Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Tiết 1-2 / tuần 1
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích Thượng kinh kí sự )
Lê Hữu Trác
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Bức tranh chân thực, sinh động về cs xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của
nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể chuyện
lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2/ Kĩ năng : Đọc – hiểu thể kí (kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.
3/ Thái độ
- Sống yêu thương
+ Yêu Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan tâm
đến những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.
+ Yêu thiên nhiên: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên
nhiên; phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.
- Sống tự chủ
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô
phù hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm
- Năng lực thẩm mỹ
+ Nhận ra cái đẹp: Có cảm xúc và chính kiến cá nhân trước hiện tượng trong tự nhiên, đời sống xã hội và
nghệ thuật.
+ Diễn tả, giao lưu thẩm mỹ: Giới thiệu được, tiếp nhận có chọn lọc thông tin trao đổi về biểu hiện của
cái đẹp trong tự nhiên, trong đời sống xã hội, trong nghệ thuật và trong tác phẩm của mình, của người khác.
B. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên
2/ Học sinh: đọc kĩ đoạn trích, tìm những dẫn chứng về quang cảnh, cách sinh hoạt trong phủ chúa và thái độ
của t.giả, trả lời các câu hỏi HDHB và Luyện tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS chơi trò chơi giải ô chữ để tìm từ
khoá: KÍ SỰ (4 chữ cái)
Câu 1: (Có 6 chữ cái)
> Ngày xưa, vùng đất được vua chúa chọn để ở
được gọi là gì ? (KINH ĐÔ)
Câu 2: (có 5 chữ cái)
> Thời Lê Trung Hưng, dòng họ nào là chúa ở
Đàng Ngoài ? (TRỊNH)
Câu 3: (có 8 chữ cái)
> Vị chúa thứ tám trong dòng dõi chúa Trịnh
và là cha của thế tử Trịnh Cán ? (TRỊNH
SÂM)
Câu 4: (có 4 chữ cái)
> Một chức quan lớn ngày xưa chỉ đứng sau
vua ? (THÁI SƯ)
? Có bạn nào tìm ra từ khóa chưa ?
? Tại sao thầy lại nhắc đến từ “KÍ SỰ” ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (80p)
1/ Tìm hiểu chung
? Cho biết đôi nét về tác giả LHT? Em có nhận
xét gì về con người LHT?
? Đ/tr VPCT có x/xứ ntn? (Em hiểu ntn về thể
loại kí sự?)
2/ Đọc – hiểu văn bản
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý những
đoạn đối thoại.
? Quang cảnh trong phủ chúa được tác giả
miêu tả ntn? Những chi tiết nào thể hiện được
điều đó?
? Em nhận xét cảnh trong phủ chúa ntn?
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
tiếp cận.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
- Lê Hữu Trác (1724 – 1791) hiệu là Hải Thượng Lãn
Ông; là một danh y, nhà văn, nhà thơ lớn nửa cuối TK
XVIII.
- Ông là t.giả của bộ sách y học nổi tiếng Hải Thượng y
tông tâm lĩnh.
2. Đoạn trích
- Xuất xứ: được rút từ TKKS (là tập kí bằng chữ Hán,
hoàn thành năm 1783, xếp ở cuối bộ HTYTTL).
- Nội dung chính: ghi lại việc t.giả được triệu vào phủ
chúa để khám bệnh kê đơn cho thế tử.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1) Cảnh sống trong phủ chúa
- Quang cảnh: tráng lệ, tôn nghiêm, lộng lẫy, được thể
hiện qua:
+ Cảnh đường vào phủ: cây cối um tùm, chim kêu ríu
rít, danh hoa đua thắm, những dãy hành lang quanh co nối
tiếp nhau,… (tr.4)
+ Bên trong phủ: có nhà “Đại đường”, “Quyển bồng”,
“Gác tía”,… (tr.5)
+ Nội cung thế tử: qua năm sáu lần trướng gấm, mâm
vàng chén bạc, đồ sơn son thếp vàng, ở trong tối om,…
(tr.6)
=> Quang cảnh giàu sang, xa hoa nhưng u ám, ngột
ngạt.
- GV tích hợp giáo dục BVMT : con người cần
môi trường thoáng đãng, sạch sẽ, trong lành để
bảo vệ sức khỏe và hài hòa với thiên nhiên.
- Cung cách sinh hoạt: nghi lễ, khuôn phép thể hiện sự
? Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa được tác giàu sang, quyền uy tột đỉnh, được thể hiện qua việc:
giả miêu tả thế nào? Điều đó được thể hiện qua
+ Ai muốn ra vào phủ phải có thẻ hoặc có thánh chỉ triệu.
những chi tiết nào?
+ Mỗi lần cửa đều có lính canh, có người truyền báo, có
lính dẫn đường.
+ Mọi người phải nói chuyện hết sức kính nể, kiêng cử
(gọi phòng thuốc là “phòng trà”) (tr.5).
+ Tác giả (một ông lão khoảng sáu mươi tuổi) muốn
khám bệnh cho thế tử (một đứa trẻ tám tuổi) phải lạy 8 lạy.
=> Cuộc sống cao sang, quyền quý nhưng thiếu tự do.
2) Thái độ và tâm trạng của tác giả
? Em n/x ntn về cuộc sống này?
- Đối với cảnh sống trong phủ chúa: dửng dưng trước
những quyến rũ vật chất, không đồng tình với cuộc sống
? GV tích hợp giáo dục BVMT : Khi chứng quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí trời và không khí tự
kiến cảnh sống xa hoa, giàu sang trong phủ do.
chúa, t.giả đã tỏ thái độ ntn? (Ông có bị nó
quyến rũ không? Có đồng tình với c/sống đó
- Đối với việc chữa bệnh cho thế tử Cán:
không? Dẫn chứng?)
+ Lúc đầu: muốn chữa bệnh cầm chừng để tránh bị công
? Đối với việc chữa bệnh cho thế tử Cán, LHT danh trói buộc.
đã tỏ thái độ ntn?
+ Sau đó:
(Ông nhận xét như thế nào về bệnh trạng của
++ Thẳng thắn đưa ra cách chữa đúng bệnh vì lòng
thế tử? Sau đó ông có suy nghĩ gì về việc chữa trung quân ái quốc và y đức của một thầy thuốc.
bệnh?)
++ Kiên trì giải thích, dù khác ý với các quan thái y.
=> Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của LHT: một thầy
thuốc có tài năng và y đức, yêu thích tự do và nếp sống
? Từ những điều đó, em nhận thấy được vẻ đẹp thanh đạm, khinh thường danh lợi.
tâm hồn gì ở con người LHT?
III. TỔNG KẾT
1) Nghệ thuật
3/ Tổng kết
- T.giả có sự quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, miêu tả
? Theo em, bút pháp kí sự của tác giả có gì đặc cụ thể, sống động, chọn lựa được những chi tiết “đắt”, gây
sắc? Cho VD?
ấn tượng mạnh.
- Đoạn trích có lối kể hấp dẫn, chân thực, hài hước.
- LHT kết hợp văn xuôi và thơ làm tăng chất trữ tình cho
tp, góp phần thể hiện một cách kín đáo thái độ của người
viết.
2) Ý nghĩa văn bản
Đ.tr VPCT phản ánh quyền lực to lớn của Trịnh Sâm, c/s
? Đ.tr phản ánh điều gì? Từ đó, t.giả bày tỏ thái xa hoa, hưởng lạc trong phủ chúa đồng thời bày tỏ thái độ
độ gì của mình đ/với thời cuộc?
coi thường danh lợi, quyền quý của t.giả.
IV. LUYỆN TẬP
III. Hoạt động 3 : Thực hành (5p)
? LT1 – SGK ?
- HS trả lời cá nhân.
- Các HS khác n/x.
- GV n/x.
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở rộng
Tìm đọc trọn vẹn cả tác phẩm TKKS.
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Đọc bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân, soạn tóm tắt n/dung chính của bài học theo các đề mục, làm các
BT 1-2.
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Tiết 3 / tuần 1
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- M.q.h giữa ngôn ngữ chung của XH và lời nói cá nhân: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung, bao
gồm những đơn vị ngôn ngữ chung (âm, tiếng, từ, ngữ cố định,…) và các quy tắc thống nhất về việc sử dụng các
đơn vị và tạo lập các sản phẩm (cụm từ, câu, đoạn, văn bản). Còn lời nói cá nhân là những sản phẩm được cá
nhân tạo ra, khi sử dụng phương tiện ngôn ngữ chung để giao tiếp.
- Những biểu hiện của m.q.h giữa cái chung và cái riêng: Trong lời nói cá nhân vừa có những yếu tố chung
của ngôn ngữ XH, vừa có nét riêng, có sự sáng tạo của cá nhân.
- Sự tương tác: Ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, còn lời nói hiện thực hóa ngôn ngữ và tạo điều kiện
cho ngôn ngữ biến đổi, phát triển.
2. Kĩ năng
- Nhận diện và PT những đơn vị và quy tắc ngôn ngữ chung trong lời nói.
- Phát hiện và PT nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân (tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói.
- Sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ XH.
- Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét
riêng của cá nhân.
- Đặt mục tiêu học tập ngôn ngữ chung và trau dồi ngôn ngữ cá nhân.
3. Thái độ : Sống tự chủ
- Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
- Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4. Năng lực
- Năng lực tự học
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống
có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất
được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bảng phụ để ghi các ví dụ.
2. Học sinh: đọc SGK trước, tóm tắt những nội dung chính của bài học, làm BT 1-2.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS nghe bài hát “Tiếng Việt” phổ từ
thơ của LQV.
? Bài hát trên nói về chủ đề gì ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài: Bài hát trên nói
về tiếng Việt – ngôn ngữ chung của cộng đồng
54 dân tộc anh em ở VN. Vậy từ ngôn ngữ
chung đến lời nói cá nhân có những đặc điểm
riêng nào ?
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25p)
1/ Tìm hiểu về ngôn ngữ
? Trong cuộc sống, để giao tiếp với nhau người
ta dùng phương tiện gì là chủ yếu?
? Vậy ngôn ngữ đó có phải là tài sản riêng của
ai không?
? Từ những điều đó hãy phát biểu khái niệm về
ngôn ngữ. Ngôn ngữ chung của 54 dân tộc Việt
Nam là gì?
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
tiếp cận.
I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội
1. Khái niệm: Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc,
một cộng đồng xã hội, là phương tiện giao tiếp chung của xã
hội.
2. Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng
? Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng được - Những yếu tố chung: các âm, thanh; các tiếng; các từ; các
thể hiện ở những chỗ nào? (Người ta sử dụng ngữ cố định.
ngôn ngữ chung ở những mặt nào?)
- Các quy tắc cấu tạo kiểu câu, phương thức chuyển nghĩa
- GV cho VD làm dẫn chứng.
từ.
2/ Tìm hiểu về lời nói
II. Lời nói – sản phẩm riêng của cá nhân
? Ngôn ngữ chung được mỗi cá nhân sử dụng 1. Khái niệm: Lời nói là sản phẩm riêng của mỗi cá nhân
(nói ra) thì được gọi là gì?
được sử dụng từ ngôn ngữ chung để đáp ứng nhu cầu giao
? Vậy lời nói là gì?
tiếp.
? Lời nói cá nhân được thể hiện dưới những
dạng nào ?
? Lời nói có sử dụng những yếu tố chung của
ngôn ngữ không ?
? Vậy lời nói cá nhân có những đặc điểm gì 2. Cái riêng trong lời nói cá nhân
riêng biệt ?
- Giọng nói cá nhân
- GV cung cấp VD cho HS và gọi HS cho thêm - Vốn từ ngữ cá nhân
VD.
- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, quen
thuộc
- Việc tạo ra các từ mới
- Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương
thức chung
* Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
III. Hoạt động 3 : Thực hành (15p)
LUYỆN TẬP
? Trong hai câu thơ ở BT1, từ “thôi” in đậm đã Bài tập 1
được tác giả sử dụng với nghĩa ntn ?
- thôi (nghĩa gốc): chấm dứt, kết thúc một hành động
- HS tr.l cá nhân.
nào đó.
- Các HS khác n/x.
- thôi (nghĩa chuyển): chấm dứt, kết thúc cuộc đời.
- GV n/x.
=> sự sáng tạo nghĩa mới, thuộc lời nói cá nhân.
? GV cho HS thảo luận nhóm (mỗi nhóm gồm Bài tập 2
4HS) BT2 trong 3 phút. Sau đó, GV gọi đại
- Các cụm DT: DTTT + định từ + DT chỉ loại
diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
- Câu: VN + CN
- Các nhóm khác n/x.
=> Cách sắp xếp riêng của tác giả để tạo nên âm
- GV n/x.
hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm các hình tượng thơ.
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở rộng
VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Tìm thêm những b.hiện của m.q.h giữa cái
chung và cái riêng trong đời sống. VD: q.hệ
giữa mô hình thiết kế chung của một kiểu áo
với những s.phẩm cụ thể (những cái áo khác
nhau về màu sắc, số đo,…)
- Tìm thêm những biến đổi về nghĩa của từ
trong lời nói. VD: cơn bão gió cấp 12 – cơn bão
tài chính – cơn bão giá,…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Tiết 4 / tuần 1
TỰ TÌNH (Bài II)
Hồ Xuân Hương
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của HXH.
- Khả năng Việt hóa thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời
thường vào thơ ca.
2/ Kĩ năng
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Ra quyết định: nhận thức và xác định sự thức tỉnh ý thức cá nhân, thức tỉnh về quyền con người qua bài
thơ.
3/ Thái độ
- Sống yêu thương
+ Giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các thành viên gia đình;
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ; thực hiện trách nhiệm đối với gia đình.
+ Nhân ái, khoan dung: Phản đối cái ác, cái xấu, phê phán và tham gia ngăn chặn các hành vi bạo lực;
tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội; sẵn sàng cộng tác với mọi người xung quanh; tôn trọng sự khác
biệt của mỗi người.
- Sống tự chủ
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm
- Năng lực thẩm mỹ
+ Nhận ra cái đẹp: Có cảm xúc và chính kiến cá nhân trước hiện tượng trong tự nhiên, đời sống xã hội và
nghệ thuật.
+ Diễn tả, giao lưu thẩm mỹ: Giới thiệu được, tiếp nhận có chọn lọc thông tin trao đổi về biểu hiện của
cái đẹp trong tự nhiên, trong đời sống xã hội, trong nghệ thuật và trong tác phẩm của mình, của người khác.
B. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: bảng phụ ghi bài thơ (nếu chuẩn bị được).
2/ Học sinh: đọc bài trước, đánh dấu trong SGK những b.p.n.t được t.giả sử dụng trong bài thơ, tr.l các câu hỏi
HDHB.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS đọc lại những bài thơ đã học hoặc
đã biết của HXH.
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Thơ HXH là
một hiện tượng độc đáo có một không hai trong
LSVHVN. Vì sao lại nói như vậy ? Chúng ta sẽ
tìm hiểu rõ qua bài thơ Tự tình (bài II).
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35p)
1/ Tìm hiểu chung
? Em biết được những gì về nữ sĩ HXH và thơ
của bà?
? Bài thơ Tự tình II có xuất xứ như thế nào? Em
hiểu ntn về nhan đề bài thơ?
2/ Đọc – hiểu văn bản
- GV gọi 1HS đọc diễn cảm bài thơ và đọc lại.
? Có thể chia bố cục bài thơ như thế nào?
? Có thể chia 4c đầu thành mấy ý chính?
? Bối cảnh k/gian, t/gian được nêu ra ở đây là
gì?
? Em n/x ntn về bối cảnh k/gian, t/gian này?
? Cảm nhận về duyên phận được nhà thơ thể
hiện qua những từ ngữ nào?
? Những từ ngữ này thể hiện một tâm trạng ntn?
? Ở 2 câu t/t, HXH đã thể hiện nêu lên cảm
nhận về tình cảnh bản thân mình qua những
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
tiếp cận.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
- HXH là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều
bất hạnh.
- Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà
trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn
ngữ, hình tượng.
2. Tác phẩm
- Nhan đề: “Tự tình” là bộc lộ tâm tình.
- Xuất xứ: nằm trong chùm thơ Tự tình gồm ba bài của
HXH.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1/ Bốn câu đầu: tâm trạng vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn
uất trước duyên phận.
- Bối cảnh:
+ K/gian: “văng vẳng” -> mênh mông, thanh vắng
+ T/gian: “đêm khuya”, đang dồn dập qua đi.
=> Bối cảnh dễ làm nảy sinh tâm trạng.
- Cảm nhận về duyên phận:
+ Trơ: cô đơn, tủi hổ
+ Cái hồng nhan: rẻ rúng, mỉa mai
=> Cảm nhận đầy nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng.
- Cảm nhận về tình cảnh của bản thân:
+ Say lại tỉnh: vòng quẩn quanh của thân phận
cách diễn đạt ntn?
? Những cách diễn đạt đó cho thấy một tâm
trạng ntn?
? 4c sau có thể chia thành mấy ý?
? Trong 2 câu luận, t.giả đã dùng những biện
pháp gì để miêu tả thiên nhiên? Điều đó có t/d
gì?
? Ở 2 câu cuối, để làm nổi bật tâm trạng chán
chường, t.giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật
gì?
3/ Tổng kết
? Bài thơ có những điểm đặc sắc gì về nghệ
thuật?
? Bản lĩnh HXH được thể hiện ntn qua bài thơ
này?
+ Vầng trăng bóng xế >< khuyết chưa tròn: phép ẩn dụ, đối
lập -> tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên không trọn vẹn.
=> Cảm nhận đầy chán chường, phẫn uất trước tình cảnh éo
le.
2/ Bốn câu sau: khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc.
- Cảm nhận về thiên nhiên:
+ Rêu: mềm yếu xiên ngang mặt đất đối lập
+ Đá: thụ động đâm toạc chân mây
+ đảo ngữ
=> Thiên nhiên mang t/chất phản kháng, thể hiện khát vọng
mãnh liệt muốn thay đổi hoàn cảnh.
- Tâm trạng chán chường:
+ Xuân đi xuân lại lại -> phép điệp: vòng luẩn quẩn, mùa
xuân vẫn tuần hoàn nhưng tuổi xuân không trở lại
+ Mảnh tình – san sẻ - tí – con con -> thủ pháp tiệm tiến
(giảm dần): hạnh phúc quá nhỏ bé, mong manh.
=> Gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch.
III. TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
- HXH sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh
động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ.
- BT thể hiện tài năng của “bà chúa thơ Nôm” qua việc
viết thơ Đường luật bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ,
hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
2/ Ý nghĩa văn bản
Bản lĩnh HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch: vừa
buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao
khát được sống hạnh phúc.
IV. LUYỆN TẬP
III. Hoạt động 3 : Thực hành (5p)
? Câu 1 phần LT.
- HS trả lời cá nhân.
- Các HS khác n/x.
- GV n/x.
IV. Hoạt động 4 : Vận dụng – Mở rộng
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Bản lĩnh HXH được thể hiện ntn trong những
vần thơ buồn tê tái này ?
- Tìm đọc trọn vẹn chùm thơ Tự tình (3 bài).
Đọc bài Câu cá mùa thu, trả lời các câu hỏi HDHB, chia bố cục bài thơ, tìm những từ ngữ quan trọng và phát hiện
các b.p.n.t được s/d trong bài thơ.
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Tiết 5 / tuần 2
CÂU CÁ MÙA THU
(Thu điếu)
Nguyễn Khuyến
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu ở nông thôn ĐBBB; t/y thiên nhiên, đất nước và tâm trạng của t.giả.
- Sự tinh tế, tài hoa trong nghệ thuật tả cảnh và trong cách sử dụng ngôn từ của NK.
2/ Kĩ năng
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại;
- PT, bình giảng thơ.
- Tự nhận thức, xác định giá trị, bài học cho bản thân về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, ĐN.
3/ Thái độ
- Sống yêu thương
+ Yêu Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan tâm đến
những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.
+ Yêu thiên nhiên: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên;
phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.
- Sống tự chủ
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập và
trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học tập
và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục
tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo
viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có
vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất
được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái độ
tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của
việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm
vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt
được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm
- Năng lực thẩm mỹ
+ Nhận ra cái đẹp: Có cảm xúc và chính kiến cá nhân trước hiện tượng trong tự nhiên, đời sống xã hội và nghệ
thuật.
+ Diễn tả, giao lưu thẩm mỹ: Giới thiệu được, tiếp nhận có chọn lọc thông tin trao đổi về biểu hiện của cái
đẹp trong tự nhiên, trong đời sống xã hội, trong nghệ thuật và trong tác phẩm của mình, của người khác.
B. CHUẨN BỊ
1/ GV : bảng phụ ghi bài thơ (nếu chuẩn bị được).
2/ HS : đọc bài trước, trả lời các câu hỏi HDHB, xác định những bpnt được sử dụng trong bài thơ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- GV cho HS xem một bức tranh về mùa thu.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
? Bức tranh này nói về chủ đề gì ?
tiếp cận.
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Mùa thu là đề
tài muôn thưở của thơ ca phương Tây cũng như
phương Đông. Nền VHVN cũng đã cho ra đời
nhiều bài thơ tuyệt tác về đề tài này. Trong đó
có Câu cá mùa thu (Thu điếu) của NK.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (80p)
1/ Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
? Những hiểu biết nào về t.giả NK giúp ta hiểu 1/ Tác giả
hơn về thơ văn của ông?
- Nguyễn Khuyến là bậc túc nho tài năng, có cốt cách
thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân nhưng bất
lực trước thời cuộc
- Ông được mệnh danh là “nhà thơ của dân tình làng cảnh
VN”.
2/ Tác phẩm
? Bài thơ CCMT viết về đề tài gì? Có xuất xứ - Đề tài: mùa thu.
ntn?
- Xuất xứ: nằm trong chùm thơ thu gồm 3 bài: Thu điếu,
Thu vịnh, Thu ẩm của NK.
2/ Đọc – hiểu văn bản
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- 1HS đọc diễn cảm bài thơ. GV đọc lại.
? Có thể chia bố cục bài thơ như thế nào?
1/ Hai câu đề: Giới thiệu mùa thu.
? Mùa thu được phác họa với những hình ảnh - Hình ảnh:
nào? Em n/x ntn về những hình ảnh ấy?
+ ao thu: lạnh lẽo (rộng lớn)
+ thuyền câu: bé tẻo teo (đơn lẻ)
→ vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa.
? Có gì đặc biệt trong cách gieo vần của t.giả ?
- Cách gieo vần “eo”: tạo k/gian lạnh lẽo, co hẹp.
? Em có cảm nhận gì về bức tranh mùa thu ở => Vẻ đẹp bình dị và thanh sơ, bộc lộ sự rung cảm của tâm
hai câu này?
hồn thi sĩ trước cảnh đẹp mùa thu.
2/ Hai câu thực: Cảnh sắc mùa thu.
? Cảnh mùa thu được phác họa với những màu - Màu sắc: sóng biếc + lá vàng → mang nét đẹp hài hòa của
sắc nào? Màu sắc đó được kết hợp ntn?
mùa thu.
? Cảnh thu còn được phác họa bằng những - Đường nét, chuyển động:
đường nét, chuyển động nào?
+ sóng “hơi gợn tí”: phép tiệm tiến → sóng gợn thành hình.
+ lá vàng “khẽ đưa vèo”: bút pháp lấy động tả tĩnh → lá rơi
thành tiếng.
? Em n/x ntn về những chuyển động này?
=> những chuyển động nhẹ nhàng mà tinh tế.
? Từ những điều trên em thấy được điều gì về => Vẻ đẹp tĩnh lặng của mùa thu và tâm hồn thi nhân.
cảnh thu và tâm hồn thi nhân?
3/ Hai câu luận: Không gian mùa thu.
? Em nhận thấy k/gian mùa thu ở đây được tác - Chiều cao – sâu : tầng mây “lơ lửng”, bầu trời “xanh ngắt”.
giả miêu tả qua mấy chiều?
- Chiều rộng: “quanh co”, “vắng teo”.
? Từ những điều trên em hãy n/x về k/gian thu? → k/gian được mở rộng cả về chiều cao, sâu và rộng với
không khí cô tịch, thanh, cao, trong, nhẹ.
? Thử đặt mình vào vị trí của người câu cá để => K/gian thu đặc trưng của ĐBBB báo hiệu một tâm
cảm nhận về tâm trạng t.giả?
trạng đầy uẩn khúc của thi nhân.
4/ Hai câu kết: Hình ảnh người câu cá.
? T.giả đã s/d những b.p.n.t gì trong 2 câu cuối? - Phủ định: “Tựa gối buông cần lâu chẳng được” → m/đích
Từ những biện pháp đó nói lên điều gì về tâm chính không phải để câu cá → câu thời, suy ngẫm về thời
trạng t.giả?
cuộc.
- “Đâu”: “đâu đây” (có) / “đâu có” (không) → bút pháp lấy
động tả tĩnh thể hiện sự tĩnh lặng của cảnh thu và tâm hồn thi
nhân.
=> Bức tranh thu động nhưng tĩnh và tâm trạng u buồn
trước thời thế của nhà thơ.
3/ Tổng kết
III. TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
? Bài thơ có những đặc sắc nào về nghệ thuật?
- NK sử dụng bút pháp thủy mặc Đường thi;
- BT mang vẻ đẹp thi trung hữu họa;
- Tác giả vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
2/ Ý nghĩa văn bản
? Bài thơ gợi lên những vẻ đẹp gì?
Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, t/y thiên
nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của NK.
IV. LUYỆN TẬP
III. Hoạt động 3 : Thực hành (5p)
? LT1 – SGK ?
- HS trả lời cá nhân.
- Các HS khác n/x.
- GV n/x.
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở rộng
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Tìm đọc trọn vẹn chùm thơ thu của NK (gồm
3 bài).
- Theo XD, trong ba bài thơ thu chữ Nôm của
Nguyễn Khuyến, Thu điếu “điển hình hơn cả”.
Anh/chị hãy làm sáng tỏ y/k của nhà thơ.
Đọc bài PT đề, lập dàn ý…, làm theo hướng dẫn, làm BT2.
Quý thầy cô cần giáo án trọn bộ, soạn theo 5 bước như trên thì liên hệ thầy Minh (01267.567.068) để được
chia sẻ nhé. Giáo án này soạn trên tinh thần cô đọng để thầy cô dạy được khỏe, giảm tải cho học trò nhưng
vẫn đảm bảo theo chuẩn KT-KN, có tích hợp (kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, tư tưởng HCM,…), dạy
theo luận điểm nên vẫn đủ ý mà GV dễ dạy, HS dễ học chứ không lan man, dài dòng.