Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh thái nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 198 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ HOÀNG THỊNH

TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ HOÀNG THỊNH

TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.31.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm
ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Đỗ Hoàng Thịnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các giảng viên
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thị Thu - người đã tận
tình chỉ bảo, định hướng và trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá nghiên cứu và hoàn
thiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy
cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện để tôi được
hoàn thành khoá học và luận văn này.
Dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng tuy nhiên luận
văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy, quý cô cùng các anh

(chị) và bạn bè quan tâm góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Đỗ Hoàng Thịnh


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn ....................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI
NHÁNH CẤP TỈNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
.......................................... 4
1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại .............
4
1.1.1. Ngân hàng Nhà nước................................................................................ 4

1.1.2. Ngân hàng thương mại ............................................................................. 8
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi
nhánh cấp tỉnh đối với các NHTM................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động TTGSNH của NHNN chi nhánh cấp
tỉnh.................................................................................................................... 12
1.2.2. Nội dung và hình thức các hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại .
16
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại .
25
1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi
nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại........................................... 28


4

1.3.1. Kinh nghiệm về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các
NHTM của một số NHNN chi nhánh các tỉnh................................................. 28


5

1.3.2. Bài học rút ra cho NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên về hoạt động
thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các NHTM trên địa bàn
................................. 31
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 33

2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin.............................................. 36
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 37
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh tra đối với các NHTM trên địa bàn của
NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 37
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .......................................... 40
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN............ 47
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............ 47
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 47
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........ 47
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................... 49
3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên....................................................................................... 57
3.2.1. Mạng lưới của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................... 57
3.2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn......... 59
3.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn .................. 62
3.2.4. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng .................................. 66
3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn trong khoảng
thời gian từ năm 2016 đến 2018....................................................................... 68
3.3. Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn.......................................................... 69
3.3.1. Thực trạng hoạt động thanh tra ngân hàng............................................. 69
3.3.2. Thực trạng hoạt động giám sát ngân hàng ............................................. 73


6


3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TTGSNH của NHNN chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................
94
3.4.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................... 95
3.4.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 100
3.5. Đánh giá chung về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn ............................. 103
3.5.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 103
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 106
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI
NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA
BÀN

TỈNH

THÁI

NGUYÊN

................................................................................ 112
4.1. Chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và định hướng hoạt động thanh tra,
giám sát ngân hàng......................................................................................... 112
4.1.1. Chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên

đến

năm


2025,

định

hướng

đến

năm

2030

..................................................... 112
4.1.2. Định hướng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ......................... 113
4.2. Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên..................................................................................... 115
4.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức của cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng ................................................................................................................ 115
4.2.2. Đẩy mạnh triển khai rộng rãi phương pháp kết hợp thanh tra, giám sát
tuân thủ pháp luật với thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro ........................... 117
4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực TTGSNH chi nhánh .................
118
4.2.4. NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cần tăng cường phối hợp với các
UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có liên quan đến hoạt
động quản lý tiền tệ, ngân hàng và giữa TTGSNH nhà nước chi nhánh với các


7


phòng

chức

năng

trực

thuộc

...................................................................................... 119
4.2.5. Một số giải pháp khác .......................................................................... 121
4.3. Một số kiến nghị với NHNN Việt Nam, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng, NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................... 121


8

KẾT LUẬN ................................................................................................... 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 126
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 128


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ABBank
ACB
AgriBank

BacABank
BaoVietBank
BIDV
CQTTGSNH
DABank
HDBank
LienVietPostBank
MBBank
MSB
NCB
NHCSXH
NHNN
NHNNg
NHPT
NHTM
NHTW
QTDND
SacomBank
SeaBank
SHB
ShinhanBank
TCTD
TCVM
TechcomBank
TTGSNH
VCB
VIB
VietinBank
VPBank
WooriBank


Từ nguyên nghĩa
Ngân hàng TMCP An Bình
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Bắc Á
Ngân hàng TMCP Bảo Việt
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngân hàng TMCP Đông Á
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
Ngân hàng TMCP Quân Đội
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quốc Dân CN Thái Nguyên
Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng nước ngoài
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung ương
Quỹ tín dụng nhân dân
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Shinhan
Việt Nam
Tổ chức tín dụng
Tài chính vi mô

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Woori


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thang đánh giá Likert...................................................................... 35
Bảng 2.2. Thống kê số lượng người lao động là lãnh đạo tại các NHTM trên
địa
bàn
tỉnh
Thái
Nguyên
....................................................................... 36
Bảng 3.1. Số lượng cán bộ TTGSNH nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016
- 2018 ................................................................................................ 57
Bảng 3.2. Mạng lưới NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến 31/12/2018 58
Bảng 3.3. Huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 59
Bảng 3.4. Hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 62
Bảng 3.5. Cơ cấu dự nợ cho vay giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 63
Bảng 3.6. Chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM .............................. 66
Bảng 3.7. Kết quả kinh doanh (thu nhập - chi phí) các năm 2016 - 2018 ....... 68

Bảng 3.8. Số cuộc thanh tra các NHTM giai đoạn từ 2016 - 2018.................. 70
Bảng 3.9. Số lượng sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra giai đoạn 2016 2018................................................................................................... 70
Bảng 3.10. Tình hình thực hiện kiến nghị sau thanh tra giai đoạn 2016 2018................................................................................................... 72
Bảng 3.11. Kết quả giám sát về hoạt động huy động vốn................................ 74
Bảng 3.12. Kết quả giám sát về hoạt động tín dụng của các NHTM............... 77
Bảng 3.13. Kết quả giám sát về doanh số cho vay, thu nợ của các NHTM trên
địa bàn ............................................................................................... 82
Bảng 3.14. Kết quả giám sát chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM trên
địa bàn ............................................................................................... 85
Bảng 3.15. Kết quả giám sát Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên
địa bàn ............................................................................................... 89
Bảng 3.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động của
TTGSNH nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............................. 95
Bảng 3.17. Bảng đánh giá vai trò của hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .......... 99
Bảng 3.18. Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến hoạt
động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn ........................................ 101


9

Bảng 3.19. Bảng đánh giá hiệu quả của hoạt động TTGSNH của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn ..............
105


9

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





10

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............60
Biểu đồ 3.2. Dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...........64
Biểu đồ 3.3. Nợ xấu cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .........67
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của các NHTM trên địa bàn..........................67
Biểu đồ 3.5. Tình hình thực hiện kiến nghị sau thanh tra .........................................72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc thủ đô Hà Nội, hoạt
động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đang diễn ra rất sôi động, tăng trưởng
tín dụng hàng năm ở mức 17,12%/năm, tăng trưởng huy động ở mức 21,13%/năm và
nợ xấu liên tục được kiểm soát ở mức dưới 1%/tổng dư nợ [17]. Các TCTD đang phát
triển nhanh và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ. Tính đến 31/12/2018, toàn tỉnh có
31 TCTD, bao gồm 25 chi nhánh NHTM trực thuộc Hội sở chính của NHTM (gồm 07
chi nhánh NHTM Nhà nước; 16 chi nhánh NHTM cổ phần; 02 chi nhánh NHNNg),
01 chi nhánh NHCSXH, 01 chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn Thái Nguyên, 03

QTDND và 01 chi nhánh Tổ chức TCVM. Kết quả tăng trưởng kinh tế - xã hội của
toàn tỉnh trong những năm qua không thể không nói tới sự đóng góp của ngành Ngân
hàng, đặc biệt là các NHTM với nguồn vốn huy động và cho vay tăng trưởng tốt đã
tạo điều kiện để mặt bằng lãi suất ổn định và lãi suất cho vay các lĩnh vực ưu tiên tiếp
tục giảm; thị trường ngoại tệ, thị trường vàng ổn định; tín dụng tăng ngay từ đầu năm
và tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên gắn với đảm bảo chất
lượng, góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh những đóng góp tích cực đối
với đời sống nhân dân và kinh tế - xã hội địa phương, hoạt động của các NHTM trên
địa bàn còn tiềm ẩn những rủi ro nhất định do các nguyên nhân khách quan từ nền
kinh tế như môi trường kinh tế, môi trường chính trị, môi trường xã hội .v.v..., do các
nguyên nhân chủ quan từ chính các NHTM như tài chính, khả năng quản trị điều
hành, ứng dụng tiến bộ công nghệ, trình độ và chất lượng của lao động.
Những biến động không ngừng của nền kinh tế, sự tăng lên về quy mô, đa
dạng hoạt động của các NHTM, đồng thời trên thực tế đã có rất nhiều vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, thậm chí còn có những vụ đại án nghìn tỷ liên
quan điến lĩnh vực ngân ngân hàng như vụ: Vụ án Huỳnh Thị Huyền Như chiếm đoạt
hơn 4.911 tỷ xảy ra tại VietinBank, Vụ Bầu Kiên và các cựu lãnh đạo ACB v.v… Do
đó nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và trật tự, kỷ cương trong lĩnh
vực ngân hàng thuộc phạm vi trách nhiệm của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

đảm bảo sự an toàn, lành mạnh của hệ thống các NHTM trên địa bàn đòi hỏi hoạt
động thanh tra, giám sát ngân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3

hàng phải tăng cường hơn nữa. Tuy nhiên, số lượng cán bộ thanh tra, giám sát ngân
hàng NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên còn ít, chất lượng hoạt động công tác thanh
tra trực tiếp và giám sát từ xa còn hạn chế nhất định đòi hỏi công tác thanh tra, giám
sát của Chi nhánh cần được tăng cường và đổi mới hơn nữa.
Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối
với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; cùng việc áp dụng những kiến thức, lý
luận đã được học tập tại trường và kinh nghiệm công tác tại NHNN chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên, tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát
của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của
NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn, luận văn đề xuất
một số giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối
với các NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu và làm rõ thực trạng về
hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các
NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên và 25 chi nhánh NHTM (07 chi nhánh NHTM Nhà nước; 16 chi nhánh
NHTM cổ phần; 02 chi nhánh NHNNg) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu và các tư liệu nghiên cứu thứ cấp được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018, số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng
tháng 02/2019. Giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2020 - 2025.
4. Những đóng góp của luận văn
Đóng góp về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống một cách khoa học các nội
dung về thanh tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM như khái niệm thanh tra,
giám sát ngân hàng, nội dung thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với các
NHTM và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của
NHNN đối với hoạt động của các NHTM.
Đóng góp về mặt thực tiễn: Trên thực tế chưa có nhiều công trình nghiên cứu
về tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Do đó, luận văn cung cấp một bức
tranh toàn cảnh về thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn, từ đó đề ra các giải pháp để khắc phục
những hạn chế của công tác thanh tra, giám sát. Đây sẽ là tài liệu để NHNN và các
NHTM nghiên cứu, tham khảo nhằm hạn chế rủi ro gây mất an toàn trong hoạt động
ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu đồ, danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được chia thành 4 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám của Ngân
hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
- Chương 4: Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH CẤP TỈNH
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại

1.1.1. Ngân hàng Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Nhà nước
“NHTW là một cơ quan thuộc bộ máy Nhà nước, được độc quyền phát hành
giấy bạc ngân hàng và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín
dụng ngân hàng” [18].
Theo Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 ngày 10/6/2010 quy
định “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân
hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng Nhà
nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại
hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung
ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền
tệ cho Chính phủ”.
“Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước không vì mục tiêu lơi nhuận mà nhằm
mục đích ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống
các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia
từ đó tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế” [18].
1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Nhà nước
- Chức năng phát hành tiền
“NHNN là tổ chức duy nhất phát hành tiền theo các quy định trong luật (mệnh
giá tiền, loại tiền, mức phát hành). Giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại là phương tiện
thanh toán hợp pháp duy nhất trong một quốc gia và được thanh toán không hạn chế.
Khối lượng tiền NHNN cung ứng cho lưu thông ảnh hưởng trực tiếp đến tổng
phương tiện thanh toán trong xã hội, do đó ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy
phải xác định đúng lượng tiền cần phát hành, thời điểm phát hành, phương thức phát
hành để đảm bảo ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6

Việc phát hành tiền thông qua cơ chế tín dụng ngân hàng có ý nghĩa rất quan
trọng. Một là, khối lượng tiền phát hành vào lưu thông xuất phát từ nhu cầu tiền tệ
phát sinh do tăng trưởng kinh tế đòi hỏi. Hai là, tạo khả năng để NHNN thực hiện
kiểm soát khối lượng tiền tệ cung ứng theo nhu cầu của mục tiêu ổn định tiền tệ” [18].
- Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
“Trên cơ sở độc quyền phát hành tiền, NHNN thực hiện cung ứng tiền tệ cho
nền kinh tế thông qua việc cung cấp tín dụng cho các NHTM và kiểm soát quá trình
tạo tiền của các NHTM. Ở đây, NHTM trở thành khách hàng của NHNN. Khi thực
hiện chức năng này, NHNN cung cấp các dịch vụ sau:
Một là nhận tiền gửi của các NHTM, bao gồm:
+ Tiền gửi thanh toán: Để đáp ứng nhu cầu chi trả, các NHTM khi được phép
hoạt
động đều phải mở tài khoản tại NHNN và gửi tiền vào tải khoản đó theo quy định.
+ Tiền gửi dự trữ bắt buộc: Loại hình tiền gửi này áp dụng đối với các TCTD
có huy động tiền gửi để kinh doanh. Mức dự trữ bắt buộc được tính theo tỷ lệ phân
trăm (%) trên số vốn huy động. Tỷ lệ này do NHNN quy định trong từng thời kỳ.
Mục đích của tiền gửi dự trữ bắt buộc là nhằm đảm bảo khả năng thanh toán, do đó
hạn chế khả năng rủi ro thanh toán cho cả hệ thống. Tuy nhiên, theo thời gian, ý
nghĩa ngày giảm dần. Cùng với sự phát triển của thị trường tiền tệ, các hình thức bảo
hiểm tiền gửi ra đời đã giảm bớt khả năng xảy ra nhu cầu rút tiền bất thường. Vì vậy,
tử lệ dự trữ bắt buộc ở các quốc gia. Hiện nay, tỷ lệ dự trữ bắt buộc thường đề cập
đến với tư cách là công cụ của chính sách tiền tệ.
Hai là cho vay đối với các TCTD.
Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHNN luôn là chủ nợ và là người
cho vay cuối cùng đối với các TCTD thông qua hoạt động tái chiết khấu và cho vay
có thế chấp giấy tờ có giá.
Thông qua nghiệp vụ tái cấp vốn, NHNN tránh rơi vào tình trạng bị động trong
việc tài trợ cho các TCTD. Với tư cách này, NHNN thực hiện điều tiết khối lượng

tiền cung ứng một cách có hiệu quả.
Ba là Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

Các TCTD đều mở tài khoản và gửi tiền vào tài khoản này tại NHNN, do đó
các TCTD có thể thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNN thông qua hình
thức thanh toán bù trừ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

Thực hiện quản lý nhà nước đối với các TCTD. Cụ thể:
Cấp giấy phép hoạt động.
Quy định nội dung phạm vi hoạt động kinh doanh và các quy chế nghiệp vụ đòi
hỏi các TCTD phải tuân thủ.
Kiểm tra, giám sát hoạt động của các TCTD để đảm bảo an toàn, ổn định, bảo
vệ quyền lợi của người gửi tiền vào ngân hàng.
Đình chỉ hoạt động hoặc giải thể ngân hàng trong các trường hợp vi phạm luật
lệ hoặc mất khả năng tài chính sau khi đã áp dụng các biện pháp tác động” [18].
- Chức năng là ngân hàng của chính phủ

“Trước hết, NHNN cung ứng phương tiện thanh toán cho hệ thống kho bạc nhà
nước, nhận tiền gửi của kho bạc nhà nước, cho nhân sách nhà nước vay khi ngân sách
thiếu hụt, bảo quản dự trữ quốc gia về vàng, ngoại tệ và các phương tiện có giá trị
ngoại tệ khác.
Thứ hai: Thay mặt nhà nước quản lý các hoạt động tiền tệ, tín dụng và thanh
toán đối nội cũng như đối ngoại của đất nước.
Thứ ba: Thay mặt Chính phủ ký tham gia ký kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng,
thanh toán với nước ngoài và các tổ chức tài chính quốc tế.
Thứ tư: Thay mặt chính phủ tham gia vào một số tổ chức tài cính quốc tế với
cương vị là thành viên của tổ chức này” [18].
1.1.1.3. Nhiệm vụ của NHNN
Giáo trình ngân hàng trung ương, chủ biên PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, NHNN
có các nhiệm vụ là “Ổn định đồng tiền quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, hầu hết
NHNN đều được giao nhiệm vụ chính là duy trì và ổn định giá trị đồng tiền. Để duy
trì và ổn định giá trị đồng tiền được giao ở mức độ khác nhau trong việc hoạch định
và điều hành chính sách tiền tệ; Xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ: Hầu hết
các nước NHNN đều được giao nhiệm vụ xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ.
Phát hành đồng tiền pháp quy: Việc phát hành tiền vào lưu thông do NHNN độc
quyền. Đây là nhiệm vụ cơ bản của NHTW mỗi quốc gia; Duy trì sự an toàn của hệ
thống thanh toán: Đa số NHTW các nước phát triển đều quan tâm đến xây dựng hệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

thống thanh toán và bảo đảm sự an toàn của hệ thống này. Khi nền tảng kinh tế càng
phát triển cùng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

với tiến bộ của công nghệ tin học và công nghệ ngân hàng thì an toàn trong thanh
toán toàn hệ thống là yêu cầu bức xúc đặt ra đối với NHTW mỗi quốc gia; Thanh tra,
giám sát các TCTD: NHNN tham gia vào hoạt động thanh tra, giám sát ở hai cấp độ
khác nhau: Một là thanh tra, giám sát các TCTD (NHTW pháp, Nhật Bản, NHNN
Việt Nam
.v.v...); Hai là chỉ đảm nhiệm phối hợp với cơ quan của chính phủ để thanh tra, giám
sát các TCTD (Quỹ dự trữ liên bang Mỹ - Fed; NH Hàn Quốc v.v...)” [18].
1.1.1.4. Vai trò của NHNN
* Vai trò điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông
“Trong nền kinh tế thị trường, mức cung tiền có tác động mạnh mẽ đến tăng
trưởng kinh tế thông qua sự thúc đẩy mức tăng, giảm tổng sản phẩm quốc nội. Do
vậy, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông phù hợp với yêu cầu ổn định và phát
triển kinh tế giữ vị trí quan trọng bậc nhất trong các nhiệm vụ của NHNN.
NHNN thực hiện vai trò này thông qua các công cụ điều tiết trực tiếp và gián
tiếp như: Hạn mức tín dụng, dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, nghiệp vụ thị trường mở
v.v...” [18].
* Vai trò thiết lập và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế
“NHNN tham gia vào việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội, nhằm
thiết lập một cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả cao.
Trong điều kiện phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, NHNN vừa
góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế hiện có cho phù hợp với thực tiễn của nền kinh tế
đất nước và hội nhập với sự phát triển kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới,

vừa góp phần thiết lập cơ cấu kinh tế hợp lý” [18].
* Vai trò ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia
“Để ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia, một mặt NHNN góp phần cân
đối tổng cầu và tổng cung của toàn xã hội thông qua việc ổn định sức mua đối nội của
đồng tiền quốc gia. Mặt khác, NHNN tác động mạnh đến cân đối cung cầu ngoại tệ
để giữ vững tỷ giá hối đoái, góp phần ổn định sức mua ngoại tệ của đồng tiền quốc
gia. Nhờ đó, vừa đẩy mạnh xuất khẩu, vừa tăng cường nhập khẩu phục vụ cho công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [18].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×