ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TÔ THỊ THÙY TRANG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU
Thừa Thiên Huế, năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Tô Thị Thùy Trang
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Sư phạm Huế, giờ đây
tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ của mình. Tất cả kết quả đạt được ngoài quá
trình cố gắng học tập của bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo,
gia đình và bạn bè tôi.
Tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình tôi, ông bà, cha mẹ tôi,
những người đã sinh thành, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho tôi học tập để đạt được
thành quả như ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến những người đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập của mình. Trước hết, xin chân thành cảm ơn các giảng
viên của Trường Đại học Sư phạm Huế, Trường Đại học An Giang, các thầy cô
trong khoa Tâm lý – Giáo dục đã truyền cho tôi cảm hứng, truyền đạt cho tôi những
kiến thức cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu trong năm học vừa qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Trần Văn Hiếu - giảng viên
hướng dẫn của tôi - người đã luôn tận tình theo dõi và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn. Thầy luôn đưa ra những chỉ dẫn và gợi ý để tôi phát triển
và hoàn thiện ý tưởng của mình, luôn chú ý đến cả những chi tiết nhỏ nhưng vô
cùng quan trọng để tôi giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người bạn, những thầy cô, các em và các
anh chị đồng nghiệp của Trường Cao đẳng Y tế An Giang đã sẵn lòng giúp đỡ tôi
hoàn thành quá trình khảo sát thực trạng tình hình hoạt động bồi dưỡng và quản lý
hoạt động bồi dưỡng giảng viên tại Trường. Xin cảm ơn những người bạn đồng
nghiệp, bạn học thân thiết đã nhiệt tình hỗ trợ các công cụ, chia sẻ những kinh
nghiệm, những bài học quý báu, luôn góp ý, động viên và cùng đồng hành với tôi
trong suốt quá trình hoàn thành luận văn đầy ý nghĩa này.
An Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2018
Tác giả
Tô Thị Thùy Trang
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ..................................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................8
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................8
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................8
6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................9
7. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................9
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................9
NỘI DUNG ..............................................................................................................11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG .................................................................11
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu ..............................................................11
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên .....................................11
1.1.2. Vấn đề nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên ...13
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................15
1.2.1. Quản lý ....................................................................................................15
1.2.2. Quản lý giáo dục .....................................................................................16
1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................18
1.2.4. Bồi dưỡng ................................................................................................19
1.2.5. Hoạt động bồi dưỡng GV ........................................................................19
1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ..........................................20
1.3. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ...................................20
1
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ................................................20
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ...............................................21
1.3.3. Hình thức bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ..............................................22
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên cao đẳng .........................................22
1.3.5. Các nguồn lực phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng giảng viên .................23
1.3.6. Kết quả bồi dưỡng và công tác đánh giá kết quả bồi dưỡng ...................25
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ......................25
1.4.1. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng giảng viên.......................................25
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên ................................................27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên ...............................27
1.4.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng .................27
1.4.6. Phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ...........33
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng
viên cao đẳng.........................................................................................................34
1.5.1. Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động BDGV cao đẳng .............34
1.5.2. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động BDGV cao đẳng .................36
Tiểu kết chương 1......................................................................................................38
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG ...........................................................39
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng Y tế An Giang .............................................39
2.1.1. Sự hình thành và phát triển Trường Cao đẳng Y tế An Giang ...............39
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ...............................................................................40
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................40
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ....................................................42
2.2.1. Nội dung khảo sát....................................................................................42
2.2.2. Đối tượng khảo sát ..................................................................................42
2.2.3. Công cụ khảo sát .....................................................................................43
2.2.4. Chọn mẫu điều tra, khảo sát ....................................................................43
2.2.5. Xử lý số liệu ............................................................................................43
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường CĐYTAG ...................44
2.3.1. Khái quát về đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .......44
2
2.3.2. Về cơ cấu đội ngũ giảng viên ..................................................................47
2.3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên ở TrườngCĐYTAG ..........50
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động BDGV Trường CĐYTAG .............................58
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giảng viên............58
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GV ..........59
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động BDGV ......................61
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động BDGV.....62
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động BDGV ...............63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................................64
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................64
2.5.2. Mặt yếu....................................................................................................65
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................66
Tiểu kết chương 2......................................................................................................68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIẢNG
VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG ...........................................69
3.1. Những định hướng cho việc xác lập biện pháp ..............................................69
3.1.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay ...............................69
3.1.2. Những định hướng về quản lý hoạt lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Y tế An Giang ............................................70
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................................72
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa ..............................................................................72
3.2.2. Đảm bảo tính toàn diện ...........................................................................73
3.2.3. Đảm bảo tính khoa học ...........................................................................73
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................73
3.2.5. Đảm bảo tính khả thi ...............................................................................74
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Trường CĐYTAG...................74
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL và giảng viên về sự cần thiết của hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ..................................................................74
3.3.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng theo chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp ........................................................................................77
3.3.3. Đổi mới hình thức tổ chức BDGV theo hướng đa dạng hoá ..................79
3
3.3.4. Hình thành cơ chế phối hợp quản lý công tác bồi dưỡng giảng viên .....81
3.3.5. Tăng cường các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng giảng viên ...........82
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................86
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..........86
3.5.1. Đánh giá tính cấp thiết ............................................................................87
3.5.2. Đánh giá về tính khả thi ..........................................................................89
Tiểu kết chương 3......................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................91
1. Kết luận .............................................................................................................91
2. Khuyến nghị ......................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................96
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt đầy đủ
Chữ viết tắt
BD
Bồi dưỡng
BDGV
Bồi dưỡng giảng viên
BGH
Ban Giám hiệu
BLĐ-TB&XH
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
CBQL
Cán bộ quản lý
CBVC
Cán bộ viên chức
CĐYTAG
Cao đẳng Y tế An Giang
CKI
Chuyên khoa I
CKII
Chuyên khoa II
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐBSCL
Đồng bằng sông cửu long
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giảng viên
HSSV
Học sinh sinh viên
KT-KĐCK
Khảo thí -Kiểm định chất lượng
KT-XH
Kinh tế xã hội
NCKH
Nghiên cứu khoa học
PĐT-NCKH-HTQT
Phòng Đào tạo - Nghiên cứu khoa học - Hợp tác quốc tế
PTCHC-QT
Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị
QLGD
Quản lý giáo dục
Ths
Thạc sỹ
THYTAG
Trung học Y tế An Giang
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
5
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê đối tượng điều tra, khảo sát ......................................................42
Bảng 2.2. Số lượng giảng viên năm học 2017 - 2018 ...............................................44
Bảng 2.3. Thống kê trình độ chuyên môn đội ngũ giảng viên ..................................45
Bảng 2.4. Số lượng CBVC ở các khoa, phòng năm học 2017-2018 ........................46
Bảng 2.5. Cơ cấu độ tuổi và thâm niên giảng dạy ....................................................47
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của hoạt động bồi dưỡng ...................50
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của hình thức bồi dưỡng....................51
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát mức độ và kết quả thực hiện một số hình thức BD ......52
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức độ và kết quả thực hiện của nội dung BDGV .......55
Bảng 2.10. Kết quả kiểm định hiệu quả đánh giá hoạt động bồi dưỡng ...................58
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV.............58
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch BDGV ............59
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch BDGV ............61
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện .......................................62
việc kiểm tra, đánh giá ..............................................................................................62
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động
bồi dưỡng .................................................................................................63
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .........................87
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .........................89
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giới tính ....................................................................................49
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết của các biện pháp ...............................88
Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa tính khả thi của các biện pháp. .................................90
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công
nghệ, kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hóa đã đặt ra cho giáo dục yêu cầu phải đổi
mới để tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng cho yêu cầu phát triển và hội
nhập. Để đáp ứng các yêu cầu này, những thách thức đặt ra cho giáo dục cũng không
ít, đòi hỏi mỗi quốc gia, mỗi địa phương cần tìm được giải pháp phát triển giáo dục
phù hợp với xu thế của thời đại. Nhận rõ vai trò và tầm quan trọng của giáo dục đào
tạo đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Nghị quyết hội nghị Trung
ương 8 khóa XI [3], trong đó Đảng ta đã xác định rõ nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Giáo dục Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức trong việc cung cấp
một nền giáo dục chất lượng để đáp ứng những nhu cầu mới của thế kỷ XXI. Một
trong những nhu cầu đó là chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Muốn thực hiện tốt yêu cầu này phải coi trọng đến việc
phát triển đội ngũ giảng viên, hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân; đổi mới cơ
chế quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên
được coi là nhiệm vụ tiên quyết, là nền tảng để phát triển đội ngũ giảng viên tạo
tiềm lực tiếp tục nâng cao chất lượng giảng viên trong tương lai.
Nhận thức rõ về thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên, đồng thời căn cứ
vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và những đòi hỏi đối với ngành giáo dục,
những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tăng cường hoạt động bồi dưỡng, nâng
cao chất lượng đội ngũ giảng viên. Tuy nhiên, việc thực hiện chủ trương trên còn
nhiều hạn chế, chưa thực sự gắn với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của người giảng
viên trong đổi mới hệ thống giáo dục hiện nay. Công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng giảng viên chưa thực sự hiệu quả, chưa phát huy tốt vai trò của các chủ thể
quản lý trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên.
Trường Trung học Y tế An Giang thuộc khu vực Đồng bằng sông cửu long.
7
Là một trường đào tạo về lĩnh vực Y, dược, có nhiệm vụ bổ sung đội ngũ nhân viên
y tế cho tỉnh An Giang. Thế mạnh của nhà trường là đào tạo nhân viên y tế cung cấp
cho tỉnh nhà, đòi hỏi trình độ và chất lượng nguồn nhân lực nơi đây phải cao hơn so
với các trường trong khu vực và đáp ứng được yêu cầu của tỉnh. Được sự quan tâm
của các cấp lãnh đạo, trong năm 2017 Trường Trung học Y tế An Giang đã được
nâng cấp thành Trường Cao đẳng Y tế An Giang.
Để biết được chất lượng giảng viên có đáp ứng với tiêu chuẩn giảng dạy của
Trường Cao đẳng Y tế và xác định trình độ hiện tại của đội ngũ giảng viên nhằm
giúp cho lãnh đạo hoạch định chính sách phát triển đội ngũ giảng viên và đề xuất
những giải pháp thích hợp trong việc bồi dưỡng giảng viên đáp ứng yêu cầu phát
triển Cao đẳng Y tế.
Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động bồi
dƣỡng đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu:
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Cao đẳng
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng
Y tế An Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, hoạt động bồi dưỡng giảng viên chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Trường Cao đẳng Y tế. Nếu xác lập và thực hiện đồng bộ các biện pháp thì có thể
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
An Giang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Cao đẳng trong giai đoạn hiện nay.
8
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Trường Cao đẳng Y tế An Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường
Cao đẳng Y tế An Giang.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
các vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn đề
trong nguồn tài liệu bao gồm: Các chủ trương của Đảng, chỉ đạo và hướng dẫn của
Bộ, Ngành, địa phương về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường
Cao đẳng.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, tổng kết kinh nghiệm
nhằm khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường
Cao đẳng Y tế An Giang.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm Excel để nhập và xử lý thống kê mô tả.
Sử dụng các phần mềm để thiết kế sơ đồ, bảng biểu, đồ thị.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các giảng viên có tham gia giảng
dạy tại trường Cao đẳng Y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm ba phần:
Mở đầu:
Giới thiệu khái quát về đề tài: lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, nhiệm
vụ nghiên cứu, khách thể và đối tượng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, phương
pháp nghiên cứu.
Nội dung:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường
cao đẳng.
9
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên đáp ứng
Trường Cao đẳng Y tế An Giang.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường
Cao đẳng Y tế An Giang.
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
10
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Sinh thời Thủ tướng Phạm Văn Đồng có một lời dạy xác đáng: "Trường ra
trường, lớp ra lớp, thầy ra thầy, trò ra trò, dạy ra dạy, học ra học". Từ lời dạy đó có
thể bàn luận rộng ra: "Thầy phải ra thầy thì trò mới ra trò" - "Thầy phải ra thầy thì
dạy mới ra dạy và do đó học mới ra học" - "Thầy phải ra thầy thì trường mới ra
trường và lớp mới ra lớp" [4]. Người thầy có vai trò quyết định thực hiện sứ mệnh
"đào tạo con người" mà không ai có thể thay thế được. Con người là trung tâm của
sự phát triển. Một xã hội phát triển dựa vào sức mạnh của tri thức bắt nguồn từ khai
thác tiềm năng của con người. Giáo dục đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong
chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Những thanh thiếu niên đang đến trường
ngày hôm nay sẽ là lực lượng sản xuất mai sau. Đối với giáo dục, có thể nói "Tương
lai chính là bây giờ".
Giáo viên không chỉ truyền thụ những tri thức có sẵn mà còn phải biết định
hướng, tổ chức cho người học tự khám phá ra kiến thức mới. Tầm quan trọng của
giáo viên còn được khẳng định cụ thể trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII (12/1996) "Giáo viên là nhân tố quyết định
chất lượng giáo dục (GD) và được xã hội tôn vinh" [1].
Các nước đều khẳng định giáo viên là nhân vật trung tâm của mọi chương
trình cải cách, cải tổ, đổi mới giáo dục. Đội ngũ giáo viên là lực lượng cốt cán biến
các mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả
giáo dục.
Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên (BDGV) đã được nhiều tác
giả trên thế giới quan tâm thông qua các thời đại. Tác giả A.Disteverg (1790 1886), nhà giáo dục ở thế kỷ XVIII, nhấn mạnh người dạy giỏi không chỉ truyền đạt
chân lý, mà quan trọng hơn truyền đạt cách tìm ra chân lý, cách tự học, tự nâng cao
11
trình độ. Còn tác giả J.J Rousseau cho rằng phải hướng dẫn người học giành lấy
kiến thức bằng cách tự tìm hiểu, tự khám phá và sáng tạo, tức là làm chủ quá trình
tự bồi dưỡng (BD) [21]. Điều này đòi hỏi giảng viên (GV) phải có nhu cầu và năng
lực không ngừng hoàn thiện, phát huy tính độc lập, sáng tạo trong quá trình dạy
học.
Năm 1993, UNESCO thành lập Ủy ban quốc tế về GD thế kỷ XXI do Jacques
Delors làm chủ tịch và sau đó (1996), đã công bố một báo cáo nổi tiếng “Học tập kho báu tiềm ẩn” (Learning the treasure within) [24] nêu ra 4 trụ cột của GD thế kỷ
XXI: “Học để biết, học để làm, học để tồn tại, học để cùng chung sống” (gần đây đã
phải đổi thành: “Học để biết cách học”, “Học để làm”, “Học để sáng tạo” và “Học
để cùng chung sống”). Do đó, năng lực của người GV được hình thành và củng cố
trong hoạt động thực tiễn chính là hoạt động BDGV ở nhà trường và địa phương.
Cũng như các nước trên thế giới, ở Việt Nam, nội dung xây dựng, phát triển
đội ngũ chất lượng nhà giáo là một trong những nhiệm vụ được thể hiện xuyên suốt
trong nhiều văn kiện của Đảng, Nhà nước, Chính phủ như: Chỉ thị 40 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
[2], Nghị quyết 29 Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) [3], Văn kiện đại hội đại biểu
lần thứ XII [9]. Đây là cơ sở pháp lý để các nhà quản lý giáo dục quan tâm đến việc
xây dựng đội ngũ GV trong giai đoạn hiện nay.
Nhiều công trình, luận án nghiên cứu, bài viết về hoạt động bồi dưỡng phát
triển năng lực nhà giáo phù hợp với định hướng phát triển GD, tiêu biểu là Quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông khu vực Đông Nam Bộ trong bối
cảnh đổi mới giáo dục của Nguyễn Văn Toàn (2016) [21]; Biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng giảng viên tại Trường Đại học ngoại Ngữ - Đại học Huế của Trần
Thị Thúy Dung (2016) [8]; Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở ở huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng của Dương Thị Mười (2016) [17]; Vấn
đề giáo viên những nghiên cứu lí luận và thực tiễn của Trần Bá Hoành (2010) [13];
Về quy trình đánh giá chất lượng bồi dưỡng giáo viên - Tạp chí Giáo dục(244) của
Nguyễn Ngọc Hợi - Thái Văn Thành (2009) [12]; Đổi mới nội dung và phương
pháp bồi dưỡng giáo viên trong giai đoạn hiện nay - Tạp chí khoa học trường Đại
học Vinh, Nghệ An của Đinh Xuân Khoa - Phạm Minh Hùng (2015) [14]; Quản lý
12
dựa vào nhà trường con đường nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục, NXB
Đại học sư phạm của Trần Thị Bích Liễu (2005) [16].
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu về hoạt động BDGV trong nước đã được
triển khai khá rộng, trên cơ sở kế thừa và phát huy các kết quả nghiên cứu ngoài
nước vào thực tiễn nước ta. Điều này khẳng định một lần nữa muốn phát triển sự
nghiệp giáo dục thì phải bắt đầu bằng việc xây dựng, BDGV. Bản báo cáo của Hội
thảo AERA về Nghiên cứu và Giáo dục Giáo viên (2005) đã khẳng định tầm quan
trọng của cải cách GD trước thềm thế kỉ 21 rằng chất lượng GV là rất cần thiết
trong chương trình cải cách của họ [23].
Để đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNHHĐH), nhà nước ta đã ban hành Quy định chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp cho hệ thống trường cao đẳng trực thuộc Bộ lao động Thương binh và Xã hội trong Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH [5]. Trường Cao
đẳng Y tế An Giang (CĐYTAG) với nền tảng là Trường Trung học Y tế An Giang
(THYTAG) vừa được nâng cấp thành Trường Cao đẳng theo quyết định số
247/QĐ-BLĐTBXH [7] vào tháng 2 năm 2017, là một trường vừa mới trực thuộc
hệ thống của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (BLĐTBXH), vì vậy chất
lượng GV có đáp ứng so với tiêu chuẩn của trường cao đẳng hay không là một vấn
đề đang rất cần được quan tâm. Do đó, nghiên cứu về hoạt động này nhằm xác định
được trình độ hiện tại của giảng viên có đáp ứng với tiêu chuẩn giảng dạy của
Trường Cao đẳng Y tế so với chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp là nhiệm vụ cấp bách, từ đó giúp lãnh đạo hoạch định chính sách phát
triển đội ngũ giảng viên và đề xuất những giải pháp thích hợp trong việc tiếp tục bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo chuẩn Cao đẳng theo hướng hội nhập.
1.1.2. Vấn đề nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Các nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp, Trung Quốc, Singapore
luôn xem nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục là điều kiện quyết định của
sự nghiệp phát triển GD. Vì thế, các nước phát triển dành nhiều sự quan tâm đến
công tác BD đội ngũ GV coi trọng hình thức tự BD và BD tại trường kết hợp với
các hình thức khác để nâng cao năng lực đội ngũ GV. Xu hướng phổ biến trên thế
giới để quản lý hiệu quả hoạt động đào tạo, BD phát triển nguồn nhân lực quốc gia
13
dựa trên khung năng lực cụ thể là xây dựng chuẩn năng lực nghề nghiệp cho quản lý
đào tạo, BD nghề có thể kể đến Hệ thống chuẩn chất lượng quốc gia về đào tạo
nghề nghiệp (Anh, xứ Wales); Khung chất lượng quốc gia (New Zealand); các tiêu
chuẩn năng lực nghề của Hội đồng đào tạo quốc gia Australia, hay những tiêu
chuẩn kỹ năng quốc gia (ở Mỹ) [21].
Từ những căn cứ trên cho thấy rằng, chính sách giáo viên là đòn bẩy của
giáo dục, chính sách giáo viên đã được các quốc gia trong khu vực coi trọng và triển
khai thực hiện cụ thể là Chương trình cách tân giáo dục châu Á-Thái Bình Dương
phục vụ sự phát triển (APEID), đã xem "đào tạo và bồi dưỡng GV" là một trong 7
vấn đề nổi cộm trong khu vực. Ngay từ khi hình thành APEID (1974), UNESCO khu
vực đã thành lập một trung tâm đào tạo giáo viên sư phạm (UNESCO's Asian
Centre for Training of Teacher Education), trung tâm này đã in ra nhiều tài liệu
liên quan tới việc làm biến đổi thực trạng và đổi mới vai trò GV, giúp GV thích ứng
với những yêu cầu mới, cải tiến việc đào tạo [13, tr. 224].
Ở nước ta, nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa VII đã chỉ rõ muốn phát triển GD phải chăm lo xây dựng đội ngũ giáo viên
"giải quyết tốt vấn đề thầy giáo". Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị
Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, chú trọng đến việc đổi mới nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo, đáp ứng yêu cầu thời đại [18].
Từ những định hướng trên, nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập đến vấn đề
đào tạo, BD và quản lý hoạt động BD cho đội ngũ GV, nhiều nhà khoa học quan
tâm nghiên cứu, tiêu biểu là Vấn đề giáo viên: những nghiên cứu lí luận và thực tiễn
(2010) của Trần Bá Hoành; Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lí giáo dục (in
lần thứ tám) của Trần Kiểm; Khoa học quản lý nhà trường (1998) của Nguyễn Văn
Lê. Ngoài ra, còn có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ở các địa phương như Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
giảng viên tại Trường Đại học ngoại Ngữ - Đại học Huế (Trần Thị Thúy Dung,
2016); Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ở huyện
Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng (Dương Thị Mười, 2016); Quản lý công tác bồi dưỡng
14
giáo viên của hiệu trưởng trường trung học phổ thông nhằm nâng cao chất lượng
dạy học (tác giả Lê Thị Hoa và Đoàn Thị Bảy, 2003). Luận án tiến sĩ Quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông khu vực Đông Nam Bộ trong bối
cảnh đổi mới giáo dục (Nguyễn Văn Toàn, 2016).
Nhìn chung, các nghiên cứu về GV đều khẳng định việc đào tạo bồi dưỡng
đội ngũ GV có một vị trí vô cùng quan trọng vì nó không chỉ phục vụ cho ngành
giáo dục đào tạo (GDĐT) mà còn có ý nghĩa sống còn đối với sự nghiệp phát triển
GD. Trước yêu cầu đổi mới của sự phát triển kinh tế- xã hội, nhiều hệ thống trường
trung cấp nghề được nâng chuẩn thành trường cao đẳng, trường cao đẳng nâng
thành đại học theo yêu cầu hội nhập, đội ngũ GV cần phải được thường xuyên BD,
cập nhật và nâng cao trình độ, kỹ năng sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Để đáp ứng tình hình mới, ngành Y tế An Giang luôn quan tâm, chú trọng phát triển
nguồn nhân lực cả số lượng và chất lượng, xem đội ngũ cán bộ y tế có vai trò quan
trọng trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân. Thực
hiện chủ trương của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang về việc thực hiện Đề
án nâng cấp Trường THYTAG thành Trường Cao đẳng Y tế [22] và được triển khai
thực hiện từ năm 2006, đến nay (tháng 2/2017) Trường đã phát triển thành Trường
Cao đẳng Y tế.
Nhằm xác định chất lượng giảng viên hiện tại có đáp ứng với tiêu chuẩn
giảng dạy theo thông tư của BLĐTB&XH quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay cũng như giúp cho
lãnh đạo có chính sách phát triển, bồi dưỡng GV phù hợp đã gợi mở cho chúng tôi
nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao
đẳng Y tế An Giang".
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý trong và ngoài nước, các quan
niệm này phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản của quá trình quản lý.
Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc
qua nỗ lực của người khác hoặc quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt
động của những người cộng sự khác cùng một tổ chức [15, tr12].
15
Theo thuyết quản lý hành chính của Henry Fayol (1841 - 1925) - người Pháp
cho rằng “Quản lý là một công việc đặc thù của tổ chức khác với những công việc
khác của tổ chức nhằm phát huy các nhân tố khác”; "Quản lý hành chính là dự đoán
và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra” [21].
Các quan niệm này hàm chứa quản lý là một hoạt động thiết yếu bảo đảm
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của tổ chức. Tuy nhiên xét
về cơ bản, các quan niệm đều khẳng định đến chủ thể quản lý, đối tượng quản lý,
nội dung, phương thức và mục đích của quá trình quản lý.
Từ các quan niệm của nhiều tác giả, có thể khái quát như sau: Quản lý là
hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn
lực và phối hợp hành động của con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức dưới
sự tác động của những yếu tố môi trường.
Quản lý thực hiện các chức năng kế hoạch hóa mục tiêu, chiến lược, tổ chức,
điều phối, chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động. Tạo động lực để con người tích cực phối
hợp hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của nhà quản lý.
Quản lý hoạt động BDGV là hệ thống các tác động hướng đích của chủ thể
quản lý đến khách thể (đối tượng) quản lý nhằm đảm bảo hoạt động BDGV diễn ra
đúng hướng, thực hiện thành công mục tiêu BD.
Mục tiêu của quản lý hoạt động BDGV là nhằm phát triển năng lực đội ngũ
GV một cách toàn diện và vững chắc, phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ mới.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) hiểu theo nghĩa chung là hoạt động có ý thức của
con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình, là sự vận dụng một cách cụ
thể các nguyên lý của quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục.
QLGD có nhiều định nghĩa khác nhau, theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm
quản lý giáo dục (vi mô) được hiểu là "hệ thống những tác động tự giác (có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập
thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục của nhà trường" [15, tr.12].
16
QLGD thực chất là quản lý con người, do đó quan hệ giữa con người với con
người là nét nổi bật. Để mối quan hệ này tốt đẹp, người cán bộ quản lý không chỉ có
kinh nghiệm mà còn phải am hiểu Khoa học quản lý đặc biệt là Khoa học quản lý
giáo dục và nắm vững một số kiến thức về tâm lí học quản lý, xã hội học quản lý,
kinh tế học quản lý...
Từ đây, ta có thể khái quát: QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ
khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới
đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó đảm bảo các
hoạt động của tổ chức hệ thống giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra với
chất lượng và hiệu quả cao nhất.
1.2.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục
Bất kì nhà quản lý nào cũng tập trung vào ba nhiệm vụ chủ yếu đó là: quản
lý công việc và tổ chức, quản lý con người, quản lý các hoạt động giáo dục. Chức
năng quản lý làm nên chân dung của nhà quản lý. Cũng như các hoạt động quản lý
kinh tế xã hội (KT-XH), QLGD cũng mang đầy đủ các chức năng cơ bản của quản
lý nói chung. Các tác giả khác nhau nghiên cứu về quản lý có ý kiến không giống
nhau, nhưng theo sự thống nhất của đại đa số các tác giả thì QLGD có 4 chức năng:
Kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo (chỉ đạo), kiểm tra.
- Kế hoạch hóa (lập kế hoạch): là hành động đầu tiên của người quản lý
nhằm thiết lập các mục tiêu của hệ thống, các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực
hiện các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là căn cứ mang tính pháp lý
quy định hành động của cả tổ chức.
- Tổ chức (nhân sự, tổ chức bộ máy): là quá trình sắp xếp, hình thành cơ cấu
các bộ phận, quy định chức năng nhiệm vụ từng bộ phận và mối quan hệ giữa các
bộ phận trong đơn vị.
- Lãnh đạo (chỉ đạo thực hiện): là quá trình tác động đến các thành viên của
tổ chức để họ hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Đây là khâu quan
trọng tạo nên thành công của kế hoạch, ở khâu này đòi hỏi người quản lý phải vận
dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý.
- Kiểm tra: là quá trình đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Xây dựng
định mức và tiêu chuẩn các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút kinh
nghiệm và điều chỉnh.
17
Cuối cùng, tất cả 4 chức năng này đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin
đầy đủ khách quan, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế
hoạch. Thông tin chuyển tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi diễn tiến hoạt động của
tổ chức và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho người quản lý xem
xét mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức. Nếu thiếu hoặc sai lệch thông tin thì hoạt
động quản lý gặp nhiều khó khăn có thể dẫn đến kém hiệu quả hoặc thất bại.
Tóm lại quá trình QLGD là một quá trình thống nhất giữa các chức năng với
nhau, các chức năng này liên quan chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đan
chéo nhau, được thực hiện theo trình tự khác nhau. Thực tế cho thấy, tất cả chức
năng này đều nằm trong nhau và đều nằm trong bất kì chu kì quản lý nào. Do đó,
đối với nhà quản lý giỏi là phải biết phối hợp các chức năng này, không nhất thiết
phải thực hiện tuần tự các chức năng, có thể bỏ qua hoặc không thể bỏ qua một
chức năng nào đó trước khi thực hiện chức năng khác mà vẫn không làm ảnh hưởng
đến chu trình quản lý.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường trong nền kinh tế công nghiệp không chỉ là thiết chế sư phạm
đơn thuần. Công việc diễn ra trong nhà trường có mục tiêu cao nhất là hình "Nhân
cách - Sức lao động", phục vụ phát triển cộng đồng làm tăng cả nguồn vốn con
người, vốn tổ chức và vốn xã hội. Quản lý xã hội lấy tiêu điểm là QLGD (giáo dục
là quốc sách hàng đầu) thì quản lý giáo dục phải coi nhà trường là nút bấm (quản lý
lấy nhà trường làm nền tảng: school - based management).
Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo cho giáo
viên và học sinh trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ không chỉ về quy luật
khách quan mà còn là hoạt động chủ quan của chính bản thân giáo viên và học sinh
Quản lý nhà trường phải gắn với quản lý xã hội và nhiệm vụ quan trọng của
nó là phải thiết lập một quan hệ tối ưu giữa lợi ích, tình trạng và sự phát triển của cá
nhân, của cộng đồng và của xã hội để có thể điều hòa những yêu cầu của sự phát
triển của cá nhân, cộng đồng và xã hội. Cho nên quản lý nhà trường không chỉ là
trách nhiệm riêng của hiệu trưởng mà là trách nhiệm chung của tất cả thành viên
trong nhà trường
Quản lý nhà trường là tổ chức một cách hợp lí lao động của giáo viên và học
18
sinh, là tác động đến họ sao cho hành vi, hoạt động của họ đáp ứng được yêu cầu
của việc đào tạo con người [15, tr. 258].
Mục tiêu của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái hiện có tiến
lên một trạng thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lý và phát triển chất
lượng giáo dục của nhà trường.
1.2.4. Bồi dưỡng
Khái niệm bồi dưỡng được dùng với nghĩa là là cập nhật, bổ túc thêm một số
kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã được đào tạo cơ bản,
cung cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang tính ứng dụng.
Theo Nguyễn Minh Đường: “BD có thể là một quá trình cập nhật kiến thức
và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường được
xác định bằng một chứng chỉ” [10]. Do đó, bồi dưỡng có những yếu tố cơ bản:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ trong
lĩnh vực chuyên môn.
- Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chương trình và phương thức
thực hiện. Mục đích của việc bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, chuyên môn,
đảm bảo năng lực của người lao động luôn phù hợp với yêu cầu ngày càng phát
triển của xã hội.
Như vậy, BD hiểu theo nghĩa rộng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình
thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục
đích đã chọn. Còn hiểu theo nghĩa hẹp thì bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật
kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao và hoàn
thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể nào đó.
1.2.5. Hoạt động bồi dưỡng GV
Hoạt động bồi dưỡng GV là hoạt động liên quan đến hoạt động dạy học và
hoạt động giáo dục. Đây là hoạt động tổ chức và thực hiện những tương tác giữa
chủ thể bồi dưỡng và đối tượng được bồi dưỡng, những nội dung cụ thể bồi dưỡng,
phương pháp, phương tiện thực hiện bồi dưỡng...trong đó chủ thể bồi dưỡng đóng
vai trò chủ đạo nhằm làm cho đối tượng bồi dưỡng hoạt động tích cực, nâng cao
năng lực, phẩm chất, đáp ứng yêu cầu của xã hội.
19
1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành giải quyết một vấn đề cụ thể, đây là
hoạt động tổ chức và thực hiện những tương tác giữa chủ thể bồi dưỡng và đối tượng được
bồi dưỡng, trong đó chủ thể bồi dưỡng đóng vai trò chủ đạo nhằm làm cho đối tượng bồi
dưỡng hoạt động tích cực, nâng cao năng lực, phẩm chất, đáp ứng yêu cầu xã hội.
Biện pháp quản lý hoạt động BDGV là cách thức tác động có hướng đích của
chủ thể quản lý vào đối tượng (khách thể) quản lý nhằm giải quyết các khó khăn,
mâu thuẫn, trong quản lý hoạt động BDGV với chi phí hợp lý về nguồn lực, từ đó
thực hiện thành công mục tiêu BD, giúp đội ngũ GV được tăng cường phẩm chất,
năng lực nghề nghiệp, góp phần thực hiện thành công các nhiệm vụ được giao
1.3. Lý luận về hoạt động bồi dƣỡng giảng viên cao đẳng
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Đảng, Nhà nước ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục nói
chung và người thầy giáo nói riêng. Đây là nhân tố hết sức quan trọng và là nhân tố
quyết định cho sự phát triển sự nghiệp giáo dục ở nước ta.
Đội ngũ GV là một bộ phận thuộc nguồn nhân lực. Đây là vốn con người đối
với giáo dục cần được đầu tư để phát triển giáo dục. Nâng cao hiệu quả quản lý
nhân sự giáo dục chính là nâng cao hiệu quả đầu tư vào phát triển đội ngũ giáo viên.
Đất nước ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường, đang mở cửa và hội nhập trong
bối cảnh công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH-HĐH) của kinh tế tri thức, thì những
yêu cầu đặt ra cho sự nâng cao chất lượng đội ngũ GV trở thành những thách thức
không nhỏ. Khi vượt qua được những thách thức đó, thì việc nâng chất đội ngũ GV
trở thành nhân tố quyết định chất lượng giáo dục theo yêu cầu xã hội.
Do đó, có thể khẳng định việc BDGV, phát triển đội ngũ GV đạt được mục
tiêu phát triển giáo dục và phát triển vốn con người theo yêu cầu xã hội. Việc bồi
dưỡng GV nhằm hướng tới các chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: bồi dưỡng về chuyên môn, hiểu biết về
thực tiễn nghề nghiệp và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của
ngành nghề được phân công giảng dạy phù hợp với giảng dạy lý thuyết, thực hành
hoặc tích hợp; trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TTBGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
20
bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên; trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ
năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
- Tiêu chuẩn chuẩn về năng lực sư phạm: bồi dưỡng về năng lực sư phạm
trình độ cao đẳng nhằm đảm bảo được các quá trình về chuẩn bị hoạt động giảng
dạy, thực hiện hoạt động giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người
học, nâng cao kỹ năng xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục cũng
như xử lý các tình huống trong nhà trường và cả ngoài xã hội.
- Tiêu chuẩn về năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học: chú
trọng bồi dưỡng nâng cao, cập nhật kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng
dạy đáp ứng yêu cầu của giáo dục nghề nghiệp đồng thời phát triển năng lực nghề
nghiệp cho người học, có khả năng nghiên cứu khoa học chủ trì hoặc tham gia đề tài
nghiên cứu khoa học.
Nói tóm lại, mục tiêu BDGV cao đẳng là xác định được trình độ hiện tại của
đội ngũ giảng viên và kì vọng về đội ngũ giảng viên trong tương lai thông qua các
bước: đánh giá được mức độ hiện tại trên tiêu chuẩn đã có, phát hiện các lệch lạc so
với yêu cầu về chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, xác định mục tiêu bồi dưỡng.
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Ngoài những nội dung bồi dưỡng chủ yếu cho giảng viên cao đẳng theo quy
định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 quy định về chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [5], các nội dung bồi
dưỡng cần được lựa chọn thật thiết thực, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ giảng
dạy của người giảng viên cao đẳng. Các nhóm nội dung cần được bồi dưỡng cho
phù hợp với thời đại toàn cầu hóa hiện nay, gồm:
- Truyền đạt những chân lý khoa học của ngành nghề giảng dạy.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện để sinh viên học hỏi kiến thức, hình thành kỹ năng
thực hành nghề nghiệp.
- BD về kiến thức pháp luật trong nước và thế giới do sự thay đổi của một số
luật định nhằm đáp ứng với điều kiện cụ thể vào từng thời điểm cụ thể.
- BD nâng cao trình độ tiếng Anh khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Châu
21
Âu đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình học ngoại ngữ trong cộng đồng tại các
cơ sở giáo dục nhằm thực hiện việc triển khai có hiệu quả Đề án Ngoại ngữ Quốc
gia 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.
- BD về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và cả trong
thực hành nghề nghiệp nhằm tiếp cận được với trình độ tiên tiến trên thế giới.
- Củng cố các kết quả bồi dưỡng của các năm, các chu kỳ trên tinh thần tự
học, tự bồi dưỡng của giảng viên.
1.3.3. Hình thức bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Bồi dưỡng là việc nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ cho các giảng viên đang dạy học. BDGV được xem là việc đào tạo lại,
đổi mới, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp. Công tác bồi dưỡng GV thường
được tổ chức theo các hình thức sau:
- Bồi dưỡng tập trung: theo khóa hay theo từng đợt ngắn ngày tại một cơ sở
đào tạo hay một cơ sở bồi dưỡng GV.
- Bồi dưỡng tại chỗ (School - based inservice Training): BDGV đang làm
việc tại nơi mà họ đang dạy. Phương thức bồi dưỡng tại chỗ có thể được thực hiện
bằng nhiều hình thức:
+ GV tự học với các tài liệu in, có thể kết hợp với thảo luận nhóm, tổ các GV
cùng trường.
+ GV tự học là chính hoặc học hỏi kinh nghiệm qua các buổi trình bày của
các GV cốt cán bồi dưỡng đã được bồi dưỡng trước từ tuyến trên.
- Bồi dưỡng từ xa (Distance Education): Thông qua các giáo trình, tài liệu
hoặc các phương tiện công nghệ thông tin để hỗ trợ bồi dưỡng tại chỗ.
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Trong phương pháp bồi dưỡng GV truyền thống sử dụng phương pháp chủ
yếu là thuyết trình và ghi chép. Cần đổi mới phương pháp bồi dưỡng theo hướng
tích cực, lựa chọn phương pháp BDGV phù hợp với nhu cầu người học một cách
thiết thực, hiệu quả, trong đó chú trọng đến:
- Thực hành (học qua làm) thông qua giải quyết vấn đề, các tình huống có thật
trong giảng dạy, người GV sẽ tự phát hiện vấn đề, tự giải quyết và tự rút ra kết luận.
22