Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỄNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CỄNG TY CPTM VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP LONG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.41 KB, 58 trang )

t×nh h×nh thùc tÕ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SP TẠI CÔNG TY cptm vµ dÞch vô tæng hîp long anh
chwowng
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CPTM vµ dÞch vô tæng hîp
long Anh
Công ty CPTM vµ dÞch vô tæng hîp long Anh được thành lập ngày
01/08/2002 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103012919 do Sở kế
hoạch và Đầu tư thµnh phè Hµ Néi cÊp
Tên của Công ty: CÔNG TY Cptm vµ dÞch vô tæng hîp long
anh. Tên giao dịch đối ngoại: long anh general services and
trading joint stock COMPANY. Tên giao dịch viết tắt: long anh
trading ,jsc . Trụ sở: 520 Trêng Chinh Hµ Néi. Điện thoại:045640354. Vốn
điều lệ: 8.000.000.000 (Tám tỷ đồng).
Công ty CPTM vµ dÞch vô tæng hîp Long Anh là Công ty có 02 thành viên
sáng lập, Công ty đi vào hoạt động từ 07/2003 theo Luật doanh nghiệp, có tư
cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản riêng tại Ngân
hàng: vietcombank vµ Agribank
Công ty CPTM vµ dÞch vô ntæng hîp Long Anh đã được hình thành và
không ngừng phát triển về quy mô, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao. Tuy mới
đi hoạt động được 3 năm, cùng với đội ngũ lãnh đạo, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật,
công nhân lành nghề đã trưởng thành và có kinh nghiệm, bằng tinh thần tự học,
tự lực, tự cường luôn khắc phục những khó khăn Công ty đã không ngừng sản
xuất, kinh doanh có hiệu quả, ngày càng đứng vững trên thị trường với phương
châm: Chất lượng - Mẫu mã – Giá cả luôn được khách hàng chấp nhận.
Công ty CPTM vµ dÞch vô tæng hîp Long Anh là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất các loại Gốm dân dụng, Gốm mỹ nghệ như Chậu men, Gạch
trang trí, Gốm đỏ, con giống, .... Trong thời gian đầu hoạt động Công ty gặp
khụng ớt kho khn v cụng ngh, tin vn,..... hn na Cụng ty cũn gp nhiu
khú khn trong vic t chc qun lý sn xut cng nh vic t chc hch toỏn.
Song song vi vic u t i mi cụng ngh, cụng tỏc t chc qun lý


sn xut cng nh cụng tỏc hch toỏn kinh t tng bc hin i hoỏ v i vo
n nh. Vic ng dng cỏc thnh tu khoa hc k thut vo t chc qun lý sn
xut cng nh cụng tỏc hch toỏn kinh t nhm tinh gim b mỏy qun lý ó
gúp phn khụng nh trong s thnh cụng ca Cụng ty trong nhng nm qua..,
sn xut phỏt trin, tc tng trng nm sau cao hn nm trc. T ú ngha
v úng gúp cho Nh nc c thc hin y cng nh m bo i sng
tinh thn vt cht cho tt c cỏn b cụng nhõn viờn trong Cụng ty.
thy rừ xu hng phỏt trin ca Cụng ty ta xem xột bng ch tiờu kt
qu sn xut kinh doanh trong 3 nm 2004, 2005 ,2006 ca Cụng ty nh sau:
Biểu 01:
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm2006
Tổng số vốn (đồng) 6.000.000.0
00
6.800.000.
000
8.000.000.
000
Hình thức sỡ hỡu vốn chủ sở hữu chủ sở
hữu
chủ sở hữu
Tổng số công nhân
viên(ng)
570 620 700
Trong đó nhân viên (ng-
ời)
220 250 300
Tổng quỹ tiền lơng
(đồng)
935.000.00
0

1.536.000.
000
2.365.000.
000
Tiền lơng bình quân
(Đ/ng)
1.500.000 1.800.000 2.400.000
Doanh thu bán hàng
(đồng)
8.300.260.0
00
10.560.390
.000
21.240.670
.000
Tổng lợi nhuận kinh
doanh
1.972.640.0
00
2.841.593.
000
4.569.738.
000
Thuế GTGT (đồng)
348.692.45 491.368.2 649.368.51
0 40 0
Thuế TNDN (đồng) 539.739.20
0
795.646.04
0

1.279.526.
640
Qua bng s liu trờn cú th thy s phỏt trin rt nhanh ca Cụng ty ch
trong mt thi gian ngn ó co s chuyn bin rt ln, doanh thu tiờu th ó
tng rt nhanh v li nhun kinh doanh cng tng ỏng k.Từ đó đời sống của
cán bộ công nhân viên trong công ty đợc cải thiện mọt cách rõ rệt
Trong thi gian ti Cụng ty cn phi u t thờm v chiu sõu v nhng
thit b, cụng ngh tiờn tin phự hp vi s phỏt trin ca th trng. ng thi
phi m rng tim kim nhng sn phm mi cú hiu doanh thu cao hn na v
duy trỡ sn xut nhng sn phm truyn thng cú cht lng cao gi uy tớn
vi khỏch hng cho nờn nhim v ca Cụng ty ngy cng nng n hn.
2. c im t chc B mỏy qun lý ca Cụng ty
Vi chc nng nhim v v c im sn xut kinh doanh ca minh, Cụng
ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh ó la chn b mỏy qun lý iu hnh
theo mụ hỡnh trc tuyn, mụ hỡnh ny phự hp vi doanh nghip cú quy mụ va
v nh, b mỏy qun lý gn nh, hot ng linh hot. T chc qun lý ca b
mỏy thng nht t trờn xung di, ng u l Giỏm c cụng ty v 2 Phú
giỏm c, sau ú n cỏc phũng ban, phõn xng sn xut.
Ban giỏm c v cỏc phũng ban chc nng ca Cụng ty cú nhim v iu
hnh chung v trc tip ch o SX phõn xng v cỏc t sn xut ca nh mỏy.
Biểu 02:
Sơ đồ tổ chức của công ty
HI NG THNH VIấN
- Ban giỏm c Cụng ty: Trong ban giỏm c Cụng ty, Giỏm c l ngi qun
lý chớnh ton Cụng ty, thc hin cỏc quyt nh phng hng, k hoch, d ỏn
sn xut kinh doanh ca Cụng ty, quyt nh cỏc vn t chc b mỏy.
- Giỳp vic cho giỏm c l hai phú giỏm c:
+ Phú giỏm c kinh t: Chu trỏch nhim trc giỏm c v cụng vic sn
xut ca Cụng ty.
+ Phú giỏm c k thut: Chu trỏch nhim v khõu k thut i vi sn

phm sn xut ra.
Cỏc phũng ban nghip v c t chc thnh ba phũng ban chc nng, cú
nhim v chp hnh v ụn c thc hin ch chớnh sỏch hin hnh, cỏc
mnh lnh ca b phn qun lý. Cỏc phũng ban c quyn xut vi ban
giỏm c nhng ý kin vng mc trong quỏ trỡnh thc hin cỏc quyt nh qun lý.
Cỏc phũng ban bao gm:
- Phũng t chc hnh chớnh: Cú nhim v t chc qun lý lao ng, tin
lng, cỏn b cụng nhõn viờn, xõy dng tng qu lng v xột duyt phõn b
qu tin lng kinh phớ hnh chớnh Cụng ty. Qun lý h s lý lch nhõn viờn
Ban giỏm c
Phòng Kế
hoạch Kỹ
Phòng Tài
chính
Phòng tổ
chức Hành
Tổ nhiên
liệu
Tổ vẽTổ đấtTổ Lò
Tổ đổ rót
toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi
nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu..
- Phòng Tài chính - Kinh tế: Tổ chức hạch toán kế toán và kế hoạch về
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổng hợp và phân tích kết quả kinh
doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty.
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty
xây dựng kế hoạc năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh
doanh toàn Công ty. Quản lý và kiểm tra hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực
hiện các sản xuất mặt hàng, sản phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật,
nhiệm vụ thiết kế theo hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng.

- Bộ phận sản xuất: Gồm các tổ sản xuất....
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm.
* Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Hiện nay Công ty đang sử dụng công nghệ sản xuất Lò nung 6 Bầu của
Quảng Ninh và Lò Ga. Mỗi công đoạn sản xuất được vận hành quản lý, theo dõi
chặc chẽ bởi các nghệ nhân làng nghệ Bát Tràng và Quảng Ninh. Do vậy công
tác quản lý chất lượng luôn đảm bảo ổn định.
Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty là quy trình công nghệ sản xuất
giản đơn, kiểu chế biến liên tục, chu kỳ ngắn, xen kẽ trong cùng một quy trình
công nghệ, quá trình sản xuất được chia thành nhiều bước công đoạn khác nhau,
cùng sử dụng một loại nguyên vật liệu nhưng cho nhiều loại sản phẩm khác
nhau, các đơn vị sản phẩm vận động từ công đoạn này sang công đoạn khác một
cách liên tục cho đến khi hoàn thành.
* Để tạo ra sản phảm cuối cùng quy trình sản xuất trải qua các bước
công nghệ sản xuất sau:
3.1. Giai đoạn làm đất:
Nguyên liệu đất được khai thác vận chuyển về chứa trong kho nguyên
liệu sau đó được pha trộn theo tỷ lệ nhất định, và chuyển đến bể lọc, bể khuấy.
3.2. Giai đoạn đổ rót:
Nguyên liệu hoàn thành ở giai đoạn làm đất được đổ vào các khuôn theo
hệ thống ống dẫn.
3.3. Giai đoạn tiện sửa, vẽ trang trí
Sản phẩm đổ rót sau khi ra khuôn được tiện sửa và vẽ trong trí theo mẫu
của phòng kế hoạch.
3.4 Giai đoạn tráng men
Sản phẩm sau khi hoàn thành ở công đoạn tiện sửa và vẽ trang trí được
đưa vào tráng men.
3.5 Giai đoạn nung đốt
Sản phẩm được đưa vào lò nung đốt.

3.6. Phân loại sản phảm và chuyển vào kho
Sản phẩm Gốm được sản xuất qua các công đoạn sau khi hoàn thành
được phân loại và chuyền vào kho những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Hiện nay, Công ty tổ chức sản xuất tập trung gồm một phân xưởng sản
xuất chính và một phân xưởng phụ trợ. Phân xưởng sản xuất gồm các tổ chế
biến, tổ than, tổ nung đốt, tổ lò......
Biểu 03: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GỐM
THEO PHƯƠNG THỨC ĐỔ RÓT
Chế biến Gốm Chế biến
men
màu
Kho chứa nguyên liệu
th«
Kho chứa nguyên liệu
Bể nước
Bể lọc khuấy
3. Tổ chức bộ máy kế toá
3.1. c im t chc cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty
Trong c cu t chc ca cỏc doanh nghip khụng bao gi thiu vng b
mỏy k toỏn, vỡ õy l b phn cú liờn quan trc tip n s tn ti ca doanh
nghip. K toỏn l cụng c phc v qun lý kinh t gn lin vi hot ng qun
lý chc nng quan trng ca k toỏn trong cụng tỏc qun lý Cụng ty. Thụng qua
vic o lng, tớnh toỏn ghi chộp, phõn loi tng hp cỏc nghip v mt cỏch
y , kp thi, chớnh xỏc v tỡnh hỡnh vn ng ca ti sn trong Cụng ty sut
quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh cng nh kt qu hot ng sn xut
kinh doanh ca Cụng ty trong tng thi k. i vi Cụng ty CPTM và dịch vụ
tổng hợp Long Anh cng vy, b phn k toỏn luụn l cỏnh tay c lc ca
rút
Sng nung, kh tp
cht

Ra khuụn
Sng nung, kh tp
cht
Tin sa, v trang trớ
Cõn nh lng
Nghin mn
Bỡnh cha Inox
Bỡnh cha men
Trỏng men
Vo lũ nung t
Nhập kho thành
phẩm
Ra lò, phân loại
Giám đốc, nó cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của Công ty, qua các
con số kế toán giúp Giám đốc nắm bắt được tình hình hoạt động của Công ty
mình và khả năng của Công ty để ra quyết định quản lý phù hợp. Xuất phát từ
yêu cầu tổ chức quản lý và yêu cầu thực tế trên cơ sở đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, Công ty đã lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế
toán theo hình thức tập trung. Phòng kế toán thực hiện toàn bộ công tác hạch
toán kế toán. Ngoài ra dưới phân xưởng có bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ
hướng dẫn, thực hiện hạch toán ban đầu, chuyển số liệu lên phòng kế toán.
Với đội ngũ kế toán trẻ, năng động hầu hết đều tốt nghiệp đại học chuyên
ngành kế toán, phòng kế toán có tất cả 06 người, giữa mỗi phần hành kế toán có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau so sánh đối chiếu để đảm bảo các thông tin, số
liệu được ghi chép chính xác, kịp thời. Mỗi phần hành kế toán đều được sự chỉ
đạo của Kế toán trưởng và các phần hành có mối quan hệ tương hỗ với nhau,
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Biểu 04: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng
kiêm tính giá thành

Kế toán
thanh
toán
(công nợ)
Kế toán
bán
hàng
Kế
toán tài
sản cố
định
Kế toán
tiền
lương
kiêm
thủ quỹ
Kế toán
vật tư
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ bao quát quản lý toàn bộ công tác kế toán
trong Công ty, theo dõi đôn đốc các kế toán viên hoàn thành công việc của mình
kịp tiến độ chung. Tổ chức công tác kế toán sao cho hợp lý, chính xác, mang lại
hiệu quả cao.
Kế toán trưởng ở Công ty còn có nhiệm vụ tính giá thành sản phẩm, lập
báo cáo tài chính, các văn bản cần thiết để nộp cho cấp trên và theo dõi tình
hình biến động của tiền gửi, tiền vay tại ngân hàng.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ về các nghiệp vụ thanh toán với
khách hàng, nhà cung cấp và các khoản thanh toán nội bộ.
- Kế toán bán hàng: Do đặc điểm của Công ty là nghiệp vụ bán hàng phát sinh
liên tục thường xưyên, với mật độ cao, chủ yếu với hình thức gửi bán, bán chịu
và bán trực tiếp nên có hai nhân viên bán hàng cùng hỗ trợ kế toán thanh toán

theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng.
- Kế toán vật tư: Nhiệm vụ tổng hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động
tăng giảm của vật tư sử dụng cho sản xuất nhằm cung cấp kịp thời số liệu cho
kế toán trưởng.
- Kế toán Tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm của tài sản
cố định và tính khấu hao như máy móc thiết bị….
- Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các xưởng,
đội, phòng ban để tính lương, chịu trách nhiệm theo dõi tình hình tăng giảm của
tiền mặt trong quỹ, két và có thông báo hàng ngày cho kế toán trưởng.
- Nhân viên tổ sản xuất: Làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hay hạch toán ban đầu,
thu nhận chứng từ, chấm công, sau đó chuyển số liệu lên phòng kế toán.
2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty.
Nhân viên hạch toán tổ sản xuất
- Niên độ kế toán thực hiện từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
cùng năm. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 144/2001/QĐ-BTC ngày
21/12/2001- chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Tổ chức hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, tính
thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Căn cứ vào tình hình tài sản cố định của Công ty để thực hiện trích khấu hao.
Việc trích khấu hao Tài sản cố định áp dụng theo phương pháp đường thẳng và
quy định thời gian sử dụng các khoản tài sản cố định theo QĐ
206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 BTC.
- Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ Tài Chính thì tất cả các Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình
thức kế toán sau:
+ Hình thức kế toán Nhật ký Chung
+ Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
+ Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
+ Hình thức kế toán trên máy vi tính.

Đối với Công ty thì căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động SX, kinh
doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang
bị kỹ thuật tính toán, Công ty lựa chọn hình thức kế toán Nhật ký Chung, đây là
hình thức đơn giản, dễ làm rất thuận lợi cho việc cơ giới hoá trong công việc
tính toán, sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán, là phù hợp và tuân thủ
theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó.
- Đặc trưng cơ bản của Hình thức Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được phản ánh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là
Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào Nhật ký chung kế toán lấy số liệu để ghi vào
Sổ cái, mỗi bút toán phản ánh trong Sổ Nhật ký chung ®îc chuyển vào Sổ cái ít
nhất cho hai tài khoản có liên quan.
- Đối với các tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ có thể mở các
nhật ký ®Æc biÖt. Cuối tháng hoặc định kỳ cộng các nhật ký ®Æc biÖt , lấy số
liệu ghi vào thẳng sổ cái. Trình tự ghi sổ của Công ty như sau:
Biểu 05: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHUNG
* Trình tự ghi sæ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng cân đối phát sinh

Ghi hàng ngày
Báo cáo tài chính
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
- Hệ thống sổ chi tiết: Sổ nhật ký chung, các bảng phân bổ, Sổ chi tiết vật
liệu, Thẻ chi tiết Tài sản cố định, Sổ chi tiết tiền vay, Sổ chi tiết giá thành....
- Hệ thống tài khoản sử dụng:
+ TK111: Tiền mặt
+ TK112: Tiền gửi Ngần hàng
+ TK 131: Phải thu khách hàng
+ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ TK 331 Phải trả người bán
+ TK 152 Nguyên vật liệu
..............
- Công ty áp dụng kỳ kế toán theo tháng, niên độ kế toán theo năm dương
lịch và không mở sổ nhật ký đặc biệt.
* Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán
Về hệ thống báo cáo: Hiện nay Công ty đang lập đủ 04 báo cáo tài chính
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 23/2005/TT-BTC ngày
30/03/2005 của Bộ trưởng BTC và một số báo cáo khác kèm theo bao gồm:
- Bảng Cân Đối Kế toán (B01-DN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN)

- Thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ Ngân sách nhà nước
ii tình hình thực tế công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cptm và
dịch vụ tổng hợp long anh
1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty
Hin ti, Cụng ty t chc sn xut tp trung, mt phõn xng sn xut. Cỏc
b phn khỏch ch ph tr cho hot ng sn xut chớnh ti phõn xng sn
xut, quy trỡnh sn xut Cụng ty l quy trỡnh n gin, kiu liờn tc, tng i
khộp kớn, trờn cựng mt dõy chuyn thu c nhiu loi sn phm khỏc nhau v
khụng cú bỏn thnh phm.
Vi c thự nh vy, Cụng ty ó xỏc nh i tng k toỏn tp hp chi
phớ sn xut l ton b quy trỡnh cụng ngh. Hin nay, Cụng ty cú rt nhiu loi
sn phm l Gm: nh Chu Hn Quc, chu vn, con ging, ốn vng trang
trớ, gch trang trớ... vi nhiu hỡnh dỏng, kớch c, mu mó khỏch nhau.Do
nguyờn liu chớnh sn xut Gm l t nờn sau khi c a vo ch bin v
ph thuc theo n t hng, theo ý tng ca ngi thit k thỡ t nguyờn liu
t s to ra cỏc loi sn phm. Vỡ vy tt c cỏc khon mc chi phớ sn xut v
nguyờn vt liu phc v cụng tỏc tp hp chi phớ tớnh giỏ thnh c phn ỏnh
theo tng i tng tp hp chi phớ ó xỏc nh da trờn bn cht ca chi phớ v
mi quan ca chi phớ ú vi tng loi sn phm. Sn phm ch yu ca Cụng ty
c sn xut theo n dt hng ca Hn Quc, Nht Bn ,.....
2.Kế toán chi phí sản xuất
2.1 Kế toán chi phí NLVL TT
2.1.1. K toỏn tp hp chi phớ nguyờn vt liu chớnh trc tip (t)
i vi tt c cỏc doanh nghip sn xut thỡ NVL a vo sn xut l yu
t u tiờn quan trng nht, l iu kin quỏ trỡnh sn xut c tin hnh.
Mun tin hnh sn xut cỏc doanh nghip phi chun b y v i tng
lao ng, t liu lao ng v sc lao ng, Nguyờn liu, vt liu trc tip l i

tượng lao động chủ yếu đối mỗi doanh nghiệp sản xuất. Là một doanh nghiệp
vừa và nhỏ, sản xuất các mặt chính là Gốm để cung cấp ra thị trường, Công ty
luôn coi tiết kiệm nguyên vật liệu là nhiệm vụ trung tâm của các bộ phận trong
Công ty là tất cả các khâu từ đi mua về đến khi sản xuất, bời vì chi phí Nguyên
vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất, mà
trong tổng số chi phí Công ty bỏ ra thì chi phí NVL trực tiếp chiếm gần 20%
tổng chi phí sản xuất đối với mỗi sản phẩm. Mỗi sản phẩm mà Công ty sản xuất
ra có rất nhiều NVL tập hợp lại mới tạo thành, nên ở mỗi kỳ kế toán biện pháp
tiết kiệm chi phí sản xuất là rất cần thiết và hữu hiệu ở Công ty.
Nguyên vật liệu là một yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất sản
phẩm và hoạt động kinh doanh của Công ty. với các nguyên liệu chính như đất
sét, cao lanh đô lô mit, đất đỏ, đá ong .Nguyên vật liệu phụ như men và các
nhiên liệu như dầu, mỡ, than....
Việc sản xuất sản phẩm của Công ty được tiến hành ngoài s¶n xuÊt sản
phẩm với nhiều chủng loại, mẫu mã khác nhau phù hợp với thị hiếu của khách
hàng ; còn sản xuất theo yêu cầu của khách hàng theo đơn đặt hàng trong thời
gian dài hạn. Gốm là sản phẩm đặc biệt trải qua nhiều công đoạn nên quy trình
sản xuất liên tục, mẫu mã sản phẩm luôn thay đổi và Công ty vẫn luôn nghiên
cứu làm tăng năng suất lao động. Nguyên vật liệu đưa vào sản xuất được quản
lý theo số lượng tồn còn lại trong kho, số lượng tồn đầu tháng và nhập trong
tháng. Hàng ngày phòng kế hoạch-kỹ thuật viết phiếu lĩnh vật tư, nhận vật tư tại
kho, thủ kho ghi vào sổ giao nhận vật tư để theo dõi.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi trên tài khoản 621, có các
tài khoản chi tiÕt được mở chi tiết theo từng loại sản phẩm:
TK 621101 – CP NVLTT sản phẩm Châụ Hàn Quốc
TK 621102 – CP NVLTT sản phẩm Gạch men trang trí
TK 621103 – CP NVLTT sản phẩm Châụ Gốm đỏ
..........
Chi phí cuối kỳ được kết chuyển sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang. Tài khoản này cũng được mỏ chi tiết theo từng loại sản

phẩm:
TK 154101 – CP SXKDDD sản phẩm Chậu Hàn Quốc
TK 154101 – CP SXKDDD sản phẩm Gạch mem trang trí
TK 154101 – CP SXKDDD sản phẩm Chậu Gốm đỏ
.......................
Cụ thể số liệu của tháng 12 năm 2006 như sau:
+ Căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, số dư cuối tháng của tháng 11
năm 2006 ta có số dư đầu của tháng 12 năm 2006 các Tài khoản 152, 153.
+ Dựa vào các phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT, phiếu chi tiền mua hàng
thì số liệu liên quan đến mua vật liệu, công cụ dụng cụ để tính ra số phát sinh
trong tháng.
+ Dựa vào bảng kiểm kê hàng tồn kho: Nguyên vật liệu chính là đất được
xuất kho liên tục cùng quá trình sản xuất, vì vậy thủ kho không thể theo dõi
được số lượng đất theo từng lần xuất. Cuối tháng, thủ kho cùng với quản đốc
phân xưởng đi kiểm kê số lượng từng loại đất thực tế còn lại trong kho sau đó
tính ra số lượng đất xuất dùng trong tháng theo công thức:
Số lượng đất
thực tế xuất dùng
trong tháng
Số lượng
đất thực tế tồn
đầu tháng
Số
lượng đất
thực tế nhập
trong tháng
Số
lượng đất
thực tế tồn
cuối tháng

Số liệu này được chuyển lên phòng kế toán để kế toán nguyên vật liệu tính
ra giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng. Hiện nay Công ty đang áp dụng
đơn giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá vật liệu
nhập trong tháng
Trị giá vật liệu
tồng đầu tháng
+
Đơn giá
bình quân
Sản phẩm của Công ty chủ yếu được xuất khẩu sang một số nước như
Hàn Quốc, Nhật Bản..... theo đơn đặt hàng đã được ký kết.
Hàng ngày căn cứ vào mặt hàng sản xuất, số nguyên vật liệu chính được
đưa từ kho vào sản xuất không cần qua kiểm kê ngay, cứ sản xuất bao nhiêu đưa
vào bấy nhiêu: Nếu sản xuất gốm tráng men như Chậu Hàn Quốc., Gạch trang
trí thì tỷ lệ cao lanh chiếm 70%, đất sét là 30%: sản xuất Gồm đỏ như Chậu
gốm đỏ thì nguyên liệu là đất đỏ không có tỷ lệ pha trộn.
Biểu 06:
=
Số lượng vật liệu
tồn đầu tháng
Số lượng nhập
trong tháng
+
Đơn giá
bình quân
Số lượng vật
liệu, CCDC
xuất dùng
Giá thực tế vật

liệu, CCDC
xu t dùngấ
x
=
Đơn vị: Cty Long
Anh
PHIẾU LĨNH VẬT

Ngày 01 tháng 12 năm 2006 Phiếu số: 01
Họ tên người nhận
hàng:
Nguyễn Văn
Trường
Bộ phận: PX sản
xuất
Lý do xuất
kho:
Sản xuất trực tiếp
tháng 12
Xuất tại kho:
V
ật tư
S
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách,
M
ã số
Đ
VT

Số
lượng
Đ
ơn giá
Thành
tiền
phẩm chất vật tư
1 Đất sét
M
01
m
3 500
2 Cao lanh
M
02
m
3 1500
3
4
5
Tổng cộng
Thủ trưởng đơn vị
Thủ
kho
Phụ trách cung
tiêu
Người
nhận
Những ngày khác cũng tiến hành tương tự như vậy cho đến khi kết thúc 01
tháng quy trình sản xuất sản phẩm.

Kế toán căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng, công việc, sản phẩm
để lập “Báo cáo thông kê”. Căn cứ vào số lượng mộc vào lò thực tế trên báo cáo
thống kê, định mức tiêu hao cho 1000 đơn vị thành phẩm nhập kho, kế toán vật
liệu tính ra chi phí đất cho từng loại sản phảm nhập kho trong tháng theo công
thức.
SL
i
= MVL
i
x (1- h%) x §M
i
SL
i
=
TT
di
di
SL
SL
SL
×

C
i
= SL
i
x §g
Trong đó: SL
TT
: Số lượng đất thực tế xuất dùng trong tháng

SL
®i
: Số lượng đất định mức cho sản phẩm i
SL
i
: Số lượng đất thực tế chi sản phẩm i
C
®i
: Chi phí đất định mức cho sản phẩm i
C
i
: Chi phí đất thực tế cho sản phẩm i
MVL
i
: Số lượng Gốm mộc vào lò của sản phẩm i trong kỳ.
h% : Tỷ lệ hỏng trong định mức cho phép ở khâu nung
ĐM
i
: Định mức đất tính cho 1000 đơn vị sản phẩm i
Đg: Đơn gía đất xuất dùng trong tháng
Cụ thể ta có tình hình sử dụng đất vào và cao lanh tháng 12/2006 như sau
+ Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn tháng 11/2006
Số lượng tồn: 17950 m
3
; trị giá: 748.294.933 đ
+ Căn cứ vào phiếu nhập kho trong tháng 12/2006
Số lượng nhập: 9671 m
3
; trị giá: 408.943.844đ
+ Căn cứ vào kết quản kiểm kê cuối tháng 12/2006

Số lượng tồn: 19.381 m
3
; trị giá: 812.036.360 đ
+ Như vậy, số lượng đất xuất kho trong tháng 12/2006
17950 + 9671 -19381= 8240 (m
3
)
Đơn giá
bình quân
xuất kho
=
748.294.933+408.943
.844 =
41.897,06
(đ/m
3
)
17950 +9671
+ Căn cứ vào định mức tiêu hao đất và cao lanh của sản phẩm và tỷ lệ
hỏng trong định mức ở khâu nung để phân bổ chi phí đất và cao lanh.
Công ty xác định tỷ lệ hỏng trong định mức cho phép ở khâu nung là 3%.
Số lượng mộc vào xác định trên báo cáo thống kê tháng 12/2006
- Số lượng đất và cao lanh định mức sử dụng
Chậu Hàn Quốc: 2.954.350 x (1- 3%) x 1,32/1000 = 3782,75
Gạch trang trí: 72270 x (1-3%) x 1,78/1000=124,78
........
tương tự như vậy với các sản phẩm khác nhập kho trong tháng 12/2006
Tổng cộng: 8.214,66 m
3
- Số lượng đất thực tế phân bổ cho từng loại Gốm:

Chậu Hàn Quốc:
42,37948240
66,8214
75,3782

Gạch trang trí:
16,1258240
66,8214
78,124

......
- Chi phí đất phân bổ cho từng loại Gốm:
Chậu Hàn Quốc: 3794,42 x 41.897,06 = 158.961.551
Gạch trang trí: 125,16 x 41.897,06 = 5.243.657
....
t¬ng tù nh vËy víi c¸c s¶n phÈm kh¸c nhËp kho trong th¸ng 12/2006
Tổng cộng: 345.231.774 đ
+ Căn cứ vào số liệu tính toán được, kế toán Nguyên vật liệu tiến hành
định khoản như sau:
Nợ TK 621101 : 158.961.551
Có TK 1521 : 158.961.551
Nợ TK621102 : 5.243.657
Có TK 1521 : 5.243.657
.......
Như vậy trị giá nguyên vật liệu chính là đất được đưa vào sản xuất trong
tháng 12 sẽ là: 8240 x 41.897,06 = 345.231.774 đồng.
Hoặc Kế toán nguyên vật liệu định khoản tổng hợp:
Nợ TK 621: 345.231.774
Cú TK 152.1: 345.231.774
Sau khi xỏc nh c mc nguyờn vt liu chớnh a vo sn xut, k

toỏn tin hnh vit phiu xut kho, ghi s chi tit nguyờn vt liu, s Nht ký
chung v s Cỏi ti khon 621



Biểu số 1:
Định mức tiêu hao vật t năm 2006
Sản phẩm Đất m3/1000sp Than kg/1000sp
Chu Hn
Quc
1.32 142
Gch trang trớ 1,78 198
Gm 1,72 131
Con ging 2,74 284
Tng 1,7 197
......
Báo cáo thống kê
Tháng 12/2006
Tồn đầu kỳ MSX MVL MR
L
M
H
TP Tồn cuối


n
L
ò
T
ổng


n
L
ò
Tổng
72
3.14
1
78.22
9
01.36

3.276.200

2.954.350

2.872.770
92.
3

2.822.910
95
2.69
2
59.8
1.212.490
17
10.51
2
0.39

1
730.9
30,02
5
72.27
0
710.
16
11
0.73
65,5
20
87
0.51
3
0.5
910.0
1
16
.24
2.
54
1
8.78
16.04 32.28 31.4
7

-
30.4
2


-
3
.35
3.35
19 2 4 44.08 66.8 1.7 66.8 3.7 2 6.534
.534 5.51 5.044 1 25 1 54 .78
14
2.46
1
6.07
1
58.53
24 145.7
2
133.
4
20.
54
126.
99
20
0
2
8.39
28.59
Kế toám trởng Ngày 31 tháng 12 năm 2006
(ký, họ tên ) ngời ghi sổ:
(ký, họ tên)
1.2 K toỏn tp hp chi phớ nguyờn vt liu trc tip khỏc

Trong quy trỡnh cụng ngh sn xut Gm Cụng ty, ngoi nguyờn liu
chớnh l t cũn cú cỏc nguyờn vt liu khỏc nh than, men mu. õy l nguyờn
liu ch yu i vi Cụng ty trong vic sn xut Gm. Mc dự ú l nguyờn liu
khụng trc tip cu thnh sn phm nhng gúp phn khụng nh vo hon thnh
sn phm. Than, s dng vo sn xut l loi than cỏm theo ỳng tiờu chun k
thut, c s dng trong giai on sy nung: Than nghin mn c cp qua
cỏc l tra than b sung nhit nung chớn sn phm v cng dựng b sung
nhit. Cũn men mu c qua ch bin thnh nhng mu phự hp vi tng loi
sn phm Gm c sn xut.
Hng ngy, khi cú nhu cu v than, di phõn xng lm phiu lnh vt t
cú ch ký duyt ca phũng k hoch-k thut ri xung nhn ti kho. S lng
than, xut dựng c th kho theo dừi trờn s giao nhn vt t. Cui thỏng, th
kho cng s tớnh ra s lng than, xut dựng trong thỏng. S liu ny c
chuyn lờn phũng k toỏn k toỏn tin hnh ghi vo s chi tit nguyờn vt
liu ph, vic tớnh tr giỏ ca than, xut dựng cng ỏp dng phng phỏp bỡnh
quân gia quyn nh tớnh cho Nguyờn vt liu chớnh.
K toỏn s dng TK 621 Chi phớ Nguyờn vt liu trc tip, tp hp
chi phớ cho than v cng c m chi tit cho tng loi sn phm.
Cỏch hch toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip khỏc cng ging nh c
tớnh theo cụng thc nh i vi nguyờn vt liu chớnh l t.Tng t nh tp
hợp chi phí đất ta có tình hình sử dụng tan trong tháng 12/2006 như sau:
Biểu 07
Đơn vị: Cty Long
Anh
PHIẾU LĨNH VẬT

Ngày 01 tháng 12 năm 2006 Phiếu số: 02
Họ tên người nhận
hàng:
Nguyễn Văn

Trường
Bộ phận: PX sản
xuất
Lý do xuất
kho:
Sản xuất trực tiếp tháng
12
Xuất tại kho:
V
ật tư
S
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách,
M
ã số
Đ
VT
Số
lượng
Đ
ơn giá
Thành
tiền
phẩm chất vật tư
1 Than
M
04
K
g 2500

2 Men màu
M
05
L
ít 100
3
4
5
Tổng cộng
Thủ trưởng đơn vị
Thủ
kho
Phụ trách cung
tiêu
Người
nhận
Trong đó số lượng than định mức sử dụng cho từng loại Gốm là : (C¨n cø
vµo BiÓu 01 vµ b¸o c¸o thèng kª phÝa trªn)
Chậu Hàn Quốc: 2.822.910 x142/1000 = 400.853,22 (kg)
Gạch trang trí: 65.520 x 198/1000 = 12.972,96(kg)
........
Tương tự với các thành phẩm khác nhập kho trong tháng 12/2006
Tổng cộng: 861.978,63 (kg)
+ Số lượng than tồn đầu tháng là 306.000 kg, trị giá 106.416.818 đ
+ Số lượng than nhập trong tháng là 894.000 kg, trị giá 313.414.899 đ
+ Số lượng than xuất dùng trong tháng là 864.800 (Kg)
Số lượng
than xuất kho
=
106.416.818 +

313.414.899
=
349,85976(
đ/kg)
306.000 + 894.000
- Số lượng than thực tế phân bổ cho từng loại Gốm:
+ Chậu Hàn Quốc:
26,165.402800.864
63,978.861
22,853.400

+ Gạch trang trí:
42,015.13800.864
63,978.861
96,972.12

.........
- Chi phí than phân bổ cho từng sản phẩm:
+ Chậu Hàn Quốc: 402.165,26 x 349,86 = 140.643.624đ
+ Gạch trang trí: 13.015,42 x 349,86 = 4.548.177 đ
.........
- Tương tự với các thành phẩm nhập kho khách tháng 12/2006.
Tổng cộng: 302.558.720đ
Trên cơ sở số liệu này kế toán NVL tiến hành định khoản chi tiết:
Nợ TK 621101: 140.643.624
Có TK 1523 - than: 140.643.624
Nợ TK 621102: 4.548.177
Có TK 1523 - than: 4.548.177
.....
Như vậy tổng trị giá của than xuất dùng trong tháng là

864.800 x 349,85976 = 302.558.720 đồng
Hoặc trên cơ sở tính toán được trị giá nguyên vật liệu khác xuất dùng trong
tháng kế toán nguyên vật liệu tiến hành định khoản tổng hợp:
Nợ TK621: 302.558.720
Có TK 152.3: 302.558.720
Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết liên quan, sổ Nhật ký chung, sổ Cái
tài khoản 621.
CT Long Anh
BiÓu sè
10
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
N
gày Số Nợ Có
3
1/12
Xuất đất cho sản
xuất 621
345.231.7
74
152.1
345.231.7
74
3
1/12
Xuất than cho sản
xuát 621

302.558.7
20
152.3
302.558.7
20
Cộng phát sinh
647.790.49
4
647.790.49
4
Luỹ kế năm
647.790.49
4
647.790.49
4
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Long ANh
BiÓu
sè 11
SỔ CÁI TÀI KHOẢN

×