THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SKY
2.1. Đặc điểm, đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
2.1.1. Đặc điểm chi phí
Công ty Cổ phần S.K.Y là một doanh nghiệp sản xuất, ngoài đặc thù riêng
là sản xuất các loại vòng bi thì Công ty còn sản xuất các loại dũa, các sản phẩm
cơ khí, các sản phẩm phụ tùng Honda. Với những nét đặc thù về mặt hàng sản
xuất của Công ty, ngoài yêu cầu quản lý và quy trình sản xuất công nghệ của
mình thì chi phí sản xuất còn được tập hợp theo mục đích, công dụng của các
chi phí bao gồm: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Các loại thép, hợp kim, hoá
chất, dầu mỡ…..
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Các khoản tiền lương, tiền công
phải trả cho người lao động trực tiếp và các khoản trích theo lương.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng,
chi phí vật liệu phục vụ sản xuất chung, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
- Đối tượng tập hợp chi phí là cả quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng
tính giá thành là sản phẩm vòng bi hoàn thành nhập kho.
- Kỳ tính giá thành là hàng quý.
2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành
1
1
Đối với Công ty giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
trình độ sản xuất kinh doanh của Công ty. Nó bao gồm các khoản chi phí như:
NVL, tiền lương, bảo hiểm, khấu hao TSCĐ và các khoản chi phí khác. Do đó
đòi hỏi việc hạch toán giá thành sản phẩm phải đầy đủ và chính xác.
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán sử dụng
một số tài khoản chủ yếu sau:
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp (chi tiết cho từng đối tượng).
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp (chi tiết cho từng đối tượng).
TK 627: Chi phí sản xuất chung (chi tiết cho từng đối tượng).
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết cho từng đối
tượng).
TK 155: Thành phẩm
TK 632: Giá vốn hàng bán
2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần S.K.Y
2.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty tiến hành sản xuất kinh doanh nhiều loại mặt hàng nên chủng loại
vật tư khá đa dạng. Các loại nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất của Công ty
chủ yếu là mua ngoài và được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính : Thép IIIC 15, các loại thép CP,...
- Nguyên vật liệu phụ: Que hàn, sơn chống rỉ, đinh....
- Nhiên liệu: Than, xăng, dầu nhờn, mỡ...
- Phụ tùng thay thế: Rơ le điện, tụ điện, hộp giảm thế...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Gạch, ngói....
- Phế liệu: Phoi, sắt thép vụn....
2
2
Do chủng loại vật liệu đa dạng nên trong quá trình sản xuất kinh doanh
đòi hỏi Công ty phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ thu
mua, bảo quản, và dự trữ, sử dụng.
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm được tập
hợp vào bên Nợ TK 621- Chi phí NVL trực tiếp sản xuất. Chi tiết cho từng đối
tượng sử dụng.
Để hạch toán chi phí NVL, căn cứ vào kế hoạch sản xuất do Phòng kế
hoạch lập đã được Ban giám đốc duyệt, kế toán vật tư viết Phiếu xuất kho NVL
đối với những loại NVL qua nhập kho theo định khoản:
Nợ TK 6211 (chi tiết cho từng đối tượng)
Có TK 152
Các phiếu xuất kho được tập hợp trực tiếp cho cho các đối tượng sử dụng
để tính giá thành. Hàng ngày kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất kho NVL để
vào Bảng kê xuất vật liệu, Bảng phân bổ NVL, Sổ chi tiết tài khoản 621… Cuối
tháng kế toán vật tư vào các Sổ kế toán tổng hợp.
Đối với vật liệu xuất kho sử dụng không hết sau khi được kế toán vật tư
kiểm tra đối chiếu số liệu NVL thực làm với phiếu xuất kho NVL xác định số
NVL sử dụng không hết, đối chiếu với bảng kê thừa vật liệu của bộ phận sản
xuất để nhập kho vật tư thừa theo định khoản:
Nợ TK 152
Có TK 6211
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo số lượng hàng tồn kho và đơn
giá của những lô hàng nhập sau cùng.
Đối với vật liệu xuất kho, giá NVL xuất kho tại Công ty được tính theo
phương pháp nhập trước xuất trước. Phương pháp này dựa trên giả định lô hàng
nào nhập trước thì xuất trước và tính hết số hàng nhập lần trước mới đến số hàng
nhập lần sau.
3
3
Công thức tính giá vật liệu xuất kho như sau:
Trị giá thực tế của vật liệu xuất kho
=
Đơn giá thực tế của vật liệu nhập kho theo từng lần nhập
x
Số lượng vliệu xuất kho của từng lần nhập
Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí
để tính giá thành theo định khoản:
Nợ TK 154
Có TK 621
Cụ thể như sau:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của bộ phận sản xuất sau khi được lãnh đạo
duyệt, kế toán vật liệu lập phiếu xuất kho số 113 như sau:
4
4
Biểu số 2.1:
Đơn vị: Công ty CP S.K.Y
Địa chỉ: ..............................................
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 24/11
Ngày 01 tháng 9 năm 2008
Nợ: TK 621
Có: TK 1521
Họ tên người nhận: Nguyễn Văn An
Lý do xuất kho: sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Công ty
STT Tên vật tư ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT Thực xuất
A B D 1 2 3 4
1
Thép III x15 φ32
Kg 1300 1315 8.480,95 11.152.449
2
Thép III x15φ 50
Kg 3000 3002 8.195 24.601.390
3
Thép CT3 φ21
Kg 5000 5005 8.480,95 42.447.155
4
Thép C45 φ60
Kg 150 150 8.195 1.099.130
………… ……..
Cộng 79.300.124
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi chín triệu ba trăm nghìn một trăm hai
mươi tư đồng.
Thủ trưởng đvị Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
5
5
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 79.300.124
Có TK 1521: 79.300.124
Hàng ngày kế toán vật tư căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu cho sản
xuất để vào Bảng kê chi tiết xuất vật liệu. Số liệu để ghi vào Bảng kê xuất được
lấy từ số tổng cộng của Phiếu xuất kho.
Biểu số 2.2:
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT LIỆU
Quý III năm 2008
XN Vòng Bi (Bộ phận rèn)
ĐVT: đồng
NT
Số
phiếu
Kho
Tên, quy cách vật
tư
TT
(Có TK152)
TT
(Có TK153)
3/10 18/11 152.
3
Dầu CN 2.440.000
5/10 20/11 152.
1
Thép 4.930.681
6/10 23/11 152.
1
Thép các loại 117.908.548
7/10 24/11 152.
2
Lò xo các loại 100.000
11/10 2/12 152.
3
Dây đai các loại 305.000
12/10 3/12 152.
1
Thép các loại 135.265.547
…. …. …. …… …. ….
1/11 24/12 152.
1
Thép các loại 79.300.124
3/11 24/12 153.
1
Dây đai 105.000
10/11 7/13 152.
1
Thép C, thép III 16.280.859
14/11 12/13 152.
1
Thép CT5, C45 46.731.960
6
6
15/11 13/13 152.
3
Thép SMC 27.248.750
…. …. …. …… …. ….
11/12 11/14 152.
1
Thép các loại 110.345.640
13/12 13/14 152.
2
Bu lông chìm, lò xo 121.095
14/12 14/14 152.
1
Thép C45 5.076.472
15/12 15/14 152.
1
Thép III x 15
8.088.702
…. …. …. …… …. ….
Tổng cộng 1.456.206.961 22.000.132
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào Bảng kê xuất vật liệu để tiến hành lập Bảng
phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Số liệu để ghi vào Bảng phân bổ
được lấy từ cột Tổng cộng của các Bảng kê xuất. Dưới đây là Bảng phân bổ
nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ.
Biểu số 2.3: Bảng phân bổ NVL và công cụ dụng cụ
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CCDC
Quý III năm 2008
STT Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 152 TK 153
HT TT HT TT
1 Nợ TK 621 1.509.603.194
- Bộ phận rèn 1.456.206.961
- Bộ phận nhiệt luyện 53.396.233
2 Nợ TK 627
- Bộ phận rèn 22.000.132
- Bộ phận nhiệt luyện 8.349.868
………… …………. ……….
Cộng 1.509.603.194 30.350.000
7
ĐVT: đồng
7
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
8
8
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Quý III năm 2008
CT
Diễn giải
TK đối
ứng
Tổng cộng
Ghi Nợ TK 621
SH NT NVL chính NVL phụ Nhiên liệu
Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 79.300.124 79.300.124
Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 37.358.568 37.358.568
Xuất NVL chính cho SX sản phẩm 1521 20.449.000 20.449.000
Xuất NVL phụ cho SX sản phẩm 1522 121.095 121.095
Xuất NVL phụ cho SX sản phẩm 1522 4.440.000 4.440.000
Xuất nhiên liệu cho SX sản phẩm 1523 17.427.050 17.427.050
................................... … ……… ……… ……… ……..
Cộng phát sinh 1.509.603.194 980.500.000 120.100.000 409.003.194
Ghi Có TK 621 154 1.509.603.194
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
9
ĐVT: đồng
9
2.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp
bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT,
KPCĐ trích theo lương.
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622, tài khoản
này được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
Hình thức trả lương Công ty áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất
là hình thức trả lương theo sản phẩm. Tổng lương được tính căn cứ vào đơn giá
tiền lương sản phẩm do nội bộ công ty xây dựng quy định cho từng loại hình
công việc và khối lượng công việc hoàn thành. Công thức tính như sau:
Tiền lương phải trả trong kỳ
=
Đơn giá lương sản phẩm
x
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Đối với lương của cán bộ quản lý công ty áp dụng trả lương theo hình
thức lương thời gian. Công thức được tính như sau:
Tiền lương phải trả trong kỳ
=
Hệ số lương
x
Mức lương tối thiểu
10
10
Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn
thành, phiếu báo ca, đơn giá tiền lương, hệ số cấp bậc lương… kế toán các phân
xưởng cùng với các tổ trưởng, các bộ phận tính toán tiền lương cho từng công
nhân, từng bộ phận và gửi tới Phòng kế toán kiểm tra rồi hạch toán tiền lương và
các khoản trích nộp theo lương như:
- BHXH: được tính 20%. Trong đó 15% tính vào chi phí, còn 5% được
trừ vào lương của người lao động.
BHXH = Lương cơ bản x 20%
- BHYT: Được tính 3%. Trong đó 2% tính vào chi phí, còn 1% tính vào
lương của người lao động.
BHYT = Lương cơ bản x 3%
- KPCĐ: Được trích 2% tính vào chi phí.
KPCĐ = Quỹ lương thực tế x 2%
- Các khoản chế độ được Công ty tính như sau:
+ Thu của người lao động:
BHXH = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 5%
BHYT = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 1%
+ Phân bổ tiền lương đưa vào giá thành:
BHXH = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 15%
BHYT = Hệ số lương cơ bản x 450.000 x 2%
KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2%
Sau khi tính toán lương và các khoản trích theo lương kế toán tiền lương
lập Bảng tổng hợp thanh toán lương, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp lương để
lập Bảng phân bổ lương và BHXH.
Trình tự hạch toán như sau:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
11
11
Nợ TK 622
Có TK 338
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành:
Nợ TK 154
Có TK 622
12
12
Biếu số 2.5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
XN Vòng bi
Tháng 9 năm 2008
Họ và tên HSL
SCôn
g
Lương SP
Lương
khác
Tổng số
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh Ký
Tạm ứng
Bảo
hiểm
ủng hộ
I. Bộ phận Rèn 266,65 1.891 67.217.400 1.700.000 78.427.53
3
14.800.00
0
3.081.000 840.000 59.546.533
Dương Thị Thu Huệ 1,72 28,5 755.100 19.200 774.300 200.000 29.900 12.000 524.800
Phạm Thuý Hoàn 1,92 28 507.300 21.400 528.700 150.000 33.400 12.000 328.200
Lê Thị Thuỷ 1,55 27 698.100 17.300 716.100 200.000 27.000 12.000 470.100
Lưu Mạnh Tuấn 1,72 20 698.100 33.900 732.000 150.000 29.900 12.000 533.000
…………………… …. …. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……..
II.BP Nhiệt luyện 31,17 448 24.896.100 3.249.000 32.647.60
0
3.800.000 673.700 228.000 27.945.900
Đào Ngọc Nhẫn 3,05 21 974.500 150.700 1.125.200 200.000 53.000 12.000 850.600
Đỗ Văn Đại 1,72 30 1.408.600 129.000 1.537.600 200.000 29.900 12.000 1.281.700
Đỗ Văn Lương 2,49 27 1.362.600 457.500 1.820.100 200.000 43.300 12.000 1.551.000
…………………… …. …. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……..
Tổng cộng 156,83 1.891 67.217.400 1.700.000 78.427.53 14.800.00 3.081.000 840.000 59.546.533
13
ĐVT:đồng
13
3 3 0
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
14
14
Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương kế toán tiền lương tiến
hành lập Bảng tổng hợp thanh toán lương (Biểu số 2.6). Cụ thể:
Số liệu để ghi vào cột “Lương SP” được lấy từ cột “Tổng lương SP” trong
Bảng thanh toán tiền lương.
Lương SP
=
Định mức đơn giá lương sản phẩm
x
Số sản phẩm hoàn thành nhập kho
Cột “HSL” được lấy từ số tổng cộng HSL của các Bảng thanh toán tiền
lương.
Các khoản khấu trừ vào lương được tính như sau:
- Bộ phận rèn:
BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 5%
= 799,95 x 450.000 x 5% = 17.998.875 đồng
BHYT = HSL cơ bản x 450.000 x 1%
= 799,95 x 450.000 x 1% = 3.599.775 đồng
- Bộ phận Nhiệt luyện:
BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 5%
= 93,51 x 450.000 x 5% = 2.103.975 đồng
BHYT = HSL cơ bản x 350.000 x 1%
= 93,51 x 450.000 x 1% = 420.795 đồng
Cách tính tương tự đối với các xí nghiệp khác.
15
15
16
16
Biếu số 2.6: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Quý III năm 2008
Tên bộ phận HSL Lương SP
Lương
Tgian
Phụ cấp Tổng số
Các khoản khấu trừ vào lương
Thực lĩnh Ký
BHXH(5%)
BHYT(1%
)
Tổng cộng
XN Vòng bi 893,46 559.121.800 0 16.067.800 575.189.400 15.635.550 3.127.110 18.762.660 546.426.740
-Bộ phận rèn 799,95 467.517.700 0 9.729.100 477.246.600 13.999.125 2.799.825 16.798.950 450.447.650
-Bộ phận nhiệt
luyện
93,51 91.604.100 0 6.338.700 97.942.800 1.636.425 327.285 1.963.710 95.979.090
XN Cơ khí I 384,89 163.131.900 0 26.709.162 189.841.062 6.735.575 1.347.115 8.082.690 181.758.372
XN Cơ khí II 393,52 584.950.800 0 991.000 585.941.800 6.886.600 1.377.320 8.263.920 577.677.880
XN Cơ khí III 113,02 53.654.700 0 1.834.200 55.488.900 1.977.850 395.570 2.373.420 53.115.480
XN sửa chữa
thiết bị
211,92 117.317.400 0 11.590.200 128.907.600 3.708.600 741.720 4.450.320 124.457.280
Tổng cộng 2.090,4
4
1.468.176.60
0
0 57.192.326 1.535.368.76
2
36.582.700 7.316.540 34.899.240 1.481.469.52
2
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
17
ĐVT: đồng
17
Cuối tháng (quý) kế toán tiền lương căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán
lương để tiến hành phân bổ lương và bảo hiểm cho các đối tượng. Cách tính như
sau:
- Số liệu để ghi vào cột “Có TK 334” được lấy từ cột “Tổng số” trong
Bảng tổng hợp thanh toán lương.
- Các khoản trích nộp theo lương được tính như sau:
+ Bộ phận Rèn:
KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2%
= ( 233.339.500 + 234.178.200 ) x 2% = 9.350.354 (đồng)
BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 15%
= 799,95 x 450.000 x 15% = 53.996.625 (đồng)
BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 2%
= 799,95 x 450.000 x 2% = 7.199.550 (đồng)
+ Bộ phận nhiệt luyện:
KPCĐ = Tổng lương sản phẩm x 2%
= 91.604.100 x 2% = 1.832.082 (đồng)
BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 15%
= 93,51 x 450.000 x 15% = 6.311.925 (đồng)
BHXH = HSL cơ bản x 450.000 x 2%
= 93,51 x 450.000 x 2% = 841.590 (đồng)
Cách tính này được áp dụng tương tự đối với các Xí nghiệp khác. Ta có
Bảng phân bổ lương và bảo hiểm dưới đây:
18
18
Biểu số 2.7: Bảng phân bổ lương và BHXH
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Quý III năm 2008
Tên bộ phận
Ghi Có TK
334
TK 338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng
TK 3382(2%) TK 3383(15%) TK 3384(2%) Cộng
XN Vòng bi 575.189.400 11.182.436 46.906.650 6.254.400 64.343.306 639.532.706
-Bộ phận Rèn 477.246.600 9.350.354 41.997.375 5.599.650 56.947.379 534.193.979
-Bộ phận nhiệt luyện 97.942.800 1.832.082 4.909.275 654.750 7.395.927 105.338.727
XN Cơ khí I 189.841.062 3.262.638 20.206.725 2.694.230 26.163.593 216.004.655
XN Cơ khí II 585.941.800 11.699.016 20.659.800 2.754.640 35.113.456 621.055.256
XN Cơ khí III 55.488.900 1.073.094 5.933.550 791.140 7.797.784 63.286.684
XN sửa chữa thiết bị 128.907.600 2.346.348 11.125.800 1.483.440 14.955.588 143.863.188
Tổng cộng 1.535.368.76
2
29.363.532 109.748.100 14.633.080 153.744.712 1.689.113.474
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán tài vụ)
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết tài khoản
19
ĐVT: đồng
19