Bài 2: Môi trường kinh doanh và tài chính
Mụctiêu của bài này
Môi trường kinh doanh
Các loại hình doanh nghiệp
Ưu, nhược điểm của mỗi loại hình doanh nghiệp
Môi trường thuế
Thuế thu nhập công ty
Thuế thu nhập cá nhân
Môi trường tài chính
Thò trường tài chính
Các tổ chức tài chính
Các công cụ tài chính
Các loại hình doanh nghiệp (Mỹ)
Doanh nghiệp tư nhân – Một người duy nhất
Sở hữu doanh nghiệp
Đứng tên tất cả tài sản doanh nghiệp
Chòu trách nhiệm vô hạn đối với tất cả các khoản nợ
Công ty hợp doanh – tương tự doanh nghiệp tư
nhân, chỉ khác ở chổ có 2 hay nhiều chủ sở hữu
Công ty cổ phần – Hình thức doanh nghiệp thành
lập theo luật, có nhiều chủ sở hữu – cổ đông – góp
vốn dưới hình thức cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn – hình thức doanh
nghiệp có sự kết hợp giữa ưu điểm của công ty cổ
phần và công ty hợp doanh
Các loại hình doanh nghiệp (VN)
Công ty TNHH nhiều thành viên – Doanh nghiệp:
Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức (số lượng thành
viên < 50)
Chòu trách nhiệm hữu hạn đối với nợ và nghóa vụ
Công ty TNHH một thành viên – Doanh gnhiệp:
Do một tổ chức làm chủ sở hữu
Chòu trách nhiệm hữu hạn
Công ty cổ phần – Doanh nghiệp:
Vốn điều lệ được chia thành cổ phần
Cổ đông chòu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của
mình
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho
người khác, trừ cổ đông nắm cổ phần ưu đãi và cổ đông
sáng lập
Các loại hình doanh nghiệp (VN)
Công ty hợp doanh – Doanh nghiệp:
Có ít nhất 2 thành viên hợp doanh, ngoài ra có thể có
thành viên góp vốn
Thành viên hợp doanh chòu trách nhiệm vô hạn
Thành viên góp vốn chòu trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp tư nhân – Doanh nghiệp:
Do một cá nhân làm chủ
Chòu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
đối hoạt động của doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Thuộc sở hữu Nhà nước
Hoạt động theo luật DNNN
Ưu, nhược điểm từng loại hình
doanh nghiệp
Xem bảng 2.1 tóm tắt ưu, nhược điểm của từng loại hình doanh
nghiệp
Trong phạm vi môn học này chủ yếu xem xét loại hình công ty
cổ phần – loại hình doanh nghiệp có qui mô lớn nhất và chứa
đựng nhiều vấn đề quản trò tài chính cần quan tâm
Ưu điểm của loại hình công ty cổ phần
Chòu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp
Dễ huy động vốn trên thò trường
Tuổi thọ công ty không bò giới hạn bởi tuổi thọ của chủ sở
hữu
Nhược điểm
Bò đánh thuế 2 lần
Phức tạp về thủ tục khi thành lập
Môi trường thuế
Thuế thu nhập công ty – áp dụng đối với công ty cổ
phần
Thuế thu nhập công ty = (Thu nhập chòu thuế) x (Thuế
suất)
Thu nhập chòu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý cho phép
(kể cả khấu hao và lãi vay)
Khấu hao và lãi vay ảnh hưởng đến thuế thu nhập công ty
Khấu hao và lãi vay càng cao càng tiết kiệm được thuế thu
nhập công ty => (1) công ty có khuynh hướng đưa chi phí
khấu hao và lãi vay cao vào chi phí để tránh thuế, (2) cơ
quan thuế tìm cách loại bỏ những khoản chi phí không hợp
lý để chống thất thu thuế, (3) Bộ tài chính có qui đònh cụ
thể cách tính khấu hao nhằm mục đích tính thuế hợp lý
Thuế thu nhập cá nhân – áp dụng đối với những cá nhân là chủ
doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty hợp doanh, thành viên
cty TNHH, và cổ đông
Các phương pháp tính khấu hao
Khấu hao – phân bổ chi phi tài sản vốn vào
giá thành sản phẩm theo từng thời kỳ nhằm
mục đích báo cáo tài chính, tính thuế hoặc cả
hai
nh hưởng của khấu hao đối với thuế
Phương pháp tính khấu hao
Khấu hao theo đường thẳng
Khấu hao nhanh
Hệ thống khôi phục chi phí nhanh (1986)
(Accelerated Cost Recovery System - ACRS)
Hệ thống khôi phục chi phí nhanh có hiệu chỉnh
(1987) – MACRS
Công thức tính khấu hao nhanh
D = m(1/n)NBV, trong đó
D là chi phi khấu hao
N là tuổi thọ được sử dụng để tính khấu hao
NBV (net book value) là giá trò tài sản chưa
được khấu hao
m là hệ số khấu hao, thay đổi tùy theo loại
tuổi thọ tài sản
Với tài sản có tuổi thọ 3, 5,7 hoặc 10 năm thì m = 2
Với tài sản có tuổi thọ 15 hoặc 20 năm thì m = 1,5
Qui đònh tỷ lệ khấu hao theo
MACRS
Năm Loại tuổi thọ 3
năm
Loại tuổi thọ 5
năm
Loại tuổi thọ
7 năm
Loại tuổi thọ
10 năm
1 33,33% 20,00% 14,29% 10,00%
2 44,45 32,00 24,49 18,00
3 14,81 19,20 17,49 14,40
4 7,41 11,52 12,49 11,52
5 11,52 8,93 9,22
6 5,76 8,92 7,37
7 8,93 6,55
8 4,46 6,55
9 6,56
10 6,55
11 3,28
Tổng 100,00% 100,00% 100,00% 100,00%
nh hưởng của lãi vay và cổ tức đến thuế
Chi phí lãi vay – được xem là khoản chi phí
trước thuế, do đó, được trừ ra khỏi thu nhập
chòu thuế
Cổ tức – được xem là khoản thanh toán sau
thuế, do đó, không được trừ ra khỏi thu nhập
chòu thuế
Sử dụng nguồn tài trợ từ nợ tiết kiệm được
thuế trong khi sử dụng nguồn tài trợ từ vốn
chủ sở hữu không tiết kiệm được thuế
Môi trường tài chính
Quan hệ giữa công ty với hệ thống tài
chính
Các bộ phận cấu thành hệ thống tài chính
Thò trường tài chính
Các tổ chức tài chính
Các công cụ tài chính
Quan hệ giữa công ty với hệ thống tài chính
Đơn vò thặng dư
vốn:
Hộ gia đình
Các nhà đầu tư tổ
chức
Các doanh nghiệp
Chính phủ
Tổ chức nước
ngoài
Các tổ chức tài
chính
Thò trường tài
chính
Huy động vốn
Phân bổ vốn
Đơn vò thiếu hụt
vốn:
Hộ gia đình
Các nhà đầu tư tổ
chức
Các doanh nghiệp
Chính phủ
Tổ chức nước
ngoài