Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trường trung học phổ thông, tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGÔ THỊ KIM PHỤNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG,
TỈNH AN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỆ

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công
trình nào khác.


Họ và tên tác giả

Ngô Thị Kim Phụng

ii


iii

LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự chân thành, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
NGƢT.PGS,TS. Nguyễn Văn Đệ, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã tận
tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạoTrƣờng Đại học Sƣ
phạm Huế; Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế, quý
Thầy Cô đã tham gia giảng dạy, cung cấp những kiến thức và tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo Sở GDĐT An
Giang, Ban Giám hiệu và Thầy Cô giáo 12 trƣờng THPT tiêu biểu trong tỉnh
An Giang đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình chia sẻ các thông tin để tôi tiến
hành khảo sát thực tế và có số liệu hoàn thành luận văn này.
Và xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã tận tình
giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện về thời gian, vật chất, tinh thần cho tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều nỗ lực, cố gắng hoàn thành luận văn
một cách tốt nhất, song năng lực bản thân còn hạn chế, chắc rằng luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế; kính mong quý Thầy, Cô và mọi
ngƣời bỏ qua. Tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và
các bạn để hoàn thiện luận văn.

Một lần nữa xin cho tôi đƣợc trân trọng cảm ơn!
Huế, ngày 09 tháng 5 năm 2018
TÁC GIẢ

Ngô Thị Kim Phụng

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ.................................................................. 7
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 11
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 11
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 11
6. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 11
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 12
8. Đóng góp của luận văn .......................................................................................... 12
9. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 12
NỘI DUNG .............................................................................................................. 13
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......................... 13

1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 13
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài có liên quan đến đề tài ................... 13
1.1.2. Những kết quả nghiên cứu trƣớc đây có thể kế thừa ...................................... 13
1.1.3. Những vấn đề chƣa đƣợc giải quyết triệt để ................................................... 14
1.1.4. Những vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu .................................................... 15
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài......................................................................... 15
1.2.1. Giáo viên trung học phổ thông ........................................................................ 15
1.2.2. Nghiên cứu khoa học ...................................................................................... 16
1.2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học...................................................................... 18
1.2.4. Quản lý ............................................................................................................ 18

1


1.2.5. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học........................................................ 19
1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trƣờng trung học phổ thông trong
bối cảnh đổi mới giáo dục ......................................................................................... 19
1.3.1. Ý nghĩa hoạt động nghiên cứu khoa học của ngƣời giáo viên ........................ 19
1.3.2. Vai trò hoạt động nghiên cứu khoa học của ngƣời giáo viên ......................... 20
1.3.3. Các yêu tố của đổi mới giáo dục gắn với hoạt động nghiên cứu khoa học
của giáo viên ............................................................................................................. 20
1.3.4. Các đặc điểm, đặc trƣng nghiên cứu khoa học của giáo viên trƣờng trung học
phổ thông.................................................................................................................... 21
1.3.5. Các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của giáo viên trƣờng trung học phổ
thông trong bối cảnh đổi mới giáo dục ..................................................................... 24
1.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trung học phổ thông .... 26
1.4.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên
trung học phổ thông……………………………………………………………......26
1.4.2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học ....................................................... 26
1.4.3. Các giai đoạn quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học .................................. 27

1.4.4. Huy động nguồn lực cho nghiên cứu khoa học............................................... 28
1.4.5. Tạo động lực nghiên cứu khoa học cho giáo viên .......................................... 29
1.4.6. Kiểm tra đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên .................. 30
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo
viên trung học phổ thông........................................................................................... 31
1.5.1. Nhóm yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa
học của giáo viên trung học phổ thông ..................................................................... 31
1.5.2. Nhóm yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của giáo viên trung học phổ thông ............................................................ 32
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................ 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
AN GIANG .............................................................................................................. 35
2.1. Tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục tỉnh An Giang ....................................... 35
2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội ................................................................................. 35
2.1.2. Tình hình giáo dục .......................................................................................... 35

2


2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................... 39
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 39
2.2.2. Chọn mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 39
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................... 39
2.2.4. Nội dung khảo sát............................................................................................ 40
2.2.5. Cách thức xử lí số liệu..................................................................................... 40
2.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trƣờng trung học
phổ thông tỉnh An Giang ........................................................................................... 40
2.3.1. Nhận thức, đánh giá của giáo viên về hoạt động nghiên cứu khoa học .......... 40
2.3.2. Đánh giá của giáo viên về những thuận lợi trong hoạt động nghiên cứu

khoa học .................................................................................................................... 43
2.3.3. Đánh giá của giáo viên về những khó khăn trong hoạt động nghiên cứu
khoa học .................................................................................................................... 44
2.3.4. Đánh giá của giáo viên về chất lƣợng hoạt động nghiên cứu khoa học ......... 45
2.3.5. Kết quả nghiên cứu khoa học của giáo viên các trƣờng trung học phổ thông ..... 46
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trƣờng
trung học phổ thông tỉnh An Giang .......................................................................... 48
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học ..................................... 48
2.4.2. Thực trạng các giai đoạn quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học ................. 49
2.4.3. Thực trạng tạo động lực cho hoạt động nghiên cứu khoa học ........................ 51
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên .... 53
2.4.5. Những hạn chế trong công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học ........ 55
2.4.6. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
giáo viên .................................................................................................................... 56
2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo
viên các trƣờng trung học phổ thông tỉnh An Giang ................................................ 56
2.5.1. Nhóm yếu tố chủ quan .................................................................................... 56
2.5.2. Nhóm yếu tố khách quan................................................................................. 58
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo
viên các trƣờng trung học phổ thông tỉnh An Giang ................................................ 60
2.6.1. Mặt mạnh trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên ........ 60

3


2.6.2. Hạn chế trong quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên ........... 61
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................ 63
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH AN GIANG ... 64
3.1. Định hƣớng xác lập các biện pháp ..................................................................... 64

3.1.1. Quan điểm phát triển khoa học và công nghệ trong giai đoạn mới ................ 64
3.1.2. Quan điểm chỉ đạo về định hƣớng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo .... 64
3.1.3. Định hƣớng của các trƣờng trung học phổ thông đối với hoạt động nghiên
cứu khoa học trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo ............... 65
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 65
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ................................................... 65
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 66
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ..................................................... 66
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển............................................... 67
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên các trƣờng
trung học phổ thông tỉnh An Giang .......................................................................... 67
3.3.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch phát triển hoạt động nghiên cứu khoa
học và quy trình quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên cụ thể,
phù hợp với điều kiện thực tế của các trƣờng trung học phổ thông.......................... 67
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng bồi dƣỡng năng lực nghiên cứu khoa học cho
giáo viên .................................................................................................................... 69
3.3.3. Biện pháp 3: Huy động các nguồn lực cho quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của giáo viên .............................................................................................. 71
3.3.4. Biện pháp 4: Xây dựng môi trƣờng nghiên cứu khoa học, tạo động lực
cho giáo viên nghiên cứu khoa học ........................................................................... 73
3.3.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động
nghiên cứu khoa học của giáo viên ........................................................................... 75
3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới cơ chế, chính sách trong quản lý hoạt động nghiên
cứu khoa học của giáo viên ....................................................................................... 77
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 78
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .................................. 79

4



3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 79
3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm................................................................................... 79
3.5.3. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................... 79
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 80
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................ 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 86
1. Kết luận ................................................................................................................. 86
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 90
PHỤ LỤC

5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CNH, HĐH


Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

3

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

4

KHCN

Khoa học và công nghệ

5

NCKH

Nghiên cứu khoa học

6

SL

Số lƣợng

7

THCS


Trung học cơ sở

8

THPT

Trung học phổ thông

TT

6


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu trƣờng, lớp, học sinh THPT tỉnh An Giang .................................. 37
Bảng 2.2. Thống kê số lƣợng CBQL, giáo viên THPT tỉnh An Giang ..................... 38
Bảng 2.3. Tình hình đầu tƣ kinh phí mua sắm trang thiết bị .................................... 38
Bảng 2.4. Thống kê số lƣợng đề tài sáng kiến, NCKH tham gia cấp tỉnh ................ 39
Bảng 2.5. Nhận thức về nhiệm vụ NCKH của giáo viên .......................................... 40
Bảng 2.6. Nhận thức về lý do tham gia NCKH của giáo viên .................................. 42
Bảng 2.7. Tình hình cán bộ, giáo viên tại các trƣờng khảo sát ................................. 46
Bảng 2.8. Số lƣợng các đề tài, sáng kiến, NCKH tham gia cấp tỉnh ........................ 47
Bảng 2.9. Đánh giá về việc xây dựng kế hoạch NCKH ............................................ 48
Bảng 2.10. Đánh giá về các giai đoạn quản lý hoạt động NCKH của giáo viên ...... 50
Bảng 2.11. Đánh giá về việc tạo động lực NCKH cho giáo viên ............................. 52
Bảng 2.12. Nhận định về việc kiểm tra đánh giá hoạt động NCKH ......................... 54
Bảng 2.13. Nhận định về các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động
NCKH của giáo viên ................................................................................ 57

Bảng 2.14. Nhận định về các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động
NCKH của giáo viên ................................................................................ 59
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất. ............... 80
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất. ................. 82
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa tính cấp thiết, tính khả thi và mối tƣơng
quan hai mức độ của các biện pháp quản lí hoạt động NCKHcủa giáo viên83
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Ý kiến về những thuận lợi của giáo viên trong hoạt động NCKH ....... 44
Biểu đồ 2.2. Ý kiến về những khó khăn của giáo viên trong hoạt động NCKH ...... 45
Biểu đồ 2.3. Đánh giá về chất lƣợng hoạt động NCKH ........................................... 45
Biểu đồ 2.4. Nhận định về những hạn chế trong công tác quản lý hoạt động NCKH... 55
Biểu đồ 2.5. Đánh giá về hiệu quả công tác quản lý hoạt động NCKH ................... 56

7


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự nghiệp giáo dục nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn đổi mới mang tính
quyết định: Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hƣớng nâng cao chất
lƣợng, chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Giáo dục phổ thông là bậc học nền
tảng trong hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó giáo dục THPT là bậc học có vị thế
đặc biệt vì là cầu nối giữa giáo dục phổ thông với giáo dục đại học và còn nhằm
chuẩn bị cho một bộ phận học sinh sau THPT tham gia lao động sản xuất..
Qua quá trình phát triển của xã hội nói chung và giáo dục nói riêng, vị trí, vai
trò và chức năng của ngƣời giáo viên luôn đƣợc coi trọng. Những yêu cầu thay đổi
trong nhiệm vụ, chức năng của ngƣời giáo viên trong thời kỳ đổi mới cho chúng ta
thấy rõ quá trình giáo dục trong xã hội hiện đại không làm giảm vị trí, vai trò của
ngƣời giáo viên mà trái lại nó càng đƣợc nâng cao và khẳng định trong tiến trình

phát triển của xã hội.
Nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng; toàn cầu
hoá và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu. Sự phát triển nhanh
chóng của KHCN, khoa học giáo dục và sự cạnh tranh quyết liệt trên nhiều lĩnh vực
giữa các quốc gia đòi hỏi giáo dục phải đổi mới. Cách mạng KHCN, công nghệ thông
tin và truyền thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp
đến sự phát triển của các nền giáo dục trên thế giới. Cách mạng KHCN, đặc biệt là
công nghệ thông tin và truyền thông sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi để đổi mới cơ
bản nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục,
tiến tới một nền giáo dục điện tử đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân ngƣời học.
Hoạt động NCKH là nhiệm vụ quan trọng, thƣờng xuyên nhằm góp phần có
hiệu quả trong việc thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ chính trị của toàn ngành
GDĐT. NCKH giúp xây dựng tiềm lực, bồi dƣỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên,
giúp cho giáo viên nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm, đồng thời
phát huy vai trò tích cực, tự học, tự nghiên cứu, rèn luyện tƣ duy sáng tạo, năng lực
giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh, hƣớng dẫn học sinh tham gia NCKH, từ đó
từng bƣớc nâng cao chất lƣợng đào tạo. Hoạt động NCKH giúp cho ngƣời giáo viên

8


có đƣợc uy tín đối với học sinh, truyền cảm hứng cho học sinh trong NCKH, từng
bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục. Có thể khẳng định NCKH là một trong những
nhiệm vụ của ngƣời giáo viên THPT giai đoạn hiện nay, nếu nhƣ chức năng dạy học
và giáo dục là chức năng cơ bản thì NCKH cũng là một chức năng quan trọng của
ngƣời giáo viên trong xã hội hiện đại. Vì thế công tác quản lý hoạt động NCKH,
nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học của giáo viên THPT là vấn đề có
ý nghĩa thực tiễn mang tính cấp thiết trong quá trình thực hiện thành công nhiệm vụ
đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chủ trƣơng,

chính sách và tổ chức nhiều sân chơi khoa học nhằm thúc đẩy phong trào NCKH.
Đảng ta đã xác định việc phát triển KHCN và GDĐT là quốc sách hàng đầu. “ Nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài” là mục tiêu tổng quát của hệ
thống giáo dục quốc dân.
Luật KHCN đƣợc Quốc hội thông qua và ban hành năm 2013 đã góp phần to
lớn cho việc hình thành môi trƣờng pháp lý nhằm phát triển các cơ chế chính sách
thúc đẩy, khuyến khích NCKH.
Ngành GDĐT cũng đã có nhiều hoạt động khuyến khích việc NCKH nhƣ:
Cuộc thi Khoa học và kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; Tham gia cuộc thi Khoa học và kĩ thuật quốc tế - Intel
International Science and Engineering Fair, hoạt động NCKH sƣ phạm ứng dụng …
và nhiều hoạt động khoa học phong phú khác. [7]
Với xu hƣớng đổi mới của ngành GDĐT hiện nay, vai trò hoạt động NCKH
của giáo viên trong các nhà trƣờng đặc biệt là đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy có
tính chất quyết định đến chất lƣợng giảng dạy, học tập, thúc đẩy sự phát triển toàn
diện của nhà trƣờng. Trong các trƣờng THPT, yếu tố quan trọng nhất ảnh hƣởng đến
chất lƣợng giáo dục chính là lòng say mê học hỏi, năng lực sáng tạo, năng lực tự
NCKH của giáo viên. Thông qua hoạt động NCKH mỗi cán bộ, giáo viên không
những tiếp thu đƣợc thông tin mới mà còn tiếp cận đƣợc với những phƣơng pháp tƣ
duy mới. Từ đó, ngƣời giáo viên có thể chủ động sáng tạo, cải tiến và đổi mới nội
dung cũng nhƣ phƣơng pháp giảng dạy. Hoạt động NCKH của giáo viên là một quá
trình tự học hỏi, nâng cao kiến thức chuyên môn, hình thành và bồi dƣỡng kĩ năng
cho giáo viên. Thông qua NCKH, giáo viên có đƣợc thói quen làm việc độc lập, sáng
tạo, củng cố chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao những giá trị mới cho xã hội.

9


Những năm qua, cùng với công cuộc đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ
thông, mặc dù ngành giáo dục đã có nhiều cố gắng trong việc triển khai thực hiện

nhiệm vụ NCKH, NCKH sƣ phạm ứng dụng và phong trào viết, đúc rút sáng kiến
kinh nghiệm, nhƣng hoạt động này còn tồn tại không ít hạn chế, yếu kém, đó là:
Hiệu quả hoạt động NCKH còn thấp, hạn chế cả về số lƣợng và chất lƣợng, phần
lớn các NCKH chỉ dừng lại ở dạng cải tiến phƣơng pháp giáo dục, phƣơng pháp
quản lý. Nhiều đề tài của giáo viên trƣờng THPT là nhằm đối phó với công tác thi
đua, khen thƣởng nên chất lƣợng, hiệu quả không cao. Tình trạng đề tài sau khi
nghiệm thu không tổ chức ứng dụng đƣợc, bị bỏ vào ngăn tủ còn khá phổ biến.
Nhiều trƣờng hợp các đề tài đƣợc tiến hành nghiệm thu khá dễ dãi và chƣa mang lại
hiệu quả thiết thực nên giá trị của đề tài không cao. Các công trình NCKH ứng dụng
thực tế vào công tác giáo dục còn ít, bị đánh giá thấp. Một trong những nguyên
nhân gây nên tồn tại, yếu kém vừa nêu phần lớn chính là do công tác quản lý hoạt
động NCKH. Các nhà quản lý chƣa thật sự quan tâm đúng mức, đội ngũ cán bộ,
giáo viên thờ ơ, thiếu động lực, không hứng thú trong NCKH, chƣa xem đây là
nhiệm vụ cả ngƣời giáo viên, cơ sở vật chất phục vụ công tác NCKH còn hạn chế,
cơ chế hỗ trợ về tài chính chƣa phù hợp…
Mặc dù còn tồn tại những hạn chế trong công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động
NCKH của cán bộ, giáo viên nhƣng có thể khẳng định tiềm năng của đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên và nhân viên trong toàn ngành về hoạt động này là rất lớn. Nếu đƣợc
tổ chức một cách khoa học, quản lý và chỉ đạo một cách thƣờng xuyên, chặt chẽ, có đƣợc
sự động viên, khích lệ kịp thời, đầu tƣ thỏa đáng cả về thời gian và vật chất, chắc chắn
hoạt động NCKH sẽ có chất lƣợng và hiệu quả cao hơn. Quản lý tốt hoạt động NCKH
nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu cho giáo viên THPT là biện pháp quan trọng góp
phần cho sự thành công công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục trong giai đoạn
hiện nay. Xuất phát từ những lí do nêu trên, chúng tôi chọn “Quản lý hoạt động NCKH
của giáo viên các trƣờng THPT tỉnh An Giang” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Từ việc tổng hợp cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
THPT, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các trƣờng
THPT tỉnh An Giang, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của
giáo viên các trƣờng THPT tỉnh An Giang góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục,

đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phổ thông của địa phƣơng.

10


3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động NCKH của giáo viên THPT.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các trƣờng THPT tỉnh
An Giang.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hoạt động NCKH của giáo viên các trƣờng THPT tỉnh An Giang chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp khả thi quản lý
hoạt động NCKH của giáo viên các trƣờng THPT tỉnh An Giang thì sẽ góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục phổ thông của địa phƣơng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu, tổng hợp lý luận về quản lý hoạt động NCKH của giáo
viên THPT.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
các trƣờng THPT tỉnh An Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các
trƣờng THPT trong tỉnh An Giang.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng để khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu, các công trình khoa học có liên
quan đến đề tài nghiên cứu nhằm hình thành cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt
động NCKH của giáo viên THPT.

- Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để
phát hiện và khai thác những khía cạnh mà các công trình nghiên cứu trƣớc đây
chƣa đề cập đến, làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng để thu thập ý kiến về thực trạng quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các
trƣờng THPT tỉnh An Giang.

11


- Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong
gặp gỡ, trao đổi với cán bộ cốt cán các trƣờng THPT tỉnh An Giang để tìm hiểu
thêm về những khó khăn, vƣớng mắc trong quản lí hoạt động NCKH của giáo viên
và các biện pháp đƣợc đề xuất.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong xử lí và phân tích, sử dụng phần mềm
Excel xác định mức độ tin cậy của số liệu điều tra, trên cơ sở đó, đƣa ra những nhận
xét, đánh giá khách quan về thực trạng quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các
trƣờng THPT tỉnh An Giang.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động NCKH của giáo viên
tại các trƣờng THPT công lập tỉnh An Giang và thời gian khảo sát đánh giá thực
trạng từ năm 2015 đến năm 2017.
8. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NCKH
của giáo viên THPT;
- Chỉ ra đƣợc thực trạng hoạt động NCKH của giáo viên các trƣờng THPT
tỉnh An Giang;
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động NCKH của giáo viên các

trƣờng THPT tỉnh An Giang mang tính cấp thiết, khả thi.
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn có
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo
viên THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên
các trƣờng THPT tỉnh An Giang.
Chƣơng 3: Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
giáo viên các trƣờng THPT tỉnh An Giang

12


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan đến đề tài
Có nhiều công trình nghiên cứu nƣớc ngoài quan tâm đến nội dung NCKH,
dƣới đây là một số ví dụ tiêu biểu:
W.Humboldt (1767-1835) ngƣời sáng lập trƣờng Đại học Berlin đã cho rằng
với nhiệm vụ đi tìm tri thức, trƣờng đại học không thể gạt bỏ toàn bộ lĩnh vực
NCKH cho các viện khoa học và nếu làm nhƣ vậy thì đã tự phủ định mình.
Trong tác phẩm “Nghiên cứu và viết báo cáo”, tác giả Francesco Cordasco
và Elliots S.M.Galner đã chỉ dẫn những kĩ năng cụ thể để sinh viên thực hiện công
trình nghiên cứu. Đó là những kĩ năng lựa chọn đề tài, cách sử dụng thƣ viện, thu
thập tài liệu,… đã giúp cho sinh viên phần nào tránh đƣợc những khó khăn, trở
ngại trong thời gian đầu tập nghiên cứu [17]

Năm 1972, trong tác phẩm “Tổ chức và phƣơng pháp công tác NCKH”
P.T.Prikhodko đã giới thiệu những nét đặc trƣng cơ bản của hoạt động NCKH của
sinh viên. Tác giả đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức cho sinh viên làm niên
luận, khóa luận tốt nghiệp, coi đây là những hình thức tập dƣợt NCKH nhờ đó mà
sinh viên có khă năng tự học suốt đời [34, tr.50].
Các trƣờng đại học ở Liên Xô trƣớc đây cũng rất coi trọng các hình thức tổ
chức NCKH cho sinh viên, trong đó tổ chức cho sinh viên làm khóa luận, luận văn
tốt nghiệp đƣợc xem là một trong những hình thức tạo điều kiện cho sinh viên tham
gia hoạt động NCKH.
1.1.2. Những kết quả nghiên cứu trước đây có thể kế thừa
Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến KHCN, Ngƣời cho rằng KHCN có ý
nghĩa rất lớn đối với sự nghiệp đấu tranh và giải phóng dân tộc. Ngƣời không ngừng
chăm lo bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ nƣớc nhà.
Từ khi ra đời cho đến nay, thông qua các Văn kiện, các Nghị quyết, Chỉ thị

13


Đảng và Nhà nƣớc ta đều thể hiện rõ sự quan tâm đến phát triển KHCN và GDĐT.
Các Nghị quyết, chủ trƣơng luôn coi trọng KHCN và tạo nhiều điều kiện thuận lợi
để KHCN phát triển.
Nhiều tác giả đã cụ thể hóa những giai đoạn của quá trình thực hiện cũng
nhƣ những nội dung liên quan đến hoạt động NCKH. Giáo trình “Phƣơng pháp
luận và các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục” của tác giả Đặng Vũ Hoạt
và Hà Thị Đức đã đƣa ra những khái niệm chung về phƣơng pháp luận khoa học
giáo dục và những giai đoạn nghiên cứu một đề tài khoa học để trang bị cho sinh
viên những kĩ năng cần thiết về NCKH [29].
Năm 2006, trong giáo trình “Hoạt động NCKH giáo dục của sinh viên sƣ
phạm” tác giả Phạm Hồng Quang đã giới thiệu thực trạng hoạt động NCKH của
sinh viên, cung cấp các thông tin bổ ích và hƣớng dẫn cách tiến hành NCKH nhằm

đạt hiệu quả cao, ứng dụng thực tiễn đạt chất lƣợng [36, tr.29].
Trong tác phẩm “Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học” của Vũ Cao Đàm
cũng đã cung cấp cho sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh những phƣơng
pháp luận, cấu trúc công trình NCKH, các giai đoạn tiến hành một đề tài NCKH để
hỗ trợ họ thành công trong việc thực hiện các công trình NCKH [22]
Trong lịch sử nghiên cứu hoạt động NCKH, nhiều tác giả đều nhấn mạnh
việc đƣa NCKH vào trƣờng học sẽ thúc đẩy sự phát triển khoa học giáo dục, đem
lại những tiến bộ vững chắc cho việc dạy học và giáo dục đồng thời nâng cao hiệu
quả đào tạo. Có nhiều bài viết về hoạt động KHCN của trƣờng đại học, cao đẳng
đƣợc đăng trên các tạp chí đề cập tới các biện pháp nâng cao chất lƣợng KHCN gắn
với đào tạo và thực tiễn kinh tế xã hội. Những kết quả nghiên cứu đƣợc công bố
trên đã góp phần to lớn vào việc nâng cao chất lƣợng NCKH của giảng viên, sinh
viên trong các trƣờng Cao đẳng, Đại học.
1.1.3. Những vấn đề chưa được giải quyết triệt để
Mặc dù có rất nhiều bài viết, công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động
NCKH nhƣng chƣa có tác giả nào đề cập sâu đến những nội dung liên quan đến
hoạt động NCKH cũng nhƣ quản lý hoạt động NCKH của giáo viên THPT đồng
thời đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động NCKH của giáo
viên THPT.

14


Trên thực tế, nội dung chính liên quan đến hoạt động NCKH của giáo viên
THPT chủ yếu là hoạt động viết sáng kiến kinh nghiệm, những năm gần đây là
NCKH sƣ phạm ứng dụng và phong trào hƣớng dẫn học sinh tham gia cuộc thi khoa
học kỹ thuật. Tuy nhiên, sáng kiến kinh nghiệm của giáo viên về bản chất chỉ là
hoạt động đúc rút kinh nghiệm trong quá trình công tác, chƣa mang đầy đủ các đặc
trƣng của hoạt động NCKH, chủ yếu phục vụ cho công tác thi đua, khen thƣởng và
đánh giá công chức, viên chức; số lƣợng sáng kiến kinh nghiệm của giáo viên hàng

năm nhiều nhƣng ứng dụng vào thực tiễn rất hạn chế. Hoạt động NCKH sƣ phạm
ứng dụng đƣợc ngành GDĐT quan tâm triển khai trong những năm gần đây, tuy
nhiên số lƣợng giáo viên tham gia rất ít, mang tính tự phát. Hoạt động hƣớng dẫn
học sinh tham gia hội thi khoa học kỹ thuật thực chất là NCKH của học sinh, giáo
viên chỉ là ngƣời gợi mở, định hƣớng. Hoạt động này cho thấy năng lực NCKH của
giáo viên chƣa đáp ứng yêu cầu trong vai trò là ngƣời hƣớng dẫn học sinh NCKH
trong khi chính bản thân ngƣời giáo viên chƣa thật sự quan tâm đầu tƣ đúng mức.
1.1.4. Những vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những tài liệu liên quan hoạt động NCKH, những
đƣờng lối chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc và yêu cầu thực tiễn của
công tác đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo, kế thừa những thành quả nghiên cứu
trƣớc đây, luận văn đi vào nghiên cứu sâu thực trạng quản lý hoạt động NCKH của
giáo viên trƣờng THPT tỉnh An Giang, từ đó tìm ra những biện pháp phù hợp nhằm
quản lý tốt hoạt động này trong thời gian tới.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo viên trung học phổ thông
Theo Điều 30, Điều lệ trƣờng THCS, THPT và trƣờng phổ thông có nhiều
cấp học ban hành kèm theo Thông tƣ số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của
Bộ trƣởng Bộ GDĐT định nghĩa: “Giáo viên trƣờng trung học là ngƣời làm nhiệm
vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, gồm: Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, Giáo
viên bộ môn, Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (Bí
thƣ, Phó bí thƣ hoặc Trợ lí thanh niên, Cố vấn Đoàn), Giáo viên làm công tác tƣ vấn
cho học sinh” [7].
Theo Điều 31, Điều lệ Trƣờng THCS, THPT và trƣờng phổ thông có nhiều

15


cấp học ban hành kèm theo Thông tƣ số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của
Bộ trƣởng Bộ GDĐT, giáo viên bộ môn trƣờng trung học có những nhiệm vụ sau

đây: Dạy học và giáo dục theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học
của nhà trƣờng theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trƣởng Bộ GDĐT quy
định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trƣờng tổ chức; tham gia
các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lƣợng, hiệu quả giáo
dục; tham gia nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng; … [7]
Hiện nay, ở các quốc gia phát triển, giáo viên đƣợc định nghĩa trong ba chức
năng chính: Là Nhà giáo, Nhà khoa học và là Nhà cung cấp dịch vụ. Giáo viên - với
vai trò là “Nhà giáo”, đây là vai trò truyền thống, nhƣng quan trọng và tiên quyết. Ở
vai trò này, với chức năng dạy học ngƣời giáo viên có nhiệm vụ trang bị cho học sinh
những tri thức khoa học, các kĩ năng, kĩ xảo tƣơng ứng về một lĩnh vực khoa học nhất
định; phát triển phẩm chất trí tuệ cho học sinh, trang bị cho học sinh phƣơng pháp luận,
phƣơng pháp NCKH và phƣơng pháp tự học. Giáo viên với vai trò là “Nhà khoa học”,
ngƣời giáo viên thực hiện chức năng giải thích và dự báo các vấn đề của tự nhiên và xã
hội mà loài ngƣời và khoa học chƣa có lời giải. Một trong các mục tiêu cốt lõi của các
cơ sở giáo dục phổ thông là mở rộng tri thức thông qua NCKH. Đội ngũ giáo viên
đƣợc biết đến nhƣ một nguồn nhân lực có trình độ, bởi vậy ngoài việc dạy học ngƣời
giáo viên còn phải chủ động tham gia NCKH. Việc tham gia NCKH giúp ngƣời giáo
viên nâng cao chất lƣợng hoạt động giảng dạy; hƣớng dẫn học sinh NCKH hiệu quả
hơn. Ngoài ra, việc tham gia NCKH cũng góp phần nâng cao vị thế, uy tín, cũng nhƣ
cơ hội thăng tiến của ngƣời giáo viên. “Giáo viên với vai trò là Nhà cung cấp dịch vụ”,
với vai trò này, giáo viên đóng vai trí là cầu nối giữa khoa học và xã hội, để đƣa nhanh
các kiến thức khoa học vào đời sống cộng đồng. là một chức năng khá quan trọng và có
ý nghĩa lớn trong việc truyền bá kiến thức khoa học và nâng cao dân trí.
1.2.2. Nghiên cứu khoa học
Hiện nay có khá nhiều định nghĩa về NCKH, sau đây là một số khái niệm cơ
bản nhất:
Theo Điều 3, Khoản 4 Luật KHCN định nghĩa: “NCKH là hoạt động khám
phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tƣợng tự nhiên, xã hội và
tƣ duy sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn” [37]


16


Theo tác giả Nguyễn Văn Đệ, Phạm Minh Hùng: “NCKH là hoạt động nhằm
khám phá ra những cái mới về bản chất của đối tƣợng nghiên cứu, sáng tạo ra
những phƣơng pháp và phƣơng tiện kĩ thuật mới cao hơn, giá trị hơn”. [24, tr.14]
Tác giả Dƣơng Văn Tiển đã viết: “NCKH là quá trình nhận thức chân lí khoa
học, một hoạt động trí tuệ đặc thù bằng những phƣơng pháp nghiên cứu nhất định
để tìm kiếm, để chỉ ra một cách chính xác và có mục đích những điều mà con ngƣời
chƣa biết đến (hoặc biết chƣa đầy đủ), tức là tạo ra sản phẩm dƣới dạng tri thức
mới, có giá trị mới về nhận thức hoặc phƣơng pháp”. [40, tr.22]
Trong giáo trình “Phƣơng pháp NCKH giáo dục”, tác giả Võ Thị Ngọc Lan,
Nguyễn Văn Tuấn đã trình bày quan điểm của mình nhƣ sau: “NCKH là một quá
trình vận dụng các ý tƣởng, nguyên lí và sử dụng các phƣơng pháp khoa học,
phƣơng pháp tƣ duy để tìm tòi, khám phá các khái niệm, hiện tƣợng và sự vật mới,
để phát hiện quy luật tự nhiên và xã hội nhằm giải quyết mâu thuẫn nhận thức và
hoạt động thực tiễn, để sáng tạo các giải pháp tác động trở lại sự vật, hiện tƣợng góp
phần cải thiện cuộc sống và lao động sản xuất”. [31, tr.10].
Rõ ràng, NCKH là hoạt động đặc biệt và đầy khó khăn, phức tạp của con
ngƣời, thể hiện ở:
- Mục đích của NCKH là phát hiện, khám phá thế giới, tạo ra chân lý mới để
vận dụng những hiểu biết ấy vào cải tạo thế giới.
- Đối tƣợng NCKH là một thế giới đầy phức tạp và bí ẩn.
- Chủ thể NCKH là các nhà khoa học, là những ngƣời có tài năng và phẩm
chất khoa học nhất định.
- Phƣơng pháp NCKH là phƣơng pháp nhận thức thế giới, đƣợc tiến hành
bằng những quy định đặc biệt, với những tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe.
- Phƣơng tiện NCKH là những thiết bị kỹ thuật hiện đại, tinh xảo.
- NCKH là hoạt động phức tạp, chứa nhiều mâu thuẫn, nhiều trƣờng phái, xu
hƣớng khác nhau, luôn ẩn chứa yếu tố mạo hiểm. Cuối cùng, chân lý khoa học là

cái phù hợp với hiện thực, đem lại lợi ích cho cuộc sống của con ngƣời.
- Giá trị của sản phẩm NCKH đƣợc quyết định bởi tính thông tin, triển vọng,
ứng dụng vào nhu cầu sử dụng của xã hội, cũng nhƣ tính kinh tế của nó.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu một cách sâu sắc “NCKH là một

17


hoạt động đặc biệt của con ngƣời. Đây là một hoạt động có mục đích, có kế hoạch,
đƣợc tổ chức chặt chẽ của một đội ngũ các nhà khoa học với những phẩm chất đặc
biệt, đƣợc đào tạo ở trình độ cao”. [43, tr.21]
1.2.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Hoạt động NCKH là những hoạt động trí tuệ đặc thù, đƣợc thực hiện bởi cá
nhân hoặc nhóm các nhà khoa học trong môi trƣờng và điều kiện nhất định, là tập
hợp toàn bộ hệ thống các hoạt động sáng tạo nhằm phát triển kho tàng kiến thức
khoa học và áp dụng chúng vào thực tiễn. Bản chất của hoạt động NCKH là nghiên
cứu các mối liên hệ của các hiện tƣợng tự nhiên nhằm phát hiện các quy luật và
những kiến thức, đƣa kết quả NCKH vào thực tiễn.
1.2.4. Quản lý
Tùy vào cách tiếp cận mà có các khái niệm về quản lý khác nhau. Có thể nêu
lên một số quan niệm chủ yếu sau:
Theo Từ điển Giáo dục học, “Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý
(ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt mục
đích của tổ chức. Các hình thức chức năng quản lý chủ yếu bao gồm: kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo hoặc lãnh đạo và kiểm tra”. [28, tr.326]
Ở góc độ kinh tế, “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác
làm và sau đó thấy đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất”.[26, tr.8].
Dƣới góc độ hoạt động, “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý

trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”.[30, tr.8]
Ngoài ra, còn có một số quan niệm khác:
“Quản lý là nghệ thuật đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển,
phối hợp, hƣớng dẫn, chỉ huy hoạt động của những ngƣời khác”. [42, tr.176]
Từ các quan niệm nêu trên, xét cho cùng, khi bàn đến vấn đề quản lý, cần
phải nêu lên mối quan hệ giữa chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản
lý. Nhƣ vậy, khái quát nhất, có thể hiểu rằng: “Quản lý là một quá trình tác động

18


gây ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung”. [42, tr.176]
1.2.5. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
Quản lý hoạt động NCKH là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến đối
tƣợng quản lý nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả hoạt động NCKH góp
phần thực hiện mục tiêu của đơn vị.
Kết hợp khái niệm quản lý nói chung, khái niệm quản lý hoạt động NCKH
có thể biểu đạt theo nghĩa nhƣ sau: Quản lý hoạt động NCKH là quá trình tác động
có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý
phù hợp với quy luật nhằm làm cho nhiệm vụ NCKH đạt mục tiêu đề ra.
1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên trƣờng trung học phổ thông
trong bối cảnh đổi mới giáo dục
1.3.1. Ý nghĩa hoạt động nghiên cứu khoa học của người giáo viên
Hoạt động NCKH của giáo viên ở trƣờng THPT nhằm mục đích cơ bản là:
nâng cao năng lực và phẩm chất của nhà giáo; phục vụ đắc lực cho hoạt động giảng
dạy; gợi mở, hƣớng dẫn học sinh NCKH; tăng cƣờng cập nhật thông tin, tri thức.

Sẽ không có một thế hệ học sinh có phƣơng pháp học tập chủ động, tích cực,
sáng tạo; lòng ham học hỏi, ham hiểu biết; năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến
thức vào cuộc sống nếu ngƣời thầy của họ không có năng lực và phẩm chất tƣơng ứng.
Để đào tạo ra đƣợc một nguồn nhân lực chất lƣợng cao, trƣớc hết, bản thân
ngƣời giáo viên cũng phải biết tự thích ứng, có lòng say mê NCKH và khả năng
sáng tạo... Hoạt động NCKH sẽ giúp cho họ có những năng lực và phẩm chất khoa
học cần thiết. Nhân cách nhà giáo - nhà khoa học của đội ngũ giáo viên trở thành
tấm gƣơng cho học sinh học tập ngay khi đang còn ngồi ghế nhà trƣờng phổ thông.
Bên cạnh đó, để gắn nhà trƣờng với sự phát triển xã hội, hoạt động NCKH
của đội ngũ giáo viên cũng tham gia giải quyết những vấn đề thực tiễn nảy sinh
trong đời sống xã hội. Kết quả hoạt động NCKH của đội ngũ giáo viên có thể
chuyển giao, ứng dụng vào thực tiễn xã hội.
Nhƣ vậy, ý nghĩa hoạt động NCKH của đội ngũ giáo viên ở trƣờng THPT
không chỉ giải quyết những vấn đề thực tiễn nảy sinh trong hoạt động của nhà

19


trƣờng mà còn tham gia tích cực và góp phần vào phát triển KHCN, phát triển kinh
tế- xã hội của địa phƣơng và đất nƣớc.
1.3.2. Vai trò hoạt động nghiên cứu khoa học của người giáo viên
Hoạt động NCKH là một trong những hoạt động không thể thiếu của các
trƣờng THPT trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Trong nhà trƣờng, giảng
dạy phải gắn liền với NCKH vì chỉ có gắn liền với NCKH thì giáo viên mới tìm ra
đƣợc những kiến thức mới, những phƣơng pháp mới, ứng dụng mới phục vụ nhiệm
vụ giảng dạy. NCKH là cách tốt nhất để ngƣời giáo viên tự bồi dƣỡng, mở rộng
kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng NCKH của mình. Hoạt động
NCKH giúp giáo viên nâng cao chất lƣợng bài giảng, giúp học sinh tiếp thu nhiều
kiến thức cùng những phƣơng pháp nghiên cứu do giáo viên truyền đạt. NCKH góp
phần đổi mới và cập nhật chƣơng trình giáo dục, phù hợp với đề án thay sách giáo

khoa của Bộ GDĐT.
Với sự phát triển tốc độ chóng mặt của khoa học hiện nay, kiến thức rất
nhanh bị lạc hậu. Nếu giáo viên không tham gia NCKH thì sẽ khó có thể cập nhật
những kiến thức mới, bài giảng sẽ thiếu tính thực tiễn.
Đối với trƣờng THPT, hoạt động NCKH của đội ngũ giáo viên chủ yếu là
hoạt động đúc rút sáng kiến kinh nghiệm và hoạt động NCKH sƣ phạm ứng dụng.
Nhờ hoạt động NCKH sƣ phạm ứng dụng, nhà trƣờng và đội ngũ giáo viên có đƣợc
nội dung và phƣơng pháp giáo dục phù hợp với thực tiễn, với sự phát triển của nhà
trƣờng. Tuy nhiên, hoạt động NCKH của đội ngũ giáo viên ở trƣờng THPT không
chỉ bó hẹp ở phạm vi trên. Họ cần mở rộng tham gia NCKH phục vụ sự phát triển
GDĐT và sự phát triển KHCN, kinh tế- xã hội của địa phƣơng, đất nƣớc.
1.3.3. Các yếu tố đổi mới gắn với hoạt động nghiên cứu khoa học của giáo viên
trung học phổ thông
Văn kiện Đại hội Đảng X khẳng định: “GDĐT cùng với KHCN là quốc sách
hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc”.
Văn kiện Đại hội Đảng XI cũng đã nêu: “GDĐT, KHCN có sức mạnh nâng cao dân trí,
phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nƣớc,
xây dựng nền văn hoá và con ngƣời Việt Nam. Phát triển GDĐT cùng với phát triển
KHCN là quốc sách hàng đầu; đầu tƣ cho GDĐT là đầu tƣ phát triển”. [23].

20


Văn kiện Đại hội Đảng XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục của Đảng
đã khẳng định: “Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, xây dựng nền
giáo dục mở, dân chủ, thực học, thực nghiệp” “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ
chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời
học”. “Phát triển GDĐT phải gắn với tiến bộ KHCN, phù hợp quy luật khách quan.
Chuyển phát triển GDĐT từ chủ yếu theo số lƣợng sang chú trọng chất lƣợng và
hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lƣợng”. [23]

Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 của Thủ tƣớng chính phủ đã xác
định: "GDĐT có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con
ngƣời Việt Nam", "Phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nhân
lực chất lƣợng cao là một đột phá chiến lƣợc". [15]
Từ những cơ sở pháp lý nêu trên, có thể khẳng định phát triển GDĐT gắn với
NCKH phải đƣợc coi là nền tảng, là yêu cầu, là động lực thúc đẩy công cuộc đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục.
1.3.4. Các đặc điểm, đặc trưng nghiên cứu khoa học của giáo viên trường trung học
phổ thông
NCKH trong giáo dục có một số đặc điểm chung sau:
- Đối tƣợng nghiên cứu là con ngƣời, là sản phẩm của tự nhiên và xã hội, có
tính biến động cao.
- Sản phẩm NCKH là nhân cách con ngƣời, nhân cách này vừa có phẩm chất cá
nhân vừa mang đặc tính của lịch sử xã hội. Sản phẩm này vừa là sản phẩm tinh thần
vừa có tính chất biến động cao (các chuẩn mực xã hội chỉ mang tính chất tƣơng đối).
- Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là phƣơng pháp tiếp cận gián tiếp với
những phƣơng tiện do chính ngƣời nghiên cứu tạo ra nên tính tin cậy của kết quả
phụ thuộc rất lớn vào năng lực của nhà nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu có thể đúng trong điều kiện này, trong thời điểm lịch sử
này song có thể lại không đúng trong điều kiện khác, thời điểm lịch sử khác.
- Đòi hỏi quá trình NCKH giáo dục luôn phải bám sát thực tiễn phục vụ cho
sự nghiệp phát triển giáo dục của đất nƣớc.
- Nghiên cứu và ứng dụng là hai mắt xích của chu trình NCKH - nghiên cứu

21


thực tiễn và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn, cải tạo thực tiễn. Vì vậy,
quá trình thực tiễn trong NCKH giáo dục có ý nghĩa phƣơng pháp luận to lớn.

Từ những đặc điểm chung nêu trên, NCKH của giáo viên THPT có những
đặc điểm cụ thể:
- Nghiên cứu khoa học gắn với giảng dạy, phục vụ giảng dạy
Chất lƣợng giảng dạy phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Trình độ giáo viên, các
nguồn lực hỗ trợ trong nhà trƣờng, các chính sách quản lý, ...trong đó hoạt động
NCKH có vai trò không nhỏ trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học. NCKH và
giảng dạy có mối quan hệ biện chứng, NCKH giúp giáo viên tìm hiểu sâu hơn kiến
thức chuyên môn, kịp thời điều chỉnh, bổ sung những nội dung kiến thức chƣa
chuẩn xác trong bài dạy của mình. Ngƣợc lại, trong quá trình giảng dạy, sẽ giúp
giáo viên phát hiện các tình huống có vấn đề, thôi thúc giáo viên tìm tòi giải quyết
vấn đề, từ đó, hoạt động NCKH phát sinh. NCKH góp phần phát triển tƣ duy, năng
lực sáng tạo, khả năng làm việc độc lập, trau dồi tri thức và các phƣơng pháp nhận
thức khoa học của giáo viên; đồng thời, NCKH sẽ giúp giáo viên hình thành những
phẩm chất của nhà nghiên cứu với tƣ duy phản biện, biết bảo vệ quan điểm khoa
học của mình. Thông qua hoạt động NCKH, giáo viên hoàn thiện các kĩ năng cần
thiết cho việc giảng dạy và nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
trong nhà trƣờng phổ thông.
- Nghiên cứu khoa học theo định hướng sáng tạo
NCKH của ngƣời giáo viên là hoạt động tạo ra một sản phẩm mới đƣợc xã
hội công nhận bao gồm các yếu tố:
+ Yếu tố mới: Bất kì sản phẩm sáng tạo nào thì đòi hỏi phải có yếu tố mới
nhƣ sản phẩm mới, phƣơng pháp mới, cách sử dụng mới, lĩnh vực ứng dụng mới, ...
(“Mới” có nghĩa là trƣớc đó chƣa có, hoặc nếu có thì ở dạng chƣa tiên tiến bằng).
+ Yếu tố hữu dụng: Phải đƣợc sự chấp nhận của thực tiễn, của thị trƣờng,
nhu cầu xã hội, thực tiễn dạy học, cộng đồng khoa học ...
+ Yếu tố phương pháp khoa học: Phƣơng pháp khoa học là tổ hợp các kiến
thức khoa học, kinh nghiệm nghiên cứu và các biện pháp kĩ thuật trong việc thu
thập, xử lí thông tin và các dữ kiện khoa học nhằm phát hiện, chứng minh tính đúng
đắn khách quan của đối tƣợng nghiên cứu, của yếu tố mới đƣợc tạo ra.


22


×