lần. 9 x 3 là 9 lấy 3
lần. Vậy 9 x 3 hơn 9 x 2 mấy lần 9?
- Lấy kết quả của 9 x 1 là 9 cộng
thêm 9 sẽ đợc 18.
- 9 x 3 hơn 9 x 2 là 1 lần 9.
- Biết 9 x 2 = 18. Muốn tính kết quả
9 x 3 ta làm thế nào?
- Lấy kết quả 9 x 2 cộng với 9.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập tiếp
bảng nhân 9.
- 1 học sinh lập trên bảng. Lớp làm
vở.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
- Học sinh nhận xét.
* Luyện nhớ bảng nhân 9:
- Gọi học sinh lần lợt đọc bảng nhân
9 mỗi em đọc 1phép tính.
- 10 học sinh , mỗi học sinh đọc 1
phép tính trong bảng nhân 9.
- 2 học sinh đọc xuôi bảng nhân 9.
* Trong bảng nhân 9:
- Con có nhận xét gì về cột thừa số
đầu tiên trong bảng nhân 9?
- Đều là 9
- Cột thừa số thứ 2 là số nh thế nào? - Là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến

10.
- Con có nhận xét gì về các số ở cột
tích?
- Tích liền sau hơn tích liền trớc 9 đơn
vị.( Hoặc là dãy số đếm thêm 9 từ 9
đến 90)
- Giáo viên che bớt bảng cho học sinh
luyện đọc thuộc bảng nhân 9
3. Luyện tập:
* Bài 1:
- 1học sinh đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính nhẩm
- Giáo viên tổ chức cho thi tính nhẩm
nhanh
+ Phổ biến luật chơi: mỗi đội cử 4 bạn
tham gia chơi tiếp sức, mỗi bạn làm 1
cột xong chuyển phấn cho bạn khác.
- 2 đội lên chơi
- Nhận xét cho điểm
- Trong bài tập 1 có những phép tính
nào không có trong bảng nhân9?
* Đây là 2 phép tính đặc biệt đã làm
quen ở lớp 2: 0 nhân với số nào cũng
bằng 0, số nào nhân với 0 cũng bằng
0.
- 0 x 9 = 0 và 9 x 0 = 0
* Bài 2: ( làm vở)
- 1học sinh đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính
- 4 học sinh lên bảng, lớp làm vở

- Nhận xét cho điểm.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
* Bài 3:
- 1học sinh đọc yêu cầu
+ bài toán cho biết gì? + Có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn
+ Bài tập yêu cầu ta làm gì? + Lớp 3B có bao nhiêu ban
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải. + Học sinh làm bài
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay học bài gì?
- Về học thuộc bảng nhân 9.
- Hôm nay học bài bảng nhân 9.
- 1 học sinh đọc thuộc bảng nhân 9
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 64: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp học sinh củng cố về kỹ năng thực hành tính trong bảng
nhân 9
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
2. Kỹ năng: áp dụng để bảng nhân 9 để giải toán .
3. Giáo dục: đọc kỹ đề khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học: Viết sẵn bài 4 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài giao về nhà của tiết tr-
ớc

B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Nghe giới thiệu , ghi bài
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1: Bài toán yêu cầu gì?
- Tính nhẩm
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- Chốt: Khi ta thay đổi thứ tự các thừa
số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
Bài 2: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc
đề
- Học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện
- Thực hiện phép nhân trớc rồi làm
phép cộng.
- Giáo viên hớng dẫn - Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc
đề
- Học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài

- Bài toán yêu cầu gì? - Học sinh nêu.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm
bài.
- Đại diện các nhóm lên viết kết quả
phép nhân thích hợp vào chỗ trống
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Chuẩn bị bài sau: Gam.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
Toán
Tiết 65: gam
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết về đơn vị đo khối lợng gam và sự liên hệ giữa gam và
ki - lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lợng là gam.
2. Kỹ năng: Thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lợng.
- Giải toán có lời văn với số đo khối lợng.
3. Giáo dục: cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
- Học sinh: Vở ghi toán, sách Toán ...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng
đọc thuộc lòng bảng nhân 9.

- 2 học sinh lên bảng thực hiện.
- Học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2. Giới thiệu gam và sự liên hệ giữa
gam và ki - lô - gam.
- Nghe giới thiệu , ghi bài
- Chúng ta đã học đơn vị đo khối lợng
nào?
- Ki - lô - gam.
* Giáo viên ghi: gam (viết tắt là g)
đọc là gam.

- Giới thiệu: 1000g = 1kg
- Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g,
10g, 20g.
- Giới thiệu cân đồng hồ: Giáo viên
chỉ và giới thiệu các số đo có đơn vị là
gam trên đồng hồ.
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1: yêu cầu học sinh quan sát hình
minh hoạ để đọc số cân từng vật.
- Học sinh đọc số cân từng vật.
- Hộp đờng cân nặng bao nhiêu gam? - Hộp đờng cân nặng 200g
- 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam? - 3 quả táo cân nặng 700g.
- Vì sao con biết 3 quả táo cân nặng
700g?
- Vì 3 quả táo cân nặng bằng 2 quả
cân 500g và 200g. 500 + 200 = 700g.

Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
Vậy 3 quả táo nặng 700g.
- Thực hiện tơng tự với các vật khác.
Bài 2:
- Cho học sinh quan sát hình vẽ hoặc
dùng cân đồng hồ để làm bài
- Học sinh thực hiện.
Bài 3:
- Giáo viên ghi bảng: 22g + 47g =
- Yêu cầu học sinh tính. - Học sinh tính: 22g + 47g = 69g
- Con đã tính thế nào để tìm ra 69g? - Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo
là g vào sau số 69.
* Vậy khi thực hành tính các số đo
khối lợng ta làm nh thế nào?
- Học sinh nêu.
- HS làm tơng tự với các phần còn lại.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? - Cả hộp sữa cân nặng 455g.
* Giáo viên: cân nặng của hộp sữa là
cân nặng của vỏ hộp cộng với cân
nặng của sữa trong hộp
- Muốn tính số cân nặng của sữa trong
hộp ta làm thế nào?
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay học bài gì? - Học sinh nêu.

- 1kg bằng bao nhiêu gam? - 1kg bằng 1000 gam
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài .
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 34, 35: Ngời con của Tây nguyên
I. Mục tiêu
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Bok Pa, lũ làng, lòng suối, kể
chuyện, làng Kông Hoa, Bok Hồ, huân chơng, sao Rua
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài và bớc đầu thể hiện đợc thái độ của từng nhân vật
qua lời đối thoại.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua,
mạnh hung, ngời thợng.
- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi anh
hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập đợc nhiều chiến công trong kháng
chiến chống Thực dân Pháp
B. Kể chuyện:
- Biết kể một đoạn chuyện theo lời một nhân vật
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
C. Giáo dục:Noi gơng, kính trọng ngời yêu nớc
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc
- Tranh minh hoạ nội dung từng đoạn chuyện

- ảnh anh hùng Núp năm 1975 trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và trả lời câu hỏi bài trớc
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- Nghe giới thiệu , ghi bài
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một l-
ợt, giọng thong thả, nhẹ nhàng tình
cảm
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
b. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
* Hớng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau
đọc từ đầu dẫn hết bài. Đọc 2 vòng.
* Hớng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó:
- Đọc từng đoạn theo hớng dẫn của
giáo viên
- Hớng dẫn đọc từng đoạn trớc lớp
(2 lợt)

- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn, chú ý các
câu khó
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú
giải để hiểu nghĩa các từ khó
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên
* Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
nhóm
- Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lợt từng học
sinh đọc 1 đoạn trong nhóm
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm thi đọc tiếp nối
3.Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả
bài trớc lớp
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi SGK
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1:
+ Anh Núp đợc tỉnh cử đi đâu? + Anh Núp đợc tỉnh cử đi dự đại hội thi
đua
+ ở đại hội về anh kể cho dân làng
những gì?
+ Học sinh nêu
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất + Học sinh nêu
Giỏo ỏn L p 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×