Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Tổ chức dạy học chương “cảm ứng điện từ” vật lý 11 trung học phổ thông theo hướng vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.28 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ

NGUYỄN THỊ KIM MAI

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ’’
VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG
KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ
Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ PHƯỚC LƯỢNG

Thừa Thiên Huế, năm 2016

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng
và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình
nào khác.
Huế, tháng 8 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Mai



ii


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau
đại học, Ban Chủ nhiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lí trường Đại học
Sư phạm Huế và quý Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình học tập.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo
tổ Vật lí trường THPT Phan Đăng Lưu, đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và thực
hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng
dẫn – PGS. TS Lê Phước Lượng- người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình hình thành và hoàn chỉnh luận văn.
Cuối cùng, tác giả bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân
và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Huế, tháng 8 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Kim Mai

iii


iv


MỤC LỤC
Trang

Phụ bìa .....................................................................................................................i
Lời cam đoan ....................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................ iii
Mục lục ................................................................................................................... 1
Danh mục các chữ viết tắt ...................................................................................... 6
Danh mục bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ ...................................................................... 7
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 9
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 9
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu................................................................................ 12
3. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 14
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 14
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 14
6. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 15
7. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 15
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 15
9. Dự kiến đóng góp của luận văn ......................................................................... 16
10. Dự kiến cấu trúc luận văn................................................................................ 16
NỘI DUNG .......................................................................................................... 17
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO
THỰC TIỄN ....................................................................................................... 17
1.1 Tổ chức hoạt động dạy học môn Vật lí .......................................................... 17
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 17
1.1.1.1 Hoạt động ................................................................................................. 17
1.1.1.2 Hoạt động học .......................................................................................... 17
1.1.1.3 Hoạt động dạy .......................................................................................... 18
1.1.1.4 Hoạt động dạy học .................................................................................... 20

1



1.1.1.5 Tổ chức hoạt động dạy học ...................................................................... 22
1.1.2 Các hình thức tổ chức hoạt động dạy học ................................................... 22
1.1.3 Quy trình tổ chức hoạt động dạy học .......................................................... 24
1.2 Dạy học theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn ..... 24
1.2.1 Khái niệm .................................................................................................... 24
1.2.1.1 Khái niệm thực tiễn .................................................................................. 24
1.2.1.2 Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn ................... 25
1.2.2 Đặc điểm dạy học theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí vào thực
tiễn ........................................................................................................................ 26
1.2.3 Vai trò vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn .......................................... 28
1.2.4 Ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn .......................... 29
1.2.4.1 Vận dụng Vật lí vào thực tiễn để thực hiện nhiệm vụ giáo dục toàn diện
trong tình hình mới ............................................................................................... 29
1.2.4.2 Vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn đáp ứng các mục tiêu dạy học của
bộ môn Vật Lí ....................................................................................................... 30
1.3.4.3 Vận dụng Vật lí vào thực tiễn giúp HS thấy được mối quan hệ biện chứng
giữa Vật lí và thực tiễn ......................................................................................... 32
1.3 Các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học theo hướng tăng cường vận dụng
kiến thức Vật lí vào thực tiễn ............................................................................... 34
1.3.1 Khai thác và sử dụng dụng cụ trực quan mang tính thực tiễn ..................... 34
1.3.2 Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức Vật lí đã học để chỉ ra những ứng
dụng trong kỹ thuật và đời sống để làm rõ cơ chế, nguyên lí kỹ thuật và thiết bị
máy móc ............................................................................................................... 35
1.3.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu các ứng dụng của những kiến thức Vật lí trong cuộc
sống....................................................................................................................... 37
1.3.4 Hướng dẫn học sinh vận dụng những kiến thức đã học để giải thích những
hiện tượng liên quan trong thực tế và đời sống. ................................................... 37
1.3.5 Vận dụng kiến thức Vật lí Lí để giải thích nguyên nhân, hiện tượng của bài
tập vật lý định tính hay bài tập câu hỏi lý thuyết mang tính thực tiễn ................. 38

1.3.6 Hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích các sự vật, hiện

2


tượng, máy móc, thiết bị thông qua hoạt động tham quan, ngoại khoá................ 39
1.3.6.1 Tổ chức tham quan ................................................................................... 39
1.3.6.2 Tổ chức ngoại khoá .................................................................................. 41
1.3.7 Tổ chức các cuộc thi “thiết kế mô hình thí nghiệm, thiết bị Vật lí”, tìm hiểu
về kiến thức Vật lí cũng như việc vận dụng giải thích các hiện tượng tự nhiên hay
ứng dụng khoa học kỹ thuật ................................................................................. 42
1.4 Thực trạng của việc dạy học theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật lí
vào thực tiễn ở các trường THPT hiện nay........................................................... 43
1.4.1 Những đặc điểm về khả năng nhận thức của HS trung học phổ thông. ...... 43
1.4.2 Thực trạng của việc dạy học theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật
lí vào thực tiễn ở các trường THPT hiện nay ....................................................... 43
1.4.2.1 Mục đích và đối tượng điều tra................................................................. 43
1.4.2.2 Phương pháp điều tra ................................................................................ 43
1.4.2.3 Kết quả điều tra ........................................................................................ 43
1.5 Những khó khăn chủ yếu, những sai lầm phổ biến của HS khi học chương
“Cảm ứng điện từ” ................................................................................................ 46
1.6 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 46
Chương 2. THIẾT KẾ VÀ SOẠN THẢO TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY
HỌC CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ VẬT LÍ 11 THPT THEO HƯỚNG
TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN ... 48
2.1 Đặc điểm, cấu trúc chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT ................... 48
2.1.1 Đặc điểm chương “Cảm ứng điện từ” ......................................................... 48
2.1.2 Cấu trúc chương “Cảm ứng điện từ” ........................................................... 49
2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn trong tổ chức dạy chương “ Cảm ứng điên từ
’’Vật lí 11 THPT .................................................................................................. 52

2.1.3.1 Thuận lợi................................................................................................... 52
2.1.3.2 Khó khăn .................................................................................................. 52
2.1.4 Hệ thống những ứng dụng trong đời sống thực tiễn chương cảm ứng điện từ
.............................................................................................................................. 53
2.1.4.1 Đinamô xe đạp .......................................................................................... 53

3


2.1.4.2 Máy phát điện xoay chiều ........................................................................ 54
2.1.4.3 Máy biến thế ............................................................................................. 54
2.1.4.4 Đèn pin lắc tay ( loại đèn không cần dùng pin ) ...................................... 55
2.1.4.5 Bếp từ (hay bếp điện cảm ứng) ................................................................ 55
2.1.4.6 Phanh điện từ ............................................................................................ 56
2.1.4.7 Đồng hồ đo điện ....................................................................................... 56
2.1.4.8 Máy dò kim loại ....................................................................................... 57
2.1.4.9 Đèn điều khiển giao thông........................................................................ 58
2.1.4.10 Luyện kim ............................................................................................... 58
2.1.4.11 Loa .......................................................................................................... 59
2.1.4.12 Micro ...................................................................................................... 60
2.1.4.13 Đốt nóng kim loại bằng dòng tự cảm ..................................................... 60
2.1.4.14 Tự làm máy phát điện ............................................................................. 60
2.1.4.15 Nam châm trong máy phát điện đơn giản .............................................. 61
2.2 Quy trình thiết kế tiến trình DH theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức Vật
lí vào thực tiễn ...................................................................................................... 61
2.2.1 Nguyên tắc vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn ................................... 61
2.2.2 Xác định mục tiêu bài dạy và kiến thức trọng tâm của bài học .................. 62
2.2.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu các ứng dụng vật lí trong dạy học chương “ Cảm ứng điện
từ” ......................................................................................................................... 63
2.2.3.1 Xây dựng hệ thống những ứng dụng trong đời sống thực tiễn chương cảm

ứng điện từ phục vụ DH (như đã trình bày ở mục 2.1.4 nói trên) ....................... 63
2.2.3.2 Xây dựng hệ thống bài tập định lượng gắn với thực tiễn............................... 63
2.2.3.3 Xây dựng hệ thống bài tập định tính mang tính thực tiễn và các ứng dụng của
các kiến thức trong đời sống ................................................................................... 65
2.2.4 Thiết kế tiến trình dạy học ........................................................................... 68
2.2.5 Tổ chức dạy học thử nghiệm ....................................................................... 69
2.2.6 Hoàn thiện tiến trình DH ............................................................................. 69
2.3 Soạn thảo một số tiến trình tổ chức dạy học theo hướng vận dụng kiến thức Vật
lí vào thực tiễn ...................................................................................................... 69

4


2.4 Kết luận chương 2 .......................................................................................... 78
Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .......................................................... 80
3.1 Mục đích, nhiệm vụ và nội dung của thực nghiệm sư phạm.......................... 80
3.1.1 Mục đích ...................................................................................................... 80
3.1.2 Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................................. 80
3.1.3 Nội dung thực nghiệm sư phạm .................................................................. 80
3.2 Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................... 81
3.2.1 Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm ................................................................. 81
3.2.2 Các bước tiến hành thực nghiệm sư phạm .................................................. 81
3.2.2.1 Chuẩn bị.................................................................................................... 81
3.2.2.2 Tiến hành hoạt động dạy học trên lớp ...................................................... 82
3.2.3 Kiểm tra kết quả thực nghiệm sư phạm ...................................................... 82
3.3 Đánh giá kết quả của thực nghiệm sư phạm .................................................. 83
3.3.1 Nhận xét quá trình học tập của HS ở các lớp thực nghiệm ......................... 83
3.3.2 Phân tích kết quả học tập thông qua bài kiểm tra kết thúc chương ............. 84
3.3.2.1 Phân tích hoạt động dạy và học từng bài học cụ thể trong quá trình TNSP
.............................................................................................................................. 84

3.3.2.1.1 Bài Từ thông. Cảm ứng điện từ ( t1 ) .................................................... 84
3.3.2.1.2 Bài Từ thông. Cảm ứng điện từ ( t2 ) .................................................... 85
3.3.2.1.3 Bài Hiện tượng tự cảm .......................................................................... 86
3.3.2.2 Thái độ học tập của HS nhóm TN ............................................................ 87
3.3.2.3 Xử lý kết quả học tập của HS trong nhóm TNg và ĐC ........................... 87
3.3.3 Kiểm định giả thuyết thống kê .................................................................... 91
3.4 Kết luận chương 3 .......................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 96
PHỤ LỤC ........................................................................................................... P0

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
CƯĐT

Viết đầy đủ
:

Cảm ứng điện từ

DH

:

Dạy học

ĐC


:

Đối chứng

GV

:

Giáo viên

HTDH

:

Hình thức dạy học

HS

:

Học sinh

PHT

:

Phiếu học tập

PP


:

Phương pháp

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PT

:

Phổ thông

QTDH

:

Quá trình dạy học

SGK

:

Sách giáo khoa

THPT


:

Trung học phổ thông

TN

:

Thí nghiệm

TNg

:

Thực nghiệm

TNSP

:

Thực nghiệm sư phạm

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng
Bảng 1.1 Kết quả điều tra về phương pháp giảng dạy của giáo viên. .................. 44
Bảng 1.2 Điều tra về mức độ vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn trong dạy học

chương“ Cảm ứng điện từ”- Vật lí 11 THPT của giáo viên. ................................ 44
Bảng 1.3 Điều tra về thái độ của HS đối với việc vận dụng kiến thức Vật lí vào thực
tiễn trong dạy học. ................................................................................................. 45
Bảng 3.S1 Các mẫu TNSP được chọn.................................................................. 81
Bảng 3.2 Bảng phân phối tần số ........................................................................... 88

f 

Bảng3.3 Bảng phân phối tần suất  wi  i  điểm của hai lớp ĐC và TNg ....... 89
n

Bảng 3.4 Bảng phân phối tần suất tích lũy ........................................................... 90
Hình
Hình 2.1 Điamô xe đạp và cấu tạo của một đinamo xe đạp (bộ phận thường gắn ở
sát bánh trước). ..................................................................................................... 53
Hình 2.2 Máy phát điện xoay chiều đơn giản ...................................................... 54
Hình 2.3 Máy biến thế .......................................................................................... 54
Hình 2.4 Đèn pin lắc tay ....................................................................................... 55
Hình 2.5 Bếp từ .................................................................................................... 55
Hình 2.6 Phanh điện từ ......................................................................................... 56
Hình 2.7 Đồng hồ đo điện .................................................................................... 56
Hình 2.8 Máy dò kim loại .................................................................................... 57
Hình 2.9 Đèn điều khiển giao thông..................................................................... 58
Hình 2.10 Nung chảy thép .................................................................................... 58
Hình 2.11 Loa ....................................................................................................... 59
Hình 2.12 Nguyên tắc hoạt động loa .................................................................... 59
Hình 2.13 Micrô ................................................................................................... 60
Hình 2.14 Đốt nóng kim loại bằng dòng tự cảm .................................................. 60

7



Hình 2.15 Tự làm máy phát điện .......................................................................... 60
Hình 2.16 Nam châm trong máy phát điện .......................................................... 61
Hình 3.1.1 Đồ thị phân phối tần số điểm số của hai lớp ĐC và TNg .................. 88
Hình 3.1.2 Đồ thị phân phối tần suất điểm của hai lớp ĐC và TNg .................... 89
Hình 3.1.3 Đồ thị phân phối tần suất luỹ tích của hai lớp ĐC và TNg ................ 90
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Cấu trúc tâm lí của hoạt động .............................................................. 18
Sơ đồ 1.2 Cấu trúc chức năng của quá trình dạy học ........................................... 21
Sơ đồ 1.3 Mô hình tương tác trong hệ dạy học .................................................... 21
Sơ đồ 1.4 Quy trình tổ chức hoạt động dạy học ................................................... 24
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ logic trình bày các kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” ......... 49
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ phát triển mạch kiến thức chương “ Cảm ứng điện từ ’’ ........... 51

8


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI, thế kỷ của nền kinh tế tri thức và khoa
học công nghệ, thế kỷ của xu thế toàn cầu hóa, hội nhập và cạnh tranh quyết liệt. Trong
bối cảnh hội nhập quốc tế này đòi hỏi chúng ta cần có nguồn nhân lực chất lượng cao,
năng động sáng tạo, có đủ khả năng cạnh tranh trí tuệ để thích ứng nền kinh tế tri thức.
Đứng trước yêu cầu ngày càng cao của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
và sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, vấn đề đổi mới phương pháp dạy
học (PPDH) là một trong những mục tiêu lớn được ngành Giáo dục và Đào tạo đặt ra
trong giai đoạn hiện nay. Đây cũng chính là một mục tiêu chính đã được Nghị quyết
Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã chỉ ra rất rõ ràng
và cụ thể: “Đổi mới mạnh mẽ PP giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một

chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các
PP tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình DH..." [4].
Điều 24 Luật giáo dục quy định: “PP giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học; bồi dưỡng PP tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác
động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [14]
Trong chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 Đảng và Nhà nước ta khẳng
định: “Đổi mới và hiện đại hóa PP giáo dục. Chuyển từ việc truyền thụ tri thức thụ
động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy trong quá trình
tiếp cận tri thức; dạy cho người học PP tự học, tự thu nhận thông tin một cách có hệ
thống và có tư duy phân tích, tổng hợp, phát triển năng lực của mỗi cá nhân; tăng
cường tính chủ động, tính tự chủ của học sinh trong quá trình học tập…”[3].
Phương hướng đổi mới PPDH đã được sự quan tâm của Đảng và nhà nước,
thông qua chỉ thị số 40/CT/TW của BCHTW lần 2 khoá VIII “Đổi mới mạnh mẽ PP
giáo dục nhằm khắc phục kiểu truyền thụ một chiều, nặng lí thuyết, ít khuyến khích
tư duy sáng tạo, bồi dưỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu, tự giải quyết vấn đề,

9


phát triển năng lực thực hành sáng tạo cho người học…Trong DH cần coi trọng
thực hành, tránh kiểu dạy học nhồi nhét, học vẹt, dạy chay””[2].
Theo các chuyên gia và các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam thì PPDH ở
trường phổ thông hiện nay vẫn còn nặng về việc thông báo tri thức, ít rèn luyện cho HS
chủ động, tích cực khám phá kiến thức bằng chính những hoạt động thao tác tư duy, trí
tuệ phù hợp với nó. Thực trạng của việc DH hiện nay tuy có đổi mới PP nhưng chỉ
dừng ở việc cải tiến PPDH truyền thống bằng cách tăng cường các câu hỏi tái hiện, sử
dụng các phương tiện DH hiện đại như một hình thức thay cho phấn trắng, bảng đen
và chủ yếu cũng thể hiện ở các tiết thao giảng có người dự giờ. Sau đó thì đâu lại vào
đấy, trở về với kiểu DH truyền thống, “Thầy nói, trò chép” [15]. Hiện nay với sự phát

triển nhanh chóng của tri thức nhân loại mang lại nhiều thành tựu mới có khả năng
ứng dụng cao vào thực tế. Trong khi đó học vấn ở nhà trường phổ thông (PT) không
thể cung cấp hết được nguồn tri thức khổng lồ như mong muốn, đòi hỏi giáo viên (GV)
phải biết khơi dậy những thuộc tính tâm lí như tính tò mò, tính ham hiểu biết và tích
cực học tập của HS. Thực tế cho thấy, HS không thể là trung tâm hoạt động DH nếu
các em không tự nguyện và không tích cực trong học tập. Do đó, việc nghiên cứu và
tìm các biện pháp kích thích tính tích cực học tập cho HS đã và đang được các nhà
tâm lí học, lí luận DH đặc biệt quan tâm nghiên cứu [5]
Vì vậy ngành giáo dục phải đổi mới một cách toàn diện về mục tiêu, nội dung,
PP và hình thức tổ chức DH. Đặc biệt, cần chú ý đổi mới mạnh mẽ PPDH theo
hướng phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, tư duy sáng tạo của người học nhằm
đáp ứng nhu cầu về con người trong xã hội hiện nay. Song song với điều đó là việc
nghiên cứu, xây dựng và tăng cường vận dụng vào thực tiễn nhằm hỗ trợ hoạt động
học tập của HS trong mỗi bài học cụ thể. Các ứng dụng trong DH đóng vai trò rất
quan trọng, có tính quyết định đến chất lượng của việc tổ chức hoạt động nhận thức
của HS trong quá trình DH [18].
Hoạt động nhận thức của con người tuân theo qui luật nhận thức khách quan:
“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường nhận thức chân lí của sự nhận thức thực tại khách quan” [23]. Quá
trình nhận thức vật lí cũng tuân theo qui luật nhận thức đó. Từ sự quan sát sự vật, hiện

10


tượng xảy ra trong thực tế, các nhà khoa học xây dựng giả thuyết khoa học, tiến hành
các thí nghiệm (TN) để kiểm chứng giả thuyết và rút ra kết luận rồi vận dụng các kết
luận đó vào thực tiễn cuộc sống.
Vật Lí là một bộ môn khoa học thực nghiệm, phần lớn các kiến thức vật lí
trong chương trình PT gắn liền với các hiện tượng, quá trình trong tự nhiên và đời
sống. Những hiện tượng vật lí trong tự nhiên diễn ra vô cùng phong phú và thú vị . Vì
vậy đòi hỏi GV Vật Lí phải tăng cường vận dụng chúng trong quá trình DH. Tuy

nhiên, thực trạng DH vật lí ở PT hiện nay cho thấy: tình trạng “dạy chay, học chay”
vẫn phổ biến, việc vận dụng kiến thức vật lí vào đời sống còn rất nhiều hạn chế nếu
không muốn nói là thực sự yếu kém. Trong dạy học, GV ít liên hệ và vận dụng kiến
thức vào thực tiễn, chính vì thế kết quả là đa số HS thường nắm bắt kiến thức một
cách thụ động, ít phát huy tư duy sáng tạo, gặp khó khăn khi vận dụng kiến thức vào
thực tiễn và đời sống. Chính vì vậy, việc thường xuyên tạo điều kiện cho HS vận dụng
kiến thức vào thực tế đóng vai trò rất quan trọng trong DH vật lí. Điều đó sẽ giúp HS
hiểu và vận dụng được các kiến thức vật lí vào kĩ thuật, đời sống thực tiễn, nhất là với
những nội dung đề cập đến những quá trình, hiện tượng xảy ra trong cuộc sống
thường ngày và rất gần gũi với HS. Qua đó HS sẽ có điều kiện phân tích, nhận xét,
đánh giá các hiện tượng và quá trình một cách có cơ sở khoa học và giúp các em phát
triển tư duy, óc sáng tạo, hình thành thói quen nghiên cứu khoa học. Chỉ có như vậy
các em mới thực sự am hiểu các kiến thức vật lí một cách sâu sắc và biết cách vận
dụng kiến thức vào thực tế. Thực tiễn DH ở trường PT cho thấy, HS rất thích thú khi
vận dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết những vấn đề của thực tế và đời sống
[7]
Đặc biệt, trong chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT các hiện tượng xảy ra
nhanh chóng, khá trừu tượng và phức tạp, đòi hỏi nhiều kĩ năng thực hành và quan sát,
do đó rất khó khăn cho GV trong việc truyền thụ kiến thức. Một trong những biện
pháp góp phần khắc phục sự khó khăn ở trên và rèn luyện khả năng tư duy, phát huy
tính tích cực nhận thức của HS trong quá trình DH vật lí đó là sử dụng các ứng dụng
của vật lí trong DH bằng cách cho HS quan sát các thiết bị trong phòng học, các máy
móc bằng tranh ảnh, bằng video và qua đó HS giải thích được các nguyên lí hoạt động

11


của các thiết bị này và như vậy HS sẽ tích cực, hứng thú hơn trong học tập [ 10 ]
Thực tiễn trong DH vật lí hiện nay cho thấy nếu biết khai thác và sử dụng tốt
các ứng dụng thực tế trong DH, đồng thời lựa chọn được các PPDH phù hợp thì sẽ

đem lại hiệu quả hơn rất nhiều trong DH. Nhiều thí nghiệm và hiện tượng vật lí được
thể hiện trong SGK nhưng không được trang bị dụng cụ TN và ứng dụng. Vì vậy, theo
chúng tôi việc nghiên cứu DH vật lí theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức vật lí
trong kĩ thuật và đời sống là hoàn toàn phù hợp với mục tiêu của giáo dục THPT và có
thể đáp ứng được yêu cầu của việc đổi mới PPDH, nhằm phát huy tính tích cực học
tập, góp phần nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức và kĩ năng thực hành của học
sinh THPT nhờ đó mà nâng cao chất lượng DH. Xuất phát từ những lí do trên, chúng
tôi chọn nghiên cứu đề tài: “ Tổ chức dạy học chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT
theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn ”
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Với sự phát triễn của xã hội và sự đi lên của giáo dục hiện nay thì vấn đề đổi mới
PPDH theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực và sáng tạo của người học đã được
nhiều người quan tâm nghiên cứu. Các nghiên cứu của một số nhà tâm lí và lí luận DH
nước ngoài như A.V.Muraviep, N.M.Zvereva…Đã có các bài viết về vấn đề này như: Dạy
thế nào cho HS tự lực nắm kiến thức vật lí, tích cực hoá tư duy cho HS trong giờ dạy vật
lí… có trình bày các PPDH phát huy tính tích cực nhận thức, phát triển tư duy sáng tạo cho
HS. [1] [30]
Các nhà khoa học trong nước đã có nhiều công trình nghiên cứu về đổi mới
PPDH như GS.TS. Phạm Hữu Tòng, PGS.TS. Nguyễn Đức Thâm, PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Hưng, PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt,... Các tác giả này đã đi sâu nghiên cứu
các biện pháp nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS, sử dụng một số PPDH
cơ bản như: PP tích cực, PP tương tự, PP thực nghiệm… trong DH vật lí nhằm phát
triển tư duy sáng tạo và tích cực học tập cho HS. Bên cạnh đó phải kể đến một số tác
giả khác như: Phạm Thị Phương với đề tài: “Khai thác, xây dựng và sử dụng bài tập
có nội dung thực tế trong dạy học phần cơ học lớp 10 THPT góp phần tích cực hóa
hoạt động học tập của HS”; hay Nguyễn Thanh Hải trong “Nghiên cứu sử dụng bài
tập định tính và câu hỏi thực tế trong dạy học vật lí ở trường phổ thông, THPT” [11];

12



đã chỉ ra vai trò của Vật Lí trong thực tiễn nói chung và bài tập thực tế nói riêng trong
DH vật lí. Đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm khai thác mối quan hệ giữa vật lí và
thực tiễn trong DH. Đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của Đỗ Tấn Khương về “Khai
thác và sử dụng bài tập thực tế với sự hỗ trợ của phương tiện nghe nhìn trong dạy học
phần Quang hình học vật lí 11 THPT” .....cũng đã đề cấp đến mối quan hệ giữa vật lí
và thực tiễn, nhất là những ứng dụng kỹ thuật của nó.
Một số công trình khác nghiên cứu theo hướng tăng cường tính thực tiễn của bài
học trong DH vật lí


Luận văn Nguyễn Thị Hoàn (2009), Đại học Thái Nguyên,với đề tài “Tích

hợp các kiến thức về sản xuất điện năng khi dạy một số bài học vật lí góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp cho học sinh THPT” cũng
đã đề cấp đến mối quan hệ giữa vật lí và thực tiễn, nhất là những ứng dụng kỹ thuật
của nó


Luận văn Đỗ Thị Thu Hằng (2014) với đề tài “Khai thác, vận dụng mối liên

hệ giữa vật lí – kỹ thuật và đời sống trong dạy học chương “Dòng điện xoay chiều”
Vật Lí 12 THPT ”. Đề tài đi sâu khai thác vận dụng mối liên hệ giữa vật lí - kỹ thuật và
đời sống trong hoạt động nhận thức của HS trong DH nhằm tăng cường hứng thú học
tập của HS.


Luận văn Phạm Thị Thu Hằng ( 2009 ) với đề tài “ Tổ chức dạy học chương “

Động lực học chất điểm ’’ vật lí 10 cơ bản gắn với thực tiễn nhằm tạo hứng thú học

tập cho học sinh và nâng cao hiệu quả của việc dạy học ’’. Tác giả đã nghiên cứu ứng
dụng vật lí trong thực tiễn nhằm tạo hứng thú học tập, khơi dậy tính tò mò, ham hiểu
biết trong hoạt động nhận thức của HS ở trường THPT.


Luận văn Phan Thị Hà Linh (2008) với đề tài “Tổ chức dạy học dự án về ứng

dụng chương Cơ sở của nhiệt động lực học vật lí 10 nâng cao trong kỹ thuật ”. Tác
giả đã sử dụng PP giải quyết vấn đề để dạy một số nội dung kiến thức chương “Cơ sở
của nhiệt động lực học” và sử dụng PPDH dự án để thiết kế một số dự án về ứng dụng
của chương cơ sở Nhiệt Động Lực Học trong kĩ thuật để tổ chức dạy học các kiến
thức ứng dụng của vật lí trong khoa học kĩ thuật.


Ngoài ra Trần Hữu Phước với đề tài (2007): “Nghiên cứu việc tổ chức ngoại

13


khóa về cơ học chất lưu chuyển động nhằm phát triển tính tích cực, sáng tạo của học
sinh THPT”; hay của Ngô Thị Bình (2009) “Nghiên cứu việc tổ chức hoạt động ngoại
khoá về Tĩnh học vật rắn ở lớp 10 THPT nhằm phát huy tính tích cực và phát triển
năng lực sáng tạo của HS”, ở mức độ khác nhau đều đã ít nhiều đề cập đến mối quan
hệ giữa vật lí và thức tiễn đời sống cũng như kỹ thuât.
Còn trên Tạp chí Nghiên cứu Giáo dục (ĐHSP Huế) đã viết bài “Vấn đề vận
dụng kiến thức vật lí vào thực tế đời sống của HS phổ thông hiện nay - Thực trạng,
nguyên nhân và một số giải pháp”, hay bài viết đăng trên Tạp chí Khoa học Giáo dục
số 1/2007 “Một số giải pháp nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc
sống cho HS” của tác giả Nguyễn Thanh Hải.
Như vậy, qua tìm hiểu với những tư liệu chúng tôi đã biết, cho đến nay chưa

có công trình nào đi sâu nghiên cứu khai thác, tăng cường vận dụng kiến thức vật lí
vào thực tiễn trong DH chương Cảm ứng điện từ vật lí 11 THPT, vì thế chúng tôi đã
chọn đề tài này nghiên cứu.
3. Mục tiêu của đề tài
Xây dựng được tiến trình tổ chức dạy học chương “Cảm ứng điện từ “ vật lí 11
THPT theo hướng tăng cường vận dụng các kiến thức vật lí vào thực tiễn
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và vận dụng được tiến trình tổ chức hoạt động dạy học chương
“Cảm ứng điện từ”, vật lí 11 THPT theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức vật lí
vào thực tiễn thì sẽ phát huy được tính tích cực và sáng tạo của HS, qua đó góp phần
nâng cao chất lượng DH vật lí ở THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài phải thực hiện các nhiệm vụ nghiên
cứu sau:
5.1 Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc khai thác, vận dụng kiến thức vật lí vào
thực tiễn trong dạy học vật lí ở các trường THPT.
5.2 Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc chương “ Cảm ứng điện từ “ vật lí 11 THPT.
Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn trong việc tổ chức hoạt động DH cho HS trong
DH chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 THPT.

14


5.3 Điều tra thực trạng của việc DH vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
trong DH vật lí ở các trường THPT hiện nay.
5.4 Nghiên cứu đề xuất biện pháp tăng cường vận dụng kiến thức vật lí vào
thực tiễn trong DH vật lí ở trường PT.
5.5 Soạn thảo tiến trình DH một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ “ vật lí 11
THPT theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức vật lí vào trong thực tiễn.
5.6 Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết khoa học của

đề tài và rút ra kết luận.
6. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học vật lí ở trường phổ thông theo hướng tăng cường vận
dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 THPT và
tiến hành thực nghiệm ở một số trường THPT trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng và Nhà nước, các văn bản của Bộ GD&ĐT
có liên quan đến tiến trình đổi mới PPDH ở trường THPT
- Nghiên cứu các tài liệu về lí luận DH, tâm lý học, giáo dục học và các tài liệu có
liên quan đến việc đổi mới PPDH phổ thông
- Nghiên cứu mục tiêu, nội dung và nhiệm vụ DH của bộ môn Vật Lí ở trường
THPT hiện nay.
- Nghiên cứu nội dung, chương trình sách giáo khoa vật lí lớp 11 THPT chương
“Cảm ứng điện từ”
- Nghiên cứu các ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật và đời sống.
8.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát hoạt động dạy và học của GV và HS trong giờ học vật lí ở một số
trường THPT trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Trao đổi trực tiếp với GV và HS.
- Dùng phiếu điều tra về thực trạng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn trong
DH vật lí và trong DH chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 THPT.

15


8.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
- Tiến hành DH thực nghiệm ở một số lớp theo tiến trình DH đã đề xuất.
- Phân tích tiến trình hoạt động sư phạm thực nghiệm, từ đó rút kinh nghiệm

nhằm bổ sung, hoàn thiện tiến trình DH đã soạn thảo để vận dụng vào thực tiễn.
8.4 Phương pháp thống kê toán học:
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả của thực nghiệm sư
phạm.
9. Đóng góp mới của đề tài
Về mặt lí luận
- Đề xuất được một số tiến trình DH theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức
vật lí vào thực tiễn cho HS trong DH vật lí ở trường THPT;
Về mặt thực tiễn
- Đánh giá được thực trạng về năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
của HS hiện nay trong DH vật lí;
- Thiết kế được một số bài DH chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11 THPT theo
hướng vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn cho HS
10. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc của luận văn gồm:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của tổ chức dạy học theo hướng tăng cường
vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
Chương 2. Thiết kế và soạn thảo một số tiến trình dạy học chương “Cảm ứng điện
từ” vật lí 11 THPT theo hướng tăng cường vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo

16


NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC

DẠY HỌC THEO HƯỚNG TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG KIẾN
THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN
1.1 Tổ chức hoạt động dạy học môn Vật lí
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1 Hoạt động
Theo triết học: "Hoạt động là quá trình diễn ra giữa con người với giới tự nhiên,
bằng hoạt động của chính mình, con người làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự
trao đổi chất giữa họ và tự nhiên"[6]
Theo tâm lý học: "Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và
thế giới để tạo ra sản phẩm về phía thế giới và cả về phía con người "[11].
Theo nhà tâm lý người Nga Leontiev thì hoạt động được hiểu là một tổ hợp các
quá trình con người tác động vào đối tượng để làm ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu
cầu nhất định [15]. Như vậy trong hoạt động bao gồm cả hành vi lẫn tâm lý, trí não.
Vì vậy, hoạt động được coi là nơi nảy sinh và là nơi vận hành tâm lý. Bằng hoạt động
con người tự tạo ra bản thân, tức là tạo ra tâm lý, ý thức, nhân cách của mình.
1.1.1.2 Hoạt động học
+ Khái niệm hoạt động học
Khi nói đến hoạt động học cần làm rõ khái niệm học và khái niệm hoạt động học.
Trong cuộc sống đời thường con người luôn luôn có quá trình tiếp thu, tích luỹ những
kinh nghiệm sống, trên cơ sở đó tạo nên những tri thức tiền khoa học, làm cơ sở tiếp
thu những khái niệm khoa học ở trong nhà trường. Đó chính là việc học, là cách học
theo PP của cuộc sống thường ngày, giống như con người khi sinh ra đến khi mất đi
"học ăn học nói học gói học mở", "đi một ngày đàng học một sàng khôn"…Trên thực
tế, chỉ có phương thức đặc thù (phương thức nhà trường) mới có khả năng tổ chức để
cá nhân tiến hành hoạt động đặc biệt đó là hoạt động học, qua đó hình thành ở cá nhân
những tri thức khoa học, năng lực mới phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn.
Vậy, hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người được điều khiển bởi mục
đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới, những hình thức hành vi
17



và những dạng hoạt động nhất định, những giá trị nhất định. [19]
+ Bản chất của hoạt động học
Học, theo nghĩa hẹp là quá trình nhận thức của HS. Quá trình này diễn ra theo
qui luật nhận thức chung của loài người: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận
thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan” (V.I.Lênin). Trong dạy học, HS vừa là
đối tượng, vừa là chủ thể có ý thức. Đây là quá trình HS tự lực, chủ động, sáng tạo thu
nhận kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, phát triển trí tuệ và hình thành lý tưởng và phẩm chất
đạo đức trong điều kiện sư phạm nhất định[17].
Theo Léonchiev, học là quá trình nắm hay “chiếm lĩnh” tài liệu, kinh nghiệm của
loài người, đó là quá trình mà kết quả là cá thể tạo lại những năng lực nhận thức và
chức năng của loài người đã được hình thành trong quá trình lịch sử [24].
Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người nhằm tiếp thu những tri thức,
kĩ năng, kinh nghiệm mà loài người đã tích lũy được, đồng thời phát triển những
phẩm chất năng lực của người học. Để đạt được điều đó thì “cách tốt nhất để hiểu là
làm. Cách tốt nhất để nắm vững được những tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm là người
học tái tạo ra chúng” và “học trong hoạt động, học bằng hoạt động” [34].
Cấu trúc tâm lí của hoạt động học gồm nhiều thành phần, có quan hệ và tác động
lẫn nhau. Cấu trúc đó được mô tả bởi sơ đồ 1.1 [34].
Theo cấu trúc này, họat động học bắt nguồn từ động cơ. Động cơ là cơ sở để xác
định mục đích, động cơ thúc đẩy hoạt động. Hoạt động bao gồm các thao tác. Hành
động có mục đích, được thực hiện trong những điều kiện và phương tiện cụ thể.
Động cơ

Hoạt động

Mục đích

Hành động


Phương tiện, điều kiện

Thao tác

Sơ đồ 1.1 Cấu trúc tâm lí của hoạt động
1.1.1.3 Hoạt động dạy
+ Khái niệm về hoạt động dạy
Hoạt động dạy là hoạt động của thầy giáo có đối tượng là HS với hoạt động học

18


của các em. Bằng hoạt động dạy, GV tổ chức cho HS thực hiện chiếm lĩnh nội dung
học tập, nói cách khác là HS lĩnh hội đối tượng học tập nhờ có sự giúp đỡ, dẫn dắt
của thầy giáo. [20]
Khái niệm tổ chức trong hoạt động dạy của GV là đưa HS vào quá trình thực hiện
các hành động học bằng hệ thống thao tác xác định thông qua những việc cụ thể sau:
- Đưa ra mục tiêu cần đạt đối với mỗi tiết học, mỗi bài học.
- Cung cấp phương tiện, điều kiện để HS thực hiện hoạt động học, đó chính là học
liệu bao gồm sách vở, giấy bút, đồ dùng học tập, thiết bị thí nghiệm thực hành vv...
phù hợp với nội dung bài học.
- Vạch ra trình tự thực hiện các hành động, các thao tác và những quy định chặt
chẽ phải tuân theo quy trình đó.
- Chỉ dẫn HS làm theo quy trình, quy phạm; đồng thời trong quá trình đó GV theo
dõi, giúp đỡ HS trong trường hợp gặp khó khăn.
Đó là bốn hoạt động chính trong quá trình thực hiện hoạt động DH cụ thể của GV.
Trên thực tế tùy thuộc nội dung và phương tiện cụ thể, hoạt động dạy của GV theo
những PP khác nhau, như PP thực nghiệm, PP giảng giải, PP đàm thoại, phương pháp
nêu và giải quyết tình huống, vv...

+ Bản chất hoạt động dạy
Theo L.X.Vưgôtxki, có hai kiểu DH ứng với hai kiểu định nghĩa khác nhau:[14]
- DH hướng vào mức độ hiện có của HS. Đó là vùng phát triển hiện có, ở đó HS
đã có tri thức, kỹ năng và phương pháp nhất định. DH hướng vào vùng phát triển hiện
có là DH hướng HS vào tri thức, phương pháp mà các em đã biết, đã nắm vững. Kiểu
dạy này nhằm củng cố những cái đã có ở các em, nhưng không tạo được sự phát triển
cho HS.
- DH hướng vào vùng phát triển gần nhất. Đó là vùng của những điều mà HS
chưa biết, nhưng các em có thể biết nhờ vào sự giúp đỡ của GV và có thể bằng con
đường khác. DH theo kiểu này là cung cấp cho HS tri thức, hình thành kỹ năng và PP
mới, đó là dạy phát triển, hay là DH dẫn dắt và kéo theo sự phát triến của HS. Theo
quan niệm này thì DH là tổ chức quá trình phát triển của HS, dẫn dắt các em đạt tới
vùng phát triển gần nhất, đồng thời lại hình thành vùng phát triển gần nhất kế tiếp và

19


cứ thế HS học lên, tiếp tục có sự phát triển. Đó chính là mục tiêu DH, là tính quy luật
của hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS.
- Hoạt động dạy là hoạt động của người lớn tổ chức và điều khiển hoạt động của
trẻ nhằm giúp chúng lĩnh hội nền văn hóa xã hội, tạo sự phát triển tâm lí, hình thành
nhân cách của chúng [37]
- Bản chất của hoạt động dạy là hành động (hành động chiếm lĩnh tri thức, kĩ
năng) và do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các tình huống học tập đòi hỏi sự thích
ứng của HS, qua đó HS tự lực, chủ động chiếm lĩnh tri thức đồng thời phát triển trí tuệ
và nhân cách của mình [37]
1.1.1.4 Hoạt động dạy học
Quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn gồm 3 thành tố cơ bản: Khái niệm
khoa học, hoạt động học và hoạt động dạy [40].
Khái niệm khoa học: là nội dung của bài học và là đối tượng lĩnh hội của HS; nó

là một trong hai yếu tố khách quan, quyết định lôgíc của bản thân quá trình DH về
mặt khoa học.
Hoạt động học: là yếu tố khách quan thứ hai quy định lôgíc của quá trình DH về
mặt lý luận DH; nghĩa là trình độ trí dục và quy luật lĩnh hội của HS có ảnh hưởng
quyết định đến tổ chức quá trình DH; nó bao gồm hai chức năng thống nhất với
nhau: Lĩnh hội và tự điểu khiển.
Hoạt động dạy: Gồm hai chức năng truyền đạt và điều khiển, luôn luôn tương
tác và thống nhất với nhau. Dạy phải xuất phát từ lôgíc khoa học của khái niệm và
lôgíc sư phạm của tâm lý lĩnh hội.
Như vậy, có thể nói hoạt động DH là quá trình dẫn đến sự phát triển của HS từ
trạng thái xuất phát sang trạng thái cao hơn về sự phát triển tư duy. Cấu trúc chức
năng của quá trình DH có thể diễn tả theo sơ đồ sau:

20


Khái niệm khoa học
Dạy
Truyền đạt

Học
Lĩnh hội

Điều khiển

Tự điều khiển

1.1Cấu
– Cấutrúc
trúcchức

chức năng
trình
dạy dạy
học học
SơHình
đồ 1.2
năngcủa
củaquá
quá
trình
học

Quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn tạo nên sự thống nhất biện chứng: giữa
dạy và học, giữa truyền đạt và điều khiển trong dạy, giữa lĩnh hội với tự điều khiển
trong học [39 ].
Hoạt động DH là sự tương tác giữa ba thành tố: GV, HS, phương tiện DH. Mối
quan hệ giữa ba thành tố của hệ dạy học được mô tả bằng sơ đồ sau [37]:
liên hệ ngược

Giáo viên

Định hướng
HĐH

Học sinh

liên hệ ngược

Cung cấp tư liệu,
tạo tình huống


tổ chức

Phương tiện dạy học

Thích ứng, xây
dựng, chiếm lĩnh

Sơ đồ 1.3 Mô hình tương tác trong hệ dạy học
HS là chủ thể của hoạt động nhận thức, chủ động tích cực, tự lực chiếm lĩnh tri
thức, nhờ đó hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
GV tổ chức, cung cấp tư liệu và tạo tình huống cho hoạt động của HS. GV định hướng
hoạt động học của HS dựa trên tư liệu, định hướng, tổ chức quá trình học tập hợp tác
giữa các HS. Hoạt động của HS cung cấp những thông tin cần thiết cho GV trong việc
hoạch định chiến lược định hướng hoạt động của HS. HS hoạt động dựa trên tư liệu
nhằm thích ứng với tình huống học tập, xây dựng, chiếm lĩnh tri thức. Sự hợp tác trong
học tập mang lại cho HS cơ hội để bộc lộ bản thân, sự hỗ trợ xã hội từ GV và bạn học,
qua đó mà xây dựng cho HS thái độ đúng đắn và niềm tin [37].
Như vậy, trong hoạt động dạy học có hoạt động dạy và hoạt động học thì hai hoạt

21


×