Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo an tuan 13,14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.06 KB, 20 trang )

Ngữ văn 9 tuần 13- 14
Tuần 13 VĂN BẢN: BẾP LỬA
Tiết 57 ( Bằng Việt)
I.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Giúp Hs cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình- người cháu- và
hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa.
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của
tác giả trong bài thơ.
2.Kĩ năng : Phân tích cacshinhf ảnh thơ độc đáo , đọc thơ trữ tình
3. Thái độ : giáo dục tình cảm bà cháu , tình cảm gia đình , tình cảm quê hương II. II. Chuẩn bị của
GV và HS:
GV: SGK- SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu về bằng Việt .
HS: SGK- Tranh ảnh – Soạn bài.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Đọc thuộc bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” và nêu cảm nhận của em khổ thơ gợi trong em cảm xúc
sâu sắc nhất ?
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài :
Trong chương trình Ngữ Văn 7 có một bài thơ cũng viết về tình cảm bà cháu là bài thơ nào?
(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh: giống nhau về đề tài, nội dung cảm xúc, kỉ niệm và suy ngẫm ở mỗi
bài khác nhau). => Tìm hiểu văn bản Bếp lửa Của Bằng Việt .
Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
phần Đọc – chú thích
H: Nêu những hiểu biết của em
về nhà thơ Bằng Việt?
GV treo chân dung tác giả , giới


thiệu đôi nét
H: Bài thơ ra đời trong hoàn
cảnh nào?
GV dựa vào SGV bổ sung thêm
cho HS.
G :hướng dãn học sinh đọc bài
thơ: Giọng đọc t/c,chậm rãi và
lắng đọng xúc động bồi hồi.
H: Bài thơ được viết theo thể
thơ nào? Phương thức biểu đạt
chính?
H: Yếu tố nào khơi nguồn cảm
xúc cho lời thơ của Bằng Việt?
HS dựa vào phần chú thích
SGK trả lời.
HS đọc phần chú thích.
HS nghe và ghi những nét chính
về tác giả
HS trả lời , dựa vào nội dung
SGK
- HS đọc diễn cảm , một vài em
nhận xét cách đọc
- Thể thơ tự do
- Tự sự kết hợp miêu tả, biểu
cảm và nghị luận.
I. Đọc- chú thích:
1. Tác giả:
-Tên thật: Ng Việt Bằng.Sinh
1941
-Quê:Hà Tây

-Thuộc lớp nhà thơ trưởng
thành in k/c chống Mĩ.
-Đề tài thường viết về những kỉ
niệm,ước mơ,gần gũi với bạn
đọc trẻ tuổi.
2.Tác phẩm:
-Viết 1963, khi tác giả đang là
SViên học ở Liên Xô ( cũ).
3.Đọc:
4. Bố cục : 2 phần
1
Ngữ văn 9 tuần 13- 14
H: Bài thơ có bố cục gồm mấy
phần?
H: Nội dung từng phần diễn tả
điều gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu văn bản
GV yêu cầu HS đọc ba dòng
thơ đầu.
H: Hình ảnh nào đã trở thành
nguồn cảm hứng của nhà thơ?
H: Tác giả đã sử dụng yếu tố
nghệ thuật nào để diễn tả nguồn
cảm hứng có sức gợi mạnh mẽ
ấy?
H: Em cảm nhận được điều gì
qua những hình ảnh thơ đó?
H: Vì sao nỗi nhớ thương bà lại
gợi lên từ bếp lửa?

H: Nhận xét gì về cách dùng từ
“nắng mưa” trong lời thơ để gợi
cảm xúc ?
GV bình và chuyển ý.
GV yêu cầu HS đọc phần tiếp
theo.
H: Kí ức tuổi thơ của tác giả
hiện về qua những hình ảnh thơ
nào?
H: Tác giả dùng Phương thức
biểu đạt nào để diễn tả những
hồi tưởng về tuổi ấu thơ đú?
H: P/thức tự sự đú giỳp em hiểu
gỡ về tuổi thơ của tỏc giả?
H: Ấn tượng sâu đậm nhất của
tuổi thơ tác giả hiện lên qua
hình ảnh nào?
H: Vì sao âm thanh tiếng tu hú
lại ám ảnh tâm trí người cháu
sâu đậm đến vậy?
H: Bếp lửa bà nhen gợi cho ta
hiểu thêm gì về người bà?
H: Người bà đã nhóm lên trong
lòng cháu bằng việc làm ntn?
GV bình:
H: Những lời dặn của bà gợi lên
- Hình ảnh bếp lửa gợi về
những kỉ niệm tuổi thơ được
sống bên bà...
- Hai phần:

+ Từ đầu- “ niềm tin dai dẳng”:
Hồi tưởng về bà và tình bà
cháu.
+ Phần còn lại: Những suy
ngẫm về bà, bếp lửa, nỗi nhớ
bà.
- Những kỉ niệm về tình bà cháu
và suy ngẫm về bà..
HS đọc.
- Hình ảnh bếp lửa.
- Dùng điệp ngữ, từ láy gợi tả,
gợi cảm.
- HS tự bộc lộ.
Vì tình cảm nỗi lo toan và sự
chăm chút cháu đều gắn với bếp
lửa.
Cách nói ẩn dụ gợi.......
kéo dài suốt những năm kháng
chiến bà và cháu gắn bó vượt
qua bao gian nan của cuộc
chiến...

HS đọc
-Thuở ấu thơ: Lên bốn tuổi...
- Qua tuổi niên thiếu: Tám năm
dòng...
- Đến khi trưởng thành: Lận
đận đời bà...
- Suốt quãng đời ấu thơ tác giả
luôn gắn bó cùng bà và chứng

kiến biết bao gian nan vất vả
của bà.
- Mùi khói; bố đi đánh xe, tám
năm dòng-> cuộc đời nghèo đói
của những kiếp đời nô lệ lầm
than trước CM- Tháng 8 và tám
năm kháng chiến trường kì...
- Cuộc sống đơn côi của hai bà
cháu, nỗi xót thương người bà
và nỗi nhớ quê tha thiết.
- Người bà yêu nước và giàu
lòng yêu thương cháu, hi sinh
thầm lặng để con tham gia
kháng chiến,và tin tưởng vào
thắng lợi của dân tộc.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bếp lửa gợi nỗi nhớ thương
bà:
1bếp...chờn vờn....
1 bếp....ấp iu nồng...
->Từ láy,điệp ngữ : Gợi cảm
giác ấm áp thân thuộc.
2. Cảm nghĩ về bà và bếp lửa:
-Lên 4 tuổi cháu đã quen mùi
khói....
...còn cay.
-Tám năm dòng cháu cùng bà
nhóm lửa...
Bà hay kể chuyện...bà dạy cháu
làm,bà chăm cháu học

...Viêt thư chớ kể này...bình
yên.
=>Lòng nhân ái ,đức hi sinh
thầm lặng ,nhận gian khổ về
mình .
2
Ngữ văn 9 tuần 13- 14
điều gì?
H: Theo em Bằng Việt có dụng
ý gì khi dùng câu cảm thán” Ôi
kì lạ và thiếng liêng bếp lửa”?
GV bình, liên hệ đọc 2 câu
cuois trong bài “Quê hương”
của Đỗ Trung Quân và chuyển
ý.
GV yêu cầu HS đọc khổ thơ
cuối.
H: Người cháu tự thấy mình
được sống trong điều kiện ra
sao?
H: Trong điều kiện ấy, tác giả
vẫn cảm thấy thiếu điều gì?
H: Qua đó, em cảm nhận được
gì về tấm lòng của tác giả ?
H: Tác giả nhắn nhủ người đọc
những gì?
GV cho HS liên hệ và tìm
những câu thơ, bài thơ về tình
yêu quê hương...
Hoạt động 3: Hướng dẫn phần

tổng kết bài .
H: Những biện pháp nghệ thuật
đặc sắc đã làm nên thành công
của bài thơ?
H: Bằng Việt bày tỏ cảm xúc
gì?
H: Em cảm nhận gì về ý nghĩa
sâu sắc mà tác giả gửi gắm qua
những tứ thơ đa nghĩa ấy?
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS
luyện tập.
IV. Luyện tập.
Bài tập 1: Đọc diễn cảm lại bài
thơ.
Bài tập 2: Bài thơ làm xao động
lòng ta về những tình cảm gì?
GV gợi ý cho HS thảo luận:
=> Lòng nhân ái, đức hi sinh và
chắp cánh cho ước mơ của
cháu.
HS tự trình bày.
- Bếp lửa của bà kì lạ vì nó cháy
sáng và ấm áp trong mọi hoàn
cảnh ; nó thiêng liêng bởi bà là
máu thịt là cội nguồn là quê
hương...
HS đọc , suy nghĩ trả lời
- Đi xa: du học
- Có ngọn khói trăm tàu: sống

trong điều kiện đủ đầy, hiện
đại.
- Có lửa trăm nhà, niềm vui
trăm ngả:cuộc sống ấm êm và
hạnh phúc tràn trề.
-Thiếu hơi ấm từ bếp lửa của
bà-> thiếu bà và thiếu cả quê
hương.
*HS thảo luận và trình bày.
Dù sống trong điều kiện nào
cũng đừng quên quá khứ và ân
nghĩa ân tình nơi quê hương mà
những người ruột thịt đã giành
cho ta.
HS tự trình bày.
HS tự bộc lộ.
HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HS thực hiện theo yêu cầu
- Đọc diễn cảm
- Thảo luận nhóm , trình bày ,
3. Suy ngẫm của người cháu:
“...Nhưng vẫn chẳng lúc nào
quên nhắc nhở :Sớm mai này bà
nhóm lửa lên chưa?...”
=>Không quên bếp lửa, những
lận đận đời bà,tấm lòng ấm
áp ,sự tận tuỵ , hi sinh của bà ,
hết lòng vì con vì cháu , tất cả
cho quê hương đất nước … Bếp
lửa là “ Bà , gia đình , quê

hương , dân tộc”
III. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập.
- Tình bà cháu và những kỉ
niệm sâu sắc của tuổi thơ.
- Lòng yêu kính bà gắn với tình
yêu quê hương đất nước HS viết
đoạn văn hoàn chỉnh và chữa
trong nhóm.
3
Ngữ văn 9 tuần 13- 14
nhóm khác nhận xét bổ sung
4. Củng cố : ? Bài thơ nói về nội dung gì? Em thấy cách thể hiện của nhà thơ về tình cảm bà cháu độc
đáo ở điểm nào ? Tại sao?
5.Dặn dò :
*Về nhà: Học thuộc ghi nhớ và bài thơ.Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về đoạn thơ khiến em xúc
động nhất.
- Chuẩn bị tiết 58 : Hướng dẫn đọc thêm “ Khúc hát ru....”
Tuần 13
Tiết 58
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: KHÚC HÁT RU
NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
(Nguyễn Khoa Điềm)


I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến Thức: Giúp học sinh
-Cảm nhận được tình yêu thương con người và khát vọng của người mẹ Tà - ôi trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước. Lòng yêu thương quê hương đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta
trong thời kì lịch sử này.

-Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc
của bài thơ.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm, đọc và cảm nhận cái hay trong bài thơ.
3.Thái độ: Yêu quê hương đất nước, kính yêu những người hết lòng vì sự nghiệp giải phóng dân tộc.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Kế hoạch tiết dạy, tranh minh họa hình ảnh người mẹ Tà ôi giã gạo.
-Học sinh: Đọc kĩ bài thơ nhiều lần và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1-Ổn định
2-Kiểm tra bài cũ: Nội dung bài Bếp lửa .
3-Bài mới:
Giới thiệu: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” ra đời giữa những năm tháng quyết liệt của
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên cả hai miền Nam – Bắc. Thời kì này, cuộc sống của
cán bộ, nhân dân ta trên các chiến khu rất gian nan thiếu thốn. Cán bộ nhân dân vừa bám rẫy, bám đất
tăng gia sản xuất vừa sẳn sáng chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
-Hướng dẫn tìm hiểu chung.
-Gọi 1 học sinh đọc phần
chú thích*
H: Khái quát những nét cơ
bản về tác giả?
H: Nêu hoàn cảnh ra đời của
bài thơ?
-Yêu cầu 1HS đọc diễn cảm
bài thơ.
H: Xác định bố cục của bài
thơ?
HOẠT ĐỘNG 2:
HS đọc

HS khác nhận xét
+Khái quát nội dung SGK
-HS trả lời
-HS khác nhận xét
+Bài thơ viết 1971 khi tác giả
đang công tác ở chiến khu miền
Tây Thừa Thiên.
- HS đọc
-HS khác nhận xét
+Bài thơ chia làm ba phần, mỗi
phần gồm 2 khổ thơ
I- Tìm hiểu chung:
1- Tác giả:
*Xem SGK
2- Tác phẩm:
+Bài thơ viết 1971 khi tác
giả đang công tác ở chiến
khu miền Tây Thừa Thiên.
3- Đọc, tìm hiểu chú thích:
4- Bố cục:
+Bài thơ chia làm ba phần,
mỗi phần gồm 2 khổ thơ
4
Ngữ văn 9 tuần 13- 14
-Hướng dẫn phân tích tìm
nội dung và nghệ thuật
chính ..
H: Học sinh đọc 3 phần.
Những đoạn thơ gợi lên hình
ảnh người mẹ trong những

công việc cụ thể nào?
H: Cảm nhận những việc
làm của mẹ?
H: Phân tích hình ảnh người
mẹ trong những công việc cụ
thể?
H: Tình cảm người mẹ được
thể hiện qua những việc đó
như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 3:
-Hướng dẫn phân tích khúc
ru và khát vọng của người
mẹ .
H: Đi liền với những công
việc có hình ảnh nào bên
mẹ? Hãy cảm nhân tấm lòng
của người mẹ?
H: Trong mỗi lời hát ru của
mẹ có điểm giống khác nhau
như thế nào?
H: Em hãy chứng minh rằng
có sự gắn kết lời ru trong
từng công việc của mẹ?
*GV bình: Từ hình ảnh, tấm
lòng người mẹ Tà ôi,
Nguyễn Khoa Điềm đã thể
hiện tình yêu quê hương đất
nước thiết tha, ý chí chiến
đấu cho độc lập tự do và
khát vọng thống nhất nước

nhà của nhân dân ta trong
thời kì kháng chiến chống
Mỹ.
H: Con là nguồn sống của
mẹ, hãy chứng minh bằng
hình ảnh thơ?
HOẠT ĐỘNG 4:
*Hoạt động nhóm.
- 1 HS đọc – cử đại diện trả lời
– HS khác nhận xét
+Mẹ giã gạo nuôi bộ đội
. Nhịp chày nghiêng.
.Mồ hôi mẹ rơi
.Vai mẹ gầy.
=>Sự vất vã cực nhọc và ý thức
bền bỉ lao động góp phần vào
kháng chiến.
+Mẹ đang tỉa bắp trên núi
. “Lưng núi…. Thì nhỏ”
=>Gợi sự gian khổ của người
mẹ giữa rừng núi mênh mông
heo hút, mẹ say mê lao động
sản xuất để góp phần vào kháng
chiến.
+Mẹ chuyển lán đạp rừng, địu
em giành trận cuối
=>Di chuyển lực lượng kháng
chiến lâu dài với tinh thần
quyết tâm, lòng tin vào thắng
lợi.

-1 HS trả lời . HS khác nhận xét
+Ba công việc thể hiện sự bền
bỉ quyết tâm kháng chiến, thể
hiện lòng yêu thương con
người, thương cọ, yêu thương
bộ đội, nhân dân và đất nước.
Hình ảnh mặt trời ở câu thơ này
đã được chuyển nghĩa, được
tượng trưng hóa. Con là mặt
trời của mẹ, con lànguồn hạnh
phúc ấm áp vừa gần gũi vừa
thiêng liêng của người mẹ.
Chính con đã góp phần sưởi ấm
lòng tin yêu ý chí của người mẹ
trong cuộc sống. Mặt trời con
cứ trẻ trung, cứ ngày một rực rở
trên thế gian này. Chính vì vậy
người mẹ có ước vọng gì, ta tìm
hiểu ở tiết sau.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
-Tìm một số đoạn (bài) thơ có
nội dung tương tự.
II- Phân tích:
1. Hình ảnh bà mẹ Tà ôi:
-Mẹ giã gạo nuôi bộ đội
+Nhịp chày nghiêng.
+Mồ hôi mẹ rơi
+Vai mẹ gầy.
=>Sự vất vã cực nhọc và ý
thức bền bỉ lao động góp

phần vào kháng chiến.
-Mẹ đang tỉa bắp trên núi
+ “Lưng núi…. Thì nhỏ”
=>Gợi sự gian khổ của
người mẹ giữa rừng núi
mênh mông heo hút, mẹ say
mê lao động sản xuất để góp
phần vào kháng chiến.
-Mẹ chuyển lán đạp rừng,
địu em giành trận cuối
=>Di chuyển lực lượng
kháng chiến lâu dài với tinh
thần quyết tâm, lòng tin vào
thắng lợi.
*Tóm lại: Ba công việc thể
hiện sự bền bỉ quyết tâm
kháng chiến, thể hiện lòng
yêu thương con người,
thương cọ, yêu thương bộ
đội, nhân dân và đất nước.
2.Những khúc ru và khát
vọng của người mẹ:
+Hình ảnh lưng mẹ đưa nôi
và tim hát thành lời => lời
hát chứa đựng tình cảm của
nhà thơ
+Lời hát mẹ gửi gắm ước
mong con ngủ ngoan nhanh
khôn lớn.
+Mỗi lời ru một ước nguyện

khác gắn liền công việc.
.Mẹ giã gạo –mong gạo
trắng
.Mẹ tỉa bắp - mong em lớn
phát núi
.Mẹ địu con đi - mong gặp
Bác Hồ…
+Hình ảnh “Mặt … lưng”
+Tình yêu tha thiết của mẹ
với con, con là niềm tin của
mẹ.
=> Con là nguồn hạnh phúc
ấm áp, gần gũi thiêng liêng.
III- Tổng kết:
1- Nội dung: Người mẹ Tà
ôi, người mẹ Việt Nam anh
hùng chống Mỹ xâm lược.
5
Ngữ văn 9 tuần 13- 14
-Hướng dẫn tổng kết:
HOẠT ĐỘNG 5:
- Hướng dẫn luyện tập
-Đọc diễn cảm bài thơ.
-Tìm một số đoạn (bài) thơ
có nội dung tương tự.
-Ý nghĩa của yếu tố tự sự
trong bài thơ.
-Ý nghĩa của yếu tố tự sự trong
bài thơ.
Trong gian khổ càng yêu

thương con, mong con trở
thành người tự do.
2- Nghệ thuật: Giọng điệu
ngọt ngào triều mến.
IV.Luyện tập
4. Củng cố : Nhắc lại nội dung , ý nghĩa của bài thơ ?
Qua đó em hiểu gì về tình cảm của người mẹ đối với con cái , que hương , đất nước .
5.Dặn dò :
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Phân tích tình yêu đất nước qua hai bài thơ đã học
-Chuẩn bị bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy.
+Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
+Vầng trăng gắn bó với tác giả như thế nào?
+Vầng trăng trong bài thơ gợi cho ta suy nghĩ về điều gì?
TUẦN 13
TIẾT: 59 BÀI : ÁNH TRĂNG
(Nguyễn Duy)


I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân
tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
+Cảm nhận được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục giữa tính cụ thể
và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ có kết hợp yếu tố trữ tình và tự sự.
3.Thái độ: Uống nước nhớ nguồn, sống thủy chung là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Kế hoạch tiết dạy, một số tranh ảnh minh họa cho tiết dạy.
-Học sinh: Đọc kĩ bài thơ, soạn kĩ phần đã hướng dẫn ở tiết trước.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1-Ổn định
2-Kiểm tra bài cũ:
+Câu hỏi: Đọc thuộc bài thơ “Khúc hát ru…. Mẹ”. Nêu những đặc điểm nỗi bật của hình ảnh bà mẹ
Tà ôi?
+Trả lời:-Đọc chính xác bài thơ.
-Hình ảnh bà mẹ Tà ôi: Giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên núi, chuyển lán đạp rừng, địu em đi giành
trận cuối => Mẹ thương con, thương bộ đôij và quê hương đất nước.(5đ)
3-Bài mới:
Giới thiệu :
Ánh trăng trong thơ Nguyễn Duy là tiếng lòng, là sự suy nghẫm. Nhà thơ đứng giữa hôm nay mà nhìn
lại thời đã qua và từ tâm trạng riêng, tiếng thơ ông như một lời cảnh tỉnh, lời nhắc nhở mỗi con người
về lẽ sống chung thủy với chính mình.
Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu chung về bài thơ.
-Yêu cầu 1HS đọc chú thích.
-GV giới thiệu khái quát về tác giả
nhấn mạnh vào đặc điểm thơ.
-HS đọc phần chú thích. Trả lời
những nét cơ bản về tác giả và
văn bản
- Nguyễn Duy Nhuệ, quê Thanh
I- Tìm hiểu chung:
1- Tác giả:
-Nguyễn Duy Nhuệ, quê
Thanh Hóa.
-Nhà thơ – chiến sĩ.
-Nhiều tác phảm giải nhất thi
6

Ngữ văn 9 tuần 13- 14
H: Xuất xứ của bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu
chung về bài thơ.
H: Chia bố cục bài thơ?
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn phân tích khổ1- 2.
-Yêu cầu HS đọc phần1.
H: Hai khổ thơ đầu được trình bày
theo phương thức nào?
H: Em hiểu như thế nào về nội
dung khổ thơ thứ nhất?
H: Trăng ở đây được thể hiện như
thế nào?
H:Em cảm nhận như thế nào về
quan hệ giữa trăng và con người?
*GV bình.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn phân tích khổ thơ thứ 3.
H: Tác giả lí giải vì sao trăng thành
người dưng?
H: Em thấy lí do đó có gần gũi với
thực tế không?Có phải chuyện của
tác giả không?
H: Qua đó tác giả muốn nói gì ?
Em có bao giờ xem một điều gì dó
như “ người dưng” chưa ?
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn phân tích phần cuối.
H: Những từ ngữ nào thể hiện trăng

xuất hiện đột ngột? Cảm xúc của
nhân vật trữ tình trước hình ảnh
trăng như thế nào?
H: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để
diễn tả cảm giác?
Hóa.
-Nhà thơ – chiến sĩ.
-Nhiều tác phảm giải nhất thi
thơ báo văn nghệ.
-Viết năm 1978 tại thành phố
Hồ Chí Minh.
-Dọc nhịp trôi chảy, khổ 4 cao
đột ngột, khổ 5 6 thiết tha, trầm
lắng.
-3 phần
-Khổ 1-2
-Khổ 3
-Khổ 4 ,5 ,6
-1 HS đọc diễn cảm.
- HS thảo luận nhóm nhỏ , các
nhóm trả lời
- HS nhóm khác nhận xét
+Tự sự kết hợp với trữ tình.
1HS trả lời – 1 HS khác nhận
xét .
+Hồi nhỏ (tuổi thơ)
+Hồi chiến tranh (lính)
=>Trăng thành tri kỉ.
+Cuộc sống hồn nhiên, con
người với thiên nhiên hòa hợp

làm một trong sáng đẹp đẻ lạ
thường.
-1 HS trả lời – 1HS khác nhận
xét .
+Trăng: hình ảnh thiên nhiên
trong trẻo tươi mát.
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận
xét
+Con người gần gũi với trăng-
> đẹp đẻ trong sáng cao thượng
cảm thấy hình ảnh đất nước
bình dị hiền hòa.
*HS hoạt động nhóm – cử đại
diện trả lời.
+Ánh điện gương: Cuộc sống
hiện đại bủa vây con người
không có đièu kiện mở rông
hồn mình với thiên nhiên->
trăng trở thành người dưng.
+Lý giải bằng lí do thực tế.
Trăng lướt nhanh như cuộc
sống hiện đại gấp gáp hối hả
không có điều kiện để con
người nhớ về quá khứ.
HS trả lời
HS khác nhận xét .
+ “Thình lình”, “Đột ngột” điện
tắt.
+Vội bật tung cửa sổ.
thơ báo văn nghệ.

2. Tác phẩm:
-Viết năm 1978 tại thành
phố Hồ Chí Minh.
4.Bố cục : 3 phần
-Khổ 1-2
-Khổ 3
-Khổ 4 ,5 ,6
II- Phân tích:
1- Vầng trăng tình nghĩa:
-Hồi nhỏ (tuổi thơ)
-Hồi chiến tranh (lính)
=>Trăng thành tri kỉ.
-Cuộc sống hồn nhiên, con
người với thiên nhiên hòa
hợp làm một, trong sáng đẹp
đẽ lạ thường.
-Trăng: hình ảnh thiên nhiên
trong trẻo tươi mát.
=>Con người gần gũi với
trăng-> đẹp đẽ trong sáng
cao thượng cảm thấy hình
ảnh đất nước bình dị hiền
hòa.
2-Trăng hóa thành người
dưng:
-Ánh điện cửa gương: Cuộc
sống hiện đại bủa vây con
người không có điều kiện
mở rông hồn mình với thiên
nhiên-> trăng trở thành

người dưng.
-Lý giải bằng lí do thực tế.
Trăng lướt nhanh như cuộc
sống hiện đại gấp gáp hối hả
không có điều kiện để con
người nhớ về quá khứ.
3- Trăng nhắc nhở tình
nghĩa:
-“Thình lình”, “Đột ngột”
điện tắt.
+Vội bật tung cửa sổ.
+Nhìn thấy ánh trăng-> vui
sướng ngỡ ngàng.
+Cảm xúc rưng rưng: như
rừng, bể, sông, đồng
7
Ngữ văn 9 tuần 13- 14
H:Hình ảnh “trăng cứ tròn vành
vạnh” và “ánh trăng im phăng
phắc” gợi cho em suy nghĩ gì?
H: Phân tích cái giật mình của nhà
thơ khi nhìn thấy trăng?
(GV phân tích và bình)
HOẠT ĐỘNG 4:
Hướng dẫn tổng kết.
H: Khái quát nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?
HOẠT ĐỘNG 5:
Hướng dẫn luyện tập.
-GV đọc cho HS nghe một số câu

thơ có cùng chủ đề.
+Mình về thành thị xa xôi.
Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng cuối
rừng.
+ “Tiếng chổi tre”
+ Hơi ấm ổ rơm”
+Nhật kí Nguyễn Văn Thạc – Đặng
Thùy Trâm…
+Nhìn thấy ánh trăng-> vui
sướng ngỡ ngàng.
+Cảm xúc rưng rưng: như rừng,
bể, sông, đồng
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
+So sánh->gợi nhớ những kỉ
niệm thời thơ ấu đẹp đẽ và
chiến tranh gian khổ.
*HS hoạt động nhóm – cử đại
diện trả lời.
+Trăng cứ tròn vành vạnh->
biểu tượng cho quá khứ tình
nghĩa và còn là vẻ đẹp bình dị
vĩnh hằng, chiều sâu tư tưởng,
quá khứ đẹp đẻ không phai mờ
+Ánh trăng im phăng phắc:
nhắc nhở nhà trhơ không nên
quên quá khứ.
- Học sinh tự do cảm nhận.
-HS chú ý theo dõi.
- HS trình bày

-So sánh->gợi nhớ những kỉ
niệm thời thơ ấu đẹp đẽ và
chiến tranh gian khổ.
-Trăng cứ tròn vành vạnh->
biểu tượng cho quá khứ tình
nghĩa và còn là vẻ đẹp bình
dị vĩnh hằng, chiều sâu tư
tưởng, quá khứ đẹp đẽ
không phai mờ
+Ánh trăng im phăng phắc:
nhắc nhở nhà thơ không nên
quên quá khứ.
III- Tổng kết:
1- Nội dung: Bài thơ như
một lời nhắc nhở vè kỉ niệm
tuổi thơ đẹp đẽ và những
năm tháng gian lao của cuộc
đời người lính :Uống nước
nhớ nguồn”
2- Nghệ thuật :
-Tự sự kết hợp với trữ tình.
-Thể thơ 5 chữ giàu tính biểu
cảm.
IV – Luyện tập:
4. Củng cố :
Nội dung , ý nghĩa bài thơ Ánh trăng ? Em rút ra bài học gì cho bản thân đối với vấn dề ân nghĩa ?
Bài thơ này hay ở điểm nào?
5 Dặn dò:
-Về nhà học thuộc bài thơ, nắm được nội dung nghệ thuật của bài th
-Làm bài tập ở phần luyện tập ở SGK trang 157.

Chuẩn bị bài tt.
TUẦN 13
TIẾT: 60 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN


I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào trong bài văn tự sự một cách hợp lí
2.Kĩ năng: Viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận
3.Thái độ: Ý thưc xây dựng đoạn văn .
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: nghiên cứu kĩ bài trong SGK, bảng phụ.
-Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1-Ổn định
2-Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×