Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Tổ chức học sinh thiết kế sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học trong dạy học phần sinh học cơ thể, sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.12 MB, 164 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN THỊ KIM CHI

TỔ CHỨC HỌC SINH THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY
ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC TRONG
DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


Thừa Thiên Huế, năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN THỊ KIM CHI

TỔ CHỨC HỌC SINH THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY
ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC TRONG
DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học
Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ DIỆU PHƢƠNG


Thừa Thiên Huế, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn là khách quan, trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận văn
Đoàn Thị Kim Chi

i


Để thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ
một cách hoàn chỉnh, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến Cô giáo TS Nguyễn Thị Diệu Phương,
giảng viên khoa Sinh học, trường Đại học Sư phạm, Đại
học Huế đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất
cho tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành gửi lời biết ơn đến toàn thể quý
Thầy Cô trong khoa Sinh học, trường Đại học Sư phạm,
Đại học Huế, đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý
báu.
Cảm ơn Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban Giám hiệu
trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế đã tạo mọi điều

kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cám ơn Ban Giám hiệu, quý thầy cô và các em học
sinh trường THPT Thuận Hóa, trường THPT An Lương
Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện và hợp tác
giúp tôi trong quá trình thực nghiệm đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn
đến gia đình, những người thân, các anh chị em bạn bè,
đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt khóa
học.

ii


Huế, tháng 10 năm
2017
Đoàn Thị Kim Chi

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
8. Những đóng góp mới của đề tài........................................................................... 6
9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................... 7
1.1. Tổng quan những hướng nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................................... 7
1.1.1. Tổng quan những hướng nghiên cứu sự phát triển NLTH cho HS trong
dạy học ................................................................................................................. 7
1.1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................... 7
1.1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 8
1.1.2. Tổng quan những hướng nghiên cứu về SĐTD và ứng dụng SĐTD
trong quá trình dạy học ....................................................................................... 10
1.1.2.1. Trên thế giới ....................................................................................... 10
1.1.2.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 11
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài................................................................................... 12
1.2.1. Cơ sở lý luận về phát triển NLTH trong quá trình dạy học ..................... 12
1.2.1.1. Cơ sở lý luận về phát triển năng lực trong quá trình dạy học ............ 12
1.2.1.2. Năng lực tự học .................................................................................. 14
iv


1.2.1.3. Dạy học theo chủ đề ........................................................................... 17
1.2.2. Cơ sở lý luận về SĐTD ............................................................................ 18
1.2.2.1. Khái niệm SĐTD ............................................................................... 18

1.2.2.2. SĐTD với các cơ sở hoạt động của não bộ ........................................ 19
1.2.2.3. Quy tắc thiết kế SĐTD và quy trình rèn luyện kỹ năng thiết kế
SĐTD trong dạy học ....................................................................................... 20
1.2.2.4. Vai trò của SĐTD đối với quá trình nhận thức trong học tập............ 22
1.2.2.5. Đặc trưng của SĐTD.......................................................................... 22
1.2.3. Mối quan hệ giữa SĐTD với việc phát triển NLTH cho HS trong
dạy học................................................................................................................ 24
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................... 25
1.3.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp và nội dung điều tra thực trạng ........ 25
1.3.2. Kết quả điều tra thực trạng ....................................................................... 26
1.3.2.1. Thực trạng về phát triển NLTH trong dạy học Sinh học ................... 26
1.3.2.2. Thực trạng về nhận thức và sử dụng SĐTD trong dạy học Sinh học 30
1.3.2.3. Thực trạng tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH cho HS
trong dạy học Sinh học ................................................................................... 33
1.3.3. Kết luận chung về thực trạng các vấn đề liên quan đến đề tài ................. 35
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC HỌC SINH THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƢ DUY ĐỂ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN
SINH HỌC CƠ THỂ, SINH HỌC 11 ................................................................... 37
2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung chương trình Sinh học cơ thể, Sinh học 11....... 37
2.2. Nguyên tắc tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH ............................... 38
2.3. Các chủ đề tổ chức HS thiết kế SĐTD phát triển NLTH trong dạy học
phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11......................................................................... 40
2.4. Tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển năng lực tự học trong dạy học
phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11......................................................................... 45
2.4.1. Quy trình tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH trong dạy
học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11 .............................................................. 45
2.4.2. Minh họa quy trình tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH
trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11 .............................................. 48
2.4.2.1. Tổ chức HS thiết kế SĐTD chủ đề ―Sinh trưởng và phát triển ở
thực vật‖ để phát triển NLTH trong dạy học Sinh học 11 .............................. 48


v


2.4.2.2. Tổ chức HS thiết kế SĐTD chủ đề ―Sinh sản ở cấp độ cơ thể‖ để
phát triển NLTH trong dạy học Sinh học 11 .................................................. 53
2.5. Biện pháp tổ chức hs thiết kế SĐTD để phát triển NLTH trong dạy học
phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11......................................................................... 58
2.5.1. Cơ sở xác định biện pháp thiết kế SĐTD ................................................. 58
2.5.2. Các biện pháp tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH ............... 60
2.4.3. Thiết kế SĐTD theo các chủ đề học tập trong chương trình Sinh học
cơ thể, Sinh học 11 ............................................................................................. 70
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 73
3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................... 73
3.2. Nội dung thực nghiệm .................................................................................... 73
3.2.1. Nội dung tiến hành thực nghiệm .............................................................. 73
3.2.2. Nội dung đánh giá kết quả thực nghiệm................................................... 73
3.3. Phương pháp thực nghiệm .............................................................................. 73
3.3.1. Chọn trường và lớp thực nghiệm ............................................................. 73
3.3.2. Chọn GV dạy thực nghiệm ....................................................................... 74
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................. 74
3.3.3.1. Đối với đánh giá chất lượng lĩnh hội kiến thức của HS .................... 74
3.3.3.2. Đối với đánh giá kỹ năng thiết kế SĐTD để phát triển NLTH của
HS trong dạy học Sinh học cơ thể, Sinh học 11. ............................................ 74
3.4. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................... 79
3.5. Nhận xét kết quả thực nghiệm ........................................................................ 81
3.5.1. Kết quả chất lượng lĩnh hội kiến thức của HS thông qua các bài kiểm
tra kiến thức ........................................................................................................ 81
3.5.1.1. Phân tích định lượng kết quả TN ....................................................... 81
3.5.1.2. Phân tích định tính kết quả TN .......................................................... 85

3.5.2. Kết quả đánh giá kỹ năng thiết kế SĐTD để phát triển NLTH của HS ... 85
3.5.2.1. Phân tích định lượng kết quả TN ....................................................... 85
3.5.2.2. Phân tích định tính kết quả TN .......................................................... 87
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nghĩa đầy đủ

Chữ viết tắt

1

ĐV

Động vật

2

GV

Giáo viên

3


HS

Học sinh

4

PTNL

Phát triển năng lực

5

QTDH

Quá trình dạy học

6

SGK

Sách giáo khoa

7

SL

Số lượng

8


SĐTD

Sơ đồ tư duy

9

SSHT

Sinh sản hữu tính

10

SSVT

Sinh sản vô tính

11

THCS

Trung học cơ sở

12

THPT

Trung học phổ thông

13


TCN

Trước Công nguyên

14

TN

Thực nghiệm

15

TV

Thực vật

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Số hiệu

Tên bảng

Trang

1


Bảng 1.1

Cách biểu hiện của tư duy bằng sơ đồ

23

2

Bảng 1.2

Kết quả nhận thức của GV về ý nghĩa, tầm quan trọng của

26

phát triển NLTH cho HS trong dạy học
3

Bảng 1.3

Kết quả điều tra mức độ, ý thức phát triển NLTH cho HS ở GV

27

4

Bảng 1.4

Kết quả điều tra biện pháp phát triển NLTH cho HS trong


27

dạy học Sinh học
5

Bảng 1.5

Kết quả điều tra những khó khăn khi phát triển NLTH cho HS

28

6

Bảng 1.6

Kết quả nhận thức về vai trò việc phát triển NLTH của HS

28

7

Bảng 1.7

Kết quả điều tra mức độ, ý thức phát triển NLTH của HS

29

8

Bảng 1.8


Kết quả điều tra về hình thức phát triển NLTH trong quá

29

trình học tập
9

Bảng 1.9

Kết quả điều tra những khó khăn khi phát triển NLTH

30

trong quá trình học
10

Bảng 1.10

Kết quả nhận thức của GV về SĐTD trong dạy học Sinh học

30

11

Bảng 1.11

Kết quả điều tra tình hình GV sử dụng SĐTD trong dạy

31


học Sinh học
12

Bảng 1.12

Kết quả về những khó khăn của GV khi sử dụng SĐTD

32

trong dạy học Sinh học
13

Bảng 1.13

Kết quả điều tra thực trạng hiểu biết và sử dụng SĐTD của HS

32

14

Bảng 1.14

Kết quả điều tra những khó khăn khi sử dụng SĐTD trong

33

học tập
15


Bảng 1.15

Kết quả tình hình tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển

33

NLTH trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11
16

Bảng 1.16

Kết quả điều tra thực trạng sử dụng SĐTD để phát triển

34

NLTH của HS
17

Bảng 2.1

Các chủ đề có thể tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH

40

trong quá trình dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11
18

Bảng 2.2

Khái niệm Sinh trưởng và phát triển cấp độ cơ thể


41

19

Bảng 2.3

Khái niệm Sinh sản cấp độ cơ thể

43

viii


STT

Số hiệu

Tên bảng

Trang

20

Bảng 2.4

SĐTD gợi ý HS tham khảo trong quá trình tổ chức HS

71


thiết kế SĐTD để phát triển NLTH
21

Bảng 3.1

Phân bố TN sư phạm ở các trường THPT

74

22

Bảng 3.2

Cách thu và xử lý mẫu SĐTD khi TN

75

23

Bảng 3.3

Các yêu cầu về kỹ năng thiết kế SĐTD

76

24

Bảng 3.4

Tiêu chí đánh giá kỹ năng thiết kế SĐTD để phát triển NLTH


77

25

Bảng 3.5

Phân loại mức độ đạt được của kỹ năng thiết kế SĐTD để

79

phát triển NLTH
26

Bảng 3.6

Thống kê điểm số bài kiểm tra số 1

81

27

Bảng 3.7

Bảng phân phối tần suất (fi%) ở bài kiểm tra số 1

81




28

Bảng 3.8

Bảng tần suất hội tụ tiến (f1 ) ở bài kiểm tra số 1

81

29

Bảng 3.9

Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ở bài kiểm tra số 1

81

30

Bảng 3.10

Thống kê điểm số bài kiểm tra số 2

82

31

Bảng 3.11

Bảng phân phối tần suất (fi%) ở bài kiểm tra số 2


82



32

Bảng 3.12

Bảng tần suất hội tụ tiến (f1 ) ở bài kiểm tra số 2

82

33

Bảng 3.13

Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ở bài kiểm tra số 2

82

34

Bảng 3.14

Thống kê điểm số bài kiểm tra số 3

83

35


Bảng 3.15

Bảng phân phối tần suất (fi%) ở bài kiểm tra số 3

83



36

Bảng 3.16

Bảng tần suất hội tụ tiến (f1 ) ở bài kiểm tra số 3

83

37

Bảng 3.17

Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ở bài kiểm tra số 3

83

38

Bảng 3.18

Bảng so sánh các tham số thống kê đặc trưng giữa nhóm


84

lớp TN và ĐC qua các bài kiểm tra
39

Bảng 3.19

Kết quả đánh giá NLTH thông qua thiết kế SĐTD phân

85

tích nội dung kiến thức
40

Bảng 3.20

Kết quả đánh giá NLTH thông qua thiết kế SĐTD diễn đạt
khái niệm cấp cơ thể

ix

86


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Số hiệu

Tên hình


Trang

1

Hình 1.1

Sơ đồ cấu trúc NLTH

16

2

Hình 1.2

Cấu trúc của SĐTD

19

3

Hình 1.3

Hướng dẫn cách đọc SĐTD

19

4

Hình 1.4


Cấu tạo và hoạt động của bộ não

19

5

Hình 2.1

Sơ đồ cấu trúc chương trình Sinh học cơ thể lớp 11

37

6

Hình 2.2

Quy trình tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển

45

NLTH trong dạy học
7

Hình 2.3

SĐTD về chủ đề Sinh trưởng và phát triển ở TV – dạng 1

52


8

Hình 2.4

SĐTD về chủ đề Sinh trưởng và phát triển ở TV – dạng 2

52

9

Hình 2.5

SĐTD về chủ đề Sinh trưởng và phát triển ở TV – dạng 3

52

10

Hình 2.6

SĐTD về chủ đề sinh sản ở TV

56

11

Hình 2.7

SĐTD về chủ đề sinh sản ở ĐV


56

12

Hình 2.8

SĐTD về chủ đề chiều hướng tiến hóa của sinh sản và

56

điều hòa sinh sản
13

Hình 2.9

SĐTD về chủ đề Sinh sản cấp độ cơ thể

57

14

Hình 2.10

Các bước cơ bản thiết kế SĐTD

58

15

Hình 2.11


Sơ đồ quá trình tổ chức HS thiết kế SĐTD

59

16

Hình 2.12

Quy trình tổ chức HS thiết kế SĐTD theo biện pháp 1

60

17

Hình 2.13

SĐTD về chủ đề Sinh trưởng ở thực vật và động vật – dạng 1

62

18

Hình 2.14

SĐTD về chủ đề Sinh trưởng ở thực vật và động vật – dạng 2

62

19


Hình 2.15

Quy trình tổ chức HS lập SĐTD theo biện pháp 2

62

20

Hình 2.16

Các dạng SĐTD khuyết về chủ đề Điều hòa sinh trưởng

63

và phát triển
21

Hình 2.17

Quy trình tổ chức HS thiết kế SĐTD theo biện pháp 3

64

22

Hình 2.18

SĐTD về chủ đề Sinh sản vô tính – dạng 1


66

23

Hình 2.19

SĐTD về chủ đề Sinh sản vô tính – dạng 2

67

24

Hình 2.20

SĐTD về chủ đề Sinh sản vô tính – dạng 3

67

25

Hình 2.21

Quy trình tổ chức HS thiết kế SĐTD theo biện pháp 4

68

26

Hình 2.22


SĐTD về chủ đề Sinh sản hữu tính – dạng 1

69

x


STT

Số hiệu

Tên hình

27

Hình 2.23

SĐTD về chủ đề Sinh sản hữu tính – dạng 2

69

28

Hình 2.24

SĐTD về chủ đề Sinh sản hữu tính – dạng 3

70

29


Hình 2.25

SĐTD về chủ đề Sinh sản hữu tính – dạng 4

70

30

Hình 3.1

Đường biểu diễn phân phối tần suất (fi%) ở bài kiểm tra số 1

81

31

Hình 3.2

Đường biểu diễn tần suất hội tụ tiến (f1↑) ở bài kiểm tra số 1

81

32

Hình 3.3

Đường biểu diễn phân phối tần suất (fi%) ở bài kiểm tra số 2

82


33

Hình 3.4

Đường biểu diễn tần suất hội tụ tiến (f1↑) ở bài kiểm tra số 2

82

34

Hình 3.5

Đường biểu diễn phân phối tần suất (fi%) ở bài kiểm tra số 3

83

35

Hình 3.6

Đường biểu diễn tần suất hội tụ tiến (f1↑) ở bài kiểm tra số 3

83

36

Hình 3.7

Biểu đồ so sánh NLTH thông qua thiết kế SĐTD phân

tích nội dung kiến thức ở 3 lần thu mẫu

37

Hình 3.8
Hình 3.9

86

Biểu đồ so sánh NLTH thông qua thiết kế SĐTD diễn
đạt khái niệm cấp cơ thể ở 2 lần thu mẫu

38

Trang

87

Các SĐTD về chủ đề Sinh trưởng và phát triển ở TV
của HS nhóm lớp TN

88

39

Hình 3.10

Các SĐTD về chủ đề Sinh sản vô tính của HS nhóm lớp TN

89


40

Hình 3.11

Các SĐTD về chủ đề Điều hòa sinh sản của HS nhóm lớp TN

89

41

Hình 3.12

Các SĐTD về chủ đề Sinh trưởng và phát triển cấp độ
cơ thể của HS nhóm lớp TN

42

Hình 3.13

Các SĐTD về chủ đề Sinh trưởng và phát triển cấp độ
cơ thể của HS nhóm lớp TN sau tái thiết kế

43

Hình 3.14

90
91


Các SĐTD về chủ đề Sinh sản cấp độ cơ thể của HS
nhóm lớp TN

91

xi


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Xuất phát từ yêu cầu và định hƣớng dạy học phát triển năng lực
Thời đại bùng nổ thông tin đã tiếp sức cho tri thức khoa học của nhân loại phát
triển và đổi mới nhanh chóng theo tốc độ lũy tiến. Do đó khoảng cách giữa sự vô hạn
của tri thức nhân loại và sự có hạn của tri thức cá nhân ngày càng lớn hơn, thậm chí
những kiến thức, kỹ năng hiện có nhanh chóng trở nên lạc hậu và không đủ thỏa mãn
nhu cầu cuộc sống con người. Tự học, tự nghiên cứu đã trở thành chìa khóa vàng để
rút ngắn khoảng cách trên.
Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII đã khẳng định: ―Đổi mới phương pháp
giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy
sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương
tiện hiện đại vào quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên
cứu cho HS‖.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 (Nghị Quyết số 29 – NQ/TW) của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI ngày 04/11/2013 đã tiếp tục xác định nhiệm vụ và giải
pháp cụ thể về đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại: ―Phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới
tri thức kỹ năng, phát triển năng lực…”.
1.2. Sử dụng SĐTD là một trong những kỹ thuật dạy học tích cực để phát triển

năng lực tự học cho HS
Xuất phát từ đặc trưng và thực tiễn ứng dụng SĐTD cho thấy SĐTD là công cụ
tư duy kích thích tiềm năng hoạt động của HS; một phương tiện dạy học tiên tiến khơi
dậy ở người học niềm say mê tìm tòi, khám phá và duy trì được hoạt động tự học lâu dài.
NLTH có sẵn trong mỗi người, để đánh thức năng lực tự học cần phải thông
qua quá trình học tập và rèn luyện. Việc sử dụng SĐTD như một công cụ trong quá
trình dạy học cũng góp phần rèn luyện và phát triển NLTH cho HS.

1


Mặt khác, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mục tiêu dạy học: ―Phát triển năng
lực học tập, đặc biệt là NLTH: Biết thu thập và xử lý thông tin, lập sơ đồ, biểu bảng, đồ
thị, làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm, làm báo cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp‖.
Như vậy, SĐTD được xem là công cụ dạy học tối ưu giúp HS hệ thống hóa, khái quát
hóa nội dung đồng thời hình thành và phát triển các năng lực cần thiết, đặc biệt là
NLTH trong quá trình học tập.
1.3. SĐTD là công cụ dạy học phù hợp với dạy học Sinh học nói chung và dạy
học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11 nói riêng
Xuất phát từ thực tiễn ứng dụng SĐTD trong dạy học cho thấy SĐTD là một
công cụ hữu ích trong giảng dạy và học tập ở trường phổ thông cũng như các bậc học
cao hơn. Nhờ SĐTD mang tính trực quan, tính cô đọng và tính khái quát mà HS nắm
được tri thức nhanh hơn, việc tái hiện lại nội dung tri thức thuận lợi hơn. SĐTD giúp
trình bày các ý tưởng, tóm tắt, hệ thống hóa kiến thức học tập một cách rõ ràng, mạch
lạc và logic.
Với chương trình Sinh học cơ thể, Sinh học 11, kiến thức chủ yếu là các khái
niệm chuyên khoa về cơ thể sống. Các khái niệm này không thể hình thành ngay một
lúc mà cần phải trải qua quá trình tìm hiểu, đào sâu để hiểu rõ về các dấu hiệu bản
chất. Sử dụng SĐTD trong học tập cho phép mở rộng các ý tưởng bằng cách phân cấp
và liên kết các nhánh để hệ thống hóa kiến thức, thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố

trong hệ thống tri thức. Do đó với SĐTD, việc nhận thức các khái niệm sẽ sâu sắc và
khái quát hơn. Như vậy nếu vận dụng SĐTD trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh
học 11 sẽ góp phần đáp ứng được mục tiêu và nâng cao được chất lượng dạy học.
Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời chúng tôi nhận thấy rằng chưa có tác giả
nào đi sâu nghiên cứu theo hướng tổ chức học sinh thiết kế SĐTD trong dạy học Sinh
học để phát triển năng lực cho học sinh. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “Tổ chức học
sinh thiết kế sơ đồ tƣ duy để phát triển năng lực tự học trong dạy học phần Sinh
học cơ thể, Sinh học 11”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xây dựng quy trình và biện pháp tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển
NLTH trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.

2


3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Với mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài bao gồm:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
- Việc phát triển NLTH cho HS trong quá trình dạy học.
- Lý thuyết SĐTD và những ứng dụng của SĐTD trong dạy học.
3.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài
- Tìm hiểu thực trạng việc tổ chức HS thiết kế SĐTD trong dạy học Sinh học 11.
- Tìm hiểu thực trạng việc phát triển NLTH cho HS trong dạy học Sinh học.
- Tìm hiểu thực trạng việc tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH
trong dạy học Sinh học 11.
3.3. Phân tích cấu trúc, nội dung phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11 làm cơ sở
cho việc xác định nội dung kiến thức để tổ chức HS thiết kế SĐTD nhằm phát
triển NLTH.
3.4. Nghiên cứu đề xuất quy trình, biện pháp tổ chức HS thiết kế SĐTD để
phát triển NLTH trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.

3.5. Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá hiệu quả của quy trình và biện pháp
tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH trong dạy học phần Sinh học cơ
thể, Sinh học 11.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quy trình và biện pháp tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH trong
dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xác định được quy trình và các biện pháp thích hợp để tổ chức HS thiết kế
SĐTD trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11 sẽ phát triển được NLTH cho
HS; qua đó nâng cao được chất lượng dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.

3


6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong khuôn khổ luận văn, chúng tôi tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Phát triển NLTH được giới hạn trong dạy học bài lý thuyết phần Sinh học cơ
thể, Sinh học 11.
- Tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH trong dạy học phần Sinh học
cơ thể, Sinh học 11 ở các chương sau:
Chương III: Sinh trưởng và phát triển
Chương IV: Sinh sản
- Đề tài được tiến hành TN tại hai trường THPT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
1. Nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, Nghị quyết của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về thực hiện đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ở các ngành học, bậc học.

2. Nghiên cứu các tài liệu dạy học theo định hướng phát triển năng lực và NLTH.
3. Nghiên cứu tài liệu về lý thuyết SĐTD, tài liệu về ứng dụng SĐTD trong
các lĩnh vực khác nhau mà đặc biệt là trong dạy học tổ chức HS vận dụng SĐTD để
phát triển NLTH.
4. Nghiên cứu SGK Sinh học 11 và các tài liệu chuyên ngành có liên quan đến
nội dung phần Sinh học cơ thể để xác định những kiến thức, kỹ năng cần đạt được
cho HS.
7.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát
Chúng tôi sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến và trao đổi trực tiếp với GV, HS lớp
11 THPT để tìm hiểu các vấn đề cụ thể:
- Thực trạng dạy học phát triển NLTH ở THPT;
- Thực trạng sự hiểu biết của GV về SĐTD và việc sử dụng SĐTD trong dạy
học Sinh học.
- Thực trạng phát triển NLTH thông qua tổ chức HS thiết kế SĐTD trong dạy học.

4


Qua đó, chúng tôi thu nhận được những cơ sở thực tiễn quan trọng để thực
hiện mục tiêu đề tài đã đặt ra, để xây dựng quy trình và biện pháp dạy học hợp lí.
7.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Trao đổi trực tiếp, xin ý kiến của các nhà nghiên cứu, các chuyên gia phương
pháp dạy học và chuyên ngành Sinh học về quy trình, biện pháp tổ chức HS thiết kế
SĐTD để phát triển NLTH trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11. Đồng
thời xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia về các vấn đề liên quan đến quá trình
điều tra thực trạng và thực nghiệm sư phạm.
7.4. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm
Chúng tôi kết hợp sử dụng phương pháp quan sát sư phạm thông qua hình
thức dự giờ ở phổ thông và có ghi biên bản:
- Dự giờ một số tiết dạy của GV để tìm hiểu thực trạng tổ chức HS thiết kế

SĐTD để phát triển NLTH trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.
- Dự giờ các tiết dạy thực nghiệm sư phạm để đánh giá về mặt định tính các
kết quả thực nghiệm.
7.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức HS thiết kế SĐTD để
phát triển NLTH trong dạy học Sinh học cơ thể, Sinh học 11 như đề tài đã đề xuất.
Phương án thực nghiệm song song trong đó nhóm lớp đối chứng cũng như
nhóm lớp thực nghiệm được duy trì từ đầu đến cuối đợt nghiên cứu.
Tiến hành thực nghiệm ở lớp 11 tại một số trường THPT trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Nội dung phương pháp TN được trình bày cụ thể ở chương 3.
7.6. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê toán học để xử lý, phân tích và đánh giá các kết quả điều tra
và kết quả thực nghiệm sư phạm.
Sau khi xử lý số liệu, chúng tôi tiến hành phân tích kết quả về mặt định lượng
và định tính để đánh giá hiệu quả hướng nghiên cứu của đề tài. (Nội dung chi tiết
trình bày ở chương 3)
5


8. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
8.1. Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức HS thiết kế
SĐTD để phát triển NLTH trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.
8.2. Xác định được các chủ đề tự học trong chương trình Sinh học cơ thể, Sinh
học 11 có thể tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH, đồng thời thiết kế
được hệ thống SĐTD theo các chủ đề đó.
8.3. Xây dựng được quy trình tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH
trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.
8.4. Đề xuất được các biện pháp tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển
NLTH trong dạy học phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.

9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2: Tổ chức HS thiết kế SĐTD để phát triển NLTH trong dạy học
phần Sinh học cơ thể, Sinh học 11.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm.

6


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1.1. Tổng quan những hƣớng nghiên cứu sự phát triển NLTH cho HS trong
dạy học
Trong lịch sử phát triển giáo dục, việc tự học có ý nghĩa quan trọng, quyết
định đến chất lượng giáo dục. Chính vì vậy, từ trước đến nay vấn đề tự học và phát
triển NLTH đã được các tác giả nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau.
1.1.1.1. Trên thế giới
Tự học đã được quan tâm từ xa xưa và nay đã trở thành tư tưởng lớn của giáo
dục thời đại. Như Phương Tây cổ đại có phương pháp giảng dạy của Heraclitus
(530 - 475 TCN), Socrate (Hy Lạp, 469-390 TCN), Aristote (384 - 322 TCN) nhằm
mục đích phát hiện “chân lý” bằng cách đặt câu hỏi để người học tự tìm ra kết luận.
Socrate cho rằng: ―Cần phải để cho người học tự suy nghĩ, tự tìm tòi, cần giúp người
học tự phát hiện thấy sai lầm của mình và tự khắc phục những sai lầm đó‖ [20].
Montaigne (1533-1592) đã từng khuyên rằng: ―Tốt hơn là ông thầy để cho học
trò tự học, tự đi lên phía trước, nhận xét bước đi của họ, đồng thời giảm bớt tốc độ
của thầy cho phù hợp với sức học của trò‖ [54].
Từ thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX nhà giáo dục người cộng hòa Séc J.A Conmesky
(1592-1670) cùng với việc “đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán của người học”

Conmesky đã tìm ra phương pháp cho phép GV giảng dạy ít hơn, HS học nhiều hơn.
Ông khẳng định: ―Không có khát vọng học tập, không có khát vọng suy nghĩ thì sẽ
không thể trở thành tài năng‖ [48, tr.7]. Ngoài ra, một số nhà giáo dục nổi tiếng như
Jacques Rousseau(1712-1778), A.ĐiXtecvec (1970-1866),…trong các công trình
nghiên cứu của họ về giáo dục phát triển trí tuệ đều đặc biệt nhấn mạnh: ―Muốn phát
triển trí tuệ bắt buộc người học phải phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo để tự mình
dành lấy tri thức. Muốn vậy phải tăng cường khuyến khích người học tự khám phá, tự
tìm tòi và suy nghĩ trong quá trình học tập‖ [56, tr.5].
Trong tác phẩm “Tự học như thế nào” N.A.Rubakin (1862-1946) đã nhấn
mạnh vai trò và thái độ tích cực tự học của HS trong việc chiếm lĩnh tri thức. Ông
7


khẳng định: ―Việc giáo dục động cơ đúng đắn là điều kiện cơ bản của HS tích cực,
chủ động trong tự học‖ [48, tr.8].
Hiện nay các nhà giáo dục đã có nhiều nghiên cứu toàn diện về đào tạo ở Đại
học, trong đó có vấn đề tự học trong đào tạo GV; các phương pháp, biện pháp tổ
chức hoạt động tự học cho sinh viên. Chẳng hạn:
- Hai nhà giáo dục Ấn Độ Sharma và Ahmed (1986) [20], trong tác phẩm “Phương
pháp dạy học ở trường Đại học” đã trình bày hoạt động tự học như là một hình thức tổ
chức dạy học có hiệu quả. Theo tác giả: Cốt lõi của hình thức tổ chức dạy học này là quá
trình điều khiển gián tiếp của GV đối với quá trình tự học của sinh viên thông qua việc
giao nhiệm vụ nhận nhằm thực hiện mục đích và nhiệm vụ học tập; việc xây dựng và
sử dụng bài tập cho sinh viên tự học, tự nghiên cứu có vai trò đặc biệt quan trọng.
- Samaras (2010) cho rằng để nghiên cứu về tự học, (1) bản thân GV bằng
quan sát và kinh nghiệm trong lớp học phải tự đặt ra các câu hỏi đồng thời tự trả lời
các câu hỏi đó; (2) trao đổi câu trả lời đó với sinh viên, đồng nghiệp; lập kế hoạch
để sử dụng các biện pháp cải thiện việc tự học của sinh viên; (4) ban hành tài liệu
hướng dẫn sử dụng biện pháp đó trong quá trình tự học của sinh viên và đánh giá
hiệu quả sử dụng chúng; (5) chia sẻ kinh nghiệm trong quá trình nghiên cứu [52].

Tóm lại, hoạt động tự học đã được các tác giả xem xét tương đối cụ thể, từ vai trò của
tự học, các kỹ năng tự học cần thiết đến các điều kiện để tổ chức quá trình tự học đạt kết quả.
1.1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, vấn đề tự học, tự bồi dưỡng được nghiên cứu và triển khai rộng
rãi nhằm nâng cao chất lượng dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS.
Trong Nghị quyết của Bộ chính trị về cải cách giáo dục (11/01/1979) đã viết:
―Cần coi trọng việc bồi dưỡng hứng thú, thói quen và phương pháp tự học cho HS,
hướng dẫn HS biết cách nghiên cứu SGK, thảo luận chuyên đề ghi chép tài liệu, tập
làm thực nghiệm khoa học‖. Chính vì vậy, việc nghiên cứu những vấn đề này có
tính thời sự và đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu [56, tr.8].
Nhiều công trình nghiên cứu của Lê Khánh Bằng [4], [5], Đinh Quang Báo [3],
Trần Bá Hoành [26],…về tự học đã chỉ ra tính cấp thiết, cơ sở khoa học và tính khả
thi của tự học và dạy tự học. Theo Đinh Quang Báo, phương pháp dạy sinh viên đọc
sách là phương pháp dạy tự học chủ yếu. Trong các công trình nghiên cứu của mình,
Trần Bá Hoành cho rằng: ―GV phải biết hướng dẫn, tổ chức cho HS tự mình khám

8


phá kiến thức mới, dạy cho HS không chỉ kiến thức mà cả phương pháp học, trong đó
cốt lõi là phương pháp tự học‖ [24, tr.83].
Trong tác phẩm ―Học và dạy cách học” giáo sư Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng:
―Cốt lõi của học là tự học. Hễ có học là có tự học, vì không ai có thể học hộ người khác
được. Nhiệm vụ của chúng ta là biến quá trình dạy học thành quá trình tự học, tức là
khéo léo kết hợp quá trình dạy học của thầy với quá trình tự học của trò thành một quá
trình thống nhất biện chứng‖. Cuốn sách này thực sự là tài liệu bổ ích giúp cho việc đổi
mới phương pháp dạy và học ở Việt Nam, đặc biệt là quá trình dạy tự học [48, tr.10].
Tác giả Lê Đức Ngọc [37] cho rằng: ―Để người học có NLTH suốt đời thì
người thầy phải dạy cho HS cách học. Yêu cầu HS không chỉ học biết, học hiểu, học
vận dụng mà còn học phân tích, học tổng hợp, học đánh giá và nhất là học phương

pháp học tập (học có kế hoạch, học có tư duy, học có sáng tạo). Người thầy dạy
phương pháp học môn học sẽ làm cho người học có tiềm năng tự phát triển học vấn.‖
Hiện nay, vấn đề tự học càng trở lên cấp bách, nên đã và đang có nhiều công
trình nghiên cứu đề cập đến việc sử dụng các biện pháp nhằm phát triển NLTH cho
sinh viên như: Trịnh Quang Từ [50] đã nghiên cứu và đưa ra phương hướng tổ chức
hoạt động tự học của sinh viên trong các trường quân sự; Hoàng Hữu Niềm [40] cho
rằng nên sử dụng phiếu tự học và tài liệu hướng dẫn tự học để hướng dẫn cho học viên
ở các Trung tâm giáo dục thường xuyên; Dương Thị Thanh Huyền [55] cho rằng: ―Tự
học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học. Bồi dưỡng NLTH là cách tốt nhất để tạo
ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập và tự học giúp mọi người có thể tự học suốt
đời‖. Ngoài ra, còn có một số nghiên cứu của các tác giả khác: Đỗ Thị Phương Thảo
[45], Trần Đức Khoán - Nguyễn Hoàng Sơn [33], Nguyễn Thanh Hùng [28],…
Như vậy, trên thế giới và trong nước đã có nhiều nghiên cứu về tự học và tổ
chức hoạt động học tập để phát triển NLTH cho HS. Các tác giả đều đề cao vai trò
của tự học; để tự học tốt cần phải có khát vọng học tập (động cơ) và các kỹ năng tự
học. Có nhiều biện pháp để tổ chức hoạt động tự học (sử dụng bài tập tình huống,
câu hỏi bài tập, chủ đề học tập, SĐTD, dạy học theo dự án, nghiên cứu khoa học...),
trong đó việc xây dựng và sử dụng câu hỏi bài tập, chủ đề học tập để phát triển
NLTH cho HS đang rất được quan tâm.

9


1.1.2. Tổng quan những hƣớng nghiên cứu về SĐTD và ứng dụng SĐTD trong
quá trình dạy học
1.1.2.1. Trên thế giới
Tony Buzan là ―cha đẻ‖ của phương pháp tư duy Mind Map (Phương pháp Mind
Map được Tony Buzan1 sáng tạo như một ―công cụ đa năng của não bộ‖ - ứng dụng
trong mọi lĩnh vực, từ thay đổi cách quản lý, ghi chú, tư duy đến giải quyết mọi vấn đề).
Những nghiên cứu của ông về SĐTD được ghi dấu bằng những thành tựu sau:

Năm 1974 lần đầu tiên cuốn sách viết về SĐTD mang tên Sử dụng trí tuệ của
bạn (Use your head) được xem là “Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên về sách sử dụng
bộ não” [9]. Từ đó, các tác phẩm kinh điển khác của ông nghiên cứu về não bộ
cũng được xuất bản, nổi bậc là bộ sách The Mind Set bao gồm các đầu sách: Use
your head [9], Master your memory, The Speed reading book [10]. Ngoài ra còn có
các tác phẩm Mindmaps at working (SĐTD trong công việc) [11],… Các cuốn sách
trên nói về giá trị của SĐTD, nó như một công cụ giúp con người có thể hệ thống
kiến thức, sự kiện và ghi nhớ một cách tốt nhất theo cách hoạt động của não bộ, từ
đó đề ra những cách thức giải quyết sáng tạo và hiệu quả.
Cùng với Tony Buzan, Barry Buzan là giáo sư Quan hệ quốc tế thuộc Trường
Kinh Tế và Chính trị London (LSE) đồng thời là một tác giả nổi tiếng về lĩnh vực
lịch sử và cấu trúc của hệ thống chính trị quốc tế. Ông đã sử dụng SĐTD như một
công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp của mình và tích cực cộng tác với Tony Buzan
trong việc phát triển kỹ thuật lập SĐTD [9].
Đến giữa thập niên 70, Peter Russel đã làm việc chung với Tony Buzan và họ
đã truyền bá kỹ xảo về SĐTD cho nhiều cơ quan quốc tế cũng như các học viện
Giáo dục. SĐTD được mệnh danh ―công cụ vạn năng cho não bộ‖, là phương pháp
ghi chú đầy sáng tạo, đã và đang đem lại những hiệu quả thật sự đáng kinh ngạc
nhất là trong lĩnh vực giáo dục và kinh doanh [1].
Joyce Wycoff [51] đã cho thấy khả năng ứng dụng rộng rãi của SĐTD vào
nhiều lĩnh vực. Tác giả nhấn mạnh: ―Lập SĐTD là hình thức ghi chép hiệu quả‖ vì
1

Tony Buzan sinh năm 1942 tại London, tốt nghiệp Đại học British Columbia năm 1964. Tony Buzan đã
từng nhận bằng danh dự về Tâm lí học, Văn chương văn minh Anh, Toán học và nhiều môn khoa học tự
nhiên của trường đại học British Columbia. Tony Buzan là nhà văn, nhà diễn thuyết đồng thời là nhà cố vấn
hàng đầu thế giới cho các chính phủ, doanh nghiệp, ngành nghề, các trường đại học cũng như các trường học
về não bộ, kiến thức và những kĩ năng tư duy. Ngoài ra, ông còn là Chủ tịch Quỹ nghiên cứu về Não bộ
(Brain Foundation), nhà sáng lập tổ chức Brain Trust và các giải vô địch thế giới về Trí nhớ và Tư duy [12].


10


×