Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại các công ty chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.12 KB, 71 trang )

1

Bộ giáo dục v đo tạo
Trờng đại học kinh tế tp. Hồ chí minh
*******

Họ v tên tác giả luận văn
Thái uyên phơng

Tên đề ti luận văn

Mở rộng v nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới
chứng khoán tại các công ty chứng khoán
trên thị trờng chứng khoán Việt Nam

Chuyên ngnh: Ti chính Doanh nghiệp v Kinh doanh Tiền tệ
Mã số:

Luận văn thạc sĩ kinh tế

Ngời hớng dẫn khoa học
Tiến sĩ: BI KIM Y N
Tp . Hồ chí minh - năm 2004


2

Chơng một
lý luận Tổng quan về thị trờng chứng khoán, công ty
chứng khoán v hoạt động môI giới chứng khoán
I. Thị trờng chứng khoán:


1.Khái niệm ..........................................................................................................1
2.Phân loại thị trờng .........................................................................................1
2.1. Thị trờng sơ cấp (hay thị trờng phát hnh) .....................................1
2.2. Thị trờng thứ cấp...................................... .......................................1
3. Chức năng v vai trò của thị trờng chứng khoán: .....................................1
3.1. Chức năng: ..........................................................................................2
3.2. Vai trò của thị trờng chứng khoán ....................................................2
4. Các thnh phần tham gia thị trờng .............................................................3
4.1. Nh phát hnh hay ngời đi vay .........................................................3
4.2. Nh đầu t hay ngời cho vay: ...........................................................3
4.3. Nh môi giới- ngời trung gian: .........................................................3
II. Công ty chứng khoán .......................................................................4
1. Khái niệm: .................................................................................................4
2. Chức năng của công ty chứng khoán:......................................................4
2.1 Giao dịch trên thị trờng: ...................................................................4
2.2. Trung tâm thông tin v t vấn cho các nh đầu t chứng khoán .......4
2.3. Can thiệp vo thị trờng chứng khoán, góp phần điều tiết giá CK.....5
3. Nguyên tắc hoạt động của một công ty chứng khoán: ...........................5
4. Các nghiệp vụ của một công ty chứng khoán: .......................................6
4.1.Môi giới chứng khoán (Brokerage): .....................................................6
4.2. Tự doanh (Dealing Own Accounts):....................................................6
4.3. Bảo lãnh phát hnh chứng khoán: (Underwritting): ..........................7
4.4. Đại lý phát hnh chứng khoán: (Distributor): ..................................7
4.5. T vấn đầu t: (Securities Investment Advisory): ..............................7


3

4.6. Quản lý danh mục đầu t (Investment Portfolio Management): ........7
5. Cơ chế giao dịch đối với công ty chứng khoán:.............................................8

III. Nh môi giới chứng khoán: ..........................................................8
1. Nh môi giới chứng khoán:.............................................................................8
2. Phân loại nh môi giới: ...................................................................................10
2.1.Môi giới dịch vụ (Full service Broker): ...............................................10
2.2. Môi giới chiết khấu (Discount Broker): .............................................10
2.3. Môi giới ủy nhiệm hay môi giới thừa hnh: .......................................10
2.4. Môi giới độc lập hay môi giới hai đô la: ............................................10
2.5. Nh môi giới chuyên môn: (Specialist)...............................................11
3. Vai trò của nh môi giới chứng khoán : .......................................................11
3.1. Giảm chi phí giao dịch: ......................................................................12
3.2. Phát triển sản phẩm v dịch vụ thị trờng: .......................................12
3.3. Cải thiện môi trờng kinh doanh: .......................................................12
4. Các đặc điểm của nghề môi giới chứng khoán: ............................................13
4.1. Đạo đức nghề nghiệp: .........................................................................13
4.2 Những giao dịch vi phạm đạo đức nghề nghiệp của ngời môi giới CK:
14
4.3. Những hnh vi thờng bị cấm đối với ngời môi giới chứng khoán: ..15
5. Những yêu cầu đòi hỏi của một nh môi giới: .............................................. 16
6. Hiệp hội môi giới chứng khoán: ....................................................................17
IV. Tham khảo một số mô hình môi giới chứng khoán của
các công ty chứng khoán tại một số quốc gia: ..................17
1. Thị trờng Chứng khoán c: .........................................................................18
2.Thị trờng chứng khoán Singapore: ..............................................................18
3.Thị trờng chứng khoán Thái Lan:................................................................19
4. Những bi học rút ra: .....................................................................................20


4

Chơng 2

Thực trạng hoạt động môI giới
tại các công ty chứng khoán
I. Tình hình chung về Ttck qua bốn năm hoạt động: .........22
1. Sự ra đời của thị truờng :................................................................................22
2. Các thnh phần tham gia: ..............................................................................22
3.Thực trạng hoạt động thị trờng:...................................................................23
II. Thực trạng hoạt động của các CÔNG TY CHứNG KHOáN
27
1. Tự doanh chứng khoán ...................................................................................27
2. T vấn đầu t chứng khoán ...........................................................................28
3. Quản lý danh mục đầu t ...............................................................................28
4. Môi giới chứng khoán......................................................................................29
III. Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại các
công ty chứng khoán ............................................................................29
1.Tiêu chuẩn để thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán:..........................29
2.Qui trình thực hiện môi giới tại các công ty chứng khoán: ..........................30
3. Thực trạng hoạt động môi giới tại các công ty chứng khoán : ....................33
IV. Đánh giá hoạt động môi giới ......................................................40
1. Về hoạt động chung của thị trờng: ..............................................................40
1.1 Những hạn chế về mặt khuôn khổ pháp luật v năng lực hoạch định chính
sách41
1.2 Những hạn chế về mặt thể chế của thị trờng:..........................................41
1.3 Những trở ngại v hạn chế về nguồn cung ứng chứng khoán....................42
1.4. Những trở ngại v hạn chế về cơ sở nh đầu t:......................................43
2.Về hoạt động môi giới chứng khoán tại CTCK: ............................................44
2.1. Tốc độ gia tăng ti khoản giao dịch của khách hng: ...........................44


5


2.2. Sự thiếu hiểu biết của ngời dân về chứng khoán v TTCK ...................44
2.3.Chất lợng t vấn.......................................................................................44
2.4. Mô hình môi giới chứng khoán hiện tại ...................................................45
2.4.1.Nh đầu t: .......................................................................................45
2.4.2 Khâu chuyển lệnh: ...........................................................................45
2.4.3. Phơng thức khớp lệnh: ..................................................................46
2.4.4. Hệ thống giao dịch tại trung tâm: ...................................................46
2.4.5. Hệ thống thanh toán bù trừ:.............................................................46
2.4.6. Chất lợng đội ngũ nhân viên hnh nghề .......................................46
Chơng ba
Giải pháp mở rộng v nâng cao hiệu quả hoạt động môi
giới chứng khoán tại các công ty chứng khoán
I. Kiến nghị một số giải pháp ở tầm vĩ mô: .................................47
1. Hon thiện khung pháp lý cho thị truờng :...................................................47
2. Chính sách đối với nh đầu t nớc ngoi:...................................................48
3. Chính sách thuế:..............................................................................................48
4. Chính sách lãi suất:.........................................................................................49
5. Chính sách thúc đẩy cổ phần hoá:.................................................................49
6. Chính sách phát triển các định chế ti chính trung gian ............................49
II. Kiến nghị một số giảI pháp đẩy mạnh hoạt động của
TTGDCK tạo tiền đề mở rộng v nâng cao hiệu quả hoạt
động môi giới CK:
1. Tăng doanh số giao dịch tại tiền đề cho phát triển nghiệp vụ môi giới......50
1.1. Tăng cung hng hoá ............................................................................ 50
1.1.1 Đấu thầu trái phiếu chính phủ...................................................50
1.1.2. Đấu thầu cổ phiếu phát hnh lần đầu ......................................51
1.1.3.Xây dựng qui trình, thủ tục niêm yết các loại hng hoá khác ....51


6


1.1.4.Xây dựng v đa vo hoạt động TTGD cổ phiếu của các doanh
nghiệp vừa v nhỏ .................................................................................................
51
1.2.Tăng cầu hng hoá bằng cách khuyến khích đầu t ............................51
1.2.1.Đối với nh đầu t trong nớc...................................................51
1.2.2. Đối với nh đầu t nớc ngoi .................................................51
2. Nâng cấp hệ thống giao dịch hiện tại : .......................................................... 52
3. Thay đổi về mặt kỹ thuật: ..............................................................................53
3.1. Về mặt kỹ thuật ...................................................................................53
3.2. Về lu ký CK: ......................................................................................53
3.3. Hệ thống giám sát ..............................................................................53
3.4. Công bố thông tin:............................................................................... 53
III. GiảI pháp mở rộng v nâng cao hiệu quả hoạt động môi
giới chứng khoán:
1. Giải pháp mở rộng: .........................................................................................53
1.1. Thiết lập các phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh trên cơ sở tận dụng lợi
thế của chính ngân hng mẹ: ...............................................................................53
1.2. Xây dựng mô hình hoạt động môi giới trên cơ sở mở rộng thêm một cấp
cho các nh môi giới: ............................................................................................54
1.3.Mở rộng giao dịch qua mạng Internet: ................................................55
1.4. Triển khai hoạt động môi giới chứng khoán cho những cổ phiếu cha
đợc niêm yết trên sn: .........................................................................................
57
2. Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại các công ty CK: 57
2.1 Về nhân sự: ..........................................................................................57
2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật: ......................................................................58
2.3. Tạo lập cơ sở khách hng: ..................................................................58
2.4 Tuyên truyền, quảng bá: .....................................................................59
2.5. Nâng cao chất lợng dịch vụ môi giới v t vấn của công ty: ............59



7

2.6. Nâng cao hơn nữa chất lợng hoạt động của các dịch vụ hổ trợ hoạt
động môi giới chứng khoán ..................................................................................60
2.7. Xây dựng chính sách phí v lệ phí.......................................................60
2.8 Nhanh chóng gia nhập hiệp hội kinh doanh chứng khoán: ................61


8

Chơng một
lý luận Tổng quan về thị trờng chứng khoán, công ty
chứng khoán v hoạt động môI giới chứng khoán
I. Thị trờng chứng khoán.
1. Khái niệm:
Thị trờng chứng khoán l một bộ phận của thị trờng ti chính. Thị trờng
chứng khoán l thị trờng tái lập v cung ứng vốn trung v di hạn cho nền kinh tế.
Thị trờng chứng khoán l nơi gặp gỡ của cung v cầu hng hoá, chủ yếu l
các chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu,), hình thnh nên giá chứng khoán.
2. Phân loại thị trờng:
Căn cứ vo tính chất phát hnh hay lu hnh chứng khoán, thị trờng chứng
khoán đợc chia lm hai cấp:
2.1. Thị trờng sơ cấp (hay thị trờng phát hnh): l thị trờng diễn ra hoạt
động cho bán ra công chúng lần đầu tiên một loại chứng khoán no đó của chính
phủ hay của doanh nghiệp.
2.2. Thị trờng thứ cấp (hay thị trừơng lu hnh chứng khoán): l nơi diễn
ra các hoạt động chuyển nhợng quyền sở hữu chứng khoán từ nh đầu t ny sang
nh đầu t khác. Trên thị trờng ny nh đầu t có thể mua bán chứng khoán rất

nhiều lần.
Tuy nhiên nếu căn cứ vo tính chất pháp lý của hình thức thanh toán, thị
trờng chứng khoán đợc chia l hai loại: Thị trờng chứng khoán tập trung v thị
trờng chứng khoán không tập trung (OTC- Over The Counter).
Hoặc nếu căn cứ vo phơng thức giao dịch của thị trờng, có thị trờng giao
ngay (Spot Market) v thị trờng kỳ hạn hay thị trờng giao ngay (Future Market).
3. Chức năng v vai trò của thị trờng chứng khoán:
Thị trờng chứng khoán có chức năng v vai trò quan trọng trong quá trình
vận hnh của nền kinh tế mỗi quốc gia cũng nh nền kinh tế ton cầu.
Qua lịch sử phát triển của thị trờng chứng khoán cho thấy thị trờng có
những chức năng v vai trò quan trọng nh sau:


9

3.1. Chức năng:
- Công cụ tập trung vốn cho nền kinh tế: Thị trờng chứng khoán l nơi thu
hút, tập trung các nguồn vốn nh rỗi trong nhân dân để hình thnh các nguồn vốn
lớn có khả năng ti trợ cho các dự án đầu t di hạn phát triển kinh tế cũng nh ti
trợ cho các nhu cầu tăng vốn mở rộng sản xuất kinh doanh.
Thị trờng chứng khoán l công cụ huy động vốn hữu hiệu không chỉ nguồn
vốn trong nớc m còn cả nớc ngoi.
- Khuyến khích tiết kiệm đầu t: khả năng sinh lời của các chứng khoán gây
ra ý muốn tiết kiệm để đa tiền vo đầu t. Mỗi ngời trong xã hội chỉ có một số
tiền tiết kiệm nhỏ nhng tổng số tiềt kiệm của ton xã hội sẽ rất to lớn.
- Hn thử biểu của nền kinh tế: giá cả của các loại chứng khoán sẽ phản ánh
sinh động nhất nền kinh tế của quốc gia đó.
3.2. Vai trò của thị trờng chứng khoán:
-Thị trờng chứng khoán l công cụ đảm bảo thanh khoản cho nh đầu t,
nh đầu t có thể nhanh chóng chuyển từ chứng khoán sang tiền v ngợc lại. Đây

l yếu tố quan trọng thu hút các nh đầu t đến với thị trờng chứng khoán.
- Công cụ đo lờng các tích sản của công ty. Những thông tin các doanh
nghiệp cung cấp cho các nh đầu t trên thị trờng chứng khoán qua các báo cáo ti
chính, tình hình hoạt động sẽ l cơ sở để nh đầu t mua bán trên thị trờng. Sự lên
xuống giá các chứng khoán trên thị trờng sẽ nói lên sự biến động giá trị doanh
nghiệp tại bất kỳ thời điểm no.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Với
nguyên tắc hoạt động của thị trờng l công khai, công bằng v trung thực. Mọi
thông tin về doanh nghiệp đều đợc công chúng kiểm tra, đánh giá. Thị trờng
chứng khoán vừa tạo điều kiện vừa bắt buộc các doanh nghiệp hoạt động sản xuất
đúng luật v hoạt động có hiệu quả.
- Vai trò chống lạm phát của thị trờng. Thị trờng chứng khoán góp phần
lm giảm áp lực lạm phát khi ngân hng Trung Ương với vai trò điều ho hệ thống
tiền tệ sẽ tăng lợng bán ra các trái phiếu kho bạc với lãi suất cao để thu hút bớt tiền
lu hnh, nhờ đó áp lực về lạm phát giảm đi.


10

- Hổ trợ v thúc đẩy các công ty cổ phần ra đời v phát triển. Thị trờng
chứng khoán l điều kiện không thể thiếu trong việc đa cổ phiếu ra công chúng của
các công ty cổ phần, giúp cho quá trình phát hnh v lu hnh cổ phiếu đạt hiệu quả.
4. Các thnh phần tham gia thị trờng:
TTCK hoạt động đợc l nhờ hoạt động của các chủ thể tham gia thị trờng,
các chủ thể ny lm cho thị trờng hoạt động hon hảo. Tuy khác nhau về tính chất,
mục tiêu, cách lm nhng hoạt động của họ liên đới v bổ sung chặt chẽ cho nhau.
Xét một cách tổng hợp TTCK gồm bốn thnh phần chính sau:
4.1. Nh phát hnh hay ngời đi vay:
L những ngời huy động vốn bằng cách phát hnh v bán các chứng khoán
trên thị trờng sơ cấp. Thuộc loại ny có các chính phủ, các cơ quan chính phủ, các

tổ chức ti chính, các doanh nghiệp v các công ty cổ phần. Trong số ny chủ yếu l
chính phủ v các công ty cổ phần
4.2. Nh đầu t hay ngời cho vay:
Đầu t chứng khoán chỉ l việc bỏ vốn tiền tệ ra mua các chứng khoán kiếm
lời. Việc kiếm lời trong đầu t chứng khoán có thể l từ thu nhập cổ tức, trái tức
nhng cũng có thể l từ chêch lệch kinh doanh chứng khoán đem lại. Nh đầu t l
những ngừơi có tiền nhn rỗi, sử dụng tiền đầu t vo thị trờng chứng khoán bằng
cách mua các chứng khoán đang đợc phát hnh trên thị trờng nhằm hởng lãi v
lợi nhuận. Thuộc thnh phần ny có các nh đầu t cá nhân, các tổ chức đầu t nh:
các quỹ hu bổng, quỹ tơng hỗ, các công ty bảo hiểm, các ngân hng thơng mại,
các công ty đầu quốc gia, các quỹ ti chính công, các quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ cứu
trợ.
4.3.Nh môi giới- ngời trung gian:
Không phải nh kinh doanh no cũng có thể gặp ngay đợc những đối tợng
cần mua chứng khoán để có thể giao dịch đợc với nhau. Nh môi giới hay ngời
trung gian rất cần thiết cho hoạt động của thị trờng, họ l những ngời kết nối các
nh đi vay v cho vay theo đúng yêu cầu của hai bên. Ngời trung gian chứng khoán
không phải l ngừơi môi giới thông thờng m giữ vai trò chủ động trong việc
thơng lợng chứng khoán, thay thế thân chủ để cam kết mua bán chứng khoán với


11

giá định sẵn do chính trung gian chứng khoán lựa chọn. Nh trung gian có thể l nh
trung gian cá nhân hay nh trung gian pháp nhân nh công ty chứng khoán.
II. Công ty chứng khoán.
1. Khái niệm:
Hoạt động trên TTCK phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định, trong đó
nguyên tắc căn bản nhất l nguyên tắc trung gian. Việc mua bán chứng khoán đều
phải thông qua ngời trung gian (Broker).

Công ty chứng khoán l một định chế ti chính trung gian thực hiện các hoạt
động kinh doanh chứng khoán.
Công ty chứng khoán có thể đợc thnh lập dới dạng công ty cổ phần, công
ty t nhân hay công ty TNHH. Có thể l công ty độc lập hay công ty trực thuộc một
ngân hng thơng mại, tổ chức ti chính trung gian hay công ty sản xuất kinh
doanh, một tập đon lớn.
ở thị trờng chứng khoán các nớc có nhiều công ty chứng khoán, các công
ty ny đều có cơ hội trở thnh thnh viên chính thức của Sở giao dịch chứng khoán.
Những thnh viên chính thức của Sở giao dịch chứng khoán bắt buộc phải mua
chứng khoán qua Sở giao dịch chứng khoán. Những công ty chứng khoán l thnh
viên của Sở giao dịch chứng khoán sẽ đợc bố trí một quầy giao dịch tại Sở giao
dịch chứng khoán, ngợc lại công ty chứng khoán không phải l thnh viên của
SGDCK muốn mua bán chứng khoán qua SGDCK thì phải thông qua thnh viên
chính thức.
2. Chức năng của công ty chứng khoán:
2.1 Giao dịch trên thị trờng: một công ty chứng khoán đợc cấp giấy phép
kinh doanh hợp lệ sẽ đợc quyền thực hiện ton bộ nghiệp vụ giao dịch chứng khoán
từ việc tiếp nhận đơn đặt hng đến việc tham gia mua bán chứng khoán công khai
trên thị trờng.
2.2. Trung tâm thông tin v t vấn cho các nh đầu t chứng khoán: Với
đội ngũ chuyên gia chứng khoán thông thạo nghiệp vụ, giỏi chuyên môn, giu kinh
nghiệm. Công ty chứng khoán không chỉ hoạt động đơn thuần nh ngời trung gian


12

thực hiện lệnh mua v bán của khách hng m còn l cố vấn thực sự cần thiết cho
khách hng khi ra quyết định đầu t.
Để t vấn cho khách hng đầu t có hiệu quả, công ty chứng khoán phải l
nơi nắm bắt v cung cấp các thông tin cần thiết về thị trờng, về chứng khoán, các

chủ thể phát hnh. Xử lý v phân tích các thông tin để lm cơ sở cho t vấn đầu t.
2.3. Can thiệp vo thị trờng chứng khoán, góp phần điều tiết giá chứng
khoán: Theo qui định của SGDCK ở các nớc phát triển các công ty chứng khoán
nếu có nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, phải can thiệp trên thị trờng chứng
khoán để điều tiết giá cả thông qua việc mua vo chứng khoán khi giá giảm v bán
chứng khoán dự trữ khi giá tăng.
3. Nguyên tắc hoạt động của một công ty chứng khoán:
Các công ty chứng khoán đã đợc cấp phép kinh doanh chứng khoán phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Giao dịch trung thực v công bằng, vì lợi ích khách hng
- Kinh doanh có kỹ năng, tận tuỵ, có tinh thần trách nhiệm.
- Phải có hợp đồng với khách hng trớc khi thực hiện dịch vụ cho họ.
- Không tiến hnh các hoạt động có thể lm cho khách hng v công chúng
hiểu sai về giá cả, giá trị v bản chất của chứng khoán hoặc hoạt động gây thiệt hại
cho khách hng.
- Bảo vệ ti sản của khách hng bằng cách tách biệt ti sản của khách hng v
của mình.
- Đảm bảo nguồn ti chính trong cam kết kinh doanh chứng khoán với khách
hng.
- Tổ chức v thực hiện công tác kiểm soát nội bộ.
- Tổ chức hạch toán kế toán v quản lý ti chính theo qui định của pháp luật.
- Đảm bảo có đủ nhân viên kinh doanh chứng khoán có kỹ năng đã qua đo
tạo, đợc giám sát kỹ lỡng.
- Không đợc bán chứng khoán mình không sở hữu, hoặc không có lệnh bán
của khách hng trừ trờng hợp đợc cho phép


13

- Không tham gia các hoạt động kinh doanh ngoi phạm vi pháp luật cho

phép.
Trong quan hệ với khách hng công ty cũng cần tôn trọng nguyên tắc đạo
đức kinh doanh, thể hiện bằng việc:
- Giữ bí mật ti khoản của khách hng.
- Phải đặt lợi ích của khách hng trên lợi ích của công ty, phải đảm bảo việc
mua bán của khách hng trớc việc mua bán của công ty chứng khoán v của nhân
viên công ty.
- Việc mua bán của khách hng nên độc lập với việc mua bán của công ty
chứng khoán v nhân viên công ty.
- Công ty phải đảm bảo thực hiện các lệnh của khách hng nhanh chóng v
công bằng, u tiên giải quyết các lệnh của khách hng, u tiên cung cấp những
thông tin mới nhất, quan trọng nhất về tình hình thị trờng cho khách hng.
4. Các nghiệp vụ của một công ty chứng khoán:
Tuỳ theo qui mô hoạt động m một công ty chứng khoán có thể thực hiện
một trong số các hoạt động nghiệp vụ nh sau:
4.1.Môi giới chứng khoán (Brokerage):
Loại hình nghiệp vụ ny l hoạt động chủ yếu v cơ bản nhất của một công ty
chứng khoán. Công ty l cầu nối giữa nh đầu t với thị trờng. Nh đầu t không
thể trực tiếp mua bán trên thị trờng m phải thông qua một công ty chứng khoán.
Công ty sẽ l nơi mở ti khoản giao dịch cho khách hng. Công ty chứng khoán
đứng ra thực hiện các lệnh mua v bán chứng khoán cho các nh đầu t đa ra để
hởng hoa hồng hay phí môi giới dựa trên các giao dịch mua bán của khách hng.
4.2. Tự doanh (Dealing Own Accounts):
Công ty thực hiện việc mua v bán chứng khoán cho chính mình để kiếm lời
từ việc chêch lệnh giá. Khi thực hiện nghiệp vụ ny, công ty phải gánh chịu rủi ro,
nên công ty phải nghiên cứu kỹ thị trờng v các loại chứng khoán muốn mua hay
bán. Ngoi ra còn tuân thủ một số qui định nh :
- Công ty không đợc phép cạnh tranh trực tiếp với thân chủ



14

- Không đợc phép nắm giữ một tỷ lệ nhất định no đó cổ phần phát hnh
của bất kỳ chứng khoán no
Ngoi ra, thực hiện nghiệp vụ ny công ty chứng khoán còn đóng vai trò l
một nh tạo lập thị trờng (Market Maker) trên thị truờng chứng khoán.
4.3. Bảo lãnh phát hnh chứng khoán: (Underwritting):
Khi công ty cổ phần muốn phát hnh thêm vốn nhằm kêu gọi thêm vốn đầu
t . Nghiệp vụ ny của công ty chứng khoán sẽ giúp cho việc phát hnh thêm tính
chuyên nghiệp v kết quả đạt đợc cũng cao hơn.
Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ ny khi có khả năng ti chính vững
mạnh.
4.4. Đại lý phát hnh chứng khoán: (Distributor):
Công ty nhận phân phối chứng khoán cho cơ quan phát hnh để hởng hoa
hồng. Khi thực hiện nghiệp vụ ny, công ty: không hứa mua trực tiếp số chứng
khoán phân phối; không hứa bán với giá nhất định; không hứa bán hết hay mua số
chứng khoán không bán hết.
4.5. T vấn đầu t: (Securities Investment Advisory):
Không phải nh đầu t no cũng có đầy đủ các kiến thức cũng nh sự theo
dõi, nắm bắt các thông tin kịp thời về các loại chứng khoán m họ dự định giao dịch.
Chức năng ny của công ty chứng khoán sẽ giúp cho nh đầu t có cái nhìn ton
diện hơn, chính xác hơn khi đa ra các quyết định đầu t.
Hơn nữa, công ty chứng khoán đợc xem l trung tâm thông tin cho các nh
đầu t tham gia mua bán trên thị truờng. Do vậy đây cũng l nơi sẽ cung cấp dịch vụ
t vấn cho khách hng tốt nhất.
Lm tốt nghiệp vụ ny đợc xem nh một trong những tiêu chuẩn quyết định
chất lợng hoạt động của một công ty môi giới. Quyết định sự tín nhiệm của nh
đầu t v đồng thời cũng quyết định sự tồn tại trong quá trình cạnh tranh của các
công ty chứng khoán.
4.6. Quản lý danh mục đầu t (Investment Portfolio Management):

Bên cạnh nghiệp vụ t vấn chứng khoán, công ty còn có nghiệp vụ quản lý
danh mục đầu t nhằm quản lý vốn đầu t của các nh đầu t sao cho một cách hiệu


15

quả dựa trên những thông tin, kinh nghiệm, phân tích, đánh giá các loại giao dịch
trên thị trờng.
Công ty chứng khoán sẽ l những chuyên gia nh nghề trong việc thực
hiện đầu t chứng khoán cho nh đầu t thông qua danh mục đầu t các chứng
khoán trên thị trờng.
Công ty sẽ đợc hởng lợi nhuận từ việc quản lý danh mục cho khách hng,
hiệu quả của danh mục cng cao thì lợi nhuận công ty thu đợc cng cao.
Tùy theo qui mô thị trờng, kế hoạch hoạt động của công ty chứng khoán l
đơn giản hay phức tạp, một công ty chứng khoán đợc đánh giá mạnh hay yếu qua
một số mặt biểu hiện sau:
- Tổng số vốn hoạt động kinh doanh.
- Hoạt động với một mạng lới rộng hay hẹp: nhiều chi nhánh ở các địa
phơng, vùng, quốc gia hay ton cầu.
- Sự đa dạng của các nghiệp vụ hoạt động của công ty .
- Danh mục chứng khoán của công ty đảm nhiệm hng năm.
- Khối lợng v tổng giá trị giao dịch m công ty thực hiện hng năm.
5. Cơ chế giao dịch đối với công ty chứng khoán:
Khách hng của công ty chứng khoán chính l các chủ thể tham gia thị
trờng, đó chính l: các doanh nghiệp, những ngời đầu t kinh doanh chứng khoán,
các quỹ đầu t, các tổ chức ti chính trung gian, chính phủ v chính quyền địa
phơng. Quan hệ giữa khách hng với công ty chứng khoán phải dựa trên hợp đồng
giao dịch chứng khoán v lệnh đặt hng. Hợp đồng giao dịch chứng khoán v lệnh
đặt hng l cơ sở pháp lý để thực hiện giao dịch chứng khoán cũng nh giải quyết
phát sinh tranh chấp sau ny. Khi tiến hnh đặt lệnh công ty chứng khoán có thể yêu

cầu khách hng của mình xuất trình những chứng từ có liên quan để chúng minh họ
l chủ nhân thực sự của ti khoản đợc mở tại công ty hay l ngời đợc ủy quyền
hợp pháp.


16

III. Nh môi giới chứng khoán.
1. Nh môi giới chứng khoán:
Nguyên tắc căn bản cho việc tổ chức thị trờng chứng khoán l mọi việc mua
bán phải thông qua ngời trung gian do luật pháp qui định.
Sự có mặt của môi giới trên thị trờng chứng khoán l cần thiết. Khi ngời
đầu t không biết đợc nhiều thông tin về các loại chứng khoán đang lu hnh để có
thể đánh giá v quyết định hớng sử dụng vốn của mình. Mặc khác trên thị trờng ít
ai muốn ngời khác biết đợc tình trạng ti chính đích thực của mình, nên quá trình
mua bán thông qua ngời môi giới, vừa l ngời t vấn có kinh nghiệm sẽ giải quyết
đợc các khó khăn kể trên.
Ngời trung gian môi giới chứng khoán l những ngời hoạt động chuyên
nghiệp trên thị trờng, họ l những chuyên gia ti chính, họ có khả năng phân tích
ti chính, phân tích đánh giá tình hình ti chính hiện tại v nhận định xu hớng
trong tơng lai của thị trờng, họ am hiểu v nắm vững luật pháp.
Hoạt động của họ ngoi vai trò trung gian giao dịch, mua bán chứng khoán
cho ngời đầu t họ còn l nh t vấn, hớng dẫn ngời đầu t v ngời phát hnh
thực hiện đầu t v phát hnh chứng khoán một cách hiệu quả.
Ngời môi giới chứng khoán l:
Những ngời đợc Sở giao dịch chứng khoán cho phép trực tiếp ký hợp đồng
mua bán chứng khoán với các thnh viên của Sở. Họ l những ngời sẽ thực hiện
các lệnh mua bán của nh đầu t trên TTCK.
Ngời môi giới chứng khoán không mua bán chứng khoán cho chính mình,
họ chỉ l ngời kết nối v giúp thực hiện yêu cầu của ngời mua v ngời bán.

Nh môi giới chứng khoán hnh nghề môi giới có thể ở t cách pháp nhân
hay thể nhân.
Tại các quốc gia có thị trờng chứng khoán phát triển, các nh môi giới
thờng đợc kết hợp lại thnh một liên đon có trách nhiệm liên đới với nhau, nhằm
tại uy tín, thanh danh đối với nh đầu t .


17

Ngy nay, trong quá trình hon thiện dần hệ thống luật cho TTCK những qui
định chung về nghề môi giới chứng khoán cũng đợc cụ thể hoá ngy một rõ rng
hơn.
2. Phân loại nh môi giới:
Tuỳ theo qui định của mỗi nớc, cách thức hoạt động của từng Sở giao dịch
chứng khoán m ngời ta có thể phân chia thnh nhiều loại nh môi giới khác nhau.
Nếu căn cứ theo loại hình dịch vụ nh môi giới cung cấp cho khách hng:
2.1.Môi giới dịch vụ (Full service Broker):
L loại môi giới có thể cung cấp đầy đủ dịch vụ nh mua bán chứng khoán,
giữ hộ cổ phiếu, thu cổ tức, cho khách hng vay tiền, cho vay cổ phiếu để bán trớc,
mua sau v nhất l có thể cung cấp ti liệu, cho ý kiến cố vấn trong việc đầu t.
2.2. Môi giới chiết khấu (Discount Broker):
L loại môi giới chỉ cung cấp môt số dịch vụ nh mua bán hộ chứng khoán.
Đối với môi giới loại ny thì khoản phí v hoa hồng nhẹ hơn môi giới ton dịch vụ
vì không có t vấn, nghiên cứu thị trờng.
2.3. Môi giới ủy nhiệm hay môi giới thừa hnh:
Đây l những nhân viên của một công ty chứng khoán thnh viên của một sở
giao dịch, lm việc hởng lơng của một công ty chứng khoán v đợc bố trí để
thực hiện các lệnh mua bán cho các công ty chứng khoán hay cho khách hng của
công ty trên sn giao dịch.
Vì thế họ có tên chung l môi giới trên sn (floor broker). Các lệnh mua bán

đợc chuyển đến cho các nh môi giới thừa hnh ny có thể từ văn phòng công ty
cũng có thể từ các môi giới đại diện (Registered representative).
2.4. Môi giới độc lập hay môi giới hai đô la:
Môi giới độc lập (Independent broker) chính l các môi giới l việc cho chính
họ v hởng hoa hồng hay thù lao theo dịch vụ. Họ l một thnh viên tự bỏ tiền ra
thuê chỗ tại Sở giao dịch (sn giao dịch) giống nh các công ty chứng khoán thnh
viên.
Họ chuyên thực thi các lệnh cho các công ty thnh viên khác của Sở giao
dịch. Sở dĩ có điều ny l tại các Sở giao dịch nhộn nhịp, lợng lệnh phải giải quyết
cho khách hng của các công ty chứng khoán đôi khi rất nhiều, các nhân viên môi


18

giới của các công ty ny không thể lm xuể hoặc vì một lý do no đó vắng mặt. Lúc
đó các công ty chứng khoán sẽ hợp đồng với các nh môi giới độc lập để thực hiện
lệnh cho khách hng của mình v trả lại cho ngời môi giới ny một khoản tiền nhất
định.
Ban đầu các nh môi giới độc lập đợc trả 2 đôla cho một lô tròn chứng
khoán (100 cổ phần) nên ngời ta quen gọi thnh môi giới hai đôla.
Môi giới độc lập cũng đợc gọi l môi giới trên sn (floor broker), họ đóng
vai trò không khác gì một môi giới thừa hnh, chỉ khác l họ có t cách độc lập- tức
họ không l đại diện cho bất kỳ một công ty chứng khoán no cả.
2.5. Nh môi giới chuyên môn (Specialist):
Các Sở giao dịch chứng khoán thờng qui định mỗi loại chứng khoán chỉ
đợc phép giao dịch tại một điểm nhất định gọi l quầy giao dịch (Post), các quầy
ny đợc bố trí liên tiếp quanh sn giao dịch (Floor). Trong quầy giao dịch có một
số nh môi giới, đợc gọi l nh môi giới chuyên môn hay chuyên gia. Các chuyên
gia ny chỉ giao dịch một số loại chứng khoán nhất định. Nh môi giới chuyên môn
thực hiện hai chức năng chủ yếu l thực hiện các lệnh giao dịch v lệnh thị trờng.

3. Vai trò của nh môi giới chứng khoán :
Vai trò của một nh môi giới chứng khoán trên thị trờng chứng khoán thể
hiện qua các hoạt động sau:
- L ngời đấu giá: trên cơ sở cung cầu về một loại chứng khoán nh môi
giới sẽ đa ra mức giá cho mua v cho bán tốt nhất nhằm thiết lập một mức giá
giao dịch hợp lý cho từng loại chứng khoán.
- L nh kinh doanh: các nh môi giới thực hiện giao dịch tại một mức giá
nằm trong khoảng giá cho mua cao nhất v giá cho bán thấp nhất. Mục đích của
họ l nhằm giảm thiểu sự chênh lệch giữa lệnh mua v lệnh bán. Việc mua bán sẽ
đợc thực hiện theo hớng thị trờng cho đến khi sự chênh lệch đợc cân bằng trở
lại.
Trong trờng hợp xảy ra các biến cố về lệnh, về giá cả trên thị trờng giao
dịch tập trung, vai trò của các nh môi giới l vô cùng quan trọng trong việc điều
chỉnh trở về trạng thái cân bằng v ổn định.


19

Có thể thấy nh môi giới chứng khoán l những ngời không thể thiếu trong
hoạt động mua bán trên thị tờng chứng khoán, vì vậy vai trò của môi giới cũng rất
quan trọng. Sự có mặt của họ đã góp phần:
3.1. Giảm chi phí giao dịch:
Do lợi thế về chuyên môn hóa, nghề môi giới giúp giảm thiểu chi phí giao
dịch. Trên các thị trờng khác để tiến hnh giao dịch thì ngời mua v ngời bán
phải có cơ hội gặp đợc nhau để thỏa thuận giá cả, thẩm định chất lợng hng hoá.
Tuy nhiên, trên thị trờng chứng khoán để thẩm định giá cả v chất lợng hng hoá
ngời ta cần đến một khoảng chi phí rất cao để thu thập, xử lý thông tin, đo tạo khả
năng phân tích v tiến hnh qui trình giao dịch. Những chi phí đó chỉ có những công
ty chứng khoán hoạt động chuyên nghiệp mới có khả năng trang trải đợc. Sự hiện
diện với vai trò l ngời môi giới của các công ty ny sẽ lm giảm đáng kể chi phí

giao dịch phát sinh.
3.2. Phát triển sản phẩm v dịch vụ thị trờng:
L ngời trung gian giữa ngời mua v ngời bán, nh môi giới chứng khoán
có thể nắm bắt đợc nhu cầu của khách hng v phản ánh với ngời cung ứng hng
hoá v dịch vụ. Nhờ vậy hoạt động môi chính l nguồn cung cấp ý tởng thiết kế sản
phẩm v dịch vụ theo yêu cầu của khách hng. Kết quả của quá trình ny xét về lâu
di sẽ giúp phát triển sản phẩm v dịch vụ trên thị trờng chứng khoán.
3.3. Cải thiện môi trờng kinh doanh:
- Góp phần hình thnh nên văn hoá đầu t: hoạt động của công ty chứng
khoán v nhân viên môi giới chứng khoán một khi đã thâm nhập vo cộng đồng các
doanh nghiệp v nh đầu t sẽ góp phần hình thnh nên văn hoá đầu t đó l: ý thức
v thói quen đầu t trong cộng đồng. Ví dụ: thay vì sử dụng tiền d thừa hay lãng
phí ngời có tiền sẽ đầu t vo thị trờng chứng khoán.
- Thói quen v kỹ năng sử dụng các dịch vụ đầu t sẽ dần dần hình thnh
đợc sự tin cậy v ủy thác cho ngời môi giới chứng khoán.
- Nâng cao sự hiểu biết v tuân thủ pháp luật, hon thiện môi trờng pháp lý:
hoạt động môi giới chứng khoán l một trong những hoạt động rất dễ xảy ra những
xung đột lợi ích giũa các đối tợng tham gia thị trờng. Nếu môi trờng pháp lý


20

không đầy đủ sẽ rất dẽ xảy ra mâu thuẫn dẫn đến đổ vỡ thị trờng. Hoạt động môi
giới sẽ đa pháp luật đến với ngời đầu t, giúp cho họ trong quá trình theo đuổi lợi
ích của mình luôn có ý thức tìm hiểu v tuân thủ pháp luật.
- Tăng chất lợng v hiệu quả dịch vụ nhờ cạnh tranh: Để thnh công trong
hoạt động môi giới các công ty chứng khoán v những nh môi giới phải cố thu hút
thật nhiều khách hng tìm đến, giữ chân khách hng sẵn có v gia tăng khối lợng
ti sản m khách hng ủy thác cho họ quản lý. Quá trình cạnh tranh giữa các nh
môi giới sẽ khiến cho họ không ngừng trao dồi nghiệp vụ, nâng cao đạo đức v kỹ

năng hnh nghề, chấp hnh luật pháp v những qui định của thị trờng. Quá trình
ny sẽ nâng cao đợc chất lợng v hiệu quả của hoạt động môi giới chứng khoán.
- Hình thnh những dịch vụ mới trong nền kinh tế, tạo thêm việc lm v lm
phong phú thêm môi trờng đầu t. Với phơng thức hoạt động l chủ động tìm đến
khách hng đặc biệt l khách hng cá nhân, mỗi công ty môi giới sẽ cần nhiều nhân
viên môi giới để lm việc. V những dịch vụ mới sẽ ra đời để đáp ứng nhu cầu của
khách hng.
Phát triển nghề môi giới chứng khoán l tạo ra đợc một lĩnh vực thu hút
nhiều lao động có kỹ năng, lm phong phú thêm môi trờng đầu t.
4. Các đặc điểm của nghề môi giới chứng khoán:
4.1. Đạo đức nghề nghiệp:
Xung đột lợi ích giữa các nh môi giới v nh đầu t l rất dễ xảy ra, vì vậy
đạo đức nghề nghiệp l một trong những tiêu chí hng đầu của một nh môi giói
chứng khoán. Nếu phá vỡ những điều ny có thể sẽ dẫn đến sự đổ vỡ của thị trờng.
Nh môi giới chứng khoán l ngời có uy tín trên thơng trờng, họ luôn tự giác
tuân thủ luật pháp v luôn tôn trong đạo đức nghề nghiệp. Những ai bị vi phạm sẽ có
thể bị phạt, bị khiển trách dới mọi hình thức hoặc thậm chí bị đo thải ra khỏi thị
trờng.
Đạo đức nghề nghiệp của nghề môi giới chứng khoán thể hiện:
Đối với khách hng ngời môi giới đối xử bình đẳng, không thiên vị, tuyệt đối tôn
trong quyết định cuối cùng của khách hng sau khi đã t vấn. Trong nghiệp vụ môi
giới họ không chịu trách nhiệm pháp lý mọi hậu quả về sau đối với khách hng


21

nhng họ phải chịu lớn hơn l uy tín nghề nghiệp, do đó ngời môi giới phải hnh
động nh chính của họ. Đối với đồng nghiệp v thị trờng họ luôn l ngời trung
thực, tôn trong mọi quy chế, tôn trọng động nghiệp v tôn trọng chính mình, không
gian lận trong giao dịch, không l những gì m thị trờng cấm, không lm những

việc trái đạo đức, chỉ lm những điều thị trờng không cấm.
Nh môi giới chứng khoán phải công bằng với tất cả các nh đầu t, không đợc
phép thiên vị với bất cứ bên no.
Những ngời giám sát, thanh tra thờng phải xem xét các hoạt động của
ngời môi giới từ nhiều góc độ khác nhau, bằng nhiều phơng cách khác nhau để
hớng hoạt động của những ngời ny phải luôn tuân thủ các tiêu chuẩn về đạo đức
nghề nghiệp v uy tín nghề nghiệp trong quan hệ với khách hng, với công chúng
đầu t, các công ty chứng khoán, Sở GDCK v các cơ quan hữu quan khác.
Những nguyên tắc v chuẩn mực điều chỉnh những mối quan hệ kể trên đều
có những điều khoản qui định thế no l một hnh vi chấp nhận đợc hoặc không
chấp nhận đợc. Các nh môi giới phải có trách nhiệm phải biết v tuân thủ.
Tuy nhiên, trách nhiệm của những ngời môi giới không phải chỉ dừng lại ở
chổ tuân thủ các quy định của luật pháp, m ngời môi giới trong quan hệ với khách
hng phải xem việc lm lợi cho khách hng cũng nh lm lợi cho chính mình, phải
ton tâm ton ý phục vụ cho khách hng.
Đạo đức nghề nghiệp của ngời môi giới không phải chỉ có các tổ chức quản
lý thị trờng quan tâm m còn l trách nhiệm của các công ty chứng khoán. Chính
những ngời môi giới có uy tín cao đã lôi kéo khách hng v lm giu cho chính
công ty chứng khoán. CTCK phải quan tâm giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho đội
ngũ những ngời môi giới. CTCK phải kiểm tra, giám sát nội bộ, lu trữ v xác
minh những thông tin liên quan đến những hoạt động v hnh vi vi phạm đạo đức
nghề nghiệp của ngời môi giới.
4.2 Những giao dịch vi phạm đạo đức nghề nghiệp của ngời môi giới
chứng khoán:
Những nh môi giới l những ngời đợc tiếp cận với các thông tin đặc biệt
l các thông tin trên sổ lệnh của khách hng. Vì vậy, khả năng thông tin không đợc


22


bảo mật khi có sự biến động trên thị trờng l điều dễ xảy ra. Nếu không có sự ngăn
cấm, có thể các nhân viên môi giới sẽ lợi dụng các thông tin ny (bao gồm cả thông
tin nội bộ) để thực hiện kinh doanh cho chính mình nhằm thu lợi nhuận. Những giao
dịch đó l:
- Giao dịch giả tạo: l các hnh vi lợi dụng các thông tin báo giá đặt mua cao
nhất, đặt bán thấp nhất, để đa ra các lệnh mua bán giả vờ, tạo ra thị trờng nóng
cho một hoặc một số loại chứng khoán no đó.
- Khớp lệnh giả tạo: l ý tởng tạo ra một hiện tợng nóng lên một loại cổ
phiếu no đó thông qua việc cho một khách hng ra một lệnh mua v một lệnh bán
về một loại cổ phiếu khác biệt với giá thị trờng. Nh môi giới tự khớp lệnh không
có giao dịch v báo cáo kết quả giao dịch đó cho những ngời đầu t khác để kích
giá lên hoặc hạ giá xuống.
- Mua bán đón đầu: l trờng hợp trong đó ngời môi giới nhận đợc lệnh
mua hay bán của khách hng tự mình thực hiện lệnh mua hay bán cho chính mình
m không chuyển lệnh đến thị trờng. Luật pháp nghiêm cấm ngời môi giới v
CTCK không đợc mua bán đón đầu theo lệnh của khách hng,.
- Liên doanh ti khoản kín: Ngời môi giới không đuợc có lợi ích trực tiếp
hay gián tiếp trong bất kỳ ti khoản liên doanh, liên kết bí mật hay công khai phục
vụ cho giao dịch hng ngy của khách hng.
- Tuyên truyền các thông tin sai lệch v lừa đối: nghiêm cấm ngời môi giới
v CTCK lợi dụng vị thế của mình đa ra các thông tin không đúng sự thật tác động
đến khách hng, nhằm mục đích xui khiến, lừa dối khách hng để họ thực việc mua
hay bán một loại chứng khoán no đó.
4.3. Những hnh vi thờng bị cấm đối với ngời môi giới chứng khoán:
- Hnh vi xúi giục hoặc lôi kéo khách hng trong việc mua bán chứng khoán
để tạo ra các giao dịch. ở TTCK Mỹ luật 1933 coi đây l tội hình sự, có thể bị phạt
tù từ 1 đến 3 năm v tiền phạt thì không có giới hạn.
- Hnh vi hoạt động ngoi luồng: l những hoạt động mua bán chứng khoán
cho chính ngừơi môi giới không báo cáo hoặc không đợc sự chấp nhận của công ty.



23

- Giao dịch không công bằng: l những giao dịch m khách hng không có
khả năng thanh toán, giao dịch đầu cơ ngắn hạn của các quỹ tơng hỗ, giao dịch về
các lệnh m ngời ra lệnh không có thẩm quyền, giao dịch nội gián v các giao dịch
có tính chất lừa đảo.
- Giao dịch thoái hoá v khấy động: l những giao dịch nhằm nhận hoa hồng,
m không nhằm đợc đạt đợc các mục tiêu của khách hng, hoặc những hnh vi
lạm dụng tín nhiệm v lạm dụng sự ủy thác của khách hng.
Giao dịch khấy động l những giao dịch quá thờng xuyên về một loại chứng
khoán với khối lợng quá lớn.
- Vay tiền v chứng khoán của khách hng: ngời môi giới thờng bị cấm
vay mợn tiền hay chứng khoán của khách hng.
- Cho khách hng vay tiền v chứng khoán:
- Xuyên tạc: ngời môi giới không đợc phép xuyên tạc về bản thân hay về
các hoạt động của mình đối với khách hng về các nội dung, trình độ, kinh nghiệm,
học vấn, loại hình phục vụ, các loại phí hoa hồng. Việc công bố không chính xác
hay không công bố chính xác những sự kiện liên quan đến các vấn đề trên cũng bị
coi l xuyên tạc.
- Sử dụng trái phép các báo cáo, nghiên cứu, phân tích, kiến nghị do các tổ
chức, cá nhân khách thực hiện m cha công bố hoặc không công bố.
- Bảo đảm v dự phần phân chia thu nhập: Ngời môi giới không đợc đảm
bảo với khách hng về thu nhập hay thiệt hại trong đầu t chứng khoán. V cấm
tham dự chia phần thu nhập của khách hng trong đầu t chứng khoán.
- Giữ bí mật thông tin cho khách hng:mọi khách hng đều mong muốn v có
quyền yêu cầu giữ bí mật cá nhân. Ngời môi giới không đợc tiết lộ thông tin cá
nhân về khách hng của mình v ti khoản của khách hng không có sự đồng ý của
khách hng.
5. Những yêu cầu đòi hỏi của một nh môi giới:

Nếu l thể nhân phải có đủ những tiêu chuẩn theo luật định nh: quốc tịch, t
cách pháp lý (không bị kết án hay bị xử phạt về tội lừa gạt hoặc gian lận ) , trình độ
năng lực nghề nghiệp.


24

Ngời môi giới trớc hết phải đuợc tín nhiệm, phải có lòng tin của khách
hng, đây l điều cốt yếu để thị trờng chứng khoán có thể hoạt động. Ngoi ra,
ngời môi giới phải có năng lực, kinh nghiệm nghề nghiệp, có khả năng phân tích
ti chính doanh nghiệp nhằm t vấn cho thân chủ khi cần thiết
Cũng tơng tự nh nghề luật s hay bác sĩ, khi hoạt động trên thị trờng nh
môi giới phải có giấy phép hnh nghề do SGDCK cấp v phải l hội viên của Hiệp
hội môi giới chứng khoán. Để đợc cấp phép hnh nghề môi giới chứng khoán,
ngoi những yêu cầu về lịch sử nhân thân thông thờng ngời môi giới phải tham dự
các khoá học chuyên môn v phải đạt đợc số điểm tối thiểu cần thiết trong kỳ thi
quốc gia.
Ngời môi giới cũng cần có khả năng về ti chính để đảm bảo sự tin tởng
cho khách hng khi gửi ti sản.Một qui định chung cho nghề môi giới chứng khoán
l dù hoạt động nh một thể nhân hay pháp nhân đều phải có mức vốn tối thiểu để
ký quỹ với hạn mức đợc ấn định với từng trờng hợp.
6. Hiệp hội môi giới chứng khoán:
Hiệp hội môi giới chứng khoán l một tổ chức nghề nghiệp của những ngời
môi giới chứng khoán, do những ngời môi giới chứng khoán tự nguyện lập ra, giữ
vai trò l ngời hớng dẫn chuyên môn, giáo dục đạo đức nghề nghiệp v giám sát
hoạt động của ngời môi giới. Trên thế giới những ngời môi giới có giấy phép
muốn hoạt động môi giới phải l thnh viên của hiệp hội. Nếu một nh môi giới bị
khai trừ ra khỏi hiệp hội (thu hồi thẻ hội viên), dó nghĩa l ngời đó không đợc
hnh nghề môi giới chúng khoán, các công ty chứng khoán không đợc thu nhận họ.
IV. Tham khảo một số mô hình môi giới chứng khoán của

các công ty chứng khoán tại một số quốc gia.
Dù hoạt động với mô hình no, thì hoạt động môi giới chứng khoán cũng
không phủ nhận tầm quan trọng của nó trong vai trò l trung gian cho thị trờng.
Xem xét một số mô hình của hoạt động môi giói chứng khoán tại một số quốc gia,
sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn về những gì đã v đang đợc áp dụng tại
các nớc có thị trờng phát triển. Từ đó giúp mở rộng hơn mô hình hoạt động môi
giới hiện tại cho thị trờng của nớc ta.


25

1. Thị trờng Chứng khoán úc:
Trớc khi tham gia mua bán trên thị trờng ngời đầu t phải chọn nh môi
giới chứng khoán cho mình. Có hai loại môi giới chứng khoán m nh đầu t có thể
chọn l môi giới t vấn (full- service) hay môi giới không t vấn (nonadvisory). Những nh đầu t mới bắt đầu tham gia thị trờng thờng chọn những
nh môi t vấn vì họ sẽ cung cấp những lời khuyên hữu ích v những dịch vụ khác
liên quan đến việc mua v bán của khách hng. Đối với những khách hng có kinh
nghiệm trong việc mua bán trên thị trờng họ có thể chọn nh môi giới không t vấn
vì những ngời ny sẽ không đa ra những lời t vấn no cho khách hng. Phí môi
giới m ngời đầu t phải trả cho môi giới t vấn cao hơn phí phải trả cho nh m ôi
giới không t vấn .
Có hai loại môi giới không t vấn:
- Môi giới không t vấn qua điện thoại: họ l những ngời sẽ thực hiện các
chỉ thị của khách hng để thực hiện lệnh mua hay bán qua điện thoại.
- Môi giới không t vấn bằng Internet: sẽ thực hiện lệnh của khách hng đặt
qua Internet bằng cách nhập nó vo hệ thống giao dịch.
Sau khi chọn nh môi giới nh đầu t sẽ mở ti khoản giao dịch tại công ty
chứng khoán. Ngoi ra nh môi giới cũng yêu cầu nh đầu t mở một ti khoản tiền
mặt tại một ngân hng hay một tổ chức ti chính để chuyển tiền thanh toán cho lệnh
mua cũng nh nhận tiền khi bán.

Lệnh sau khi đến các nh môi giới sẽ đợc chuyển vo hệ thống giao dịch
của sở giao dịch bằng hệ thống máy tính.
Lệnh đợc khớp liên tục. Hệ thống nhận lệnh tại sở giao dịch tự động hoá
hon ton.
Trung tâm thanh toán bù trừ l một trung tâm riêng biệt tách khỏi Sở giao
dịch chứng khoán.
2.Thị trờng chứng khoán Singapore:
TTCK Singapore (SGX) có một hệ thống giao dịch có cấu trúc thuận tiện cho
các công ty chứng khoán thnh viên dễ dng truy cập vo thị trờng. Có ba kênh để
giao dịch chứng khoán trên thị trờng: SGXAccess, SESOPS, VTI.Lệnh giao dịch


×