Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.36 KB, 11 trang )

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁN
LẺ FPT
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Bán lẻ FPT
FRT là công ty bán lẻ có nhiều chi nhánh cửa hàng trên toàn quốc nên
để thuận tiện cho việc quản lý hạch toán kế toán kịp thời công ty đã áp dụng
hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Đây cũng là mô hình đang được
rất nhiều công ty áp dụng hiện nay.
- Tập trung: tất cả số liệu được tập trung về phòng kế toán của công ty
- Phân tán: ngoài những kế toán tại phòng kế toán còn có các kế toán tại các
Shop thực hiện nghiệp vụ kế toán tại shop: bán hàng, quản lý công nợ, tiền,
hàng
Hình thức này phù hợp đặc điểm kinh doanh của Công ty vì chi nhánh của
công ty có địa điểm xa công ty. Áp dụng hình thức kế toán này đảm bảo công
tác kế toán đầy đủ kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Sơ đồ 1.6.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán tiền mặt
Kế toán ngân hàng
Kế toán bán hàng
Báo cáo tài chính
Kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng
Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán phụ trách về mặt nhân sự, làm
công tác kê toán và tham mưu cho giám đốc trong công tác tài chính của toàn
công ty.
 Kế toán tổng hợp:
SV: Nguyễn Mai Phương Lớp: Kế toán 47B
1


1
- Phụ trách phòng khi kế toán trưởng đi vắng.
- Chỉ đạo và hướng dẫn chung công tác nghiệp vụ
- Theo dõi việc quản lý và sử dụng công cụ lao động, tài sản cố
định, tình hình tăng giảm tài sản cố định, phân bổ công cụ lao
động xuất dùng trong kỳ.
- Theo dõi kế toán bán hàng ở các cửa hàng bán lẻ.
- Theo dõi tình hình trích nộp thuế.
 Kế toán thanh toán.
- Theo dõi đối chiếu các phiếu thu tiền mặt.
- Thu hồi tạm ứng cán bộ công nhân viên và thường xuyên đối
chiếu công nợ.
- Mở sổ theo dõi quỹ và báo cáo đối chiếu sự biến động của quỹ
tiền mặt hàng ngày, đưa các chứng từ gốc vào máy tính… phản
ánh kịp thời theo từng đối tượng tài khoản thanh toán.
- Theo dõi tình hình công nợ, nợ vay ngân hàng, lập kế hoạch trả
gốc và trả lãi đúng quy định.
Kế toán tiền mặt.
Là người chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu chi trên các
phiếu thu phiếu chi của công ty.
 Thủ quỹ: là người có nhiệm vụ quản lý lượng tiền thực tế trong quỹ và trực
tiếp thu chi tiền mặt tại công ty.
 Kế toán cửa hàng, trung tâm (10 người)
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
2.2.1.Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán nói chung
Công ty vận dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác.
SV: Nguyễn Mai Phương Lớp: Kế toán 47B
2
2

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng
năm
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam đồng
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp trích khấu hao: Đường thẳng.
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán ORACLE E-BUSINESS
SUITE của công ty Oracle. Đây là phần mềm bao gồm các ứng dụng kinh
doanh được cấu hình, cài đặt sẵn và được thiết kế đặc biệt cho những công ty
có qui mô từ 50 đến 300 nhân viên. Phần mềm này hỗ trợ qui trình hoạt động
cơ bản hàng ngày của công ty như: dịch vụ quản lý quan hệ khách hàng
(Oracle CRM Services), quản lý sản xuất từng phần (Oracle Discrete
Manufacturing), quản lý kho (Oracle Inventory), quản lý đơn đặt hàng (Oracle
Order Management)…Chương trình này sẽ giúp công ty triển khai công việc
nhanh chóng, kiểm soát kinh doanh được nâng lên cấp độ cao hơn.
Giải pháp EBS là một trong những giải pháp ERP đầu tiên xuất hiện tại Việt
Nam. Với hơn 50 khách hàng, giải pháp EBS đã chứng tỏ tính ưu việt và độ
mềm dẻo thích nghi với môi trường doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt với mô
hình các tập đoàn đa ngành, với nhiều đơn vị thành viên hạch toán độc lập.
SV: Nguyễn Mai Phương Lớp: Kế toán 47B
3
3

Oracle E-Business Suite bao gồm các phân hệ chính như sau:
Sổ cái tổng hợp (General Ledger - GL): Cấu trúc tài khoản, Chứng từ,
Báo cáo tài chính, Kế toán tổng hợp, Quản lí ngân sách...
Kế toán phải thu (Accounts Receivable - AR): Quản lí khách hàng, Lập
hoá đơn, Thu tiền, Hạch toán khoản thu, Lập báo cáo,...

Kế toán phải trả (Accounts Payable - AP): Quản lí nhà cung cấp, Hoá
đơn, Đối chiếu với đơn đặt hàng, Thanh toán, Kiểm soát thanh toán,
Kiểm soát hạch toán, Hỗ trợ nhiều loại tiền...
Quản lí dòng tiền (Cash Management - CM): Dự báo dòng tiền, Quản lí
thông tin Ngân hàng, Đối chiếu với ngân hàng, Tra cứu và báo cáo...
Quản lí mua sắm (Purchasing - PO): Quản lí nhà cung cấp, Yêu cầu mua
hàng, Đơn đặt hàng, Nhận hàng, Phê duyệt chứng từ, Đối chiếu hoá
đơn, Thanh toán...
SV: Nguyễn Mai Phương Lớp: Kế toán 47B
4
4
Quản lí bán hàng (Order Management - OM): Nhập, xử lí đơn đặt hàng,
Thuế doanh thu/ thuế GTGT, Kế hoạch giao hàng, Vận chuyển, Mua
giao thẳng (không qua kho), Treo đơn đặt hàng, Kiểm tra tín dụng,
Chính sách giá và chiết khấu, Hàng trả lại...
Quản lí tài sản (Assets - FA): Tăng, giảm, điều chuyển tài sản, Khấu
hao...
Quản lí kho hàng (Inventory - INV): Cấu trúc kho hàng, Khai báo hàng
hoá, Dự báo và bổ sung hàng, Dự trữ nguyên vật liệu, Các giao dịch
xuất nhập kho, Phân tích ABC và kiểm kê định kì, Tra cứu và lập báo
cáo, Giá trị hàng tồn kho, Tích hợp tài chính...
Việc trang bị vi tính tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán, giảm nhẹ
bớt được những phần việc đơn giản. Tuy nhiên việc này cũng có một số hạn
chế nhất định vì nó phụ thuộc vào kỹ thuật của người lập trình phần mềm.
2.2.2. Tổ chức sử dụng tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tuy nhiên, để phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty, công ty đã mở
các tài khoản chi tiết như: các tài khoản về hàng hóa, doanh thu, giá vốn, xác
định kết quả theo từng lĩnh vực.

Tài khoản về hàng hóa TK 156 được chi tiết thành các TK cấp 2 sau :
TK 1561 : Hàng hóa
TK 1569 : Hàng hóa- TKTG- nhận hàng hóa- PO- INV
Các tài khoản về chi phí :
TK 641 : được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6411: Nhân viên- Lương
TK 6412: Nhân viên- Thưởng
SV: Nguyễn Mai Phương Lớp: Kế toán 47B
5
5

×