Tải bản đầy đủ (.doc) (250 trang)

Giao an so hoc soan theo 5 hoat dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 250 trang )

Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
Ngày soạn: 4/9/2020
Tiết 1:
§1. TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong
toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước.
2. Kỹ năng:
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
∈; ∉ .
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập, chú ý.
HS: Vở ghi, vở bài tập, thước kẻ, bút chì.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động: GV giới thiệu nội dung của Chương I như SGK - tr4
ĐVĐ: Từ “tập hợp” thường được dùng trong thực tế cuộc sống. Vậy trong toán học
nó có nghĩa gì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Các ví dụ
1. Các ví dụ:


GV giao nhiệm vụ: - Nêu tên (liệt kê) các đồ
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt
vật trên bàn học của mình?
trên bàn.
- Cho HS quan sát (H1) SGK: trên bàn gồm
- Tập hợp các học sinh lớp 6A.
các đồ vật gì?
- Tập hợp các số tự nhiên
- Tìm các ví dụ về tập hợp?
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
GV: Giới thiệu các tập hợp về các vật ở trên
4.
bàn;
- Tập hợp các chữ cái a, b, c.
HS: Tìm các ví dụ về tập hợp trong lớp học,
và giới thiệu tiếp các tập hợp cho ở sgk
GV: Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu
2. Cách viết - các kí hiệu: (sgk)
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
a) Cách viết:
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M,
Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
N… để đặt tên cho tập hợp.
hơn 4 ta viết như sau:
VD: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}…
A= {0;1;2;3 }
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và
- Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử

cho biết các phần tử của tập hợp đó.
của tập hợp A.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}…
B = {a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
? số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không?
→ Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 ∈ A.
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
-> GV giới thiệu cách đọc
b) Ký hiệu:
? số 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? ∈ : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử
=> Ta nói 5 không thuộc tập hợp A. Ký hiệu: của”
∉ : đọc là “không thuộc” hoặc
5∉ A -> GV giới thiệu cách đọc
* Củng cố: Điền ký hiệu ∈ ; ∉ vào chỗ trống: “không là phần tử của”
a) 2… A; 3… A;
7… A
VD: 1∈ A ; 5 ∉ A
b) d… B; a… B; c… B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các
số tự nhiên nhỏ hơn 4 trong đó N là tập hợp
c) Chú ý:(SGK)
các số tự nhiên.
+ Có 2 cách viết tập hợp :

GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2
- Liệt kê các phần tử.
cách:
A= {0; 1; 2; 3}
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần các phần tử của tập hợp đó.
tử x của A là: x ∈ N và x < 4 (tính chất đặc
A= {x ∈ N/ x < 4}
trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được
các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp
đó)
Biểu diễn:
A
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
.1
.3
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép
.
kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
2
.0
GV: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập
hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê
một lần; thứ tự liệt kê tùy ý.
3. Hoạt động vận dụng:

Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.
b) Tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
4.Hoạt động vận dụng
Bài 3: Cho hai tập hợp : A = { a, b} ; B = { b, x, y} . Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ
chấm:
x…A
y…B
b…A
b…B
Hướng dẫn: x ∉ A
y∈B
b∈A
b∈B
5.Hoạt động tìm tòi
-Bài tập: Cho tập hợp A ={ 1 ; 2 } ; B = { a, b, c }.
Viết các tập hợp gồm 2 phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc tập hợp A và 1 phần tử
thuộc tập hợp B.
Ngày soạn: 7/9/2020

Tiết 2:

§2,§3. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp

Giáo án: Số học 6
1.Kiến thức:
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự
nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ biết viết
số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
2. Kỹ năng: Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Thái độ: HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.
HS: Học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp? Làm bài tập 1 tr 3 SBT .
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
GV giao nhiệm vụ: - Hãy ghi dãy số tự nhiên đã a) Tập hợp các số tự nhiên.
học ở tiểu học?
Ký hiệu: N
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử
N = { 0; 1; 2; 3; ...}
của tập hợp đó?

Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các
HS: N = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}
phần tử của tập hợp N.
Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ. Giới thiệu tia số và biểu diễn
các số 0; 1; 2; 3; 4 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3; 4 trên
0 1
2 3
4
tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1;
- Mỗi số tự nhiên được biểu
điểm 2; điểm 3; điểm 4
biểu diễn bởi 1 điểm trên tia
? Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là
số.
điểm gì?
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
? Hãy biểu diễn các số 5; 6 trên tia số và gọi tên
trên tia số gọi là điểm a.
các điểm đó?
b) Tập hợp số các tự nhiên
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần khác 0. Ký hiệu: N*
tử của tập hợp N* như SGK.
N* = { 1; 2; 3; .....}
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng
Hoặc : {x ∈ N/ x ≠ 0}
cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x ∈ N/ x ≠ 0}
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 2. Thứ tự trong tập hợp số tự

? So sánh hai số 2 và 5?
nhiên:
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
a) Nếu số tự nhiên a nhỏ hơn
GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2 ⇒ ý (1) mục a Sgk. số tự nhiên b, ta viết:
? Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
a < b hay b > a.
GV: Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi:
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
? Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
+Trên tia số nằm ngang, chiều
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
mũi tên từ trái sang phải, điểm

GV:
ý (2) mục a Sgk.
ở bên trái biễu diễn số nhỏ
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
hơn.
⇒ ý (3) mục a Sgk.
+ a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
GV: Dẫn đến mục b) Sgk
+ a ≥ b chỉ a > b hoặc a = b
HS: Đọc mục b) Sgk.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
b) a < b và b < c thì a < c

? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy
c) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
đơn vị?
kém nhau 1 đơn vị.
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: ⇒ mục (c) Sgk.
? Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
Không có số tự nhiên lớn nhất.
GV: ⇒ mục d) Sgk.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: ⇒ mục e) Sgk
3. Hoạt động vận dụng:
Bài 6:
a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:
17; 99; a (với a ∈ N).
b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 35; 1000; b (với b ∈ N*).
Bài 8. tr 8 SGK: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách
A= { x ∈ N/ x ≤ 5 }
hoặc A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 }
4.Hoạt động vận dụng:
Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần
…. , 8;
a , ….
5. Hoạt động mở rộng, tìm tòi:

1*. a) Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang một cuốn sách dày 200 trang?
b) Tính số trang một cuốn sách, biết rằng để đánh số trang cuốn sách đó phải
dùng 3897 chữ số.
2*. a) Để viết các số tự nhiên từ 1 đến 99 phải dùng bao nhiêu chữ số 5.
b) Từ 100 đến 999 phải dùng bao nhiêu chữ số 9.
+ Bài 10: Điền số liền trước, số liền sau.

Ngày soạn: 8/9/2020

Tiết 3:

§2,§3. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập
phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị
trí.
2. Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
3. Thái độ: HS linh hoạt, nhanh nhạy trong việc ghi số và tính toán hệ thập phân
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ?
và các bài tập củng cố.
- HS: Học bài và làm bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
HS1: Viết tập hợp N và N*.
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ∉ N*. (HS: A = {0})
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5 (theo 2 cách).
Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp A trên tia số.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Số và chữ số.
1. Số và chữ số:
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung tr 8 như SGK.
- Với 10 chữ số : 0; 1;
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; …; 9 có thể
2;...8; 9; có thể ghi được
ghi được mọi số tự nhiên.
mọi số tự nhiên.

GV: Từ các ví dụ của HS
Một số tự nhiên có thể - Một số tự nhiên có thể có
có một, hai, ba …. chữ số.
một, hai, ba, ….chữ số.
VD :
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
Số tự nhiên có một chữ số:
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số
7, 2, 3...
trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho Số tự nhiên có hai chữ số:

dễ đọc. VD: 1 456 579.
25, 47, ...
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ số tự nhiên có từ 5 chữ
Số tự nhiên có ba chữ số:
số trở lên và lên bảng trình bày cách viết các số tự 329, 124, ...
nhiên đó sao cho dễ đọc.
Chú ý : (Sgk)
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
? Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục,
chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
Củng cố : Bài 11 tr 10 SGK.
HS: Hoạt động cá nhân làm bài
Hoạt động 2: Hệ thập phân.
2. Hệ thập phân :
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Trong hệ thập phân : Cứ 10
VD: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
đơn vị ở một hàng thì thành
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi
một đơn vị hàng liền trước.
chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân
chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số
đã cho.
222 = 200 + 20 + 2
GV: Cho ví dụ số 235.
ab = a.10 + b
Năm học 2020 - 2021



Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
? Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
abc = a. 100 + b . 10 + c
HS: 235 = 200 + 30 + 5
abcd = a. 1000 + b .100
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab + c.10 + d
; abc ; abcd dưới dạng tổng?
Củng cố : - Làm ? SGK.
HS: Hoạt động cặp đôi trả lời
3.Chú ý : (Sgk)
Hoạt động 3: Chú ý.
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ
Trong hệ La Mã :
SGK.
I = 1 ; V = 5 ; X = 10; IV =
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; 4; IX = 9
IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt
quá 30 như SGK.
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của
nó (ngoại trừ hai số đặc biệt IV; IX)
VD: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các * Cách ghi số trong hệ La
vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
mã không thuận tiện bằng
⇒ Cách viết trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập
cách ghi số trong hệ thập phân.
phân.
♦ Củng cố:
a) Đọc các số La mã sau: XIV, XXVII, XXIX.

b) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19.
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của GV
GV chốt kiến thức.
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Hướng dẫn: A = {2;0}
Bài 13: a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Hướng dẫn:
a) 1000
b) 1234
4.Hoạt động vận dụng
Bài 14: Dùng ba chữ số 0, 1, 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ
số khác nhau.
Hướng dẫn: 102,120,201,210.
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Yêu cầu học sinh về nhà tìm các vật dụng có số La Mã đọc các số La Mã đó.

Ngày soạn: 12/9/2020

Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU:

Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập

hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập
hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng các kí hiệu ⊂ và ∅
3.Thái độ: - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ∈ , ∉ , ⊂ .
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các BT củng cố.
- HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, học và làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
HS1: Làm bài tập 19 tr 5 SBT.
HS2: Làm bài tập 21 tr 6 SBT.
Đặt vấn đề: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, giữa các tập hợp có mối liên hệ
gì với nhau? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp.
1. Số phần tử của một tập
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.
hợp:
GV giao nhiệm vụ: -Hãy cho biết mỗi tập hợp đó a)Ví dụ: A = {8}
có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A có 1 phần tử.
⇒ Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần B = {a, b}
Tập hợp B có 2 phần tử.
tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
C = {1; 2; 3; …..; 100}

- Hoạt động nhóm làm bài ?1; ?2/SGK
HS: Bài ?2: Không có số tự nhiên nào thoả mãn: Tập hợp C có 100 phần tử.
N = {0; 1; 2; 3; ……. }
x+5=2
Tập hợp N có vô số phần tử.
GV: Nếu gọi D là tập hợp các số tự nhiên x mà
b) Chú ý :
x + 5 = 2 thì D là tập hợp không có phần tử nào.
- Tập hợp không có phần tử
Ta gọi D là tập hợp rỗng.
nào gọi là tập hợp rỗng.
? Vậy tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng?
- Ký hiệu: φ
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: φ
VD: Tập hợp D các số tự
HS: Đọc chú ý SGK.
nhiên x sao cho x + 5 = 2
? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
D=φ
HS: Trả lời như phần đóng khung tr 12 SGK.
GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng
c) Nhận xét: Một tập hợp có
khung in đậm SGK.
thể có một phần tử, có nhiều
Củng cố: Bài 17 tr 13 SGK.
phần tử, có vô số phần tử,
cũng có thể không có phần
Hoạt động 2: Tập hợp con.
tử nào.
GV giao nhiệm vụ: Cho hai tập hợp

2. Tập hợp con :
A = {x, y}; B = {x, y, c, d}
a)Ví dụ: A = {x, y}
- Các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B
B = {x, y, c, d}
không? (Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập
hợp B).
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B.
? Vậy tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
b) Định nghĩa: (SGK)
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
* Kí hiệu :
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK.
A ⊂ B hay B ⊃ A
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven.
Đọc là:
Củng cố: GV giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân A là tập hợp con của tập hợp
làm bài tập sau (Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập) B
Cho tập hợp M = {a, b, c}
Hoặc: A được chứa trong B.
a) Viết tập hợp con của M có một phần tử.
Hoặc: B chứa A.
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa các
tập hợp đó với tập hợp M.
HS: đọc đề và lên bảng làm bài.

* Lưu ý: Ký hiệu ∈ , ∉ diễn tả quan hệ giữa một
phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu ⊂ diễn tả
mối quan hệ giữa hai tập hợp.
VD: {a} ∈ M là sai, mà phải viết: {a} ⊂ M
Hoặc a ⊂ M là sai, mà phải viết: a ∈ M
?3/SGK
c) Chú ý :
HS: M ⊂ A , M ⊂ B , A ⊂ B , B ⊂ A
- Tập hợp ∅ là tập hợp con
GV: Từ bài ?3 ta có A ⊂ B và B ⊂ A . Ta nói
của mọi tập hợp.
rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
- Mọi tập hợp là tập con của
Ký hiệu: A = B
chính nó
? Vậy tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
- Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì
HS: Đọc chú ý SGK.
A=B
3. Hoạt động luyện tập
Bài 17: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
Hướng dẫn:
a) A = {0;1;2;3;…;20}.
Tập hợp A có : (20 – 0):1 + 1 = 21 (phần tử).
b) B = ∅
Tập hợp B không có phần tử nào.
4. Hoạt động vận dụng:
Bài 19: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn

5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Hướng dẫn: A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9};
B = {0;1;2;3;4};
B⊂A
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: GV giao nhiệm vụ
1. Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho :
a/ x + 3 = 4;
b/ 8 - x = 5;
c/ x : 2 = 0;
d/ 0 : x = 0
*
2. Viết tập hợp M các số tự nhiên x mà: x ∉ N
3. Tính số phần tử của các tập hợp sau: A = { 40 ; 41 ; 42; ... ... ; 100 }
Ngày soạn: 14/9/2020

Tiết 5:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
1. Kiến thức: - HS củng cố sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp .
2. Kỹ năng: - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập
con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu ⊂ ; ∈ ; ∉ đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
3.Thái độ: - HS rèn luyện tính chính xác và nhanh nhẹn .

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập.
- HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
Cho tập hợp A = {3; 9} . Điền kí hiệu ⊂ ; ∈ ; ∉ vào chỗ chấm:
a) 3….A ;
b) {3} …A ;
c) {3; 9}…A ;
d) 7 …A;
e) {9} …{3; 9} ;
f) φ …A
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Dạng 1: Tìm số phần tử của 1
GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của
tập hợp
một tập hợp không viết liệt kê hết (biểu thị bởi Tổng quát:
dấu “…” ) các phần tử của tập hợp đó phải
* Tập hợp các số tự nhiên liên
được viết theo một quy luật.
tiếp từ a đến b có :
GV: Nêu bài tập:
b - a + 1 (Phần
Tìm số phần tử của mỗi tập hợp sau:
tử)
B = {10; 11; 12; ….; 99}

*Tập hợp các số tự nhiên chẵn
D = {21; 23; 25; ….; 99}
(lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a
E = {32; 34; 36; ….; 96}
đến số chẵn (lẻ) b có :
G = {5; 11; 17; ….; 119}
(b - a) : 2 + 1
GV giao nhiệm vụ: -đọc nội dung bài tập 21;
(Phần tử)
23/SGK trang 14.
- Tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên
liên tiếp từ a đến b ta làm ntn?
- Nhận xét các phần tử của tập hợp B?
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện theo các yêu Giải:
cầu của GV.
B = {10; 11; 12; ….; 99} có:
GV: Từ đó hãy tính số phần tử của tập hợp B
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
? Tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên
D = {21; 23; 25; ….; 99} có :
chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
(lẻ) b ta làm ntn?
E = {32; 34; 36; ….; 96} có :
GV: Từ đó hãy tính số phần tử của tập hợp D; E (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
? Có nhận xét gì về hai phần tử liên tiếp trong
G = {5; 11; 17; ….; 119} có:
tập hợp G?
(119- 5) : 6 + 1 = 20(phần tử)
GV: Tính số phần tử của tập hợp G?
GV: Một cách tổng quát: Viết dạng TQ về cách

tìm số phần tử của một tập hợp mà các phần tử
của nó lập thành một dãy số cách đều nhau?
HS: Số phần tử =( số cuối – số đầu):k/c +1
Bài 22 tr 14 Sgk:
Dạng 2: Viết 1 tập hợp, mối
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
GV giao nhiệm vụ: -đọc đề bài.
- Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp.
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét.
Bài 24 tr 14 Sgk:
GV giao nhiệm vụ: - Đọc kĩ đề bài
- Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký
hiệu ⊂ để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp
trên với tập hợp N?
HS: Hoạt động cá nhân
HS: Lên bảng thực hiện .

Giáo án: Số học 6
quan hệ giữa các tập hợp.
Bài 22 tr 14 Sgk:
a) C = {0; 2; 4; 6; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}
c) A = {18; 20; 22}
d) B = {25; 27; 29; 31}
Bài 24 tr 14 Sgk:

A = {0;1;2;3;4;...9}
= { x ∈ N / x < 10 }
B = {0;2;4;........}
={x ∈ N / x = 2n với n ∈ N}
N = {0;1;2;3;4;...}
N * = {1;2;3;4;5;6;.....}
Bài 25 tr 14 Sgk :
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N*⊂ N
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
Bài 25 tr 14 Sgk:
GV giao nhiệm vụ: - Đọc kĩ đề bài và lên bảng A ={Inđônêxia, Mianma, Thái
giải.
Lan, Việt Nam}
GV: Nêu tiếp bài tập bên
B={Xingapo, Brunây,
GV giao nhiệm vụ: - Đọc kĩ đề bài
Campuchia}
- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày
3. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
GV: Nêu tiếp dạng 3
Dạng 3: Bài tập nâng cao
GV: Nêu bài tập (bảng phụ)
a/Có bao nhiêu số chẵn có 3
Hỏi: Viết tập hợp các số chẵn có 3 chữ số?
chữ số?
GV: Vậy có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?
b/ Bạn Nga đánh số trang sách
? Để tính số chữ số mà bạn Nga phải viết ta làm bằng các số tự nhiên từ 1 đến
thế nào?
100.Hỏi bạn Nga phải viết tất

GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên
cả bao nhiêu chữ số?
quan và cách thực hiện một số dạng toán.
Giải:
a/ Số các số chẵn có 3 chữ số
là:
GV: Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A ⊂ B (998 – 100) : 2+ 1 = 450 (số)
⇔ Với mọi x ∈ A thì x ∈ B
b/ Từ 1 đến 9 có:
(9-1)+1=9(số)
Từ 10 đến 99 có:
(99-10)+1=90(số)
Số chữ số mà bạn Nga phải viết
là:
9.1+90.2+3 = 192 (số)

Ngày soạn: 16/9/2020

Tiết 6:

§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:

Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép

nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát
biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó .
2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
3. Thái độ: HS tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự
nhiên tr.15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ? SGK, SBT, phấn màu.
- HS: Ôn tập tính chất của phép cộng, phép nhân học ở tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
Viết các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học?
Sau đó treo bảng phụ ghi sẵn các tính chất để HS so sánh.
Đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Trong
phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Vậy
phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau? Ta cùng tìm hiểu
nội dung của bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên.
1. Tổng và tích của hai số
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
tự nhiên:
Tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật
có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m.
GV giao nhiệm vụ: - Đọc kĩ đề bài

a) Phép cộng hai số tự nhiên
- Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu gì?
a
+
b
= c
- Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của (Số hạng +Số hạng =Tổng)
hình chữ nhật đó?
b) Phép nhân hai số tự nhiên
HS: Hoạt động cá nhân, 1 HS kên bảng giải bài
a . b
= c (Thừa số
toán.
. Thừa số = Tích)
HS: Chu vi của sân hình chữ nhật là:
( 32 + 25).2 = 114( m)
Diện tích hình chữ nhật là:32. 25 = 800 (m2)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành
phần của nó như SGK.
GV: Giới thiệu quy ước: Trong một tích mà các
* Quy ước: (SGK)
thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số
VD: a.b = ab;
bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các
x.y.z = xyz;
thừa số.
4.m.n = 4mn
- GV lấy VD
GV: Treo bảng phụ bài ?1 SGK
GV giao nhiệm vụ: HS đứng tại chỗ trả lời.

a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b 17
21
49
15
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
a.b
60
0
48
0
GV: Cho HS trả lời ?2 SGK
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5
của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến
kết quả bài ?2.
GV giao nhiệm vụ: HS lên bảng làm bài 30a SGK.
HS: Hoạt động cá nhân và nhận xét.

GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính.
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép 2. Tính chất của phép cộng
và phép nhân số tự nhiên :
nhân số tự nhiên.
(SGK)
GV: Quay lại bài cũ
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của
phép cộng và phép nhân tr.15 SGK.
?3:
? Hãy phát biểu bằng lời các tính chất đó?
a) 46 + 17 + 54
?Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép
= (46 + 54)+17
cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất
= 100 + 17 = 117
đó?
b) 4.37.25
* Củng cố: GV giao nhiệm vụ: Làm ?3 SGK
= (4.25) .37
HS: Hoạt động nhóm
= 100.37 = 3700
GV lưu ý: - Khi thực hiện ta thường làm gộp 1 số
c) 87.36 + 87.64
tính chất. Ví dụ: a + b + c = (a + c) + b
= 87. (36 + 64)
- t/c: a (b + c) = ab + ac có tính 2 chiều.
= 87.100 = 8700
GV chốt lại: ? Phép cộng và phép nhân có tính
chất gì giống nhau?
3. Hoạt động luyện tập.

Bài 1: Thực hiện phép tính sau:
Hướng dẫn: a) 1679 + 5376 = 7055
a) 1679 + 5376
b) 56 . 78 = 4368
b) 56.78
c) 34.23 + 67.90
c) 34.23 + 67.90
= 782 + 6030 = 6812
4. Hoạt động vận dụng
Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài Hướng dẫn: Chiều rộng hình chữ nhật là:
bằng 9m và chiều rộng bằng

2
chiều dài.
3

9.

2
= 6(m)
3

Diện tích hình chữ nhật là: 9 . 6 = 54 (m2)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Bài tập: Điền vào ô trống trong bảng thanh toán sau:
Số thứ
Loại hàng
Số lượng
Giá đơn vị
tự

(đồng)
1
Vở
12
5 000
2
Bút
3
3 000
3
Thước
2
2 000
Tổng cộng
Ngày soạn: 20/9/2020

Tiết 7:

LUYỆN TẬP
Năm học 2020 - 2021

Tổng số tiền ( đồng)


Trường THCS Diễn tháp

Giáo án: Số học 6

I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: - HS cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
để áp dụng thành thạo vào các bài tập.
2. Kỹ năng: -Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán.
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3. Thái độ: HS cẩn thận trong việc tính toán.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
- HS: máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
- Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên .
Tính nhanh :
a) 4 . 37 . 25
b) 56 + 16 + 44
2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Dạng 1: Tính nhanh, tính
Bài tập 31 tr 17 Sgk:
nhẩm
GV giao nhiệm vụ: - Đọc kĩ đề bài
Bài 31 tr 17 Sgk: Tính nhanh :
- Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu gì?
a) 135 + 360 + 65 + 40
HS: hoạt động cặp đôi.
= (135 + 65) + (360 + 40)
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu các

= 200 + 400 = 600
bước làm.
b) 463 + 318 + 137 + 22 =
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
(463 + 137) + (138 + 22) =
600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
=(20+30) + (21+29)+…
+(24+26)+ + 25 =50.5 + 25 =
275
Bài tập 32 tr 17 Sgk:
Bài 32 tr 17 Sgk: Tính nhanh.
GV giao nhiệm vụ:
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
- Đọc kĩ đề bài
= (996 + 4) + 41= 1000 + 41 =
- Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu gì?
1041
GV: Tương tự các bước như các bài tập trên.
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 =
235
Bài 33 tr 17 Sgk:
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy
GV giao nhiệm vụ:
số
- Đọc kĩ đề bài
Bài 33 tr 17 Sgk:
- Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu gì?
Bốn số cần tìm là 13; 21; 34,

? Hãy tìm quy luật của dãy số?
55
GV: Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải.
2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 …..
HS: Lên bảng trình bày.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Bài 34 tr 17 Sgk:
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như
SGK.
- Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách
sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
- Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
GV: Nêu thể lệ trò chơi như sau:
* Nhân sự: Gồm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em.
* Nội dung : Thang điểm 10
+ Thời gian : 5 điểm.
- Đội về trước : 5 điểm.
- Đội về sau : 3 điểm.
+ Nội dung : 5 điểm.
- Mỗi câu tính đúng 1 điểm.
* Cách chơi:
Dùng máy tính lần lượt chuyền phấn cho nhau
lên bảng điền kết quả phép tính vào bảng phụ
cho mỗi đội đã ghi sẵn đề bài.
HS: Lên bảng thực hiện trò chơi.
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm.

3. Hoạt động vận dụng
Bài 36:
a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
kết hợp của phép nhân:
15.4;
25.12;
125.16
b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25.12;
34.11;
47.101

4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
GV: Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33
b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007
GV: Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng
theo quy luật như SGK.
Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2
SSH = ( Số cuối – số đầu) : Khoảng cách + 1
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập.

Giáo án: Số học 6
túi
Bài 34 tr 17 Sgk:
Dùng máy tính bỏ túi tính các
tổng sau :
a) 1364 + 4578 = 5942
b) 6453 + 1469 = 7922

c) 5421 + 1469 = 6890
d) 3124 + 1469 = 4593
e) 1534 + 217 + 217 + 217
= 2185

Hướng dẫn:
a) 15 . 4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 =
2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10
+ 25.2 = 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 +
34.1 = 340 + 34 = 374
47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100
+ 47.1 = 4700 + 47 = 4747
a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33
= (26 + 33) . (33 - 26 + 1) : 2
= 59 . 8 : 2 = 472 : 2 = 236
b) B = 1+ 3 + 5 + 7 + …. +
2007= (1+ 2007).[(2007 - 1):2
+ 1]: 2
= 2008 . 1004 : 2 = 2016032 : 2
= 100801016
c) 425.7.4-170.60
=1700.7 - 1700.6 = 1700

Ngày soạn: 21/9/2020

Tiết 8:


§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (tiết 1)
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp

Giáo án: Số học 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để giải một vài bài tập
thực tế.
3. Thái độ: HS tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ vẽ trước tia số, ghi sẵn đề bài ?1, và các bài
tập.
- HS: Bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
HS: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nhất
a) 73 + 86 + 968 + 914 + 3032
b) 341. 67 + 341. 16 +659. 83
HS: Nhận xét đánh giá bài làm của bạn. GV: Nhận xét, cho điểm.
Đặt vấn đề: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên.
Còn phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay
không? Chúng ta cùng tìm câu trả lời qua nội dung bài 9.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
GV: Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ phép trừ.
Với a, b, c ∈ N
Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép trừ
a
– b =
c
như SGK.
( Số bị trừ) - (Số trừ) = (Hiệu)
GV giao nhiệm vụ: Hãy xét xem có số tự nhiên
x nào mà:
a) 2 + x = 5 không?
b) 6 + x = 5 không?
*Cho a, b∈ N, nếu có số tự nhiên
HS: Hoạt động cá nhân
x sao cho b + x = a thì ta có phép
a) x = 3
b) Không có x nào.
trừ a - b = x
GV: Giới thiệu: Với hai số tự nhiên 2 và 5 có số
tự nhiên x (x = 3) mà 2 + x = 5 thì có phép trừ 5
–2=x
- Tương tự: Với hai số tự nhiên 5 và 6 không có
số tự nhiên nào để 6 + x = 5 thì không có phép
trừ 5 – 6
GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số

trên bảng phụ (dùng phấn màu)
5
0 1 2 3 4 5
3
2
- Đặt bút ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn
vị theo chiều mũi tên, rồi di chuyển ngược lại 2
đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 3.
Ta nói : 5 - 2 = 3
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
? Tìm hiệu của 5 - 6 trên tia số?
5
0

1 2 3 4

Giáo án: Số học 6

5

6
GV: Giải thích: Khi di chuyển bút từ điểm 5
theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút
vượt ra ngoài tia số. Nên không có hiệu:
5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên.
Củng cố:
GV giao nhiệm vụ: Làm ?1 a, b SGK.

HS: Hoạt động cá nhân
a) a – a = 0 ; b) a – 0 = a
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a, b
GV: Từ Ví dụ 1. Hãy so sánh hai số 5 và 2?
HS: 5 > 2
GV: Ta có hiệu 5 - 2 = 3
* Điều kiện để có hiệu a - b là:
- Tương tự: 5 < 6 ta không có hiệu 5 – 6
a≥b
- Từ câu a) a – a = 0
? Điều kiện để có hiệu a – b là gì?
GV: Nhấn mạnh:
a) Số bị trừ bằng số trừ suy ra hiệu bằng 0.
b) Số trừ bằng 0 suy ra số bị trừ bằng hiệu.
c) Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
? Trong phép trừ số bị trừ, số trừ, hiệu có mối
quan hệ như thế nào với nhau?
- Phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn
hoặc bằng số trừ.
3. Hoạt động luyện tập.
- Làm bài tập sau:
1. Cho 3557 - 2398 = D. Không tính hãy cho biết giá các biểu thức sau:
2398 + D
; 3557 - D
2. Tìm x, biết: a) x - 5 = 23; b) 20 - x = 15 ;
c) ( x - 15 ) - 75 = 0 ; d) 575 - (x + 70) = 445
*) Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK kết hợp với vở ghi.
- Làm bài tập 41, 42, 43, 47, 48, 49, 50, 51 tr 22, 23, 24, 25 SGK.


Ngày soạn: 22/9/2020

Tiết 9:

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (tiết 2)
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp

Giáo án: Số học 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép
chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải
một vài bài tập thực tế.
3. Thái độ: HS tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập.
- HS: Bảng phụ nhóm, bút viết bảng, học và làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x.
Áp dụng: Tính

425 – 257 ; 91 – 56 ; 652 – 46 – 46
HS2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x – 5 = 23
b) (x – 47) - 115 = 0
c) 315 + (146 – x) = 401
HS3: Tính hợp lí:
A = 100 + 98 + 96 + … + 2 – 97 – 95 - … -1
HS: Nhận xét đánh giá bài làm của bạn. GV: Nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2. Phép chia hết và phép chia có
GV giao nhiệm vụ: Hãy xét xem có số tự nhiên dư :
x nào mà
a) 3.x = 12 không?
b) 5.x = 12 không?
a. Phép chia hết:
HS: Hoạt động cá nhân
Cho a, b, x ∈ N, b ≠ 0, nếu có số tự
a) x = 4;
b) Không có x nào.
nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a
GV: Giới thiệu: Với hai số 3 và 12, có số tự
chia hết cho b và a : b = x.
nhiên x( x = 4) mà 3. x = 12 thì ta có phép chia a
:
b =
c
hết 12 : 3 = x
(Số bị chia): (Số chia)=(Thương)

- Câu b không có phép chia hết.
GV: Một cách tổng quát: Cho a, b ∈ N, b ≠ 0.
Khi nào ta nói rằng a Mb?
GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK.
- Giới thiệu dấu ‘’ : ” chỉ phép chia
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép chia
như SGK.
Củng cố: GV giao nhiệm vụ: Làm ?2 SGK
HS: Hoạt động cá nhân đứng tại chỗ trả lời
a) 0 : a = 0 (a ≠ 0) ; b) a : a = 1 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a
GV: Cho 2 ví dụ.
12 3
14 3
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
0 4
2 4
? Nhận xét số dư của hai phép chia?
HS: Số dư là 0 ; 2
GV: Giới thiệu:
b. Phép chia có dư:
- ví dụ 1 là phép chia hết.
Cho a, b, q, r∈ N, b ≠ 0
- ví dụ 2 là phép chia có dư
ta có a : b = q dư r
GV: Giới thiệu các thành phần của phép chia

hay a = b.q + r (0 < r như SGK.
(SBC = số chia. Thương + số dư)
Ghi tổng quát:
* Tổng quát : (SGK).
Củng cố:
a = b.q + r (0 ≤ r GV giao nhiệm vụ: Làm ?3 (treo bảng phụ)
r = 0 thì a = b.q ⇒ phép chia hết
HS: Hoạt động cá nhân lên bảng điền vào bảng r ≠ 0 thì a = b.q + r
⇒ phép chia có dư.
phụ.
GV: Cho HS đọc phần đóng khung SGK.
?3
HS: Đọc phần đóng khung.
? Trong phép chia, số chia và số dư cần có điều
kiện gì?
* Củng cố:
? Nhắc lại các đơn vị kiến thức đã học
3. Hoạt động luyện tập
Bài 44: Tìm số tự nhiên x biết:
a) x : 13 = 41
d) 7x – 8 = 713
b) 1428 : x = 14
e) 8 (x – 3) = 0
c) 4x : 17 = 0
f) 0 : x = 0
Hướng dẫn:
a) x : 13
= 41

b) 1428 : x = 14
x
= 41.13
x = 1428 : 14
x
= 533
x = 102
c) 4x : 17 = 0
d) 7x – 8
= 713
4x
= 0.17
7x
= 713 + 8
4x
=0
7x
= 721
x
=0:4
x
= 721 : 7
x
=0
x
= 103
4. Hoạt động vận dụng
a
392 278 357 360 420
- Bài 45 tr 24 SGK:

b
28
13
21
14
35
q
14
21
17
25
12
r
0
5
0
10
0
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Bài tập: Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang,
mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?
Ngày soạn: 27/9/2020
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp

Tiết 10:

Giáo án: Số học 6


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: - HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự
nhiên, về phép chia hết và phép chia có dư .
* Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế.
- Biết vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm.
* Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh .
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
- HS: Bảng phụ nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi, học và làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
HS1 : Điều kiện để có hiệu : a - b. Làm bài tập 62 tr 15 SBT.
HS2 : Điều kiện để có phép chia. Làm bài tập 63 tr 15 SBT.
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Dạng tìm x.
? Nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép trừ và
phép chia?
Bài 47 tr 24 SGK:
GV giao nhiệm vụ:
- Đọc kĩ đề bài
HS: Hoạt động cá nhân
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
? x – 35 có quan hệ gì trong phép trừ?

HS: Là số bị trừ.
? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
? 118 – x có quan hệ gì trong phép cộng?
HS: Là số hạng chưa biết.
? x có quan hệ gì trong phép trừ 118 - x?
HS: x là số trừ chưa biết.
GV: Câu c, Tương tự các bước như các câu trên.
Hoạt động 2: Dạng tính nhẩm.
Bài 48 tr 22 SGK:
GV: Ghi đề bài vào bảng phụ
GV giao nhiệm vụ: - Đọc kĩ đề bài
HS: Hoạt động cá nhân
GV: - Hướng dẫn cách tính nhẩm như SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 49 tr 24 SGK:
GV: Thực hiện các bước như bài 48 tr 24 SGK.

Nội dung
Dạng 1: Tìm x
Bài 47 tr 24 SGK:
a ) (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 0 + 120
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b ) 124 + (118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93

x = 25
c ) 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 - 82
x + 61 = 74
x
= 74 - 61
x
= 13
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48 tr 22 SGK:
a) 35 + 98 = ( 35 - 2 ) + (98+2 )
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 = ( 46 -1 ) +( 29 +1 )
= 45 + 30 = 75
Bài 49 tr 24 SGK:
a) 321 - 96 = (321+ 4)- (96 + 4)
= 325 - 100 = 225
b) 1354 – 997

Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Bài 70 tr 11 SBT:
? Hãy nêu quan hệ giữa các số trong phép cộng:
1538 + 3425 = S ?
HS: Trả lời
? Không tính xét xem S – 1538; S – 3425, ta tìm
số hạng nào trong phép cộng trên?
HS: Hoạt động cặp đôi. Trả lời tại chỗ.

GV: Tương tự câu b.
3.Hoạt động vận dụng
Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 50 tr 25 SGK:
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn bài 50/SGK.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi.
Tính các biểu thức như SGK.
+ Sử dụng máy tính bỏ túi cho phép trừ tương tự
như phép cộng, chỉ thay dấu “ + ” thành dấu “ - ”.
HS: Hoạt động cá nhân: Sử dụng máy tính để tính
kết quả bài 50/SGK và đứng tại chỗ trả lời.
Bài 51 tr 25 SGK:
GV giao nhiệm vụ: - Đọc kĩ đề bài
- Bài toán cho biết điều gì, yêu cầu gì?
HS: hoạt động nhóm
GV: Hướng dẫn cho HS điền số thích hợp vào ô
vuông.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Giáo án: Số học 6
= (1354 + 3) – ( 997 + 3)
= 1357 – 1000 = 357
Bài 70 tr 11 SBT:
Không làm phép tính. Tìm giá
trị của:
a) Cho 1538 + 3425 = S
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
b) Cho 5341 – 2198 = D
D + 2198 = 5341

5341 – D = 2198
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ
túi
Bài 50 tr 25 SGK:
Sử dụng máy tính bỏ túi tính:
a) 425 – 257 = 168
b) 91- 56 = 35
c) 82 – 56 = 26
d) 73 – 56 = 17
e) 652 – 46 – 46 – 46 = 514
Bài 51 tr 25 SGK:
4
3
8

9
5
1

2
7
6

*) Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 68, 69 tr 11 SBT.
- Làm các bài tập 52, 53, 54, 55 tr 25 SGK.
- Đọc trước phần “Có thể em chưa biết” tr 26 SGK.
- Làm thêm bài tập: 1. Tìm x ∈ N sao cho :
a) 100 - (20x -32) = 72
b) 9x - x = 840

c) 24x + 26x = 100
2*. Tổng của 2 số tự nhiên gấp 3 lần hiệu của chúng. Tìm thương của 2 số tự nhiên

Ngày soạn: 28/9/2020
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp

Tiết 11:

Giáo án: Số học 6

LUYỆN TẬP VỀ 4 PHÉP TÍNH

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: - HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép cộng, phép trừ,
phép nhân hai số tự nhiên, về phép chia hết và phép chia có dư .
* Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh.
* Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập, đề kiểm tra 15 phút.
- HS: máy tính bỏ túi, giấy kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Hoạt động khởi động: Kiểm tra 15 phút:
Bài 1 (4đ): Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 15 bằng 2

cách. Sau đó điền các kí hiệu ∈,∉, ⊂, vào chỗ … cho thích hợp:
7 … A ; {11; 13} … A ; 16 … A; {14} … A
Bài 2 (3đ): Tính nhanh: a) 29 + 132 + 33 + 868 + 67
b) 14.119 - 14.19
Bài 3 (3đ): Tìm số tự nhiên x, biết: a) 2436: x = 12 ;
b) 6x – 5 = 613 ; c) 7.x + 2.x = 918
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

Bài 1: 4 điểm
Cách 1: A = {7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
(1 điểm)

Cách 2: A = {x N/ 6 < x < 15}
(1 điểm)




7 A ; 16 A ; {11; 13} A ; {14} A (2điểm)
Bài 2: 3 điểm
a) Tính đúng kết quả 1129 (1,5 đ)
b) Tính đúng kết quả 1400 (1,5 đ)
Bài 3: 3 điểm a) Tính được x = 203 (1 đ) b) Tính được x = 103 (1 đ)
c) Tính được x = 102 (1 đ)
2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 tr 25 SGK

Bài 52 tr 25 SGK:
GV: Ghi sẵn đề bài vào bảng phụ. Yêu cầu HS
a) 14.50 = (14 : 2) . (50 . 2)
đọc đề và hoạt động theo nhóm
= 7.100 = 700
HS: Thảo luận nhóm
16 . 25 = (16 : 4) .(25 . 4)
GV: - Kiểm tra
= 4.100 = 400
- Cho lớp nhận xét
b) 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2)
- Đánh giá, ghi điểm cho các nhóm.
= 4200 : 100 = 42
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
= 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12
Hoạt động 2: Dạng toán thực tế.
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài 53 tr 25 SGK
Bài 53 tr 25 SGK
GV: - Ghi đề trên bảng phụ
Tóm tắt: Tâm có: 21.000đ.
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
- Cho HS đọc đề và tóm tắt đề trên bảng.

HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Chỉ mua loại 1
Ta có: 21000đ: 2000 = 10 dư 1
Thương chính là số vở cần tìm.
- Tương tự: chỉ mua loại 2
21000đ : 1500 = 14 => Số vở cần tìm.
Bài 54 tr 25 SGK :
GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.
HS: Tóm tắt
? Muốn tính số toa ít nhất em làm như thế nào?
HS: Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa. Ta tìm
được số toa.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.

Giáo án: Số học 6
Giá vở loại 1: 2000đ/1 quyển
Giá vở loại 2: 1500đ/1 quyển
Mua nhiều nhất: ? quyển loại 1?
loại 2?
Giải: a) Số quyển vở loại 1 Tâm
mua được nhiều nhất là:
21000: 2000 = 10 (quyển) dư
1000
b) Số quyển vở loại 2 Tâm mua
được nhiều nhất là :
21000 : 1500 = 14 (quyển) .
Bài 54 tr 25 SGK :

Tóm tắt: Số khách 1000 người.
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 người.
Tính số toa ít nhất?
Giải: Số người ở mỗi toa:
8 . 12 = 96 (người).
Ta có: 1000 : 96 = 10 dư 40 .
Vậy: Cần ít nhất 11 toa để chở hết
số khách .
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài tập: Hãy tính kết quả của
phép chia sau:
a) 1633 : 11 = 153
b) 1530 : 34 = 45
c) 3348 : 12 = 279

3. Hoạt động vận dụng
GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ
túi đối với phép chia giống như cách sử dụng
đối với phép cộng, trừ, nhân.
Bài tập: Hãy tính kết quả của phép chia sau:
a) 1633 : 11 = 153
b) 1530 : 34 = 45
c) 3348 : 12 = 279
GV: Yêu cầu HS tính kết quả của các phép chia. Bài 55 tr 25GK
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Vận tốc của ô tô:
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
288 : 6 = 48 (km/h)
Bài 55 tr 25 SGK

- Chiều dài miếng đất hình chữ
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
nhật : 1530 : 34 = 45 (m)
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Tìm hai số chia và số bị chia biết rằng: Thương bằng 6, số dư bằng 49, Tổng của số bị
chia số chia và số dư bằng 595
Hs hoạt động cặp đôi thực hiện nhiệm vụ
Gọi số bị chia là a và số chia là b ta có:
595 = 7.b + 49 + 49
7.b = 497 ⇒ b = 71
Vậy số chia là 71 và số bị chia la: 595 - 71 - 49 = 475
Ngày soạn: 28/9/2020
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
Tiết 12:
§7, §8. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.
NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu
* Kiến thức
- Nhớ định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.
- Phát biểu được định nghĩa luỹ thừa; viết được công thức nhân hai luỹ thừa cùng
cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số;
* Kĩ năng
- Thực hiện được phép tính lũy thừa, nhân các luỹ thừa cùng cơ số, chia hai lũy
thừa cùng cơ số (với số mũ tự nhiên).
- Vận dụng được định nghĩa, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai lũy

thừa cùng cơ số vào giải các bài tập cụ thể;
* Thái độ
Thích học tập bộ môn, có ý thức vận dụng kiến thức Toán học vào thực tế cuộc
sống, thấy được mối quan hệ qua lại giữa Toán học và thực tiễn
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
- HS: máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
Viết tổng sau thành tích: a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5
b) a + a + a + a + a
Tổng nhiều số hạng giống nhau ta có thể dùng phép nhân để viết gọn lại, còn tích
nhiều thừa số giống nhau ta có thể viết gọn lại bằng cách dùng lũy thừa với số mũ tự
nhiên. Đây là nội dung bài ngày hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
GV: Giáo viên giới thiệu cách viết gọn 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
tích 2.2.2 = 23 đọc là 2 mũ 3 hoặc lũy Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa
thừa bậc 3 của 2; a.a.a.a = a4 đọc là a mũ số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
4 hoặc lũy thừa bậc 4 của a.
an = a.a.a….a ( n ≠ 0)
GV: Yêu cầu hai học sinh đọc và cả lớp + a là cơ số, n là số mũ.
ghi chép định nghĩa lũy thừa trong SGK ?1:
trang 26.
Lũy
Cơ Số mũ

Giá trị của
n

GV: Đưa ra chú ý: a (n 0) thì a được
thừa
số
lũy thừa
2
gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép
7
7
2
49
3
nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép
2
2
3
8
4
nâng lên lũy thừa.
3
3
4
81
GV: Để phát triển năng lực tư duy và vận
dụng kiến thức của học sính, giáo viên Chú ý:
yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm + a2 được gọi là a bình phương ( hay
bài tập ?1 trong SGK/27.
bình phương của a).

HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập ?1. + a3 được gọi là a lập phương ( hay lập
Một bạn lên bảng làm bài
phương của a).
GV: Gọi một học sinh nhận xét. Giáo + Quy ước a1 = a.
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
viên đưa ra nhận xét.
GV: Đưa ra chú ý: a2 được gọi là a bình
phương ( hay bình phương của a) và a 3
được gọi là a lập phương ( hay lập
phương của a).
GV: Đưa ra quy ước a1 = a.
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt 2.Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
động cá nhân dùng kiến thức vừa học để Tổng quát: am .an = am + n
viết tích hai lũy thừa sau thành một lũy Chú ý: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ
thừa: 24.23 và a3.a2.
số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số
HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập vào mũ.
vở. Một bạn lên bảng làm bài.
?2:
GV: Gọi một học sinh nhận xét Giáo viên x5.x4 = x5 + 4 = x 9
đưa ra nhận xét.
a4.a = a4 + 1 = a5
GV: Đưa ra công thức tổng quát nhân hai
lũy thừa cùng cơ số.
GV: Để phát triên năng lực tư duy và sử

dụng ngôn ngữ của học sinh, giáo viên
yêu cầu ba học sinh đứng tại chỗ phát
biểu công thức tổng quát trên bằng lời.
GV: Để phát triển năng lực tư duy của
học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh hoạt
động theo nhóm làm ?2 trong SGK/27
trong 2 phút.
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?2. Đại
diện một nhóm lên báo cáo kết quả hoạt
động.
3. Hoạt động luyện tập
- Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 56, 57 trong SGK/27, 28.
Bài 56: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a) 5.5.5.5.5.5;
b) 6.6.6.3.2 ; c) 2.2.2.3.3;
d) 100.10.10.10
Hướng dẫn:
a) 5.5.5.5.5.5= 56;
b) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64;
c) 2.2.2.3.3 = 23.32
d) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105
Bài 57: Tính giá trị các lũy thừa sau:
a) 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210
b) 32, 33, 34, 35
c) 42, 43, 44
d) 52, 53, 54
e) 62, 63, 64
Hướng dẫn: a) 23 = 8,
24 = 16,
25 = 32,

26 = 64,
27 = 128,
28 = 256,
29 = 512,
210 = 1024
b)
32 = 9,
33 = 27,
34 = 81,
35 = 243
c)
42 = 16,
43 = 64,
44 = 256
d)
52 = 25,
53 = 125,
54 = 625
e)
62 = 36,
63 = 216,
64 = 1296
Ngày soạn: 4/10/2020
Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Diễn tháp
Giáo án: Số học 6
Tiết 13:
§7, §8. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.

NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu
* Kiến thức
- Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ≠ 0).
* Kĩ năng
- Học sinh biết vận dụng kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm những bài tập
liên quan.
* Thái độ
Thích học tập bộ môn, có ý thức vận dụng kiến thức Toán học vào thực tế cuộc
sống, thấy được mối quan hệ qua lại giữa Toán học và thực tiễn
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
- HS: máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa:
a) x.x.x.x
b) 12.12.2.6.3.4
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ví dụ
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt 1. Ví dụ
động cá nhân làm ?1 trong SGK/29.
?1:
HS: Hoạt động cá nhân. Một học sinh lên 57 : 53 = 54
bảng làm bài.
57 : 54 = 53

GV: Gọi một học sinh nhận xét. Giáo
viên đưa ra nhận xét.
GV: Nhìn vào kết quả hoạt động ?1 trong
SGK, yêu cầu học sinh nhận xét về số mũ
lũy thừa tìm được.
HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ
của số bị chia với số mũ của số chia.
Hoạt động 2: Tổng quát
GV: Đưa ra công thức tổng quát về phép 2. Tổng quát
chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Tổng quát : am : an = am – n (a ≠ 0, m ≥ n)
GV: Để phát triển năng lực tư duy của Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0).
học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh trả Chú ý:
lời câu hỏi “Tại sao số mũ của số bị chia Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác
phải lớn hơn số mũ của số bị chia?”
0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
HS: Vì số mũ của thương bằng hiệu của ?2:
giữa số mũ của số bị chia với số mũ của a) 712 : 74 = 78
số chia, nếu số mũ của số bị chia nhỏ hơn b) x6 : x3 = x3
số mũ của số chia thì số mũ của thương c) a4 : a4 = 1
không phải số tự nhiên.
GV: Đưa ra ví dụ 32 : 32 = 32 – 2 = 30 = 1.
Năm học 2020 - 2021


×