Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG KHUNG GIÁ ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI NÓI RIÊNG VÀ CẢ NƯỚC NÓI CHUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.42 KB, 58 trang )

THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG KHUNG GIÁ ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NÓI RIÊNG VÀ CẢ NƯỚC NÓI CHUNG.
I. Thực trạng việc áp dụng khung giá đất trên phạm vi cả nước.
1. Một số tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số
188/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
Việc thực hiện khung giá các loại đất theo Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ góp phần thúc đẩy việc sử dụng đất
hiệu quả, tiết kiệm, giảm dần tình trạng đầu cơ về đất đai; đồng thời thể hiện
một cách rõ nét hơn quyền sở hữu và quyền định đoạt của Nhà nước về đất
đai, làm cho thị trường quyền sử dụng đất từ trạng “ngầm” là chủ yếu sang
hoạt động công khai minh bạch; tạo điều kiện cho doanh nghiệp tính đúng giá
trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp… Tuy nhiên, khung giá đất do
Chính phủ quy định sau khi thực hiện ở các địa phương thì còn có một số bất
cập sau đây:
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP đã thực hiện đúng Luật Đất đai về giá đất
song thực tế các bảng giá khống chế tối đa chưa bao trùm hết các mức giá đất
cao nhất tại các đô thị loại đặc biệt nên các địa phương này lại quy định thấp
hơn so với khung cao của Nghị định số 188 dẫn đến giá đất thực tế sử dụng
trong cuộc sống khác với giá đất theo quy định của Luật Đất đai.
- Giá đất quy định của Nhà nước được sử dụng làm căn cứ cho nhiều mục
đích khác nhau, nhiều đối tượng khác nhau nên có sự mâu thuẫn. Cụ thể là
mâu thuẫn giữa quyền và nghĩa vụ của người dân khi đóng góp tiền sử dụng
đất và nhận tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.Trong khi đó, giá đất
được xây dựng theo hướng giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị
trường Bất động sản nên xảy ra tình trạng:
+ Giá đất mới cao hơn nhiều so với giá đất quy định tại Nghị định số 87/CP ,
vì vậy người dân phải đóng tiền sử dụng đất hàng năm, tiền sử dụng đất khi
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tiền thuê đất của các doanh
nghiệp cao hơn nhiều lần.
+ Giá đất được quy định theo hướng sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường nhưng thực tế nhưng trên thực tế cẫn chưa bằng


giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, nên giá đất bồi
thường cho các hộ dân có đất bị Nhà nước thu hồi thấp hơn thực tế, dẫn đến
người dân bị thiệt thòi.
- Về phương pháp xác định giá đất.
+ Đối với phương pháp so sánh trực tiếp : Chủ yếu là thu nhập những thông
tin từ kết quả nhưng cuộc giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế
trên thị trường trong điều kiện bình thường của loại đất tương tự để làm so
sánh, xác định giá của thửa đất , mảnh đất mục tiêu. Tuy nhiên, những thông
tin này đối với những địa phương có sàn giao dịch thị bất động sản chưa hoạt
động thực sự chuyên nghiệp thì độ tin cậy không cao do người chủ sử dụng đất
khai giá mua bán với cơ quan thuế để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất
thấp đi để giảm số tiền thuế phải nộp và các khoản phải nộp khác theo quy
định của pháp luật; mặt khác trên phần đất chuyển nhượng thường gắn liền
với nhà cửa, vật kiến trúc mà giá trị thực của nhưng tài sản này không thể xác
định chính xác theo phương pháp khấu hao hàng năm được, nên việc thu thập
thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường là rất
khó khăn, phức tạp( Quảng Ngãi)
Theo quy định của Luật Đất đai 2003, việc định giá đất của Nhà nước phải
đảm bảo nguyên tắc “Sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế
trên thị trường trong điều kiện bình thường…”. Nhưng trên thực tế, đối với
những tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, việc xác định giá đất theo nguyên tắc
trên rất khó thực hiện. Nhiều quy định của Bộ Tài chính chưa được thực hiện
trong điều kiện hiện nay của Hà Nội vì :
Số lượng đường phố nội thành, xã, trục đường giao thông chính tại các
huyện ngoại thành quá nhiều( diện tích của Hà Nội trên 900m2, có trên 60
đường phố nội thành, 85 xã ngoại thành, 6 thị trấn, 96 trục đường đầu mối
giao thông ngoại thành), diện tích các loại đất lớn, nhiều đường phố chạy qua
địa bàn nhiều phường, xã, thậm chí qua nhiều quận, có điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội, kết cấu hạ tầng tương đương nhau hoặc chênh lệch không nhiều. Giá
đất do UBND thành phố quy định cho từng đường, phố, khu vực và đảm bảo

mặt bằng chung toàn thành phố chứ không thể cho từng thửa đất, trong khi
đó, phương pháp xác định giá đất chủ yếu tập trung vào xác định giá cho từng
lô đất, thửa đất cụ thể.
Phương pháp xác định giá các loại đất theo quy định của Chính phủ chủ
yếu căn cứ vào kết quả điều tra đánh giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất
mà không tính đến các yếu tố, điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. Theo
quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính, số lượng thửa đất, diện tích đất điều
tra hàng năm để làm căn cứ xác định giá đất phải rất lớn( khó thực hiện)
nhưng xử lý kết quả điều tra rất khó và phức tạp do ảnh hưởng của những
chuyển nhượng cá biệt, khó đánh giá được mức giá nào là “giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trong điều kiện bình thường” của thị trường. Trong khi đó
thị trường Bất động sản của Việt Nam nói chung chưa đúng tính chất của thị
trường chuyên nghiệp. Chủ yếu mang tính tự phát, không ổn định, Nhà nước
chưa thực hiện được việc kiểm soát, quản lý nên luôn có những yếu tố ảo, biến
động tăng giảm thất thường, không phản ánh thực tế quan hệ cung cầu trên
thị trường. Do vậy việc quy định giá đất của UBND tỉnh một mặt phải dựa trên
đánh giá về giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương. Mặt khác,
nó cũng phải đảm bảo mặt bằng chung của toàn thành phố và của từng khu
vực. Đòng thời phải đảm bảo sự ổn định để phát triển kinh tế xã hội; tạo điều
kiện thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; kết hợp hài hoà lợi ích của
Nhà nước, của những người sử dụng đất, của người có nhu cầu sử dụng đất
thực hiện dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội của địa phương và phải mang
tính bình ổn, định hướng, điều tiết thị trường Bất động sản. Điều này là rất
quan trọng và thực hiện tính quản lý Nhà nước về giá đất của địa phương.
+ Đối với phương pháp thu nhập: nội dung chủ yếu của phương pháp này là
tập hợp chi phí và tổng thu nhập để xác định thu nhập thuần tuý so với lãi xuất
gửi tiền tiết kiệm để xác định giá đất. Đối với phương pháp này chủ yếu là xác
định giá đất nông nghiệp, nhưng khó khăn lớn nhất là việc xác định các dữ liệu
và doanh thu và chi phí. Chúng ta không có cơ sở và giá cả cấu thành trong chi
phí sản xuất nông nghiệp thường hay biến động. Trong khi đó, người nông

nghiệp thường sử dụng công nhàn rỗi để sản xuất nông nghiệp, nên việc xác
định tổng chi phí thực tế là không thể xác định một cách đầy đủ và chính xác
được( Quảng Ngãi)
- Về khung giá các loại đất: Điểm bất hợp lý lớn nhất hiện nay trong cơ cấu
khung giá các loại đất được ban hành theo Nghị định số 188/2004/NĐ-CP là
sự chênh lệch quá lớn giữa giá đất nông lâm nghiệp với giá các loại đất phi
nông nghiệp. Trong khi trên thực tế chuyển nhượng thì giá 2 loại đất này
thường tương nhau nhất là ở những vùng đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp và dịch vụ. Nguyên nhânlà do giá
đất nông lâm nghiệp được xác định trên cơ sở điều kiện sinh lời của đất gắn
với mục đích sử dụng đất phải là đất sản xuất nông nghiệp. Nhưng thực tế
người dân chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp không phải là vì
sản xuất nông nghiệp ma vì mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ chuyển
đổi sau khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất nên giá đất nông nghiệp được
đưa lên tương đương với giá đất phi nông nghiệp.
- Theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ thì việc phân vùng đất được chia làm 3 vùng: đồng bằng,
trung du, miền núi, riêng đối với các xã miền núi thì được căn cứ theo quy định
của Uỷ ban dân tộc. Đối với xã trung du và xã đồng bằng thì trong Nghị định
còn quy định quá chung chung và mang tính trừu tượng nên việc phân chia xã
trung du, đồng bằng trong cùng một huyện gặp rất nhiều khó khăn. Đặc biệt,
như ở Quảng Nam có rất nhiều xã vùng cát tuy ở đồng bằng hoặc hải đảo
nhưng cũng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn như xã miền núi nên chúng
ta có thể bổ sung vào khung giá xã miền núi được hay không thì trong Nghị
định chưa nêu rõ.
- Hạng đất để định giá đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất
nông nghiệp ở địa phương hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
hiện hành của Nhà nước. Do việc phân hạng đất đã lâu không còn phù hợp, hệ
thống giao thông, thuỷ lợi tương đối ổn định và hoàn chỉnh, việc xác định giá
đất áp dụng theo phân hạng đất tính thuế sử dụng đất chưa sát thực tế. Mặt

khác, đối với các xã miền núi, hải đảo từ trước đến nay được miễn thuế sử
dụng đất nông nhiệp nên việc xác định hạng đất là không có cơ sở xác định
(Quảng Ngãi)
- Việc xác định đất ở đô thị và đất ở nông thôn trong Nghị định chưa làm rõ
khái niệm đất ở tại đô thị và đất ở nông thôn, chưa thống nhất địa giới hành
chính để làm cơ sở phân định đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn. Khái niệm
đô thị trong Nghị định để áp dụng vào phân loại đất là chưa rõ ràng, chưa sát
thực tế vì gộp tất các loại đô thị (từ đặc biệt đến loại V) vào chung khái niệm
với thị trấn- địa giới hành chính loại đô thị nhỏ nhất. Trong khi đó có nhiều
thành phố, thị xã rất lớn có cả phường, xã, thị trấn. Điều này dẫn đến phân loại
đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn theo khu vực, vị trí hoặc phân theo loại
đường phố là không đồng nhất (Quảng Nam)
Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn trong Nghị định chỉ quy
định 3 khu vực là chưa hợp lý vì địa bàn khu vực dân cư nông thôn là rất rộng
nên có nhiều mức giá khác nhau chưa bảo đảm sát với giá thực tế (Thanh Hoá)
- Một số khung giá các loại đất quy định của Nghị định là rất rộng nhưng
trong quy định về phân loại đường phố chỉ được quy định xếp loại đường phố,
vị trí, loại đất còn rất chung chung, thiếu cụ thể. Việc phân loại đường phố chỉ
được quy định xếp loại đường phố, vị trí theo 1,2,3…nhưng không nêu rõ tiêu
thức phân loại nên việc triển khai thực hiện còn gặp nhiều khó khăn và dẫn
đến tình trạng mỗi địa phương quy định một kiểu khác nhau, thiếu tính thống
nhất.
- Theo quy định của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ thì bảng giá các loại đất tại địa phương phải trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến trước khi Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Trường hợp trong năm có sự đầu tư nâng cấp một số khu vực, tuyến đường, vị
trí có biến động, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích
sử dụng đất, phê duyệt các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn nên giá đất cần
được bổ sung, điều chỉnh kịp thời nhưng phải chờ Hội đồng nhân dân cùng cấp
thông qua thì tất yếu không đảm bảo kịp thời cho việc xác định lại giá đất, làm

ảnh hưởng rất lớn đến các vấn đề có liên quan đến sự phát triển kinh tế- xã hội
của địa phương.
II. Thực trạng việc áp dụng khung giá các loại đất ở thành phố Hà Nội
1. Tờ trình việc ban hành khung giá các loại đất ở một số quận, huyện trong
thành phố Hà Nội.
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LIÊN NGÀNH: SỞ TÀI CHÍNH -
SỞ TÀI NGUYÊN MT & NĐ - CỤC THUẾ
- BAN CHỈ ĐẠO GPMB TP
----------------
Số: /TTrLN-STC-STNMTNĐ-CT-
BCĐGPMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
Hà nội, ngày tháng 12 năm 2005
TỜ TRèNH
Về việc ban hành giá các loại đất
trên địa bàn Thành phố Hà nội năm 2006
Kính gửi: UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật đất đai 2003;
- Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Căn cứ thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Căn cứ Nghị Quyết số /NQ-HĐND ngày /12/2005 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà nội khoá 13 kỳ họp thứ 5 về việc ban hành giá các loại
đất trên địa bàn thành phố Hà nội năm 2006.
- Căn cứ quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND

Thành phố về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hà nội,
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
Liên ngành: Sở Tài chính; Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất; Cục
Thuế Hà nội; Ban chỉ đạo GPMB thành phố kính trỡnh Uỷ ban nhõn dõn Thành
phố phờ duyệt giỏ cỏc loại đất trên địa bàn Thành phố Hà nội năm 2006 như
sau:
I/ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2006:
1/ Thực hiện quy định của Luật đất đai 2003 và quy định của Chính phủ
tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và theo lộ trỡnh thớch
hợp nhằm gúp phần bỡnh ổn giỏ, xõy dựng thị trường về bất động sản lành
mạnh và phù hợp với thực tế của Hà nội hiện nay.
2/ Giá các loại đất được xác định phải đảm bảo sự ổn định để phát triển
kinh tế xó hội của Thành phố, tạo điều kiện thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển
sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
3/ Kế thừa tính hợp lý của Giá các loại đất đó được UBND Thành phố
quy định tại quyết định 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 và điều chỉnh cục
bộ mức giá một số đường phố quy định cũn bất cập chưa phù hợp với mặt
bằng chung của khu vực, bổ sung giá một số đường, phố cũn thiếu trong bảng
giỏ hoặc đường phố mới được Hội đồng nhân dân đặt tên.
4/ Đảm bảo hài hoà lợi ích của Nhà nước, của người sử dụng đất và
người có nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư trong quá trỡnh tham
gia vào tiến trỡnh phỏt triển kinh tế xó hội của Thủ đô.
II/ PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
1. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Điều chỉnh giảm
giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp so với quy định tại quyết định số
199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND Thành phố đối với đất tại các
vùng quận Hoàng Mai, quận Long Biên, các thị trấn, khu vực đầu mối giao
thông, ven trục đường giao thông chính và vùng dân cư nông thôn tại các
huyện ngoại thành để khuyến khích các doanh nghiệp phát triển theo hướng ra

ngoại thành và các vùng nông thôn phù hợp với chủ trương của Chính Phủ và
UBNDThành phố. Mức điều chỉnh giảm bỡnh quõn 10%. Riờng một số xó ở Súc
Sơn, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được điều chỉnh giảm từ
10% – 20% để khuyến khích, thu hút đầu tư.
2. Giá đất nông nghiệp:
- Điều chỉnh giá đất nông nghiệp tại các xó mới được chuyển lên thành
phường sau ngày 06/11/2003 thuộc UBND quận Long Biên, Hoàng Mai được
áp dụng giá đất nông nghiệp trong đô thị, do tốc độ đô thị hoá trên địa bàn 2
quận trong thời gian qua tăng nhanh và để đảm bảo quyền lợi của người bị
thu hồi đất khi thực hiện GPMB.
- Điều chỉnh giảm giá đất nông nghiệp tại các xó vựng trung du (thuộc
huyện Súc Sơn) cho phù hợp với việc điều chỉnh giảm giá đất ở và giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp của huyện Sóc sơn và phù hợp với quy định
của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 11/06/2005 của Chính phủ, cụ thể như
sau:
+ Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản tại
các xó Trung du mức tối thiểu là 36.000đ/m2; mức tối đa 84.000đ/m2.
+ Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại các xó Trung du mức tối
thiểu là 31.500đ/m2; mức tối đa 78.000đ/m2.
3. Giá đất ở đô thị, vùng giáp ranh và các thị trấn:
Về cơ bản giữ mặt bằng giá quy định tại Quyết định số 199/2004/QĐ-UB
ngày 29/12/2004 của UBND thành phố, điều chỉnh giá một số đường phố tại
các quận nội thành cho phù hợp với mặt bằng chung của khu vực; Bổ sung các
đường phố mới được Hội đồng nhân dân đặt tên hoặc mới được Nhà nước
đầu tư cơ sở hạ tầng tại các quận, huyện; Bổ sung thị trấn Trâu Quỳ (thị trấn
Loại I)
4. Giá đất ở khu vực nông thôn:
Áp dụng khoản 2 điều 6 chương II của Nghị định 188/2004/NĐ-CPngày
16/11/2004 của Chính phủ điều chỉnh tăng mức giá đất ở khu vực nông thôn
của một số xó thuộc cỏc huyện ngoại thành cú tốc độ đô thị hoá nhanh, mức

giá đất quy định tại quyết định 199/2004/QĐ-UBngày 29/12/2004 của UBND
thành phố chưa phù hợp với mặt bằng giá chung của khu vực (tăng 20% so với
mức giá quy định tại quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của
UBND Thành phố nhưng không vượt khung tối đa quy định tại Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ). Cụ thể mức giá tối đa đất
ở khu dân cư nông thôn (xó đồng bằng) là: 1.250.000đ/m2 x 120% =
1.500.000đ/m2 (áp dụng cho các xó Xuõn Phương, Phú Diễn, Minh Khai, Thuỵ
Phương, Đại Mỗ, Tây Mỗ huyện Từ Liêm).
Giá đất ở của cỏc xó thuộc huyện Gia Lõm, Đông Anh, Thanh trỡ cơ bản
vẫn giữ mặt bằng giá quy định tại Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày
29/12/2004 của UBND thành phố (có điều chỉnh cục bộ tăng, giảm một số xó
để đảm bảo mặt bằng chung trong khu vực). Điều chỉnh giảm giá đất ở tại
12/25 xó của Súc Sơn mức giảm bỡnh quõn khoảng 15 – 20%; điều chỉnh tăng
giá đất ở tại 03/25 xó của huyện Súc Sơn (từ 100.000đ/m2 lên 120.000đ/m2 -
áp dụng cho các xó Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng kỳ).
5. Ven trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành:
Áp dụng khoản 2 điều 6 chương II của Nghị định 188/2004/NĐ-CP điều
chỉnh mức giá đất ở một số đường giao thông chính tại một số huyện ngoại
thành là những nơi thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị, mức giá đất quy
định tại quyết định 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND Thành phố
chưa phù hợp với mặt bằng giá chung của khu vực (điều chỉnh tăng 20% so
với mức giá quy định tại quyết định số 199/2004/QĐ-UB nhưng không vượt
khung tối đa quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 11/6/2004 của
Chính phủ). Cụ thể: Mức giá tối đa đất ở ven trục đường giao thông chính tại
các huyện ngoại thành là:3.750.000đ/m2 x 120% = 4.500.000đ/m2 (áp dụng
cho một số đoạn giao thông như đường Quốc lộ 1A đi qua địa phận huyện
Thanh Trỡ; đường Láng - Hoà Lạc qua địa phận huyện Từ Liêm.
6. Bổ sung một số quy định chung về phương pháp xác định giá
đất:
Về cơ bản kế thừa những quy định chung và phương pháp xác định giá

đất đó nờu trong quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của UBND
Thành phố và kiến nghị sủa đổi bổ sung, làm rừ một số điểm sau:
a/ Bổ sung quy định đối với các thửa đất có hỡnh thể đặc biệt (hỡnh chữ
L, ⊥: Do trong thực tế áp dụng, trường hợp những thửa đất hỡnh thể đặc biệt
nêu trên có giá trị chuyển nhượng kém các thửa đất vuông vắn. Để đảm bảo
công bằng đối với các chủ sử dụng đất, đề nghị bổ sung như sau:
Phần diện tích tiếp giáp với đường, phố tính từ mặt tiền đến hết chiều
sâu của thửa đất áp dụng đúng vị trí quy định tại các điều 4,5,6,7,8 chương II
của quy định giá các loại đất. Phần diện tích cũn lại xỏc định như sau:
- Nếu thửa đất có mặt tiếp giáp với đường, phố

3,5m thỡ phần
diện tớch cũn lại ỏp dụng hệ số K = 0,9 của giỏ đất theo quy định.
- Nếu thửa đất có mặt tiếp giáp với đường, phố từ 2 m đến dưới
3,5 m thỡ phần diện tớch cũn lại ỏp dụng hệ số K = 0,8 của giỏ đất theo
quy định.
- Nếu thửa đất có mặt tiếp giáp với đường, phố < 2m thỡ phần diện tớch
cũn lại ỏp dụng giỏ đất vị trí 2 của đường, phố.
b) Tại khoản c, mục 3. điều 2 chương I: Đối với các thửa đất ở thuộc vị
trí 2, 3,4 cách chỉ giới hè đường, phố từ 200m trở lên được xem xét giảm giá
(mức quy định là 5%, 10%,15%), kiến nghị không áp dụng quy định này trong
GPMB vỡ thực tế ỏp dụng tại một số dự ỏn vấp phải sự phản ứng của những
người bị thu hồi đất có cùng vị trí nhưng giá đất đền bù chênh lệch nhau dẫn
đến tiến độ GPMB chậm.
c) Bổ sung làm rừ cỏc quy định về xác định giá đất ở tại đô thị - điều 4
chương II:
Tại Quyết định số 199/2004/QĐ-UB chưa thể hiện rừ tiờu thức để phân
loại vị trí 2,3,4 dẫn đến có nhiều cách hiểu khác nhau trong áp dụng, nay để
nghị làm rừ cỏch xỏc định như sau:
+ Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất có ít nhất

một mặt giáp với đường, phố;
+ Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất có ít nhất
một mặt giỏp với ngừ, ngỏch, hẻm (sau đây gọi chung là ngừ) cú mặt cắt ngừ
nhỏ nhất tớnh từ đường, phố tới vị trí thửa đất từ 3,5m trở lên.
+ Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất có ít nhất
một mặt giáp với ngừ cú mặt cắt ngừ nhỏ nhất tớnh từ đường, phố tới vị trí
thửa đất từ 2m đến dưới 3,5m.
+ Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất có ít nhất
một mặt giáp với ngừ cú mặt cắt ngừ nhỏ nhất tớnh từ đường, phố tới vị trí
thửa đất có chiều rộng nhỏ hơn 2m.
d/ Điều 8 – giá đất phi nông nghiệp khác: (đất có công trỡnh là Chựa,
Nhà Thờ, Thỏnh Thất, Đỡnh, Đền, Miếu, Am, Từ đường, nhà thờ họ có nguồn
gốc không phải đất ở), sửa đổi quy định: được xác định bằng giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, loại xó.
III/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/ Việc ban hành giá các loại đất theo Luật đất đai 2003 tại Hà nội sẽ có
tác động tới các quan hệ kinh tế (lợi ích của người dân, lợi ích của các tổ chức
kinh tế trong sản xuất kinh doanh, trong giao dịch của thị trường bất động
sản, trong đền bù khi Nhà nước thu hồi đất GPMB), đề nghị UBND Thành phố
tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến luật và giám sát kiểm tra, thực
hiện, tạo những nhận thức và thực hiện đúng đắn với các quy định của phát
luật.
2/ Đối với các quan hệ tài chính liên quan tới giá đất, đề nghị UBND
Thành phố quy định cụ thể cho từng chính sách (bồi thường khi Nhà nước thu
hồi đất GPMB, thu tiền sử dụng đất, tính thuế đất, thuê đất ...) đặc biệt là quy
định chi tiết cụ thể về thời hiệu áp dụng giá các loại đất, xử lý các trường hợp
chuyển giao giữa chính sách cũ và mới.
3/ Trường hợp trong quá trỡnh ỏp dụng giỏ nếu cú biến động liên tục từ
60 ngày trở lên gây nên chênh lệch giá lớn (giảm từ 10 % hoặc tăng từ 20 %
trở lên) Sở Tài chính cùng các ngành có liên quan sẽ tập hợp, rà soát, tính giá

và đề xuất kiến nghị UBND Thành phố điều chỉnh phù hợp với thực tế và quy
định của Luật đất đai, Nghị định của Chính phủ.
4/ Đề nghị UBND Thành phố ban hành quyết định giá các loại đất trên
địa bàn thành phố năm 2006 thay thế quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày
29/12/2004 của UBND thành phố về việc ban hành giá các loại đất trên địa
bàn Thành phố.
Liờn ngành Thành phố kớnh trỡnh UBND Thành phố xem xột, quyết định
giá các loại đất trên địa bàn Thành phố thực hiện từ ngày 01/01/2006.
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT
SỞ TÀI CHÍNH HÀ NỘI
CỤC THUẾ HÀ NỘI BAN CHỈ ĐẠO GPMB THÀNH PHỐ
Nơi nhận:
- Như trên
- Các Đ/c Chủ Tịch, Phó Chủ tịch
UBND Thành phố
- Các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng,
Tài nguyên Môi trường và nhà đất, Tư pháp
- Cục thuế
- Lưu: VT, Ban giá
2. Bảng khung giá các loại đất đang được áp dụng tại thành phố Hà
Nội
Bảng giá đất năm 2006 thuộc địa bàn quận Ba Đỡnh (đơn vị tính đ/m2)
Cập nhật lúc 14h25" , ngày 11/01/2006
Phố:Bà Huyện Thanh Quan. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở:
VT1:40.000.000 , VT2: 19.600.000 , VT3:16.000.000, VT4:13.400.000 ; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:17.400.000, VT2:8.526.000, VT3:6.960.000,
VT4:5.829.000
Phố:Cao Bá Quát. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:27.000.000 ,
VT2:15.300.000 , VT3:12.600.000 , VT4:11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi

nông nghiệp: VT1:11.745.000 , VT2:6.656.000 , VT3:5.481.000 , VT4:4.872.000
Phố: Cầu Giấy. Địa phận quận Ba Đỡnh. Giỏ đất ở: VT1:25.000.000 , VT2:14.300.000
, VT3:11.800.000 , VT4:10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
VT1:10.875.000 , VT2:6.221.000 , VT3:5.133.000 , VT4:4.568.000
Phố: Châu Long. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:26.000.000 ,
VT2:14.800.000 , VT3:12.200.000 , VT4:10.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1:11.310.000 , VT2:6.438.000 , VT3:5.307.000 , VT4:4.720.000
Phố Chùa Một Cột. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 40.000.000
, VT2: 19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000 , VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4:5.829.000
Phố Chu Văn An. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 45.000.000,
VT2:20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1:19.575.000 , VT2:8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4:6.068.000
Phố: Cửa Bắc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 32.000.000 ,
VT2:17.200.000 , VT3:13.900.000 , VT4: 12.150.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 13.920.000 , VT2: 7.482.000 , VT3:6.047.000 , VT4:5.285.000
Phố Đào Tấn. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2:
16.500.000 , VT3:13.500.000 , VT4:11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000
Phố Đặng Dung. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 31.000.000 ,
VT2: 16.900.000 , VT3:13.750.000 , VT4: 12.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1:13.485.000 , VT2:7.352.000 , VT3: 5.981.000 , VT4:5.220.000
Phố: Đốc Ngữ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 ,
VT2:11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4:8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000
Phố: Đội Cấn. Đoạn từ Ngọc Hà đến Liễu Giai. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2:
15.700.000 , VT3:12.900.000 , VT4: 11.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2:6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:5.003.000
Phố Đội Cấn. Đoạn từ Liễu Giai đến Đường Bưởi. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2:
14.300.000 , VT3:11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi

nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000 , VT3: 5.113.000 , VT4: 4.568.000
Phố: Đội Nhân. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 ,
VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 6.525.000, VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000
Đường: Độc Lập. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 50.000.000 ,
VT2: 22.500.000 , VT3: 17.500.000 , VT4: 15.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 21.750.000, VT2: 9.788.000 , VT3: 7.613.000 , VT4: 6.525.000
19. Đường Bưởi. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 ,
VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000
Phố: Điện Biên Phủ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
46.000.000 , VT2: 20.900.000 , VT3: 17.020.000 , VT4: 14.300.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 20.010.000, VT2: 9.092.000 , VT3: 7.404.000 , VT4:
6.221.000
Phố: Giảng Vừ. Địa phận quận Ba Đỡnh. Giỏ đất ở: VT1: 35.000.000, VT2:
18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000
Phố: Giang Văn Minh. Đoạn từ Giảng Vừ đến Kim Mó. Giỏ đất ở: VT1: 23.000.000 ,
VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000
Phố: Giang Văn Minh. Đoạn từ Đội Cấn đến Kim Mó. Giỏ đất ở: VT1: 28.000.000,
VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4: 5.003.000
Phố: Hàng Bún. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000,
VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000
Phố: Hàng Than. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 33.000.000,
VT2: 17.500.000 , VT3: 14.200.000 , VT4: 12.300.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 14.355.000, VT2: 7.613.000 , VT3: 6.177.000 , VT4: 5.351.000
Phố: Hồng Phúc. Địa phận quận Ba Đỡnh. Giỏ đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2:

11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000
Phố: Hùng Vương. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
45.000.000 , VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4:
6.068.000
Phố: Hoàng Diệu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 45.000.000,
VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4: 6.068.000
Phố: Hoàng Hoa Thám. Đoạn từ Hùng Vương đến Tam Đa. Giá đất ở: VT1:
27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 ,
VT4: 4.872.000
Phố: Hoàng Hoa Thám. Đoạn từ Tam Đa đến đường Bưởi. Giá đất ở: VT1:
22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4:
4.220.000
Phố: Kim Mó. Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Liễu Giai. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 ,
VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000
Phố: Kim Mó. Đoạn từ Liễu Giai đến Voi Phục. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2:
16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000
Phố: Láng Hạ. Địa phận quận Ba Đỡnh. Giỏ đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: ,
18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.00:
15.400.000 , VT4: 12.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:
16.095.000 , VT2: 8.178.000 , VT3: 6.699.000
Phố: Lê Hồng Phong. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
45.000.000, VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất

kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4:
6.068.000
Phố: La Thành. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 ,
VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000
Phố: Liễu Giai. Đoạn từ đầu đường đến Hoàng Hoa Thám. Giá đất ở: VT1:
40.000.000, VT2: 19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4:
5.829.000
Phố: Ngọc Hà. Đoạn từ Sơn Tây đến Bộ NN&PTNT. Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2:
14.300.000 , VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4: 4.568.000
Phố: Ngọc Hà . Đoạn từ Bộ NN&PTNT đến Hoàng Hoa Thám. Giá đất ở: VT1:
21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:
4.089.000
Phố: Ngọc Khánh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 ,
VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000.000, VT3: 5.873.000 , VT4:
5.155.000
Phố: Nguyên Hồng . Địa phận quận Ba Đỡnh. Giỏ đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2:
11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 8.265.000, VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000
Phố: Nguyễn Công Hoan . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
23.000.000, VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:
4.350.000
Phố: Nguyễn Chí Thanh . Địa phận quận Ba Đỡnh. Giỏ đất ở: VT1:40.000.000 , VT2:
19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4: 5.829.000

Phố: Nguyễn Thái Học . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
45.000.000, VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4:
6.068.000: 31.000.000 , VT2: 16.900.000 , VT3:13.750.000 , VT4: 12.000.000 ; Giá đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:13.485.000 , VT2:7.352.000 , VT3:
5.981.000 , VT4:5.220.000
Phố: Phạm Hồng Thái . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở:
VT1:26.000.000, VT2:14.800.000, VT3:12.200.000, VT4:10.850.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:11.310.000, VT2:6.438.000, VT3:5.307.000 ,
VT4:4.720.000, VT2:14.800.000, VT3:12.200.000, VT4:10.850.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:11.310.000, VT2:6.438.000, VT3:5.307.000 ,
VT4:4.720.000
Phố: Phan Đỡnh Phựng . Địa phận quận Ba Đỡnh. Giỏ đất ở: VT1: 45.000.000, VT2:
20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4: 6.068.000
Phố: Sơn Tây . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 31.000.000 ,
VT2: 16.900.000 , VT3:13.750.000 , VT4: 12.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1:13.485.000 , VT2:7.352.000 , VT3: 5.981.000 , VT4:5.220.000
Phố: Thành Công. Đoạn từ Vi la Thành Công đến Láng Hạ. Giá đất ở: VT1:
22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4:
4.220.000
Phố: Thành Công . Đoạn từ La Thành đến Hồ Thành Công. Giá đất ở: VT1:
21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:
4.089.000
Phố: Trần Huy Liệu . Đoạn từ Giảng Vừ đến hồ Giảng Vừ. Giỏ đất ở: VT1: 27.000.000
, VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4:
4.872.000

Phố: Trần Huy Liệu. Đoạn từ hồ Giảng Vừ đến Kim Mó. Giỏ đất ở: VT1: 23.000.000 ,
VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000
Phố: Trần Phú. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 46.000.000 ,
VT2: 20.900.000 , VT3: 17.020.000 , VT4: 14.300.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 20.010.000, VT2: 9.092.000 , VT3: 7.404.000 , VT4: 6.221.000
Phố: Trúc Bạch . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 29.000.000,
VT2: 16.100.000 , VT3: 13.200.000 , VT4: 11.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 12.615.000, VT2: 7.004.000 , VT3: 5.742.000 , VT4: 5.090.000
Phố: Vạn Phúc . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000,
VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000:
10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 7.395.000, VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000
Phố: Yên Phụ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 ,
VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4:
4.872.000
Bảng giá đất năm 2006 thuộc địa bàn quận Đống Đa (đơn vị tính đ/m2)
Cập nhật lúc 15h20" , ngày 11/01/2006
Phố: Bích Câu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 ,
VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2:5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.
Phố: Cát Linh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2:
18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4:12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000.
Phố: Chùa Bộc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 ,
VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000.
Phố: Chùa Láng (mới mở). Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:

20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:
3.959.000.
Phố: Đại La. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 ,
VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:
8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.
Phố: Đông Các. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 ,
VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000.
Phố: Đông Tác. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 ,
VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000
Phố: Đặng Văn Ngữ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 ,
VT4:3.828.000.
Phố: Đào Duy Anh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.0000 , VT3: 5.133.000 ,
VT4: 4.568.000.
Phố: Đoàn Thị Điểm. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000 , VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4:
4.220.000.
Phố: Giải Phóng (đi qua đường tàu) . Đoạn từ Đào Duy Anh đến Trường Chinh.
Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3:
3.959.000 , VT4: 3.567.000. Phố: Giải Phóng (phía đối diện đường tàu) . Địa phận
quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4:
9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2:

5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.
Phố: Giảng Vừ. Đoạn từ Cát Linh đến Láng Hạ. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2:
18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000. Phố
Giảng Vừ. Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh. Giá đất ở: VT1: 24.000.000, VT2:
13.800.000, VT3: 11.450.000, VT4: 10.200.000. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 10.440.000, VT2: 6.003.000, VT3: 4.981.000, VT4: 4.437.000.
Phố: Hồ Đắc Di. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 ,
VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000..
Phố: Huỳnh Thúc Kháng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:
5.155.000.
Phố: Khâm Thiên. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:
5.003.000.
Phố: Khương Thượng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4:
3.263.000..
Phố: Láng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2:
13.300.00 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000.
Phố: Láng Hạ. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2:
18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4:5.459.000.
Phố: Lương Đỡnh Của. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất

kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:
4.089.000.
Phố: Lê Duẩn (Đi qua đường tàu). Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1:
19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:
3.828.000.
Phố: Lê Duẩn. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 38.000.000 , VT2: 19.000.000
, VT3: 15.700.000 , VT4: 12.900.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
VT1: 16.530.000 , VT2: 8.265.000 , VT3: 6.830.000 , VT4:5.612.000.
Phố: La Thành. Đoạn từ Giảng Vừ đến Khâm Thiên. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 ,
VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.
Phố: La Thành. Đoạn từ Khâm Thiên đến Kim Liên. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 ,
VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4:3.263.000.
Phố: Ngô Sĩ Liên. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 24.000.000 ,
VT2: 13.800.000 , VT3: 11.450.000 , VT4: 10.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 10.440.000 , VT2: 6.003.000 , VT3: 4.981.000 , VT4:4.437.000.
Phố: Ngô Tất Tố. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 ,
VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.
Phố: Nguyên Hồng. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2:
12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.
Phố: Nguyễn Chí Thanh . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 ,
VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4:5.459.000.
Phố: Nguyễn Khuyến. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:

5.155.000.
Phố: Nguyễn Lương Bằng . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 ,
VT4:5.155.000.
Phố: Nguyễn Trói . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2:
13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.
Phố: Pháo Đài Láng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4:8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 ,
VT4:3.567.000.
Phố: Phương Mai. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 ,
VT4:4.089.000.
Phố: Phạm Ngọc Thạch. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 ,
VT4:4.872.000.
Phố: Quốc Tử Giám. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 ,
VT4:5.003.000.
Phố: Tôn Đức Thắng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
36.000.000 , VT2: 18.500.000 , VT3: 15.100.000 , VT4: 12.650.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.660.000 , VT2: 8.048.000 , VT3: 6.569.000 ,
VT4:5.503.000.
Phố: Tôn Thất Tùng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất

kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:
3.959.000.
55. Phố: Tây Sơn. Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến ngó tư Chùa Bộc Thái Hà. Giá
đất ở: VT1: 26.000.000 , VT2: 14.800.000 , VT3: 12.200.000 , VT4: 10.850.000 ; Giá
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.310.000 , VT2: 6.438.000 , VT3:
5.307.000 , VT4:4.720.000.
56. Phố: Tây Sơn. Đoạn từ ngó tư Chùa Bộ Thái Hà đến Ngó Tư Sở. Giá đất ở: VT1:
23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 ,
VT4:4.350.000.
57. Phố: Thái Hà. Đoạn từ Tây Sơn đến Láng Hạ. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2:
16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000.
58. Phố: Thái Thịnh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:
21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 ,
VT4:4.089.000.
60. Phố: Trần Quý Cỏp. Đoạn từ Nguyễn Khuyến đến Nguyễn Như Đổ. Giá đất ở:
VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 ,
VT4:4.568.000. Đoạn từ Nguyễn Như Đổ đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000,
VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.
Phố: Trường Chinh. Đoạn từ Ngó Tư Sở đến Tôn Thất Tùng. Giá đất ở: VT1:
23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 ,
VT4:4.350.000. Đoạn từ Tôn Thất Tùng đến Ngó Tư Vọng. Giá đất ở: VT1: 20.000.000,
VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.
Phố: Trịnh Hoài Đức. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:

30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 ,
VT4:5.155.000.
Phố: Trung Liệt. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 ,
VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4:3.567.000.
Phố: Văn Miếu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 ,
VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:5.003.000.
Phố: Vọng . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 ,
VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:
7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.
Bảng giá đất thuộc địa bàn Quận Hai Bà Trưng (Đơn vị tính đ/m2)
Cập nhật lúc 14h50" , ngày 11/01/2006
Phố Bà Triệu: (Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Thái Phiên): Giá đất ở: VT1:
38.000.000, VT2: 19.000.000, VT3: 15.700.000, VT4: 12.900.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.530.000, VT2: 8.265.000, VT3: 6.830.000, VT4:
5.612.000; (Đoạn đường từ Thái Phiên đến Đại Cồ Việt): Giá đất ở: VT1: 30.000.000,
VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1:13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.
Phố Bạch Đằng: Đoạn đường từ Vạn Kiếp đến hết địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá
đất ở: VT1: 12.000.000, VT2: 8.450.000, VT3: 7.550.000, VT4: 6.480.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.220.000, VT2: 3.676.000, VT3: 3.284.000,
VT4: 2.819.000.
Phố Bạch Mai: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
25.000.00, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4:
4.568.000.
Phố Bùi Thị Xuân: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
35.000.000, VT2: 18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất

kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4:
5.459.000.
Phố Cảm Hội (334): Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
18.000.000, VT2: 11.200.000, VT3: 9.400.000, VT4: 8.500.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000, VT3: 4.089.000, VT4:
3.698.000..
Phố Đaị Cồ Việt: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
25.000.000, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4:
4.568.000.
Phố Đại La: Địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2:
12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.
Phố Đoàn Trần Nghiệp: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở:
VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000,
VT4: 5.285.000.
Phố Giải Phóng: (Đoạn đường từ Đại Cồ Việt đến phố Vọng): Giá đất ở: VT1:
25.000.000, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4:
4.568.000; (Đoạn đường từ Phố Vọng đến hết địa phận quận Hai Bà Trưng): Giá đất
ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000,
VT4: 4.089.000.
Phố Hàng Chuối: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4:
5.155.000.
Phố Hồ Xuân Hương: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất

kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4:
5.285.000.
Phố Hồng Mai: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000, VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000, VT2: 4.655.000, VT3: 3.959.000, VT4:
3.567.000.
Phố Hoà Mó: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
30.000.000, VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4:
5.155.000.
Phố Hoa Lư: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4:
5.155.000.
Phố Kim Ngưu: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4:
4.089.000.
. Phố Lương Yên: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1:
19.000.000, VT2: 11.600.000, VT3: 9.700.000, VT4: 8.800.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000.000, VT2: 5.046.000, VT3: 4.220.000, VT4:
3.828.000.
Phố Lạc Trung: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1:
20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4:
3.959.000.
Phố Lê Đại Hành: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.00000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4:
5.155.000.

Phố Lê Duẩn: Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Đại Cồ Việt: Giá đất ở: VT1:
36.000.000, VT2: 18.500.000 , VT3: 15.100.000, VT4: 12.650.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.660.000, VT2: 8.048.000, VT3: 6.569.000, VT4:
5.503.000.
Phố Lê Thanh Nghị: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1:
30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4:
5.155.000.
Phố Lê Văn Hưu: Địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2:
18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4: 5.459.000.
Phố Lũ Đúc: (Đoạn đường từ Phan Chu Trinh đến Nguyễn Công Trứ) : Giá đất ở:
VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000,
VT4: 5.285.000.
Phố Lũ Đúc: (Đoạn đường từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Khát Chân) : Giá đất ở:
VT1: 29.000.000 , VT2: 16.100.000, VT3: 13.200.000, VT4: 11.700.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.615.000, VT2: 7.004.000, VT3: 5.742.000 ,
VT4: 5.090.000.
Phố Mai Hắc Đế: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1:
35.000.000, VT2: 18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4:
5.459.000.
Phố Minh Khai: (Đoạn đường từ Chợ Mơ đến Kim Ngưu): Giá đất ở: VT1:
25.000.000, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4:
4.568.000; (Đoạn đường từ Kim Ngưu đến cuối đường Minh Khai): Giá đất ở: VT1:
21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4:
4.089.000.

Phố Ngụ Thỡ Nhậm: Đoạn đường từ Lê Văn Hưu đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
37.000.000, VT2: 18.800.000, VT3: 15.400.000, VT4: 12.800.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.095.000, VT2: 8.178.000, VT3: 6.699.000, VT4:
5.568.000.
Phố Nguyễn An Ninh: (Đoạn đường từ Phố Vọng đến Cầu Nguyễn An Ninh: Giá đất
ở: VT1: 18.000.000, VT2: 11.200.000, VT3: 9.400.000, VT4: 8.500.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000, VT3: 4.089.000,
VT4: 3.698.000; (Đoạn đường từ Giải Phóng tới Cầu Khỉ): Giá đất ở: VT1: 16.000.000,
VT2: 10.200.000, VT3: 8.800.000, VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2: 4.437.000, VT3: 3.828.000, VT4: 3.393.000.
Phố Nguyễn Đỡnh Chiểu: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở:
VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000, VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 ,
VT4:5.003.000.
Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở:
VT1: 29.000.000, VT2: 16.100.000, VT3: 13.200.000, VT4: 11.700.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.615.000, VT2: 7.004.000, VT3: 5.742.000,
VT4: 5.090.000.
Phố Nguyễn Công Trứ: (Đoạn đường từ Phố Huế đến Lũ Đúc) : Giá đất ở: VT1:
32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4:
5.285.000; (Đoạn đường từ Lũ Đúc đến Lê Thánh Tông): Giá đất ở: VT1: 28.000.000,
VT2: 15.700.000, VT3: 12.900.000, VT4: 11.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000, VT3: 5.612.000 , VT4: 5.003.000.
Phố Nguyễn Du: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
45.000.000, VT2: 20.500.000, VT3: 16.900.000, VT4: 13.950.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000, VT3: 7.352.000 , VT4:
6.068.000.
Phố 8/3: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 16.000.000,
VT2: 10.200.000 , VT3: 8.800.000, VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi

nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2:4.437.000, VT3: 3.828.000, VT4: 3.393.000.
Phố Huế: (Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Nguyễn Công Trứ): Giá đất ở: VT1:
40.000.000, VT2: 19.600.000, VT3: 16.000.000, VT4: 13.400.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000, VT3: 6.960.000, VT4:
5.829.000; (Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Đại Cồ Việt): Giá đất ở: VT1: 30.000.000,
VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.
Phố Phùng Khắc Khoan: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở:
VT1: 35.000.000, VT2:18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4:
5.5459.000.
Phố Quang Trung: Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Trần Nhân Tông: Giá đất ở:
VT1: 42.000.000, VT2: 20.000.000, VT3: 16.400.000, VT4: 13.650.000; Giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 18.270.000, VT2: 8.700.000, VT3: 7.134.000,
VT4: 5.938.000.
Phố Quỳnh Mai: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
16.000.000, VT2: 10.200.000, VT3: 8.800.000 , VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2: 4.437.000, VT3: 3.828.000,
VT4:3.393.000.
Phố Tô Hiến Thành: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4:
5.285.000.
Phố Tạ Quang Bửu: Đoạn đường từ Bạch Mai đến Đại Cồ Việt: Giá đất ở: VT1:
18.000.000, VT2: 11.200.000, VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000, VT3: 4.089.000, VT4:
3.698.000.
. Phố Thanh Nhàn: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1:
21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4:

4.089.000.
Phố Trần Bỡnh Trọng: Đoạn đường từ Nguyễn Du đến hết địa phận quận Hai Bà
Trưng: Giá đất ở: VT1: 37.000.000, VT2: 18.800.000 , VT3: 15.400.000, VT4:
12.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.095.000, VT2:
8.178.000, VT3: 6.699.000, VT4: 5.568.000.
Phố Trần Khánh Dư: Đoạn đường từ Trần Hưng Đạo đến cuối đường: Giá đất ở:
VT1: 19.000.000, VT2: 11.600.000, VT3: 9.700.000, VT4: 8.800.000; Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000.000, VT2: 5.046.000, VT3: 4.220.000,
VT4: 3.828.000.

×