Tải bản đầy đủ (.pdf) (239 trang)

Nghiên cứu quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 239 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

LÊ HOÀI LINH

NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

LÊ HOÀI LINH

NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 9580302

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HẠC
2. PGS.TS. ĐẶNG THỊ XUÂN MAI


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
thông tin, số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể, các trích
dẫn theo đúng quy định. Kết quả nghiên cứu trong luận án là khách quan, trung thực,
chưa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Lê Hoài Linh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã gặp rất nhiều khó khăn, nhờ sự hướng
dẫn tận tình của GS.TS Nguyễn Đăng Hạc và PGS.TS Đặng Thị Xuân Mai, tôi từng
bước khắc phục và kết quả là tôi đã hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến thầy, cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Vận tải - Kinh tế, Trường Đại học
Giao thông vận tải, Bộ môn Kinh tế xây dựng và các Bộ môn khác thuộc Khoa Vận tải
- Kinh tế, có những đóng góp và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ,…của
Trường Đại học GTVT, Trường Đại học Xây Dựng, Trường Đại học GTVT Thành phố
Hồ Chí Minh,…Những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy, cô đã giúp cho công
trình nghiên cứu của tôi hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo sau đại học
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành các thủ tục theo đúng qui định.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và những người thân đã luôn khuyến khích,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tác giả luận án


Lê Hoài Linh


i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN
LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ ĐÔ THỊ ............... 5
1.1 Các công trình nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 5
1.1.1 Các quan niệm về quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô thị ........... 5
1.1.2 Các quan điểm xác định nội dung quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ
đô thị……….. ...................................................................................................................... 7
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô
thị……………………………………………………………………………………… 12
1.2 Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 15
1.2.1 Về quản lý tổ chức giao thông và đảm bảo an toàn giao thông .............................. 15
1.2.2 Về quản lý vốn và tạo vốn trong khai thác .............................................................. 16
1.2.3 Về quản lý bảo trì cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ........................................... 17
1.2.4 Về quy hoạch giao thông đô thị ............................................................................... 19
1.3 Xác định khoảng trống nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án......... 21
1.3.1 Xác định khoảng trống nghiên cứu.......................................................................... 21
1.3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ........................................................................... 23
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án .................................................................... 23

Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 24
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ ĐÔ THỊ ........................................... 25
2.1 Hệ thống công trình giao thông đƣờng bộ đô thị ............................................... 25
2.1.1 Khái niệm công trình giao thông đường bộ đô thị .................................................. 25
2.1.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống công trình giao thông đường bộ đô thị ............... 25


ii
2.1.3 Phân loại hệ thống công trình giao thông đường bộ và đường bộ đô thị ............... 25
2.1.4 Vai trò hệ thống công trình giao thông đường bộ đô thị ......................................... 27
2.2 Quản lý khai thác công trình giao thông đƣờng bộ đô thị ................................ 28
2.2.1 Khái niệm quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô thị .................. 28
2.2.2 Phân cấp quản lý hệ thống đường bộ đô thị ......................................................... 29
2.2.3 Nội dung quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô thị ....................... 29
2.3 Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý khai thác công trình giao thông
đƣờng bộ đô thị………………………………………………………………………. 40
2.3.1 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô
thị……………………………………………………………………………………… 40
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô
thị……………………………………………………………………………………… 42
2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý và chi phí quản lý khai thác công
trình giao thông đƣờng bộ đô thị……………………………………………………. 45
2.4.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý khai thác công trình giao thông đường
bộ đô thị ............................................................................................................................. 45
2.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí quản lý khai thác công trình giao thông đường
bộ đô thị ............................................................................................................................. 48
2.5 Cơ sở pháp lý về quản lý khai thác công trình giao thông đƣờng bộ đô thị ...... 49
2.6 Cơ sở thực tiễn về quản lý khai thác công trình giao thông đƣờng bộ đô thị ... 51
2.6.1 Kinh nghiệm quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô thị của một số

nước trên thế giới............................................................................................................... 51
2.6.2 Bài học kinh nghiệm về quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô thị
cho Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................ 54
Kết luận chương 2 ............................................................................................................. 55
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ............................................................................................................ 56
3.1. Tổng quan hệ thống giao thông đƣờng bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.............................................................................................................................. 56
3.1.1. Mạng lưới đường bộ................................................................................................ 56


iii
3.1.2. Mạng lưới cầu đường bộ ......................................................................................... 60
3.1.3. Mạng lưới hầm đường bộ........................................................................................ 61
3.1.4. Mạng lưới bến, bãi đỗ xe ........................................................................................ 61
3.1.5. Phương tiện giao thông đường bộ ............................................................................. 61
3.1.6. Đánh giá hệ thống giao thông đường bộ Thành phố Hồ Chí Minh ....................... 63
3.2. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý khai thác công trình giao thông
đƣờng bộ đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 64
3.2.1 Phân cấp quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô thị trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh ............................................................................................................... 64
3.2.2. Công tác quản lý kỹ thuật công trình ...................................................................... 65
3.2.3. Công tác quản lý và tổ chức vận hành .................................................................... 67
3.2.4. Quản lý chi phí và tạo vốn trong khai thác đường bộ đô thị.................................. 69
3.3. Những tồn tại, hạn chế và hệ quả của công tác quản lý khai thác công trình giao
thông đƣờng bộ đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .................................. 72
3.3.1 Những tồn tại, hạn chế công tác quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô
thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.......................................................................... 72
3.3.1.1. Về mô hình quản lý .............................................................................................. 72

3.3.1.2. Về phương pháp quản lý ...................................................................................... 74
3.3.1.3. Về cơ chế, chính sách quản lý đô thị ................................................................... 78
3.3.1.4. Về ứng dụng khoa học và công nghệ .................................................................. 81
3.3.1.5. Về nguồn vốn bảo trì ............................................................................................ 82
3.3.2 Hệ quả do công tác quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô thị trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................ 86
3.3.2.1 Chất lượng kỹ thuật công trình ............................................................................. 87
3.3.2.2. Ùn tắc giao thông ................................................................................................. 87
3.3.2.3. Lấn chiếm lòng đường, vỉa hè ............................................................................. 89
3.3.2.4. Úng ngập đô thị .................................................................................................... 90
3.4. Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả công tác quản lý khai
thác công trình giao thông đƣờng bộ đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 92
3.4.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 92
3.4.2. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................ 94


iv
3.4.3. Nghiên cứu định tính ............................................................................................... 98
3.4.4. Nghiên cứu định lượng sơ bộ.................................................................................. 98
3.4.5. Các biến và thang đo ............................................................................................... 98
3.4.6. Nghiên cứu định lượng chính thức ....................................................................... 104
Kết luận chương 3 ........................................................................................................... 109
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................................................................ 110
4.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý khai thác công trình giao thông đƣờng bộ đô
thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................... 110
4.1.1 Cơ hội và thách thức với quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô thị
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 110
4.1.2 Các quan điểm hoàn thiện quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô

thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................... 110
4.2. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình giao
thông đƣờng bộ đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh…………………..111
4.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình giao thông
đƣờng bộ đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh………………………….111
4.3.1. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý hoạt động thu phí ........................................ 113
4.3.1.1. Tổ chức quản lý hoạt động thu phí phương tiện lưu thông nội đô ................... 113
4.3.1.2. Tổ chức quản lý hoạt động thu phí sử dụng vỉa hè ........................................... 115
4.3.1.3. Tổ chức quản lý hoạt động thu phí trạm giữ xe ngoại thành, trung chuyển nội đô
bằng xe buýt điện (tăng năng lực giao thông tĩnh) ......................................................... 117
4.3.2. Nhóm giải pháp về áp dụng hợp đồng khoán quản (PBC) trong hoạt động quản lý
khai thác……………… .................................................................................................. 119
4.3.2.1. Áp dụng PBC trong hoạt động bảo trì đường đô thị ......................................... 119
4.3.2.2. Áp dụng PBC trong hoạt động bảo trì kênh rạch (hệ thống thoát nước tự nhiên
của đô thị) ........................................................................................................................ 128
4.3.2.3. Áp dụng PBC trong hoạt động vận tải hành khách công cộng (xe buýt) ......... 133
4.3.2.4. Thành lập Ban quản lý khai thác hạ tầng giao thông đô thị hoạt động theo cơ chế
khoán quản (PBC) ........................................................................................................... 138


v
4.3.3. Nhóm giải pháp về đầu tư phù hợp với đặc thù đô thị ......................................... 144
4.3.3.1. Điều chỉnh đầu tư các dự án đầu tư lên phía Bắc Thành phố ........................... 144
4.3.3.2. Đầu tư nghiên cứu lập bản đồ cốt nền đường đô thị phù hợp với đặc điểm đô thị
hiện hữu……... ................................................................................................................ 145
4.3.4. Nhóm giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ................................................... 147
4.3.4.1. Tập trung đầu tư xây dựng hệ thống hồ điều hòa theo quy hoạch ................... 147
4.3.4.2. Cải thiện khả năng thấm bề mặt ........................................................................ 149
4.4. Bàn luận về tính khoa học và tính khả thi của các nhóm giải pháp ................ 150
4.4.1. Tính khoa học của các nhóm giải pháp……………………………... .............. 151

4.4.2. Tính khả thi của các nhóm giải pháp………………………………... ............. 151
4.5. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 151
4.5.1. Đối với Chính phủ ................................................................................................. 151
4.5.2. Đối với Bộ Giao thông vận tải .............................................................................. 152
4.5.3. Đối với Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh............................................. 152
Kết luận chương 4 ........................................................................................................... 152
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 154
1. Kết luận .................................................................................................................. 154
2. Những hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài luận án................... 155
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 157
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa
Tiếng Việt
ATGT
An toàn giao thông
BDSC
Bảo dưỡng sửa chữa
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BĐS
Bất động sản
BQL

Ban quản lý
BQLDA
Ban quản lý dự án
BQLĐTXDCT Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình
BQLKT
Ban quản lý khai thác hạ tầng giao thông đô thị
HTGTĐT
BTN
Bê tông nhựa
CSCC
Chiếu sáng công cộng
CSGT
Cảnh sát giao thông
CSHTGT
Cơ sở hạ tầng giao thông
CSHTKT
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
CTGT
Công trình giao thông
CTGTĐB
Công trình giao thông đường bộ
CTGTĐBĐT
Công trình giao thông đường bộ đô thị
DAĐT
Dự án đầu tư
DAXD
Dự án xây dựng
ĐBĐT
Đường bộ đô thị
ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
GTCC
Giao thông công cộng
GTĐB
Giao thông đường bộ
GTĐBĐT
Giao thông đường bộ đô thị
GTĐT
Giao thông đô thị
GTVT
Giao thông vận tải
HĐND
Hội đồng nhân dân
HLATĐB
Hành lang an toàn đường bộ
HTGT
Hạ tầng giao thông
HTGTĐB
Hạ tầng giao thông đường bộ
HTGTĐT
Hạ tầng giao thông đô thị
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
KCHT
Kết cấu hạ tầng
KCHTGT
Kết cấu hạ tầng giao thông
KCHT GTĐB Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

KCS
Kiểm tra - chất lượng - sản phẩm
KT - XH
Kinh tế - xã hội
MCN
Mặt cắt ngang
NBD
Nước biển dâng
NCKH
Nghiên cứu khoa học


vii
NN&PTNT
NXB
NSNN
QHĐT
QHGTĐT
QL
QLCL
QLĐT
QLGTĐT
QLKT
QLNN
SXVC
TNMT
TCXDVN
TL
TNGT
TNHH MTV

TTATGT
TTGT
TTQLĐHSSG
TP
UBND
UTGT
VH-TT-DL
VTHKCC
XDCT
XLHN
AHP
BOT
BT
EFA
IRI
MBO
MBP
MCI
PBC
PPP
RA
SPSS

Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nhà xuất bản
Ngân sách nhà nước
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch giao thông đô thị
Quốc lộ
Quản lý chất lượng

Quản lý đô thị
Quản lý giao thông đô thị
Quản lý khai thác
Quản lý nhà nước
Sản xuất vật chất
Tài nguyên môi trường
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tỉnh lộ
Tai nạn giao thông
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Trật tự an toàn giao thông
Thanh tra giao thông
Trung tâm quản lý điều hành sông Sài Gòn
Thành phố
Ủy Ban Nhân dân
Ùn tắc giao thông
Văn hóa - Thông tin - Du lịch
Vận tải hành khách công cộng
Xây dựng công trình
Xa lộ Hà Nội
Tiếng Anh
Analytic Hierarchy Process (Phương pháp phân tích hệ thống
phân cấp)
Build-Operate-Transfer (Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao
Build-Transfer (Xây dựng - Chuyển giao)
Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
International Road Index (Chỉ số độ gồ ghề quốc tế)
Management by objectives (Quản lý theo mục tiêu)
Management by Process (Quản lý theo quá trình)
Maintenance Control Index (Chỉ số kiểm soát bảo trì đường bộ)

Performance - Based Contracting (Hợp đồng dựa trên kết quả
và chất lượng thực hiện)
Public Private Partnership (Hợp tác công tư)
Regression Analysis (Phân tích hồi quy)
Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống
kê)


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân cấp đường ngoài đô thị và đường đô thị ............................................. 26
Bảng 2.2: Phân cấp đường theo cấp kỹ thuật đường ........................................................ 27
Bảng 2.3: Chỉ tiêu đánh giá tình trạng chạy xe ................................................................ 42
Bảng 3.1: Các tuyến đường bộ trên địa bàn Thành phố do Sở GTVT quản lý............. 56
Bảng 3.2: Hệ thống đường hướng tâm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............. 57
Bảng 3.3: Các chỉ số về CSHT GTVT của Thành phố Hồ Chí Minh........................... 58
Bảng 3.4: Hệ thống cầu đường bộ trên địa bàn Thành phố do Sở GTVT quản lý ....... 60
Bảng 3.5: Diện tích giao thông tĩnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 2018......... 61
Bảng 3.6: Số lượng phương tiện GTĐB trên địa bàn Thành phố 2012-2018 ............... 62
Bảng 3.7: Tình hình hoạt động của xe buýt trên địa bàn Thành phố từ 2012-2018 ..... 63
Bảng 3.8: Khối lượng duy tu, BDSC cầu - đường bộ và hệ thống CSCC .................... 68
Bảng 3.9: Khối lượng duy tu, BDSC hệ thống thoát nước 2015-2018 ......................... 69
Bảng 3.10: Các trạm thu phí do thành phố quản lý....................................................... 70
Bảng 3.11: Nguồn vốn bảo trì CTGTĐBĐT tại Thành phố Hồ Chí Minh ................... 82
Bảng 3.12: Tổng hợp kinh phí bảo trì hệ thống cầu, đường bộ tại Thành phố ............. 83
Bảng 3.13: Tình hình nguồn vốn từ Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương cho công tác bảo
trì CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ 2012-2018.......................... 84
Bảng 3.14: Các nguồn thu của quỹ bảo trì đường bộ Thành phố 2015-2018 ............... 85
Bảng 3.15: Tình hình thực hiện và giải ngân Quỹ bảo trì đường bộ Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2014-2018 ............................................................................................ 85

Bảng 3.16: Tổng hợp số lượng các trận mưa từ 2012 - 2018 ....................................... 90
Bảng 3.17: Tổng hợp thời gian xuất hiện của triều cường từ 2012-2018 ..................... 91
Bảng 3.18: Hiệu chỉnh thuật ngữ và ý nghĩa của thang đo ........................................... 98
Bảng 3.19: Thang đo đặc thù đô thị .............................................................................. 99
Bảng 3.20: Thang đo cơ chế, chính sách quản lý đô thị ............................................... 99
Bảng 3.21: Thang đo mô hình, phương pháp quản lý khai thác ................................. 101
Bảng 3.22: Thang đo sự phát triển của khoa học công nghệ ...................................... 102
Bảng 3.23: Thang đo ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ............................................... 102
Bảng 3.24: Thang đo nguồn vốn bảo trì ...................................................................... 103
Bảng 3.25: Thang đo sự tác động của người sử dụng ................................................. 103


ix
Bảng 3.26: Thang đo kết quả công tác quản lý khai thác ........................................... 104
Bảng 3.27: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha .... 104
Bảng 3.28: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn thang đo Đặc thù của đô thị ........ 105
Bảng 3.29: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn thang đo Ảnh hưởng của BĐKH . 106
Bảng 3.30: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn thang đo Cơ chế, chính sách quản lý
đô thị ............................................................................................................................ 106
Bảng 3.31: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn thang đo Mô hình, phương pháp quản
lý khai thác .................................................................................................................. 107
Bảng 3.32: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn thang đo Sự phát triển của khoa học
công nghệ .................................................................................................................... 107
Bảng 3.33: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn thang đo Nguồn vốn bảo trì ......... 108
Bảng 3.34: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn thang đo Sự tác động từ người sử
dụng ............................................................................................................................. 108
Bảng 3.35: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của các nhóm nhân tố .................. 108
Bảng 4.1: Đơn giá thu phí đường bộ theo Thông tư 35/2016/TT-BGTVT ................ 114
Bảng 4.2: Các yêu cầu công việc của hợp đồng ......................................................... 123
Bảng 4.3: Hạng mục công việc và mức độ phục vụ bắt buộc ..................................... 123

Bảng 4.4: Nội dung thực hiện sửa chữa các hạng mục công việc .............................. 124
Bảng 4.5: So sánh hai loại hợp đồng ........................................................................... 126
Bảng 4.6: Hạng mục công việc và mức phục vụ bắt buộc .......................................... 129
Bảng 4.7: Quy trình phân định trách nhiệm thực hiện dự án hồ điều hòa .................. 148
Bảng 4.8: Kết quả đánh giá tính khoa học và tính khả thi của các nhóm giải pháp ... 150


x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1a: Phân cấp QLKT hệ thống ĐBĐT cấp thành phố trực thuộc Trung ương ..... 29
Hình 2.1b: Phân cấp QLKT hệ thống ĐBĐT địa phương trực thuộc tỉnh quản lý ......... 29
Hình 2.2: Nội dung quản lý khai thác CTGTĐBĐT ........................................................ 30
Hình 2.3: Các hình thức kiểm tra ...................................................................................... 31
Hình 2.4: Sơ đồ Quản trị theo quá trình và Quản trị theo mục tiêu ................................. 34
Hình 2.5: Quy trình quản lý và sử dụng vốn bảo trì CTGTĐBĐT do Trung ương cấp ..38
Hình 2.6: Quy trình quản lý và sử dụng vốn bảo trì CTGTĐBĐT do ngân sách địa
phương cấp ........................................................................................................................ 39
Hình 2.7: Tiêu chí đánh giá công tác quản lý khai thác CTGTĐBĐT………................ 40
Hình 2.8: Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý khai thác CTGTĐBĐT… ....... 45
Hình 2.9: Các nhân tố ảnh hưởng tới chi phí QLKT CTGTĐBĐT................................. 48
Hình 3.1: Phân cấp quản lý khai thác CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố ................. 64
Hình 3.2: Các hình thức kiểm tra CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố ........................ 65
Hình 3.3: Những tồn tại, hạn chế của công tác QLKT CTGTĐBĐT Thành phố ........... 72
Hình 3.4: Chức năng, nhiệm vụ của các chủ thể liên quan đến công tác QLKT
CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 73
Hình 3.5: Trình tự thực hiện kiểm tra, BDSC CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố .... 75
Hình 3.6: Trình tự xử lý sự cố khẩn cấp CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố ............. 76
Hình 3.7: Tình hình lấn chiếm hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
tính từ đầu năm đến 31/10/2018 ....................................................................................... 79
Hình 3.8: Tổng hợp các điểm nguy cơ ùn tắc từ năm 2015 - 2018 ................................. 88

Hình 3.9: Hiện trạng lòng đường và vỉa hè tại Thành phố Hồ Chí Minh........................ 89
Hình 3.10: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 92
Hình 3.11: Thống kê đơn vị công tác của mẫu khảo sát .................................................. 93
Hình 3.12: Thống kê số năm kinh nghiệm của mẫu khảo sát .......................................... 93
Hình 3.13: Thống kê số dự án tham gia của mẫu khảo sát .............................................. 93
Hình 3.14: Thống kê trình độ của mẫu khảo sát .............................................................. 93
Hình 3.15: Thống kê chức vụ của mẫu khảo sát .............................................................. 94
Hình 3.16: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 95
Hình 4.1: Hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác QLKT CTGTĐBĐT Thành phố ... 112
Hình 4.2: Các bước thực hiện đấu thầu theo (PBC) ....................................................... 120
Hình 4.3: Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý khai thác hạ tầng giao thông đô thị ............. 140
Hình 4.4: Cốt nền đường nội đô tối thiểu phải > 2 m .................................................... 146


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Việt Nam hiện có khoảng 813 đô thị với các loại hình: đô thị công nghiệp, đô thị
cảng, đô thị du lịch, đô thị tổng hợp. Hệ thống đô thị luôn giữ vai trò quyết định nền tài
chính của một quốc gia vì thu nhập của hệ thống đô thị luôn chiếm 70 ÷ 80% thu nhập
của nền kinh tế quốc dân. Do sức hút tài chính lớn nên hiện tượng di dân cơ học từ các
vùng có thu nhập thấp vào các đô thị ngày một gia tăng, cộng với dòng di chuyển của cư
dân bản thân đô thị đã làm cho các dòng giao thông trên hệ thống đường nội và ngoại đô
càng thêm quá tải.
Việc đầu tư các dự án bất động sản (BĐS) khu vực nội đô không được nghiên cứu
thấu đáo, thậm chí còn làm sai quy định đã phá vỡ cảnh quan, kiến trúc đô thị, tăng mật
độ phương tiện lưu thông nội đô, khiến cơ sở hạ tầng giao thông (CSHTGT) quá tải,
nhanh hư hỏng, xuống cấp, đặc biệt tình trạng ùn tắc, úng ngập cục bộ thường xuyên xảy
ra. Vì vậy, đầu tư xây dựng (ĐTXD) hệ thống CSHTGT đủ công năng, an toàn và
phương pháp quản lý khoa học là nhu cầu cấp thiết với các đô thị hiện nay.

Ở hầu hết các đô thị cũ của Việt Nam, hệ thống giao thông vận tải (GTVT) có chất
lượng thấp, đường phố nội đô chật hẹp, hệ thống đường đối nội, đối ngoại và công tác
đấu nối còn nhiều bất cập, gây khó khăn cho vận tải, thường xuyên tạo ùn tắc cục bộ. Hệ
thống vỉa hè đã hẹp lại bị lấn chiếm, sử dụng sai mục đích mà chính quyền đô thị thiếu
các giải pháp quản lý hữu hiệu.
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị vừa cải tạo, vừa xây dựng. Khu vực cải tạo tận
dụng cơ sở hạ tầng (CSHT) cũ để lại, hệ thống cấp thoát nước, thông tin liên lạc,…lạc
hậu, không đủ công năng. Khu vực xây dựng mới có thiết kế mới, nhưng khi đấu nối lại
có những bất cập do quá trình khảo sát thiết kế thiếu chính xác, gây ra tình trạng “loạn
cốt nền”. Mặt khác, Thành phố Hồ Chí Minh có 23 km bờ biển, nên còn bị ảnh hưởng bởi
chế độ bán nhật triều, những ngày có thủy triều mà lại gặp mưa lớn thì hệ thống thoát và
chứa nước quá tải, gây hiện tượng úng ngập, dẫn đến phá hủy hệ thống đường bộ nói
chung và kết cấu áo đường, nền đường nói riêng, gây xuống cấp nhanh,...là nguyên nhân
gây mất an toàn giao thông (ATGT), giảm hiệu quả hoạt động khai thác.
Việc nâng cấp hệ thống đường bộ đô thị (ĐBĐT) nhằm tăng hiệu quả của hoạt động
khai thác trong bối cảnh tốc độ đô thị hóa nhanh, mật độ phương tiện gia tăng đột biến kể
cả số lượng và tải trọng, mà kế hoạch duy tu, bảo dưỡng sửa chữa (BDSC), kinh phí đều


2
không đáp ứng (kinh phí thực tế chỉ xấp xỉ 50% kế hoạch) đang là những thách thức đối
với chính quyền đô thị.
Trong khi đó, hệ thống quản lý khai thác (QLKT) ĐBĐT vẫn hoạt động theo mô
hình quản lý truyền thống, phương pháp quản lý thiếu khoa học, không đáp ứng tốc độ
phát triển đô thị hiện tại của Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều đó cho thấy, sự vận hành của bộ máy quản lý, năng lực quản lý còn bị ảnh
hưởng của tư duy thời kỳ bao cấp, kế hoạch hóa tập trung, chức năng trùng lặp, trách
nhiệm dàn trải, lợi ích nhóm,…gây ảnh hưởng đến hoạt động khai thác ĐBĐT. Chính
quyền Thành phố Hồ Chí Minh cần có sự thay đổi, nhất là trong thời điểm cải cách hành
chính cả nước nói chung, Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng đang ở giai đoạn quyết liệt.

Tất cả những bất cập trên cho thấy, để tổ chức khai thác hệ thống ĐBĐT cũng như
việc bảo vệ, duy trì tuổi thọ, cần có các giải pháp quản lý khoa học trên cơ sở đổi mới mô
hình, phương pháp quản lý, sự thay đổi tư duy, nhận thức phù hợp với đặc thù đô thị,
cùng với sự quan tâm chỉ đạo chặt chẽ của chính quyền đô thị thì mới có thể phát huy
hiệu quả hệ thống đường bộ, góp phần giải quyết các bất cập, thu hút đầu tư, nâng cao
chất lượng giao thông đô thị (GTĐT).
Mặt khác, để đáp ứng các điều kiện của hội nhập, quản lý đô thị (QLĐT) cần được
cải tiến với các nguồn thu tự tạo bằng các phương pháp quản lý khoa học, sự phối kết
hợp giữa các chủ thể liên quan, nhằm đảm bảo các yêu cầu về môi trường và GTVT,
đồng thời góp phần tái tạo đô thị bằng các nguồn như: phí cầu đường, phí lưu thông nội
đô, phí đỗ xe, phí sử dụng vỉa hè,…trên cơ sở các nghiên cứu khoa học có tính đến sự cân
đối giữa thu nhập của người dân, đặc điểm và nhu cầu phát triển đô thị.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài: “N hi n cứu quản l
thông đƣờn

tr n đ a àn Thành phố

hai thác c n tr nh giao

Chí Minh” là rất cấp thiết.

2. Mục đích nghi n cứu của luận án
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về QLKT công trình giao thông đường
bộ đô thị (CTGTĐBĐT); đánh giá thực trạng công tác QLKT CTGTĐBĐT; luận án đề
xuất các nhóm giải pháp hoàn thiện công tác QLKT CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh.
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận án xác định các mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và cơ sở thực
tiễn về QLKT CTGTĐBĐT.



3
- Phân tích, đánh giá một cách khách quan, trên cơ sở khoa học thực trạng công tác
QLKT CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; làm sáng rõ những tồn tại, bất
cập dưới góc độ quản lý và hệ quả của công tác QLKT CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác QLKT CTGTĐBĐT trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất các nhóm giải pháp hoàn thiện công tác QLKT CTGTĐBĐT trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đối tƣợn và phạm vi n hi n cứu của luận án
3.1. Đối tƣợn n hi n cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là công tác QLKT CTGTĐBĐT trên địa bàn cấp
Thành phố trực thuộc Trung ương, do chủ thể quản lý là UBND Thành phố Hồ Chí Minh
ủy quyền cho Sở GTVT thực hiện chức năng quản lý theo ngành.
3.2. Phạm vi n hi n cứu
- Giới hạn về phạm vi không gian và nội dung nghiên cứu: luận án giới hạn về
phạm vi không gian nghiên cứu là công tác QLKT CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh, trong đó chủ yếu đi sâu nghiên cứu về công tác QLKT mạng lưới ĐBĐT.
- Giới hạn về thời gian: luận án giới hạn nghiên cứu thực trạng công tác QLKT
CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2012-2018. Trên cơ
sở “Điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm
nhìn sau năm 2020” [24], luận án đề xuất giải pháp hoàn thiện QLKT CTGTĐBĐT trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Ý n hĩa hoa học và thực tiễn của luận án
- Ý n hĩa hoa học: luận án đã hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận
về QLKT CTGTĐBĐT. Luận án đã đưa ra quan niệm về QLKT, xác định rõ các nhân tố
ảnh hưởng đến kết quả công tác QLKT CTGTĐBĐT tại các đô thị lớn. Kết quả nghiên
cứu của luận án là nguồn tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu khoa học, giảng dạy
và học tập.

- Ý n hĩa thực tiễn: luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLKT
CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh dưới góc độ quản lý; đánh giá mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả công tác QLKT CTGTĐBĐT thông qua đánh giá
trung bình và độ lệch chuẩn các thang đo. Đề xuất các nhóm giải pháp mang tính khả thi
về hoàn thiện công tác QLKT CTGTĐBĐT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.


4
6. Kết cấu của luận án
Ngoài mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận
án được kết cấu thành 04 chương:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến quản lý khai thác công trình
giao thông đường bộ đô thị.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý khai thác công trình giao thông
đường bộ đô thị.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý khai thác công trình giao thông đường bộ đô
thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác công trình giao thông
đường bộ đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.


5
C ƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN
LÝ K AI T ÁC CÔNG TRÌN

GIAO T ÔNG ĐƢỜNG BỘ ĐÔ T Ị

1.1 Các c n tr nh n hi n cứu tron nƣớc
Luận án tổng hợp một số công trình nghiên cứu có liên quan trực tiếp đến đề tài:
1.1.1 Các quan niệm về quản l


hai thác c n tr nh iao th n đƣờn

đ th

- Luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu công tác quản lý khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hà Nội”, của tác giả Trần Trung Kiên, năm
2019 [41]. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác QLKT, thực
trạng công tác quản lý bảo trì KCHT GTĐB, luận án đề xuất một số giải pháp hoàn thiện
công tác QLKT và bảo trì KCHT GTĐB trên địa bàn Thành phố Hà Nội, bao gồm: Hoàn
thiện phân công, phân cấp QLKT và bảo trì KCHT GTĐB; Đấu thầu QLKT và bảo trì
KCHT GTĐB; Tăng cường huy động vốn cho QLKT và bảo trì KCHT GTĐB; Áp dụng
hợp đồng QLKT và bảo trì KCHT GTĐB theo chất lượng thực hiện; Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong QLKT và bảo trì KCHT GTĐB.
Luận án cho rằng QLKT và quản lý bảo trì là hai nội dung độc lập, có mối quan hệ
tương hỗ, kết quả nghiên cứu của luận án cho Thành phố Hà Nội - là đô thị không mang
tính đặc thù như Thành phố Hồ Chí Minh (đô thị ven biển; có nhiều kênh, rạch nội đô;
ảnh hưởng chế độ bán nhật triều; vừa xây dựng vừa cải tạo).
- Cuốn sách: “Kinh tế - Quản lý khai thác công trình cầu đường”, của GS.TSKH
Nghiêm Văn Dĩnh (chủ biên), TS. Nguyễn Quỳnh Sang, Nhà xuất bản (NXB) GTVT
(2009) [34]; các tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLKT công trình cầu - đường
bộ, bao gồm các nội dung: Khảo sát, thiết kế, đầu tư dự án trong hoạt động khai thác cầu
- đường bộ; Áp dụng tiến bộ công nghệ hoạt động bảo trì công trình cầu - đường bộ;
Quản lý kỹ thuật và chất lượng khai thác công trình; Nguồn vốn cho hoạt động QLKT
công trình; Tổ chức giao thông, đảm bảo ATGTĐB.
Tuy nhiên, cuốn sách nghiên cứu về một số nội dung của công tác QLKT công trình
cầu - đường bộ nói chung, khi áp dụng vào luận án cần phân biệt vì luận án đi sâu nghiên
cứu hoạt động QLKT CTGTĐBĐT.
- Cuốn sách: “Quản lý khai thác đường ô tô”, tác giả Doãn Hoa, NXB Xây dựng,
2004 [37]. Tác giả đã đề cập đầy đủ các mặt của công tác tổ chức, QLKT đường ô tô

dưới góc độ quản lý và kỹ thuật như: Chiến lược phát triển đường đô thị, đường nông
thôn; Các hiện tượng hư hỏng mặt đường, nguyên nhân hư hỏng; Các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng khai thác đường; Tổ chức giao thông, tai nạn và ATGT,…Tác giả đã đưa ra
các tư liệu thiết thực trong và ngoài nước, có thí dụ tính toán để các kỹ sư, các nhà hoạch


6
định chính sách tham khảo trong quá trình bảo trì, nâng cấp đường. Tác giả còn xây dựng
mô hình tính toán chi phí vận hành (VOC), mô hình phân tích lợi ích - chi phí,…Cuốn
sách mới đề cập đến một số nội dung của hoạt động QLKT đường ô tô nói chung, chưa đi
sâu về QLKT đường đô thị.
- Cuốn sách: “Quản lý khai thác công trình xây dựng”, của TS. Lê Mạnh Tường,
NXB GTVT, 2016 [63]. Tác giả phân tích sâu về góc độ QLNN về hoạt động khai thác
công trình xây dựng (CTXD), trong đó có quản lý chất lượng (QLCL) hệ thống tiêu
chuẩn kỹ thuật trong khai thác CTXD, quản lý chi phí và vốn cho hoạt động khai thác
CTXD, tác giả còn đề cập đến hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư trong khai thác CTXD.
Ngoài ra, các công nghệ mới trong khai thác CTXD cũng được tác giả đề cập đến. Nội
dung cuốn sách đã nhấn mạnh vai trò QLNN trong hoạt động khai thác CTXD, nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế chung của đất nước và riêng các vùng lãnh thổ.
- Cuốn sách: “Quản lý hoạt động khai thác hầm giao thông”, của TS. Lê Mạnh
Tường, TS. Nguyễn Anh Tuấn, NXB GTVT, 2018 [64]. Tác giả đã đề cập đến tình trạng
đô thị hóa quá nhanh của các đô thị Việt Nam, dẫn đến quá tải hệ thống CSHT GTVT và
quy hoạch không theo kịp sự phát triển của đô thị.
+ Trong khi đó, việc tận dụng không gian trên cao ở các đô thị cũng chỉ giới hạn ở
một mức độ do các vấn đề về cảnh quan, mỹ quan, môi trường và đặc thù đô thị. Điều đó
cho thấy sự cần thiết của giao thông ngầm trong lòng đất bằng hệ thống hầm. Tuy rằng
giao thông bằng đường hầm về trước mắt phải đầu tư với chi phí cao nhưng lại có nhiều
ưu điểm vượt trội so với các loại hình giao thông khác.
+ Cuốn sách làm rõ tính phức tạp về kỹ thuật và công nghệ xây dựng các công trình
hầm, khả năng và kinh nghiệm trong QLKT đường hầm của đội ngũ cán bộ quản lý còn

khiêm tốn, nạn úng ngập, ùn tắc, TNGT vẫn xảy ra trong hầm,…điều đó được thực tế
chứng minh qua những bất cập trong khai thác hầm. Mặt khác, ngành GTVT của Việt
Nam hiện nay cũng chưa có quy trình chính thống ban hành về QLKT hầm giao thông
mà vẫn dùng sổ tay vận hành hầm.
- Bài báo khoa học: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác, bảo trì công
trình giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, của TS. Phạm Phú
Cường - Đại học GTVT, tạp chí GTVT, 2017 [32]. Bài báo trình bày nội dung công tác
QLKT CTGTĐB trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; đánh giá những kết quả đạt được
về công tác đảm bảo trật tự ATGT; công tác bảo trì hệ thống HTGT hiện hữu; tác giả chỉ
ra những tồn tại cần khắc phục như: hệ thống văn bản pháp lý; công tác QLKT HTGT;
công tác đảm bảo ATGT. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLKT CTGTĐB trên


7
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh: Hoàn chỉnh văn bản pháp lý có liên quan; Thống kê,
cập nhật và quản lý dữ liệu, số liệu CSHT GTĐB; Nâng cao năng lực quản lý và khai
thác hiệu quả hệ thống HTGT; Thực hiện hiệu quả công tác quản lý bảo trì hệ thống cầu,
đường bộ. Nhìn chung, hệ thống giải pháp mang tính kiến nghị.
Thông qua các công trình khoa học của các tác giả trên, tác giả luận án nhận thấy
mỗi công trình nghiên cứu đều có quan niệm riêng về QLKT và quản lý bảo trì CTGTĐB,
đối với quan niệm của tác giả thì QLKT là một lĩnh vực đa nội dung, trong đó bao hàm
cả quản lý bảo trì, quản lý tổ chức và đảm bảo an toàn giao thông,…dưới tác động của
các chủ thể quản lý bằng các công cụ quản lý, nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật công trình
theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, phát huy hết công năng của hệ thống giao thông động và
tĩnh, đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác vận hành.
1.1.2 Các quan điểm xác đ nh n i dun quản l
đƣờn

hai thác công trình giao thông


đ th

1.1.2.1 Quản lý tổ chức giao thông và đảm bảo an toàn giao thông
- Luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu các giải pháp đồng bộ nhằm tăng cường an toàn
giao thông đường bộ ở Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Ngọc Thạch, Trường Đại học
GTVT, 2015 [52]. Luận án đã đưa ra giải pháp nhằm đảm bảo ATGT đường bộ ở 5 mức
độ từ thấp đến cao trên cơ sở kết hợp giữa các yếu tố con người, hạ tầng, phương tiện và
các yếu tố khác. Ngoài ra, tác giả cũng đưa ra 5 giải pháp đồng bộ cho 5 loại đối tượng
khác nhau được chia theo các đặc thù ATGT, ví dụ như Hà Nội (loại 1) với những khu
vực đã có nền tảng tốt về ý thức tham gia giao thông, các giải pháp đồng bộ nên tập trung
vào doanh nghiệp vận tải, QLNN và hành khách. Làm tốt các khâu trong ĐTXD hạ tầng,
kiểm định kỹ thuật phương tiện, và hệ thống tổ chức quản lý ATGT.
Phạm vi nghiên cứu của luận án rất rộng, chưa đi sâu nghiên cứu phương án đảm
bảo ATGT trong đô thị, vì quản lý tổ chức giao thông đô thị có những đặc thù riêng, thay
đổi theo thời gian và không gian.
- Bài báo khoa học: “Nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo trật tự an toàn giao
thông đường bộ trong tình hình hiện nay", tác giả Lê Quý Vương, năm 2014 [73], đã chỉ
ra nguyên nhân của các vụ TNGT đường bộ là do: người tham gia giao thông, phương
tiện giao thông, CSHTGT, vấn đề tổ chức giao thông và hệ thống pháp luật. Tác giả đề
xuất giải pháp: Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền; Rà soát hệ thống pháp luật
về GTĐB; Kiểm tra, đánh giá, xem xét về quy định việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe; Tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về
ATGT của lực lượng cảnh sát giao thông.


8
Nhìn chung, các giải pháp dưới góc độ QLNN về ATGT đường bộ trên phạm vi cả
nước, chưa phân tích rõ vấn đề đảm bảo ATGT đường bộ trên phạm vi đô thị.
- Bài báo khoa học: “Chất lượng khai thác giao thông và vấn đề bảo đảm an toàn
giao thông trên đường ô tô”, của TS. Dương Tất Sinh, trích từ “Kỷ yếu Hội nghị an toàn

giao thông Việt Nam năm 2015 - tập 1”, NXB GTVT, 2015 [46].
+ Bài báo trình bày kết quả vận dụng lý thuyết đánh giá chất lượng khai thác đường
của Cộng hòa Liên bang Nga để đánh giá một số tuyến đường tại Việt Nam và tìm hiểu
sự liên quan giữa chất lượng khai thác và ATGT trên đường với mong muốn góp phần
nâng cao chất lượng khai thác và loại trừ các nguyên nhân sự cố mất ATGT do
HTGTĐB.
+ Tác giả nhận định việc đánh giá chất lượng khai thác đường một cách thường
xuyên, trong đó có đánh giá mức độ nguy hiểm của đường dọc theo tuyến là hết sức cần
thiết. Điều đó cho phép xác định chất lượng giao thông của đường và đánh giá nguy cơ
tiềm ẩn mất ATGT trên đường. Tuy nhiên, các cơ quan QLKT đường cần phải có giải
pháp tổ chức và lưu trữ cũng như cập nhật dữ liệu của đường một cách phù hợp. Các biểu
đồ về chất lượng khai thác giao thông của từng đoạn tuyến là cơ sở để xác định các vị trí
có nguy cơ tiềm ẩn mất ATGT, nhằm đưa ra các giải pháp kỹ thuật tương ứng, loại trừ
các nguyên nhân sự cố giao thông và tai nạn do có nguyên nhân từ đường.
Bài báo cũng chỉ phân tích, đánh giá chất lượng khai thác và đảm bảo ATGT trên
đường ô tô nói chung, chưa đi sâu nghiên cứu trong đô thị.
1.1.2.2 Quản lý vốn và tạo vốn trong khai thác
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện các phương pháp định giá sử dụng đường bộ
và các giải pháp nhằm tăng nguồn thu từ người sử dụng đường bộ” của tác giả Đào Việt
Phương, tại Trường Đại học GTVT, năm 2006 [44]. Tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận
về các phương pháp định giá sử dụng đường bộ, phân tích và đánh giá thực trạng công
tác định giá sử dụng đường bộ và các khoản thu từ người sử dụng đường bộ ở Việt Nam;
đề xuất giải pháp hoàn thiện các phương pháp tăng nguồn thu từ người sử dụng đường
bộ. Đối với giải pháp tăng nguồn thu từ người sử dụng đường bộ cần phải được nghiên
cứu và thay đổi cho phù hợp nếu áp dụng vào hoạt động thu phí phương tiện lưu thông
nội đô, phí sử dụng vỉa hè,…nhằm tái tạo đô thị, đảm bảo cảnh quan, mỹ quan đô thị.
- Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Phan Huy Lệ, với đề tài “Quản lý nhà nước về
thu và sử dụng phí đường bộ ở Việt Nam”, tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm
2010 [42].



9
+

Luận án đưa ra một số luận điểm mới rút ra từ kết quả nghiên cứu, khảo sát bằng

cách thực hiện tham vấn cộng đồng với 328 phiếu điều tra, đối tượng là doanh nghiệp
liên quan đến lĩnh vực GTĐB và cá nhân. Kết quả được phân tích, xử lý bằng phần mềm
SPSS 16.0 đã chỉ ra mối liên hệ chủ yếu giữa các biến số “đánh giá việc thực hiện QLNN
về thu và sử dụng phí đường bộ” với các biến số quản lý khác (mức ý nghĩa ≤ 0,005).
+ Từ những kết quả trên, luận án đưa ra dự báo, định hướng về QLNN về thu và sử
dụng phí đường bộ. Các giải pháp mang tính đồng bộ nhằm hoàn thiện QLNN về thu và
sử dụng phí đường bộ bao gồm:
Cải cách thủ tục hành chính kết hợp chặt chẽ với việc hoàn thiện hệ thống pháp luật
và tuyên truyền giáo dục pháp luật.
Phân cấp cho các đơn vị, các địa phương và từng chức danh quản lý nhằm kiện toàn
bộ máy QLNN về thu và sử dụng phí đường bộ.
Nâng cao chất lượng lập kế hoạch thu và sử dụng phí đường bộ, đảm bảo thu đúng,
thu đủ, chất lượng đường bộ phải thỏa mãn sự chi trả của người sử dụng.
+ Trên cơ sở phân tích quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, luận
án đề xuất công tác tổ chức thực hiện QLNN về thu và sử dụng phí đường bộ cần dựa
trên ba yếu tố chính: Hệ thống mục tiêu QLNN về thu và sử dụng phí đường bộ; Hệ
thống các công cụ và phương pháp quản lý; Hệ thống đánh giá, giám sát kết quả và
phương thức điều chỉnh khi cần thiết trong và ngoài hệ thống QLNN về thu và sử dụng
phí đường bộ để tổ chức phối hợp. Hiện tại, việc thu phí sử dụng đường bộ cơ bản do các
công ty BOT lập và đề xuất các mức phí, thời hạn thu phí cho nên sự chi phối QLNN bị
hạn chế.
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Nghiên cứu các nguồn thu từ người sử dụng đường bộ ở
Việt Nam” của tác giả Lê Văn Dũng tại Trường Đại học GTVT (2011) [35]. Luận án đã
đóng góp về khoa học và thực tiễn với những nội dung nghiên cứu cụ thể như sau:

+ Về mặt lý luận:
Khái quát một số vấn đề về khu vực công làm cơ sở để nghiên cứu nguồn thu từ
người sử dụng đường bộ; bao gồm khái niệm về khu vực công, hoạt động kinh tế khu vực
công, sự cần thiết phải can thiệp vào khu vực này của Chính phủ.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về các nguồn thu từ người sử dụng đường bộ bao gồm:
Nguyên tắc xác định các mức thu, cơ cấu chi phí xã hội biên, các nguồn thu trực tiếp,
gián tiếp, các nguồn thu ngoại ứng và thu khác.
Khái quát kinh nghiệm các nước về quy định các nguồn thu từ người sử dụng đường
bộ và nghiên cứu các nguồn thu từ người sử dụng đường bộ ở Việt Nam.


10
Từ đó, luận án đề xuất 03 nguồn thu mới: Phí tải trọng trục; từ những cơ quan sử
dụng CSHTĐB; và nguồn thu từ những người gián tiếp sử dụng đường.
+ Về mặt thực tiễn:
Luận án phân tích, đánh giá thực trạng các nguồn thu ở Việt Nam, những mặt đạt
được, hạn chế, làm cơ sở nghiên cứu các nguồn thu từ người sử dụng đường bộ, kiến nghị
giải pháp tổ chức thực hiện quản lý các nguồn thu này.
Luận án phân tích sâu về việc thu phí đường bộ, nhưng khía cạnh thu phí sử dụng
đường nội đô lại chưa được nghiên cứu, trong khi các tuyến đường nội đô tại các đô thị
lớn còn nhiều bất cập về ùn tắc giao thông (UTGT), úng ngập, ô nhiễm,...nhưng lại là nơi
thu hút đáng kể các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước.
1.1.2.3 Quản lý bảo trì cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
- Đề án: “Nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác quản lý, khai thác KCHT
GTĐB trên hệ thống quốc lộ” của Bộ GTVT, (2013) [7]. Mục tiêu của đề án nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý, bảo trì KCHT GTĐB; đảm bảo hiệu quả và chất lượng khai thác
KCHT GTĐB trên hệ thống quốc lộ, trên cơ sở tăng cường kiểm tra, giám sát công tác
quản lý, bảo trì KCHT GTĐB; Đảm bảo mặt đường êm thuận, hạn chế hư hỏng nền, mặt
đường; Tăng khả năng lưu thông và đảm bảo ATGT; Tiết kiệm kinh phí, nhân lực; Tiếp
thu các thành tựu khoa học - kỹ thuật của các nước tiên tiến, khắc phục các tồn tại, hạn

chế làm giảm hiệu quả và chất lượng quản lý, khai thác KCHT GTĐB. Đối tượng của đề
án là hệ thống đường quốc lộ trên phạm vi cả nước, chưa đi sâu nghiên cứu quản lý, bảo
trì hệ thống đường đô thị.
- Bài báo khoa học: “Một số giải pháp để triển khai áp dụng hiệu quả hợp đồng dựa
trên chất lượng thực hiện trong quản lý bảo trì đường bộ Việt Nam”, tác giả Đinh Văn
Hiệp, (2017) [38]. Bài báo đã phân tích các ưu điểm của hình thức hợp đồng PBC (hợp
đồng thanh toán dựa trên kết quả và chất lượng thực hiện) và sự khác biệt so với hình
thức hợp đồng truyền thống. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng hợp đồng
PBC tại một số dự án đường bộ của Việt Nam, tác giả đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả khi triển khai áp dụng hợp đồng PBC trong quản lý bảo trì đường bộ. Các giải
pháp chú trọng về năng lực và thể chế; thời hạn hợp đồng; kế hoạch nguồn vốn; khung
chỉ tiêu đánh giá và công nghệ khảo sát đánh giá chất lượng khai thác công trình.
- Bài báo khoa học: “Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng dựa trên chất lượng thực
hiện trong quản lý bảo trì đường bộ trên thế giới và bài học cho Việt Nam”, tác giả Trần
Trung Kiên, (2018) [40]. Bài báo nhấn mạnh hợp đồng quản lý bảo trì đường bộ dựa trên
kết quả và chất lượng thực hiện (PBC) đã được áp dụng phổ biến trên thế giới nhưng tại


11
Việt Nam còn khá mới mẻ. Bài báo trình bày kinh nghiệm thực hiện hợp đồng PBC trong
quản lý bảo trì đường bộ của một số nước trên thế giới như Canada, Úc về các phương
thức thực hiện bao gồm: Lựa chọn nhà thầu QLBT đường bộ; Giám sát thực hiện hợp
đồng; Thanh toán hợp đồng; Phân bổ rủi ro. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm để có thể
triển khai áp dụng hiệu quả hợp đồng PBC tại Việt Nam.
1.1.2.4 Quản lý chất lượng kỹ thuật công trình
- Luận án tiến sĩ: “Một số giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông đô thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh”, của tác giả Lê Mạnh Tường,
tại Trường Đại học GTVT, (2010) [62]. Những đóng góp của luận án:
+ Hệ thống hóa lý luận về chất lượng và QLCL. Kinh nghiệm quốc tế về chất lượng
và QLCL. Mối quan hệ giữa quy hoạch GTĐT với dự án đầu tư (DAĐT) xây dựng công

trình (XDCT) GTĐT. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng DAĐT XDCT
GTĐT, đặc biệt là ảnh hưởng của công tác quy hoạch, của các giai đoạn trong quá trình
đầu tư, của các chủ thể tham gia đến chất lượng dự án.
+ Thông qua một số dự án, luận án đánh giá những tồn tại của hệ thống QLCL
DAĐT XDCT GTĐT của Thành phố Hồ Chí Minh theo các góc độ khác nhau: Theo góc
độ chủ đầu tư; theo hệ thống các nhà thầu; hệ thống văn bản pháp quy về QLCL.
+ Luận án đưa ra 3 nguyên tắc hoàn thiện QLCL gồm: Quy hoạch chất lượng là cơ
sở hình thành chất lượng sản phẩm; QLCL theo một trục nhất định (trục dọc chất lượng);
Mô hình hóa trách nhiệm QLCL.
+ Trên quan điểm hệ thống tác giả đưa ra hệ thống các giải pháp hoàn thiện QLCL
các DAĐT XDCT GTĐT tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm: Hoàn thiện hệ thống chỉ đạo
chất lượng (QLCL vĩ mô), hoàn thiện công tác QLCL, hoàn thiện công tác quản trị chất
lượng. Trong đó, dựa vào lý thuyết tổ chức sản xuất và hành vi tổ chức, luận án đưa ra 3
giải pháp hoàn thiện quản trị chất lượng: Hoàn thiện hệ thống QLNN các DAĐT XDCT
GTĐT của Sở GTVT; Hoàn thiện hệ thống quản trị chất lượng, xác định trách nhiệm của
các nhà thầu xây dựng khi tham gia DAĐT XDCT GTĐT; Chuẩn hóa điều kiện năng lực
của hệ thống các nhà thầu khi tham gia DAĐT XDCT GTĐT.
- Bài báo khoa học: “Hoàn thiện công tác quản lý DAĐT xây dựng tại Ban quản lý
chuyên ngành GTVT”, tạp chí GTVT (2017) của tác giả Phạm Phú Cường [33]. Bài báo
trình bày quy trình và nội dung QLDA ĐTXDCT GTVT, phân tích những nguyên nhân
ảnh hưởng đến công tác QLDA ĐTXD và những tồn tại trong công tác quản lý của Ban
quản lý dự án (BQLDA) chuyên ngành GTVT như: tồn tại trong công tác quản lý tiến độ,
QLCL, công tác tổ chức QLDA tại BQLDA, tác giả đã phân tích các nguyên nhân do thể


×