Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

QUY MÔ DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.9 KB, 51 trang )

QUY Mễ D N
III.1. Cn c xỏc nh quy mụ
Cụng trỡnh nghiờn cu lp d ỏn c th hin theo nhim v thit k l
mt to nh lm vic bậc 2, là loại công trình có yêu cầu cao về sử dụng. Cỏc
phn din tớch khỏc ca khu t nh giếng trời, giao thông đi lại c xp xp
b cc hp lý tng cng vi khớ hu mụi sinh cho cụng trỡnh. Mt xõy dng
chim 71% vi h s s dng t khong 3,85 ln. Ton b cụng trỡnh d kin
theo nhim v thit k, da theo cỏc ch tiờu s liu quy hoch xut trờn ( 4
tầng mặt ngoài và 6 tầng bên trong), cú 1 tng trệt dnh xe v 4 tng ni mặt
ngoài và 6 tầng nổi mặt trong. Trong ú tng 1 dnh lm snh vn phũng, khu
vực lễ tân, tiểu cảnh và văn phòng. Tng 4ữ6 l tng lm vic, vn phũng. Tng
kỹ thuật l tng trên cùng.
Trong quỏ trỡnh lp d ỏn u t xõy dng, phi tuõn th cỏc yờu cu t
ra l tớnh toỏn h kt cu ca nh, m bo tuõn th ỳng quy chun, quy phm
v tiờu chun thit k ỏp ng tt nht cho cụng trỡnh, m bo bn vng,
chu ti ca cụng trỡnh, ng thi phi ỏp ng y cỏc yờu cu ngy cng
cao ca khụng gian lm vic.
III.2 Cp cụng trỡnh:
õy l cụng trỡnh cụng trỡnh cú cht lng cao c v tớnh cht v th loi,
nờn yờu cu tớnh bn lõu cho cht lng s dng v cụng nng, hỡnh thc kin
trỳc c t lờn hng u. Cấp công trình là cấp I về sử dụng và thuộc dự án
nhóm C
III.2.1 Cấp công trình theo chất lượng sử dụng:
Chất lượng sử dụng của công trình thuộc loại : Bậc 2. Đây là loại công
trình có yêu cầu cao về chất lượng sử dụng.
III.2.2 Cấp theo độ bền của công trình:
Độ bền lâu của công trình được quy thành thời gian sử dụng. Công trình
được lựa chọn chọn các nguyên, vật liệu và giải pháp kết cấu (cấu kiện bê tông,
sàn, trần, dầm bê tông cốt thép, tường gạch…) có khả năng chống lại sự phá
hoại và xâm thực của môi trường bên ngoài. Độ bền lâu của công trình thuộc
loại bậc 2, là loại công trình đảm bảo niên hạn sử dụng từ 25÷50 năm.


III.2.3 Phân cấp theo độ chịu lửa của công trình:
Cấp chịu lửa của công trình thuộc loại bậc 2, với các cấu kiện chính cũng
như vật liệu để làm các cấu kiện đó đều nằm trong giới hạn chịu lửa tối thiểu
theo quy định tại TCVN 6160:1996. Kết cấu thép cho trÖt, mái và sản phải được
bảo vệ bằng vật liệu không cháy, kết cấu phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ
hơn 60 phút.
III.3 Quy mô xây dựng công trình:
Công trình trong nội dung đầu tư xây dựng về cơ bản thuộc quy hoạch chi
tiết Quận Hoàn Kiếm đã được phê duyệt. Trục phố Hàng Bài cũng đã được đầu
tư nâng cấp về hạ tầng như nguồn cấp điện, cấp nước và thoát nước. Thỏa thuận
quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt có các số liệu chỉ tiêu quy hoạch cơ
bản chung cho toàn bộ khu đất như: mật độ xây dựng là 71%, diện tích xây dựng
là 246m
2
. Hệ số sử dụng đất khoảng 3,85 lần. Công trình Toà nhà làm việc của
Công ty cổ phần thương mại SOFIA có hÖ thèng v¨n phßng khu kỹ thuật, buång
thang máy và bể nước được bè trÝ đi kèm là khu vùc s©n trong cây xanh, chiếu
sáng ngoài nhà và sân trong, với mục đích cải tạo vi khí hậu cho công trình.
III.4 Quy mô đầu tư công trình:
III.4.1 Xây lắp các cấu kiện và hạ tầng kỹ thuật.
- Phá dỡ các công trình kiến trúc hiện có.
- San lấp, tôn nền, tạo mặt bằng xây dựng.
- Xây dựng các hạng mục thoát nước, đấu nối nguồn cấp nước, điện.
- Bể ngầm sinh hoạt và PCCC.
- Các khối lượng đào, đắp cho phần móng và chuyên chở.
- Thi công phần móng và cọc Ðp.
- Xây dựng 4 tÇng mÆt ngoµi vµ 6 tầng mÆt trong
- Lắp đặt nội thất bên trong nhà.
- Hệ thống chiếu sáng , trụ cứu hỏa ngoài nhà.
III.4.2 Phần thiết bị:

- Thiết bị báo cháy, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong nhà.
- Điều hòa trung tâm cho khối văn phòng.
- Thang máy văn phòng
III.4.3 Chi phí kiến thiết cơ bản khác:
- Chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, quy hoạch tổng mặt bằng,
phương án thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán.
Chi phí các thỏa thuận liên ngành và chi phí thiết kế hạ tầng và khảo
sát địa chất.
- Chi phí quản lý dự án, bảo hiểm thiết kế và bảo hiểm công trình.
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp.
- Chi phí thẩm định và xét duyệt dự án.
- Kinh phí dự phòng cho công tác thi công xây lắp.
CHNG IV
GII PHP QUY HOCH TNG MT BNG V
KIN TRC CA D N
IV.1 Gii phỏp quy hoch tng mt bng.
V trớ khu t thuc khu vc ó c Quy hoch chi tit thuc phng
Hng Bi - Qun Hon Kim v ó c nh hỡnh l trc ng quy hoch
chớnh ca Thnh ph, bao gm cỏc Tr s c quan, vn phũng lm vic ln ca
Thnh ph. Ti trc ng Hng Bi ó hỡnh thnh cỏc cụng trỡnh cụng cng v
cao tng cp I, cp II. Cỏc cụng trỡnh ny ó v ang xõy dng thuc quy hoch
chi tit m bo bỏn kớnh phc v cho ton khu vc. Vỡ vy, vic trin khai d
ỏn u t xõy dng Cụng trỡnh nh lm vic s 6 Hng Bi khụng nhng l s
phự hp v nh hng quy hoch m cũn l s trit tn dng qu t, nõng
cao giỏ tr s dng t ỏp ng nhu cu lm vic ngy cng tng ca nhõn dõn
gúp phn chnh trang, tụn to v lm mi b mt m quan ụ th, cnh quan mụi
trng.
Khu t ca Cụng ty c phn thng mi SOFIA ó quy hoch c s
lc khỏi quỏt nh trờn nm trong ch gii ng A-B c gii hn bi cỏc
im 112 cú din tớch l 345,94 m2. Hin trng v c im cng nh v trớ

Hnh chớnh ó c gii thiu Chng II. Ton b cụng trỡnh ó c nh
hỡnh v hng phỏt trin, c v quy mụ v chc nng, khụng gian s dng. Vỡ
vy phng ỏn a ra l phi tụn trng cỏc ch tiờu Quy hoch ó c xỏc nh
qua vn bn ca S Quy hoch Kin trỳc Thnh ph H Ni vi mt chim
t xõy dng l 71%, h s s dng là 3,85 ln, v theo cỏc tớnh toỏn ny, s
tng cao ca cụng trỡnh l 6 tng ( khụng k tng trệ và tầng kỹ thuật ).
Khu t nghiờn cu u t xõy dng d ỏn thuc khu vc ó c u t
tt v xõy dng h thng h tng k thut. Cỏc hng giao thụng khu vc v lõn
cn cng rt thun li v hon chnh thuc c h thng Quy hoch Tng th
Thnh ph H Ni v Quy hoch chi tit quạn Hoàn Kiếm, t ú cho thy s
thun li ca khu t nghiờn cu trong quy hoch chung v khu vc. V cựng
vi c im hin trng khu t nh vy, phng ỏn thit k chn hng chớnh
tiếp giáp với ng Hng Bi. Cụng trỡnh c t vi lựi hp lý giữa hai
mặt của công trình. Cụ thể mặt trong công trình cách mặt ngoài công trình gần 6
m. lựi ny làm cnh quan kin trỳc sinh động ng thi đảm bảo yêu cầu về
độ cao công trình tuyến phố Hàng Bài.
Quy hoch tng mt bng cng tớnh n cỏc gii phỏp giao thụng ni b
cng nh hệ thống sân trong lm tng yu t mụi sinh. Sõn trong ca cụng
trỡnh vi din tớch gn 54 m2 thc s l lỏ phi ca cụng trỡnh gúp phn nõng
cao cht lng vi khớ hu cho to nh. Nhỡn chung, cỏch b cc tng mt bng
nh phng ỏn a ra l nhm gii quyt mt cỏch tt nht v c cu khụng
gian v cnh quan kin trỳc, ỏp ng y cỏc yờu cu v tin ớch cụng cng
cũng nh vi khí hậu của toà nhà.
IV.2 Gii phỏp b cc mt bng v kin trỳc kt cu s b.
a. Gii phỏp b cc mt bng:
a th v v trớ ụ t trờn trc ng Hng Bi t thõn ó chng minh
c s thun li v tớnh ỳng n ca ch trng u t xõy dng d ỏn. Vỡ
vy, phng ỏn b cc mt bng phi m bo c tớnh k tha thun tin ca
v trớ v a th, phỏt huy tt nht hiu qu s dng t v ỏp ng nhu cu
s dng tối đa ca ch u t. Gii phỏp b cc mt bng a ra h kt cu

chớnh cú kớch thc l 6m ì 8m cho phộp cỏc khụng gian thớch ng vi cỏc iu
kin yờu cu cao v tiờu chun lm vic. S la chn ny m bo s phự hp
vi cỏc modul cụng trỡnh thit b ni tht v vic ng dng cỏc phng phỏp thi
cụng tiờn tin, a khoa hc ng dng vo thc tin. Vi s tuõn th theo mt
xõy dng l 71%, mt mt nh ca cụng trỡnh c tip xỳc t nhiờn bờn
ngoi, iu ny cho phộp cỏc khụng gian cụng nng bờn trong ca tũa nh c
tha món v khụng gũ bú v ỏnh sỏng v thụng giú t nhiờn. Tuy vy, phng
ỏn b cc mt bng vn la chn gii phỏp mt bng cú s dng sõn trong
tng din tip xỳc ca cụng trỡnh vi thiờn nhiờn gúp phn nõng cao yu t vi
khớ hu cho to nh. Cng theo yờu cu kinh doanh v yờu cu lm vic t ra,
ton b cụng trỡnh cha ng 1 chc nng i tng s dng chớnh là vn
phũng lm vic v giao dch. Do vy, yờu cu thit k t ra l phi liờn hon
trong kin trỳc va m bo tính c lp v giao thụng v s dng với các yêu
cầu đa dạng của các đơn vị thuê văn phòng cng nh thun tin cho cụng tỏc
qun lý.
Phng ỏn kin trỳc:
Theo yờu cu v nhim v t ra, cụng trỡnh cú 1 tầng trệt lm garage ụ tụ,
xe mỏy vi chiu cao 2,7m/tng. Li ụ tụ lờn xung của phơng tiện vi chiu
rng l 6m vi cỏc im quay xe hp lý, thun tin cho giao thụng. Tng 4ữ6
ca tũa nh dnh cho khụng gian với chc nng vn phũng lm vic v giao
dch. Ti cỏc tng ny chia làm hai không gian làm việc liên hệ với nhau qua
không gian sảnh thang. Các không gian này khụng nh hỡnh trc cỏc tng
ngn chia, m da vo h li kt cu to s linh hot trong phõn chia khụng
gian s dng c th, tựy vo tng yờu cu m phõn chia khụng gian bng vt
liu nh cỏch õm. Tng trên cùng của toà nhà là tầng kỹ thuật mái
Gii phỏp kin trỳc ca Cụng trỡnh phi m bo c s gn kt hu c
vi cnh quan xung quanh v tuõn th nhng yờu cu kin trỳc thng tng ca
mt tuyn ph c nh tuyn ph Hng Bi, Tràng Thi và Đinh Tiên Hoàng.
Phng ỏn kin trỳc a ra l phi kt hp hi hũa gia hỡnh thc kin trỳc vi
chc nng s dng làm văn phòng cho thuê. Hn na mt tuyn ph lõu i nh

tuyn ph Hng Bi, Ngụ Quyn xut hin nhiu phong cỏch kin trỳc t c in,
tõn c in n hin i. Yờu cu t ra l kin trỳc phi dung ho c vi cnh
quan xung quanh v hỡnh tng kin trỳc phi khng nh c s cú mt t lõu
ca Cụng ty trờn mnh t ti p ny. Nú phi l mt kin trỳc thân thiện gần
gụi cú thiờn hng s dng nhng mụ tuýp kin trỳc dân gian nhng hin i v
nng ng. Chớnh t nhng phõn tớch trờn, hỡnh thc kin trỳc ca cụng trỡnh i
theo hng hu hin i, s dng mỏi ngói ta dốc về phía trớc, cỏc ca sổ kính đ-
ợc trổ đều đặn làm tôn lên những mảng tờng phân vị đứng khoẻ khoắn và sạch sẽ.
õy nột xuyờn sut trong ý t chc mt ng l cỏc phõn v ng ca to
nh c s dng khộo lộo vi nhp iu rừ rng, nhng mng tng đứng bt ra
vn lờn kho khn nh mụ t s phỏt trin khụng ngng v khng nh v th
ca Cụng ty. S mm mi của những băng cửa, tính truyền thống trong thủ pháp sử
dụng hình tợng chữ vạn làm lan can cửa sổ, nột duyờn dỏng thân thơng của những
mái dốc, nhng chi tit kin trỳc trang trí rt gin n nhng t v ý sỏng to
th hin tớnh k tha v phỏt trin kin trỳc dân gian. Vic tớnh toỏn s dng vt
liu hon thin b mt tũa nh cng l mt yu t quan trng. Cỏc vt liu ny
va phi m bo núi lờn tớnh hin i ca 1 tũa nh vn phũng lm vic, nhng
vn phi gn gi v thõn thit theo t duy dõn tc Vit, ng thi phi d dng
trong vic tu to v bo dng, m bo tớnh hu ớch kinh t trên khía cạnh u
t. Cỏc vt liu s dng õy nh: kớnh, sn v 1 phn ỏ granit dựng cho tng
1u c nghiờn cu sn xut, khai thỏc v ch to ti Vit Nam. Mài dốc đợc
lợp bằng ngói ta. Cỏc vt liu ny ó v khụng cũn l iu xa l trong ý thc s
dng ca ngi Vit na, vỡ vy, nghiờn cu v khai thỏc cỏc loi vt liu ny
v ng dng trong Kin trỳc ụ th cng l gúp phn gi gỡn v bo tn tớnh
Dõn tc trong Kin trỳc hin i, đóng góp quan trng trong vic xõy dng b
mt Kin trỳc ụ th ca khu vc v chnh trang din mo ụ th chung ca
Thnh ph.
Gii phỏp mt ct chiu cao cho tng b phn tớnh nng s dng ca
Cụng trỡnh cng tuõn th theo cỏc quy nh ca tiờu chun thit k Vit Nam.
Khi vn phũng cho thuờ l 3,4m/tng. Chiu cao ny kt hp vi h sn dm

cho phộp to ra khụng gian s dng phong phỳ v a dng, ỏp ng ti a cỏc
yờu cu v khi tớch s dng v phự hp vi khớ hu nhit i núng m ca thi
tit Min Bc núi chung v H Ni núi riờng. giao thụng ca to nh theo chiu
ng vi 1 thang mỏy kt hp vi 1 thang b đợc thông gió chiếu sáng bằng hệ
thống giếng trời.

CHNG V
GII PHP H THNG K THUT
I. H thng giao thụng, cơ sở hạ tầng v cnh quan mụi trng :
Da vo a hỡnh khu t chn hng chớnh l hng nhỡn ra mt ng
Hng Bi (ng 1 chiu). Đây là con đòng rất sầm uất với mật độ giao thông
dày đặc. Chớnh vỡ nhng li th trờn m cụng trỡnh cú c u th v kinh
doanh dch v rt to ln.
Cỏc h thng h tng cng c xõy dng v lp t nh ng cp, thoỏt
nc, cỏp in v cỏp thụng tin liờn lc cng c t di nn ng, va hố.
Cụ thể hớng thoát nớc ma sau khi lắng cặn đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi truờng
đô thị đợc thoát vào tuyến cống hiện có trên phố Hàng Bài . Hớng thoát nớc bẩn
phải đợc xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trờng rồi cho thoát vào hệ thống
thoát nớc chung của khu vực. Hớng cấp điện đợc cấp từ trạm biến áp Hàng Bài. H-
ớng cấp nớc đợc lấy từ mạng lới cấp nớc phân phối của Thành phố. Li i b, ch
yu l giao thụng xe xung tầng trệt và lối lên sảnh văn phòng c t chc rng
rói v phõn lung xe hp lý.
II. Gii phỏp to mt bng nn cho cụng trỡnh :
Thit k to mt bng nn cho cụng trỡnh da trờn c s phn nn hin
trng v s liu k thut m Vin Vin Quy Hoch Xõy dng HN ó cung cp
v cn c vo cao mt ng hin trng ph ph Hng Bi hiện có phớa
Đông ụ t. T ú a ra phng ỏn phự hp vi cao thit k chung ca ton
thnh ph. Khi to mt bng nn cụng trỡnh phi tớnh n vic thoỏt nc bn
ca khu vc trỏnh ng. Vn ny s c x lý khi cp ti mc
gii phỏp thoỏt nc chung .

III. Phn kt cu :
1. Quy mụ cụng trỡnh v c s thit k :
a. Quy mô công trình:
Công trình To nh SOFIA của Công ty cổ phần th ơng mại SOFIA tại số
06 Hàng Bài - Ho n Ki m - Hà Nội là một toà nhà với quy mô 6 tầng nổi và
01 tầng trệt âm xuống 1,2 m so với cos 0,00. Bớc cột chính của nhà là <9m.
Chiều cao tới đỉnh công trình là 24 m.
b. Cơ sở thiết kế:
* Hồ sơ thiết kế kiến trúc công trình.
* Báo cáo khảo sát địa chất công trình.
* Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Quy chuẩn Xây dựng Việt nam tập I, II, III.
- Tải trọng và tác động TCVN 2737 - 1995.
- Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCXD 205-1998.
- Tiêu chuẩn TCVN 356 : 2005Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu
chuẩn thiết kế.
- Nhà cao tầng thiết kế cấu tạo bê tông cốt thép toàn khối TCXD
198-1997.
- Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCXD - 45 - 78.
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 5574-91.
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCVN 5575 - 1991.
- Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu BTCT TCVN 5578-1991.
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu gạch đá TCVN 5573 - 1991.
- Các tài liệu chỉ dẫn thiết kế khác do NXB Xây dựng phát hành.
- Chơng trình phân tích hệ kết cấu SAP2000, ETABS.
2. Gii phỏp kt cu :
a. Tải trọng tác động lên công trình:
Tải trọng tác động lên công trình gồm tải trọng thẳng đứng và tải trọng
ngang.
* Tải trọng thẳng đứng gồm trọng lợng của các lớp sàn, trọng lợng bản thân

của các kết cấu chịu lực và kết cấu bao che, của các vách ngăn, của kính
và hoạt tải sử dụng.
* Tải trọng ngang gồm tải trọng gió và tải trọng động đất.
Công trình cao <40m, theo TCVN 2737-1995 khong phải kể đến thành
phần tĩnh và thành phần động của tải trọng gió.
*Tải trọng động đất tính toán cho công trình là cấp 7 (căn cứ bản đồ kháng
chấn trong Quy chuẩn xây dựng Việt nam). Tải trọng động đất đợc đa vào
tính toán theo phơng pháp lực ngang thay thế. Việc tính toán tuân thủ
TCXD 198:1997 và TCVN 2737:1995.
b. Giải pháp kết cấu:
+ Hệ móng cọc BTCT tiết diện 300x300 kết hợp với giằng móng.
+ Dùng hệ kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ khung bê tông cốt
thép kết hợp với sàn, dầm phụ tạo thành một hệ kết cấu không gian.
+ Tải trọng tính toán:
Tĩnh tải :
Chiều dày Tr.l.riêng Tải t.chuẩn Hệ số Tải t.toán
mm kG/m3 kG/m2 vượt tải kG/m2
- Gạch lát 20 2000 40.0 1.1 44.0
- Vữa lát 20 1800 36.0 1.3 46.8
- Lớp sàn BTCT 120 2500 300.0 1.1 330.0
- Vữa trát 20 1800 36.0 1.3 46.8
- Trần nhẹ 30.0 1.1 33.0
Tổng tải trọng
442.0 500.6
Các lớp sàn

Tĩnh tải sàn dày 120:
Tĩnh tải sàn mái 120 :
Chiều dày Tr.l.riêng Tải t.chuẩn Hệ số Tải t.toán
mm kG/m3 kG/m2 vượt tải kG/m2

- Lớp tạo dốc 20 2000 40.0 1.30 52.0
- Lớp sàn BTCT 0 2500 0.0 1.10 0.0
- Vữa trát 15 1800 27.0 1.30 35.1
- Trần nhẹ 30.0 1.10 33.0
Tổng tải trọng 97.0 120.1
Các lớp sàn
Tĩnh tải cầu thang :
Chiều dày Tr.l.riêng Tải t.chuẩn Hệ số Tải t.toán
mm kG/m3 kG/m2 vượt tải kG/m2
- Gạch lát 20 2000 40.0 1.10 44.0
- Vữa lát 20 1800 36.0 1.30 46.8
- Bậc xây (qđổi) 150 1800 270.0 1.10 297.0
- Lớp bản BTCT 120 2500 300.0 1.10 330.0
- Vữa trát 15 1800 27.0 1.30 35.1
Tổng tải trọng 673.0 752.9
Các lớp sàn
Tnh ti cu kin :
Chiều cao tờng H = 3.4 - 0.55 = 2.85m
Chiều dày Tr.l.riêng Tải t.chuẩn Hệ số Tải t.toán
mm kG/m3 kG/m vượt tải kG/m
* Tường gạch 110 :
- Lớp gạch xây 110 1500 470.3 1.10 517.3
- Vữa trát 2 bên 30 1800 153.9 1.30 200.1
Tổng tải trọng 624.2 717.3
* Tường gạch 220 :
- Lớp gạch xây 220 1500 940.5 1.10 1034.6
- Vữa trát 2 bên 30 1800 153.9 1.30 200.1
Tổng tải trọng 1094.4 1234.6
Các lớp tường
Hoạt tải :

Khu vực Tải t.chuẩn Hệ số Tải t.toán
kG/m
2
vượt tải
kG/m
2
- Văn phòng 200.0 1.20 240.0
- Sảnh tầng 300.0 1.20 360.0
- Cầu thang 300.0 1.20 360.0
- Kho 500.0 1.20 600.0
- Mái tum 75.0 1.30 97.5
Tải trọng gió :
Thành phần tĩnh của tải trọng gió xác định theo công thức sau :
W = Wo * K * C * n
Trong đó: - Wo: giá trị áp lực gió.
- K: hệ số tính đến sự thay đổi độ cao.

- n : hệ số vợt tải : n = 1.2; C: hệ số khí động
IV. H thng cp in :
1 - Mc ớch v yờu cu thit k :
-Đảm bảo cung cấp điện cho toàn bộ diện tích sử dụng của nhà liên tục với
yêu cầu cấp điện cho hộ phụ tải loại III.
- Vận hành an toàn, thuận tiện. Sửa chữa dễ dàng và khi sửa chữa tại một
điểm nào đó thì hệ thống điện toàn nhà vẫn phải hoạt động bình thờng.
- Trong đề án này thiết kế cấp điện,chống sét và chọn thiết bị điện cho các
đối tợng thuộc nhà bao gồm : các phòng từ tầng một cho đến tầng mái,bơm
nớc sinh hoạt,điều hoà. Không đề cập tới các phần khác.
2 - C s s liu thit k :
-Căn cứ vào dự án đã phê duyệt về thiết kế cấp điện cho công trình và yêu
cầu của các hộ tiêu thụ điện.

-Nguồn điện là mạng lới điện khu vực cấp tới trạm biến áp quy hoạch trong
khu và cấp điện cho toàn khu theo quy phạm trang thiết bị điện 11 TCN 18-1984
do bộ điện lực ban hành năm 1984.
- Tài liệu quy hoạch đã đợc duyệt.
- Tài liệu đề án kiến trúc.
- Cơ sở hạ tầng : Điện nớc , đờng nội bộ ...
- Hệ thống chiếu sáng toàn khu theo tiêu chuẩn 20 TCN - 29 - 91
- Thiết kế và đờng điện dẫn trong khu theo tiêu chuẩn 20 TCN - 25 - 91.
- Thiết kế chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng TCXD 16-
1986.
-Tiêu chuẩn thiết kế- chiếu sáng nhân tạo ngoài bên ngoài công trình xây
dựng dân dụng TCXD - 95 - 83.
-Tính suất phụ tải tính toán theo TCXD 27-1991.
-Thiết kế chống sét cho các khối nhà tiêu chuẩn 20 TCVN - 16 - 84.
3 Cụng thc tớnh toỏn:
a - Tính toán công suất tiêu thụ cho công trình.
)cos(**3

IUP
=
(W)
trong đó : P : Công suất tiêu thụ (W).
U : Hiệu điện thế (V).
I : Cờng độ dòng điện (A).
cos : Hệ số công suất .
b- Công thức tính toán chiếu sáng.


=
AxkaveE

n
)(

trong đó : n : Số lợng đèn dự đoán
E(ave) : Độ rọi trung bình(lux). Chọn theo tiêu chuẩn
TCN,CIE,IES
A : Diện tích bề mặt cần đợc chiếu sáng(m2)
K : Hiệu suất sử dụng,phụ thuộc hiệu suất quang của bộ đèn và
phơng án bố trí thờng lấy từ 2-3.
: Quang thông của bóng đèn (lumen).
Với độ rọi trung bình trên mặt phẳng làm việc từ 75-250 (lux).
c - Công thức tính chọn MCCB, MCB.
-Aptomát đợc lựa chọn theo ba điều kiện:

dmLDdmA
UU


ttdmA
II


ncdmA
II

-Với lới hạ áp vì ngắn mạch xa nguồn:
''
IIII
ckN
===


Nxk
Ii 28,1
=
Để tính ngắn mạch hạ áp,cho phép lấy kết quả gần đúng bằng cách cho
trạm biến áp phân phối là nguồn, trong đó tổng trở ngắn mạch chỉ cần
kể từ tổng trở biến áp tới điểm cần tính ngắn mạch.
Tổng trở biến áp quy về hạ áp xác định theo công thức sau :

+

mx
S
UU
jx
S
xUP
dmBA
dmBAN
dmBA
dmBA
N
,1010
4
2%
6
2
2
trong đó:
N

UP
%
,

do nhà chế tạo cung cấp.
Tổng trở cáp :

+=+=
mljx
F
l
ljxrZ
c
,
000

Với cáp lõi đồng
kmmm /.8,18
2
=

Với cáp lõi nhôm
kmmm /.5,31
2
=

Khi không có bảng tra x
0
, có thể lấy gần đúng:
X

0
=(0,08ữ0,1) (/km).
Tổng trở của aptomat, thanh góp tra bảng.
d- Công thức tính chọn dây dẫn hạ áp:
* Công thức tính chọn tiết diện dây theo dòng phát nóng phát nóng cho phép.
* Phơng pháp này dùng chọn tiết diện dây dẫn lới hạ áp công nghiệp và
sinh hoạt đô thị.
* Trình tự xác định tiết diện dây nh sau:
+ Xác định dòng điện tính toán của đối tợng mà đờng dây cần cấp
điện I tt(A).

=
cos*U3
P
I
tt
tt
(W)
Trong đó : Ptt : Công suất tiêu thụ (W).
U : Hiệu điện thế (V).
I tt : Cờng độ dòng điện (A).
cos : Hệ số công suất .
+ Lựa chọn loại dây,tiết diện dây dẫn theo biểu thức:

Icpkk *2*1
I
tt
Trong đó:
k
1

: Hệ số điều chỉnh nhiệt độ,ứng với môi trờng đặt dây,cáp.
k
2
: Hệ số điều chỉnh nhiệt độ,kể đến số lợng dây hoặc cáp đi chung
trong một rãnh.
I
TT
: Cờng độ dòng điện tính toán.
I
cp
: Dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định
lựa chọn,tra theo cẩm nang
+ Thử lại theo điều kiện kết hợp bảo vệ bằng áp tô mát.

5,4
*2*1
kddtA
I
Icpkk


5,1
5,12
5,1
21
dmAkdnhA
cp
II
IKK
=

+ Trong đó

kddtA
I
-Dòng điện khởi động điện từ của áptômát(chính là dòng chỉnh
định để áptômát cắt ngắn mạch)

kdnhA
I
-Dòng điện khởi động nhiệt của áp tô mát(chính là dòng tác
động của rơ le nhiệt để cắt quá tải)
+ Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch:

tIF
N
.


In =I"=I
CK
:Dòng ngắn mạch hạ áp lớn nhất qua dây hoặc cáp
(KA).
=11 với cáp nhôm, =6 với cáp đồng

t
:Thời gian ngắn mạch( s)
+ Kiểm tra tổn thất điện áp:

dmcpmax
U%5UU

=
Căn cứ theo các điều kiện chọn tiết diện dây và dòng điện tính toán
trên ta có kết qủa lựa chọn nh sau.
4 - Kt qu tớnh toỏn v phng ỏn cp in:
4.1. Kt qu tớnh toỏn cụng sut tiờu th v dũng tớnh toỏn:
-Các thiết bị điện đợc lựa chọn nh trên bản vẽ thiết kế hệ số cos với
lới điện sinh hoạt lấy 0.8 , hệ số đồng thời đối với công trình dân
dụng nhà ở lấy ( K
đt
=0,8) (riêng ổ cắm do không xác định đợc phụ
tải căm vào ổ cắm lên lấy công suất cho mỗi ổ là 300w.
-Căn cứ vào dự án đã đợc phê duyệt về việc đầu t thiết bị điện đợc
trang bị cho từng phòng tính toán đợc công suất và dòng điện mỗi
tầng theo bảng sau:
TT Nội dung Công suất P
tt
(KW)
Dòng điện
I
tt
(A)
1 Tầng trệt 3.8 21
Tầng 1(tủ TĐ-1) 12.5 25
2 Tầng 2(tủ TĐ-2) 14.5 28
3 Tầng 3(tủ TĐ-3) 14.5 28
4 Tầng 4(tủ TĐ-4) 14.5 28
5 Tầng 5(tủ TĐ-5) 12.5 25
6 Tầng 6(tủ TĐ-6) 12.5 25
Tầng 7(tủ TĐ-7) 2.8 15
7 Thang máy 7.5 15

8 Tổng công suất 95 146
- Theo bảng công suất này tính chọn dây và thiết bị đóng cắt, bảo vệ nh sau.
a.Kết quả tính chọn MCCB tổng.

AI
tt
146
8.038.03
8.095
=
ìì
ì
=
Vậy chọn MCCB tổng có dòng định mức 200A.
- Tơng tự tính chọn thiết bị đóng cắt bảo vệ cho các tầng, phòng và đến tận các
thiết bị bằng phơng pháp trên ,kết quả tính chọn xem chi tiết trên bản vẽ sơ đồ
nguyên lý,các MCCB và MCB bảo vệ và đóng cắt tại từng nút của toàn hệ thống
điện đảm bảo khi có sự cố tại một điểm nào đó thì phần sự cố sẽ đợc loại bỏ ra
khỏi mạch điện đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động bình thờng.
b. Kết quả tính toán lựa chọn dây dẫn hạ áp cho phụ tải công trình:
+Tính toán tiết diện dây hạ áp từ trạm biết áp vào tủ phân phối:
-Xác định đợc dòng hạ áp tổng của toàn nhà là :146 A
Vì t=
C
0
35
nên K
1
=1,và do cáp đặt chung một rãnh nên K
2

=0,85.
Tra cẩm nang chọn cáp cu/pvc/xlpe/pvc(3x95+1x50)mm2 có dòng cho phép là
I
cp
=260 A ,Ta có :

AIAIKK
ttCP
14622126085,0
21
==ì=


Điều kiện chọn thoả mãn vậy ta chọn loại cáp có tiết diện nh trên .
+ Thử lại theo điều kiện kết hợp bảo vệ bằng áp tô mát.
Kiểm tra cáp đã chọn theo điều kiện kết hợp với áptomát 200A.

A
II
IKK
dmAkdnhA
cp
166
5.1
20025.1
5,1
25.1
5,1
21
=

ì
==
Do khoảng cách cáp ngắn không cần thử lại theo điều kiện tổn thất điện áp và ổn
định nhiệt dòng ngắn mạch .
Vậy chọn cáp cu/pvc/xlpe/pvc(3x95+1x50) là thoả mãn.
Tơng tự các loại cáp khác cũng tính chọn bằng phơng pháp trên ta chọn đợc
những loại cáp nh trên sơ đồ bản vẽ.
4.2-Phng ỏn cp in :
-Công trình là nhà cao tầng, phụ tải tiêu thụ điện rất đa dạng để đảm bảo cung cấp
điện đến các phụ tải tiêu thụ có chất lợng tốt chúng tôi thống nhất dùng phơng án
cấp điện theo sơ đồ hình tia.
- Nguồn điện cấp vào tủ điện tổng của công trình đợc lấy từ lới điện hạ áp quy
hoạch trong khu vực .
-Cáp từ tủ điện phân phối tổng đặt trong công trình cấp tới các tủ điện tổng tầng là
loại cáp cu/pvc/xlpe/pvc(4x10)mm2 mm2 luồn trong ống nhựa.
-Cáp cấp tới các tủ điện phòng sử dụng loại cáp CU/PVC/PVC (2X10)mm2,
CU/PVC/PVC (2X6)mm2 luồn trong ống SP-32 chôn ngầm trong tờng.
-Dây điện cấp tới ổ cắm ,máy điều hoà,đèn sử dụng loại dây
CU/PVC/PVC(2x2,5)mm2, CU/PVC/PVC(2x1,5)mm2.Luồn trong ống SP chôn
ngầm trong tờng những đoạn có trần giả thì dây đợc luồn trong ống PVC và gim
bằng đai thép trên trần hoặc tờng.
* LƯU ý:
- Khi thi công dây điện và các đờng dây khác nh điện thoại ,vô tuyến tuyệt đối
không đợc đi chung trong một ống,khoảng cách giữa các đờng dây trên là
100mm, các mối nối phải đợc nối tại hộp nối kỹ thuật tuyệt đối không đợc nối
ngầm trong tờng,chú ý kết hợp với các bản vẽ khác nh kiến trúc ,nớc... để hoàn
thiện công trình .
- Các thiết bị trớc khi đa vào vận hành phải đợc thử nghiệm đạt tiêu chuẩn mới đợc
đa vào vận hành.
- Ngoài ra còn bố trí 1 máy phát điện dự phòng để cung cấp điện cho những phụ tải

đặc biệt nh thang máy, bơm chữa cháy đề phòng trong trờng hợp mất điện lới.
V - Thit k chng sột
1-nguyên nhân: Sét là sự phóng điện trong khí quyển giữa các đám
mây tích điện và đất hay giữa các đám mây mang điện tích trái dấu.Chúng có
thể tấn công vào bất cứ công trình công trình xây dựng nào,làm thiệt hại về
kinh tế và con ngời.Vì vậy phải có biện pháp bảo vệ chống sét để hạn chế
những thiệt hại do sét gây nên .
2-Cơ sỏ áp dụng thiết kế:
Căn cứ vào các tiêu chuẩn chống sét hiện hành nh sau:
+ TCN 68-174/1998 tiêu chuẩn chống sét của Tổng Cục Bu Điện.
+ 20 TCN 46-84 tiêu chuẩn nối đất chống sét hiện hành của Bộ Xây Dựng.
+ TCVN 4756-86 tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành của Việt Nam.
+Theo tài liệu TCXDVN I,II, III .Toàn lãnh thổ việt nam trên đất liền đợc
chia làm 5 vùng theo đặc trng về cờng độ hoạt động của dông sét nh sau.
TT Tên vùng dông Phạm vi
1 A Đồng bằng, ven biển bắc bộ
2 B Miền núi và trung du Bắc bộ
3 C Cao nguyên miền trung
4 D Ven biển trung bộ
5 E Đồng bằng Nam Bộ

Dự kiến mật độ sét tại các khu vực
Khu vực
Số ngày dông
20-40 40-60 60-80 80-100 100-120
Đồng bằng, ven biển
bắc bộ
2.43-4.86 4.86-7.20 7.29-9.72
9.72-12.5
12.5-14.53

Miền núi và trung
du bắc bộ
2.1-4.2 4.2-6.3 6.3-8.4
8.4-10.5
10.5-12.6
Cao nguyên miền
trung
1.2-2.4 2.4-3.6 3.6-4.8
4.8-6.0
6.0-7.2
Ven biển trung bộ 1.22-2.44 2.44-3.65 3.65-4.87 4.87-6.09 6.09-7.31
Đồng bằng Nam Bộ1.26-2.452 2.52-3.78 3.78-5.04
5.04-6.30
6.30-7.56
Cng hot ng dụng sột ti cỏc vựng
Khu vực
Ngày dông
trung bình
Giờ dông
trung bình
Mật độ sét
trung bình
Tháng dông
cực đại
Đồng bằng, ven biển bắc bộ 51.1 219.1 6.47

8
Miền núi và trung du Bắc bộ 61.6 215.6 6.33 7
Cao nguyên miền trung 47.6 95.2 3.31 5.8
Ven biển trung bộ 44 89.32 3.55 5.8

Đồng bằng Nam Bộ 60.1 126.21 5.37
5.9
ta thấy khu vực xây dựng công trình là khu vực có mật độ dông sét cao thuộc vùng
A ,Vùng ven biển đồng bằng băc bộ theo kết quả bảng thống kê số liệu thì mật độ
dông sét dự kiến trung bình là khoảng 6.47 nh vậy là cao căn cứ vào đó việc
chống sét cho công trình là rất quan trọng,để đảm bảo cho việc bảo vệ an toàn cho
công trình chúng tôi thống nhất dùng giải pháp chống sét cổ điển là phù hợp với
công trình.
4.2-C s ỏp dng thit k:
*Trình tự tính toán nối đất nhân tạo nh sau:
a-Xác định điện trở nối đất R
đ
theo quy trình quy phạm về nối đất.
b-Xác định điện trở nối đất của một cọc :

))(
4
4
log
2
12
(lg
1
366.0
max1


+
+ììì=
lt

lt
d
l
KR
c

(1)
Trong đó:-điện trở suất của đất(/cm.)
K
max
=1.5 hệ số mùa.
d-đờng kính ngoài của cọc(m.)
l-chiều dài của cọc(m)
t-độ sâu của cọc ,tính từ mặt đất tới điểm giữa của cọc (cm).
-Đối với thép góc có bề rộng của thanh là b,đờng kính ngoài đẳng trị
đợc tính :
d=0.95b
- Thông thờng ngời ta dùng thép góc L63x63x6 dài 2.5m để làm cọc thẳng
đứng của thiết bị nối đất.Với tham số cọc nh trên,công thức (1) có thể tính
gần đúng nh sau:
R
1c
=0.00298x () (2)
Trong đó:-điện trở suất của đất(/cm)
Nếu là số liệu đo trong mùa ma thì phải nhân thêm hệ số K
max
để tìm đợc
giá trị lớn nhất tra bảng điện trở suất của đất và bảng hệ số hiệu chỉnh
điện trở suất của đất K
max.


max
= K
max
x (/cm.)
K
max
=1.5 đến 2.
c-Xác định sơ bộ số cọc .
Số cọc thờng đợc xác định theo kinh nghiêm,đồng thời cũng có thể
xác định sơ bộ theo công thức sau:

dc
c
R
R
n
ì
=

1
(3)
Trong đó:R
1c
-điện trở nối đất của một cọc()tính theo công thức
(1)hoặc(2)
R
đ
-điện trở nối đất của thiết bị nối đất theo quy định().
-hệ số sử dụng cọc ,tra bảng hệ số sử dụng cọc

c
và thanh ngang
t
.
d-Xác định điện trở của thanh nối nằm ngang :

)(
2
log
366.0
2
max
ì=
bt
l
l
R
t

(4)
Trong đó:

max
-điện trở suất của đất ở độ sâu chôn thanh nằm ngang(/cm)lấy độ sâu
bằng 0.8m.
l-chiều dài (chu vi)mạch vòng tạo nên bởi các thanh nối đất (cm).
b-bề rộng thanh nối(cm),thờng lấy b=4cm.
t-chiều sâu chôn thanh nối (cm) thờng lấy t=0.8m.
Điện trở của thanh nối thực tế còn phải xét đến hệ số sử dụng thanh
t

,tra
bảng hệ số sử dụng cọc
c
và thanh ngang
t
.

)(
'
=
t
t
t
R
R

(5)
e-Xác định điện trở(khuyếch tán)của n cọc chôn thẳng đứng R
c
,từ công
thức(3)suy ra:


ì
=
n
R
R
c
c

1

e-Xác định điện trở(khuyếch tán)của thiết bị nối đất gồm hệ thống cọc và
thanh nối đất nằm ngang:

tc
tc
nd
RR
RR
R
+
ì
=
(6)
So sánh điện trở nối đất tính đợc R

với điện trở nối đất theo quy định
R
đ
nếu R

> R
đ
thì phải tăng số cọc lên và tính lại.
*Kết quả tính toán :
-Yêu cầu tính toán hệ thống nối đất chống sét cho công trình.Cho điện trở
điện trở suất của đất =2x10
4
(.cm), K

max
=1.4.
+Theo quy định đối với điện trở nối đất của hệ thống chống sét không đợc
vợt quá 10.
Thiết bị nối đất đợc dự kiến nh sau :
Dùng n=26 cọc sắt L63x63x6 dài 2.5m,chôn sâu 0.7m.Các cọc đợc chôn
vào mạch vòng cách nhau 5m,tra bảng đợc hiệu suất sử dụng cọc
c
=0.64.
Theo (2)tính đợc điện trở khuếch tán của một cọc:
R
1c
=0.00298x1.4x2x10
4
=83.5.
Điện trở khuếch tán của 2 cọc:

=
ì
=
ì
= 5
64.026
5.83
1

n
R
R
c

c
Thanh nối có chiều rộng 4cm đợc chôn sâu 0.8m. Thanh nối đất qua 26
cọc.Vậy tổng chiều dài thanh nối là 110m.
Điện trở khuếch tán của thanh nối,theo (4) đợc:

=
ì
ìììì=ì= 5.5
804
11000
lg4.1102
11000
366.02
log
366.0
2
4
2
max
bt
l
l
R
t

Tra bảng đợc hiệu suất sử dụng thanh nối
t
=0.32.Vậy:

=== 2.17

32.0
5.5
'
t
t
t
R
R

Điện trở của thiết bị nối đất theo(6),ta có:

.109.3
2.175
2.175
<=
+
ì
=
+
ì
=
tc
tc
nd
RR
RR
R
Nh vậy thiết bị nối đất theo thiết kế đã đáp ứng đúng tiêu chuẩn đề ra.
Hệ thống nối đất an toàn điện:
Tơng tự hệ thống nối đất chống sét tuy nhiên do yêu cầu của hệ thống nối đất an

toàn điện cao hơn hệ thống nối đất chống sét vì vậy Rnđ 4 tuân theo tiêu
chuẩn nối đất an toàn điện TCVN 4756-86 hiện hành của Việt Nam.
Hộp kiểm tra tiếp địa chỗ nối đất dùng để theo dõi và kiểm tra định kỳ giá trị
điện trở nối đất hàng tháng, hàng quý và hàng năm.
Các hoá chất làm giảm điện trở GEM có tác dụng làm giảm và ổn định điện trở
nối đất. Hoá chất này đặc biệt đợc dùng cho nối đất an toàn điện do điện trở nối
đất yêu cầu cao, Rnđ 4.
VI - H thng thụng tin liờn lc - Vin thụng :
õy l D ỏn u t xõy dng cụng trỡnh vn phũng lm vic nờn yu t
thụng tin liờn lc v h thng truyn hỡnh, vin thụng cng l mt b phn cu
thnh khụng th tỏch ri ca ton b Cụng trỡnh. Cỏc b cc chc nng trong
kt cu Cụng trỡnh phi c cung cp cỏc k thut u vo ngay t u v cú
s kt hp vi nhau ngay t khõu chun b u t v trong sut quỏ trỡnh thi
cụng xõy lp, vỡ vy, phng ỏn thit k khụng nhng phi m bo v thm m
Kin trỳc v cụng nng s dng, m cũn phi tớnh toỏn n s hon ho trong
nhu cu s dng mt bng chung cho ton th cỏc b phn chc nng ca
Cụng trỡnh. Cỏc vn nh truyn hỡnh vi cỏc h thng cỏp truyn dn, cỏp
in thoi liờn lc, h thng truyn dn tớn hiu internet, u phi c cp
n trong thit k v c u t ng b song cựng quỏ trỡnh thi cụng xõy lp.
H thng truyn hỡnh, liờn lc - Vin thụng ny c truyn dn lp t n
tng khụng gian chc nng c th, n tng vn phũng lm vic. S u t
ng b ny s trỏnh cho ngi s dng nhng th tc mt thi gian v sau ny,
ng thi s qun lý s quy v mt mi do n v Xớ nghip qun lý m nhn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×