Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Phân tích tình hình sử dụng nợ vay của các công ty cổ phần tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.06 KB, 114 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN ĐÌNH HIẾU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NỢ VAY
CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUYÊN NGÀNH :
MÃ SỐ
:

KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN VĂN SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2010


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
Thầy hƣớng dẫn là TS. Nguyễn Văn Sĩ. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong


đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham
khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, và đều có chú thích nguồn gốc sau
mỗi trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm chứng.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Nguyễn Đình Hiếu

năm 2010


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Sĩ đã tận tình chỉ bảo,
góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô, những ngƣời đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong hai năm học cao học vừa qua.
Những lời cảm ơn sau cùng con xin cảm ơn cha mẹ đã hết lòng quan tâm và
tạo điều kiện tốt nhất để con hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này.

Nguyễn Đình Hiếu



-i-

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................vii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
6. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 4
7. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NỢ VAY TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................ 7
1.1.

NGUỒN TÀI TRỢ NỢ VAY DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP ............. 7

1.1.1.

Vay dài hạn các tổ chức tín dụng .................................................................. 7

1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 7
1.1.1.2. Phân loại ....................................................................................................... 7
1.1.1.3. Những lợi thế và bất lợi khi huy động vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín

dụng ............................................................................................................... 8
1.1.2.

Trái phiếu doanh nghiệp ................................................................................ 9

1.1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 9
1.1.2.2. Những đặc trưng chủ yếu .............................................................................. 9
1.1.2.3. Phân loại ..................................................................................................... 10
1.1.2.4. Những lợi thế và bất lợi khi huy động vốn bằng phát hành trái phiếu dài


- ii hạn ............................................................................................................... 10
1.1.3.

Thuê tài chính .............................................................................................. 12

1.1.3.1. Khái niệm .................................................................................................... 12
1.1.3.2. Đặc điểm...................................................................................................... 12
1.1.3.3. Những lợi thế và bất lợi khi huy động vốn bằng thuê tài chính .................. 13
1.2.

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY ................................................................ 13

1.2.1.

Khái niệm chi phí sử dụng vốn ................................................................... 13

1.2.2.

Chi phí sử dụng vốn vay ............................................................................. 15


1.2.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế thu nhập doanh nghiệp ...................... 15
1.2.2.2. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế thu nhập doanh nghiệp ......................... 15
1.2.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí sử dụng vốn vay ................................. 16

1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................... 16
1.2.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan .............................................................................. 16
1.3.

RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH ................................... 17

1.3.1.

Rủi ro tài chính ............................................................................................ 17

1.3.2.

Đòn bẩy tài chính ........................................................................................ 17

1.4.

CÁC TỶ SỐ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH ........................................................ 23

1.4.1.

Tỷ số nợ trên tài sản .................................................................................... 23

1.4.2.


Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ...................................................................... 24

1.4.3.

Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu........................................................ 24

1.4.4.

Khả năng thanh toán lãi vay ........................................................................ 25

1.4.5.

Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn .................................................................. 25

1.4.6.

Tỷ lệ giữa tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản và lãi suất vay ...................... 26

1.5.

LÝ THUYẾT CỦA MERTON MILLER VÀ FRANCO MODIGLIANI
(MM) VỀ CẤU TRÚC VỐN ...................................................................... 26

1.6.

VẤN ĐỀ SỬ DỤNG NỢ VAY CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP TRÊN
THẾ GIỚI .................................................................................................... 27

1.6.1.


Công ty Nestlé Ltd ...................................................................................... 27

1.6.2.

Công ty Honda Motor Co., Ltd ................................................................... 28


- iii -

1.6.3.

Công ty Total S.A........................................................................................ 29

1.6.4.

Công ty Microsoft Corporation ................................................................... 30

1.7.

BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM........................................... 31

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NỢ VAY CỦA CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY .................................................................................................. 35
2.1.

ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƢỜNG VỐN VAY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ................................................. 35


2.1.1.

Hệ thống ngân hàng..................................................................................... 35

2.1.2.

Thị trƣờng trái phiếu ................................................................................... 37

2.1.3.

Thị trƣờng thuê tài chính ............................................................................. 38

2.2.

ĐẶC ĐIỂM CHÍNH SÁCH SỬ DỤNG NỢ VAY CỦA CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY .................................................................................................. 39

2.3.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NỢ VAY CỦA CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY .................................................................................................. 40

2.3.1.

Công ty Cổ phần Sài Gòn Sân Bay ............................................................. 40

2.3.1.1. Giới thiệu về Công ty................................................................................... 40

2.3.1.2. Tình hình sử dụng nợ vay ............................................................................ 41
2.3.2.

Công ty Cổ phần Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn .................................. 45

2.3.2.1. Giới thiệu về Công ty................................................................................... 45
2.3.2.2. Tình hình sử dụng nợ vay ............................................................................ 45
2.3.3.

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Việt Nam (VIFON) ....................... 49

2.3.3.1. Giới thiệu về Công ty................................................................................... 49
2.3.3.2. Tình hình sử dụng nợ vay ............................................................................ 49
2.4.

KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NỢ VAY CỦA CÁC


- iv -

CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY ..................................................................................... 54
2.4.1.

Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 54

2.4.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 54
2.4.1.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 54
2.4.1.3. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 54
2.4.2.


Kết quả nghiên cứu...................................................................................... 55

2.4.2.1. Các yếu tố tác động đến chính sách sử dụng nợ vay của doanh nghiệp..... 55
2.4.2.2. Đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố tác động đến chính sách sử
dụng nợ vay của doanh nghiệp.................................................................... 55
2.4.2.3. Phân tích các yếu tố tác động đến chính sách sử dụng nợ vay của các công
ty cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay ............... 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NỢ VAY
CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ........................................................................................ 66
3.1.

ĐỐI VỚI BẢN THÂN DOANH NGHIỆP ................................................. 66

3.2.

ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG VỐN VAY ......................................................... 68

3.2.1.

Hệ thống ngân hàng..................................................................................... 69

3.2.2.

Thị trƣờng trái phiếu doanh nghiệp ............................................................. 69

3.2.3.


Thị trƣờng cho thuê tài chính ...................................................................... 69

3.3.

CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ........................................................................ 70

3.3.1.

Hoàn thiện hệ thống pháp luật..................................................................... 70

3.3.2.

Chính sách thu hút đầu tƣ ............................................................................ 71

3.3.3.

Đào tạo nguồn nhân lực............................................................................... 72

3.4.

HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................ 73

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 75
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76


-v-

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



- vi -

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU



Bảng 2.1 – Tình hình sử dụng nợ vay qua các năm của Công ty Cổ phần Sài
Gòn Sân Bay



Bảng 2.2 – Tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính của Công ty Cổ phần Sài Gòn
Sân Bay



Bảng 2.3 – Tình hình sử dụng nợ vay qua các năm của Công ty Cổ phần Vận
tải và Giao nhận Bia Sài Gòn



Bảng 2.4 – Tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính của Công ty Cổ phần Vận tải
và Giao nhận Bia Sài Gòn



Bảng 2.5 – Tình hình sử dụng nợ vay qua các năm của Công ty Cổ phần Kỹ
nghệ Thực phẩm Việt Nam




Bảng 2.6 – Tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ
Thực phẩm Việt Nam



Bảng 2.7 – Mức độ quan trọng của các yếu tố tác động đến chính sách sử dụng
nợ vay của doanh nghiệp


- vii -

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ



Biểu đồ 1.1 – Biểu đồ Đòn bẩy tài chính và điểm cân bằng EPS (Điểm bàng
quan)



Biểu đồ 1.2 – Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của Công ty Honda Motor Co., Ltd



Biểu đồ 1.3 – Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của Công ty Total S.A




Biểu đồ 1.4 – Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của Công ty Microsoft Corporation


- viii -

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC



Phụ lục 1 :

Danh sách các công ty cổ phần khảo sát



Phụ lục 2 :

Bảng câu hỏi khảo sát



Phụ lục 3 :

Kết quả khảo sát


- ix -

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT




CTTC

:

Cho thuê tài chính



DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nƣớc



EBIT

:

Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay



EPS

:


Lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phiếu



M&M

:

Merton Miller và Franco Modigliani



NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc



NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại



ROA


:

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản



ROE

:

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu



TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp



TP.HCM :

Thành phố Hồ Chí Minh



WTO


Tổ chức Thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)

:


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong tài chính doanh nghiệp có 3 quyết định cơ bản: quyết định đầu tƣ, quyết

định tài trợ và quyết định chi trả cổ tức. Cả ba quyết định trên đều phải nhất quán
với mục tiêu nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Ta cần phải thấy rằng, các
quyết định này liên quan với nhau theo một cách nào đó. Thí dụ, các nhà đầu tƣ của
một doanh nghiệp ấn định mức lợi nhuận tƣơng lai và tiềm năng cổ tức tƣơng lai;
cấu trúc vốn ảnh hƣởng đến chi phí sử dụng vốn, và đến lƣợt mình chi phí sử dụng
vốn ấn định một phần đến số cơ hội đầu tƣ có thể chấp nhận đƣợc. Khi lập các
quyết định tƣơng quan lẫn nhau này, mục tiêu là tối đa hóa tài sản của cổ đông.
Để đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải
thực hiện nhiều biện pháp, trong đó việc lựa chọn một cấu trúc vốn hợp lý là một
trong những biện pháp hết sức quan trọng và cần thiết. Và chính sách sử dụng nợ
vay đã đƣợc đặt ra.
Một doanh nghiệp lựa chọn một chính sách sử dụng nợ vay dựa vào đâu? Có
chính sách nào tối ƣu cho tất cả các doanh nghiệp? Trên thực tế các doanh nghiệp ở
Việt Nam nói chung và ở TP.HCM nói riêng lựa chọn chính sách sử dụng nợ vay
nào? Những chính sách đó có nhất quán với mục tiêu tối đa hóa tài sản của cổ

đông?...
Hiện nay trong xu thế hội nhập việc sử dụng đòn bẩy tài chính là tối quan
trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho
đơn vị mình. Sử dụng nợ vay giúp luân chuyển nhanh và sử dụng có hiệu quả đồng
vốn trong lƣu thông (nhất là tiền nhàn rỗi).
Tại Việt Nam, cụ thể hơn tại TP.HCM, các công ty cổ phần vẫn chƣa hình
dung rõ nét chính sách sử dụng nợ vay là nhƣ thế nào, nên đi vay bao nhiêu là đủ và
chƣa nhận thức đúng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến chính sách sử
dụng nợ vay của họ ra sao. Việc đi vay nợ và sử dụng nguồn vốn này của các doanh


2
nghiệp còn mang nặng tính tự phát, chƣa có tính chiến lƣợc dài hạn. Chính trong
tình hình đó, chúng ta rất cần thiết phải có những công trình nghiên cứu làm rõ về
chính sách đi vay nợ, cách thức xây dựng chính sách đi vay nợ tối ƣu, cũng nhƣ
việc đánh giá tầm quan trọng của nó đối với mỗi doanh nghiệp.
Việc xem xét chính sách sử dụng nợ vay và các yếu tố tác động đến việc sử
dụng nợ vay của các công ty cổ phần tại TP.HCM cũng nhƣ tại Việt Nam sẽ mang
lại cho các nhà quản trị tài chính một cái nhìn tổng thể đối với nợ vay. Làm cơ sở để
đƣa ra các quyết định, các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn vay.
Ở Việt Nam, nghiên cứu về đề tài này vẫn còn đang ở mức độ sơ khai. Liệu
những công trình nghiên cứu ở các nƣớc trên thế giới có rập khuôn hoàn toàn ở Việt
Nam ?
Xuất phát từ những nhu cầu cấp thiết trên, tôi xin đi vào nghiên cứu “Phân
tích tình hình sử dụng nợ vay của các công ty cổ phần tại thành phố Hồ Chí
Minh”.

2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Vận dụng lý thuyết đoạt giải Nobel kinh tế về vấn đề vay nợ của M&M để

xem xét chính sách sử dụng nợ vay của các công ty cổ phần tại TP.HCM cũng nhƣ
tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay;
Xem xét thực trạng tình hình sử dụng nợ vay của một số công ty cổ phần tại
TP.HCM và tại Việt Nam nói chung trong giai đoạn hiện nay;
Đánh giá các yếu tố tác động đến chính sách sử dụng nợ vay của các công ty
cổ phần tại TP.HCM và tại Việt Nam để tìm ra các nguyên nhân của việc sử dụng
đó;
Phân tích những bất cập trong việc lựa chọn chính sách sử dụng nợ vay của
các công ty cổ phần tại TP.HCM và tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay;
Kết hợp với việc xem xét một số kinh nghiệm sử dụng nợ vay của một số
doanh nghiệp ở các nƣớc phát triển trên thế giới; để từ đó đi đến những gợi ý cho


3
việc lựa chọn phù hợp chính sách sử dụng nợ vay của các doanh nghiệp trong thời
gian tới.
3.

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các công ty cổ phần sử dụng nợ vay của

các tổ chức tín dụng, các cá nhân và các thành phần kinh tế khác tại TP.HCM.
Sở dĩ tôi giới hạn nghiên cứu chính sách sử dụng nợ vay chỉ ở các công ty cổ
phần tại TP.HCM là vì TP.HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam, nơi diễn ra
các hoạt động kinh tế tài chính sôi động nhất cả nƣớc. Hơn nữa, ta có thể thấy rằng
các công ty cổ phần tại TP.HCM là những doanh nghiệp tiêu biểu trong việc nhận
thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ ảnh hƣởng của chính sách sử dụng nợ vay đến
giá trị doanh nghiệp.

4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Lập bảng câu hỏi để khảo sát, đo lƣờng mức độ tác động của các yếu tố lên

chính sách sử dụng nợ vay của các công ty cổ phần tại TP.HCM.
Nghiên cứu này chỉ nhằm tạo cho các công ty cổ phần tại TP.HCM nói riêng,
tất cả các doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung một mức độ nhận thức đúng đắn và
hợp lý về tầm quan trọng của chính sách sử dụng nợ vay và ảnh hƣởng của nó đến
giá trị doanh nghiệp nhƣ thế nào thông qua phân tích dựa trên lý thuyết đạt giải
Nobel của M&M và phân tích các bất hoàn hảo của M&M trong thực tế. Do đó,
nghiên cứu này bỏ qua rất nhiều quan điểm của các lý thuyết về việc sử dụng nợ
vay khác.
5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tổng quát, phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn đi từ cơ sở lý thuyết đến

thực tiễn tại TP.HCM trong những năm qua và từ đó đƣa ra những nhận xét, đánh
giá, phân tích và cuối cùng là đƣa ra những gợi ý nhằm giúp các công ty cổ phần tại


4
TP.HCM nói riêng cũng nhƣ tại Việt Nam nói chung có thể có đƣợc chính sách sử
dụng nợ vay phù hợp.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
-

Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua việc nghiên cứu các tài liệu, số


liệu của các bài viết, các bài phân tích, bài báo cáo về việc sử dụng nợ vay của các
công ty cổ phần tại TP.HCM cũng nhƣ là tại Việt Nam. Nghiên cứu này đƣợc dùng
để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các yếu tố tác động đến chính sách sử dụng nợ
vay của các công ty cổ phần tại TP.HCM và mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa
các yếu tố đó tác động đến chính sách sử dụng nợ vay.
-

Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau:

kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các công ty cổ phần tại TP.HCM thông qua bảng câu
hỏi chi tiết đƣợc sử dụng để thu thập dữ liệu. Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp
ngẫu nhiên với kích thƣớc n = 50. Nghiên cứu này nhằm kiểm định thang đo lƣờng
và mô hình lý thuyết.
Việc kiểm định thang đo lƣờng và mô hình lý thuyết đƣợc thực hiện thông qua
phần mềm xử lý thống kê SPSS.
6.

NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Tuy còn nhiều hạn chế nhƣng đề tài cũng có những điểm mới sau:

-

Phân tích đƣợc tình hình sử dụng nợ vay của một số công ty cổ phần tại

TP.HCM, việc sử dụng đòn bẩy tài chính và mức độ ảnh hƣởng của nó đến giá trị
doanh nghiệp của các công ty này nhƣ thế nào.
-

Đƣa ra những yếu tố thực tế và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của những yếu tố


đó lên chính sách sử dụng nợ vay của các công ty cổ phần tại TP.HCM nói riêng và
tại Việt Nam nói chung trong thời gian qua;
-

Đƣa ra đƣợc những bất cập nổi bật trong chính sách sử dụng nợ vay hiện nay

của các doanh nghiệp Việt Nam.


5

-

Đồng thời, nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc xây dựng chính sách sử dụng

nợ vay của các doanh nghiệp và đƣa ra những gợi ý cho việc sử dụng nợ vay phù
hợp.
7.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Luận văn đƣợc trình bày thành ba phần:

-

Chƣơng 1: Tổng quan về nợ vay trong hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp
Trong phần này nêu tổng quát về các nguồn tài trợ nợ vay dài hạn cho doanh
nghiệp; nêu lên khái niệm và các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí sử dụng vốn vay;

trình bày về rủi ro tài chính, đòn bẩy tài chính và tác dụng của việc sử dụng đòn bẩy
tài chính; nêu lên khái niệm và ý nghĩa của các tỷ số đòn bẩy tài chính.
Ngoài ra, chƣơng này còn trình bày lý thuyết của MM về cấu trúc vốn và cuối
cùng là nêu lên vấn đề sử dụng nợ vay của một số doanh nghiệp trên thế giới và rút
ra bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam.
-

Chƣơng 2: Thực trạng tình hình sử dụng nợ vay của các công ty cổ phần

tại thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay
Chƣơng 2 bắt đầu bằng việc giới thiệu đặc điểm của thị trƣờng vốn vay tại
TP.HCM trong đó nêu lên đƣợc các đặc điểm của thị trƣờng vốn vay dài hạn chủ
yếu là hệ thống ngân hàng, thị trƣờng trái phiếu và thị trƣờng thuê tài chính. Trong
chƣơng này cũng trình bày đặc điểm chính sách sử dụng nợ vay của các công ty cổ
phần tại TP.HCM trong giai đoạn hiện nay.
Kế đến, chƣơng này phân tích tình hình sử dụng nợ vay của một số công ty cổ
phần tại TP.HCM.
Cuối cùng, đề tài đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố tác động chủ yếu
đến chính sách sử dụng nợ vay và phân tích các yếu tố này dựa trên kết quả khảo sát
một số công ty cổ phần tại TP.HCM.


6

-

Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện tình hình sử dụng nợ vay của các công ty

cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay
Chƣơng 3 đƣa ra các giải pháp giúp các doanh nghiệp tại TP.HCM cũng nhƣ

tại Việt Nam hoàn thiện hơn nữa chính sách sử dụng nợ vay của mình.
Kế đến, chƣơng này cũng trình bày một số góp ý đối với thị trƣờng vốn vay tại
Việt Nam mà chủ yếu là hệ thống các ngân hàng, thị trƣờng trái phiếu và thị trƣờng
CTTC.
Tiếp theo, đề tài cũng đƣa ra một số kiến nghị để hoàn thiện hệ thống pháp
luật, chính sách thu hút đầu tƣ và đào tạo nguồn nhân lực để phát triển hơn nữa thị
trƣờng vốn vay ở nƣớc ta.
Cuối cùng, đề tài đƣa ra những hạn chế của việc nghiên cứu và phƣơng hƣớng
phát triển những nghiên cứu tiếp theo trong thời gian tới.


7

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ NỢ VAY TRONG HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. NGUỒN TÀI TRỢ NỢ VAY DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để đáp ứng vốn cho nhu cầu đầu tƣ, các
doanh nghiệp có thể tài trợ hoàn toàn từ vốn chủ sở hữu hoặc tài trợ một phần từ
vốn chủ sở hữu và một phần từ nợ phải trả. Trong nợ phải trả gồm nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn. Việc sử dụng kết hợp các nguồn tài trợ, đặc biệt là các nguồn tài trợ dài
hạn đã hình thành nên cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Do đó, trong phần này chỉ
trình bày các nguồn tài trợ nợ vay dài hạn.
1.1.1. Vay dài hạn các tổ chức tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm
-

Vay dài hạn các tổ chức tín dụng (chủ yếu là ngân hàng) là một nguồn vốn


tín dụng quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động
kinh doanh, do việc sử dụng vay nợ ngân hàng có thể mang lại lợi ích cho chủ sở
hữu doanh nghiệp nên nhiều doanh nghiệp đã sử dụng vay nợ ngân hàng nhƣ một
nguồn vốn thƣờng xuyên của mình.
-

Vay vốn dài hạn ngân hàng thông thƣờng đƣợc hiểu là vay vốn có thời gian

trên một năm.
1.1.1.2. Phân loại
-

Tùy theo tính chất và mục đích sử dụng, ngân hàng cũng có thể phân loại

cho vay thành: Cho vay đầu tƣ tài sản cố định, cho vay đầu tƣ tài sản lƣu động, cho
vay để thực hiện dự án.
-

Trong thực tế, ngƣời ta chia vốn vay dài hạn thành vay vốn trung hạn (từ 1

đến 3 năm) và vay vốn dài hạn (thƣờng tính trên 3 năm).


8
1.1.1.3. Những lợi thế và bất lợi khi huy động vốn vay dài hạn từ các tổ chức
tín dụng
a) Những lợi thế
-


Chi phí lãi vay đƣợc trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN, đem

lại khoản lợi thuế và giảm chi phí sử dụng vốn vay.
-

Chi phí lãi vay đƣợc giới hạn (cố định) ở mức độ nhất định: Chi phí lãi vay

đƣợc xác định trƣớc và một số trƣờng hợp là cố định. Trong điều kiện doanh nghiệp
kinh doanh có lãi, thì việc sử dụng vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng để huy
động thêm vốn vay sẽ nâng cao tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
-

Chi phí phát sinh liên quan đến việc đi vay thấp hơn so với chi phí phát hành cổ

phiếu thƣờng và cổ phiếu ƣu đãi.
-

Chủ sở hữu doanh nghiệp không bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát

doanh nghiệp cho các tổ chức tín dụng.
-

Giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh cơ cấu vốn kinh doanh một cách

linh hoạt, đảm bảo việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
b) Những bất lợi
-

Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn: Điều này có thể gây căng thẳng về


mặt tài chính và dễ dẫn tới nguy cơ rủi ro tài chính trong trƣờng hợp doanh thu và
lợi nhuận của doanh nghiệp không ổn định.
-

Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp: Điều này có thể nâng cao doanh lợi

vốn chủ sở hữu khi doanh nghiệp làm ăn có lãi; mặt khác, lại làm tăng nguy cơ rủi
ro do gánh nặng nợ nần lớn.
-

Vay dài hạn các tổ chức tín dụng là sử dụng nợ vay có kỳ hạn. Điều này

buộc doanh nghiệp phải lo việc hoàn trả tiền vay nợ gốc đúng hạn. Nếu doanh
nghiệp có doanh thu và lợi nhuận dao động thất thƣờng, việc sử dụng nợ vay dài
hạn để tài trợ tăng vốn dài hạn dễ đƣa doanh nghiệp tới nguy cơ mất khả năng thanh
toán, dẫn đến bị phá sản.


9

-

Sử dụng vốn vay dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài, tác động

của nó tới doanh nghiệp mang tính 2 mặt. Một mặt, nó đóng vai trò đòn bẩy thúc
đẩy sự phát triển của doanh nghiệp; mặt khác, nó lại trở thành nguy cơ đe dọa sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
-

Về điều kiện tín dụng: Các doanh nghiệp muốn vay tại các NHTM, cần đáp


ứng đƣợc các yêu cầu đảm bảo an toàn tín dụng của ngân hàng. Doanh nghiệp phải
xuất trình hồ sơ vay vốn và các thông tin cần thiết mà ngân hàng yêu cầu. Trên cơ
sở đó ngân hàng phân tích hồ sơ xin vay vốn và đánh giá thông tin rồi ra quyết định
có cho vay hay không.
-

Về các điều kiện đảm bảo tiền vay: Khi doanh nghiệp đi vay vốn, nhìn chung

các ngân hàng thƣờng yêu cầu doanh nghiệp đi vay phải có tài sản đảm bảo tiền vay để
thế chấp.
-

Về sự kiểm soát của ngân hàng: Khi một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng

thì phải chịu sự kiểm soát của ngân hàng về mục đích vay vốn và tình hình sử dụng
vốn.
1.1.2. Trái phiếu doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời
sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
1.1.2.2. Những đặc trƣng chủ yếu
-

Ngƣời sở hữu trái phiếu là chủ nợ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp phát

hành trái phiếu là ngƣời đi vay, ngƣời mua trái phiếu doanh nghiệp chính là ngƣời
cho doanh nghiệp vay vốn, là chủ nợ của doanh nghiệp (hay còn gọi là trái chủ).
-


Chủ sở hữu trái phiếu không có quyền tham gia quản lý và điều hành hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp phát hành trái phiếu. Trái chủ không có quyền
ứng cử, bầu cử vào Hội đồng quản trị, cũng nhƣ không đƣợc quyền bỏ phiếu, biểu
quyết,...


10

-

Trái phiếu có kỳ hạn nhất định: Trái phiếu có thời gian đáo hạn, khi đến

hạn, doanh nghiệp phát hành trái phiếu có trách nhiệm hoàn trả cho trái chủ toàn bộ
số vốn gốc ban đầu.
-

Trái phiếu có lợi tức cố định: Nhìn chung lợi tức trái phiếu đƣợc xác định

trƣớc, không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của doanh nghiệp hàng năm.
-

Lợi tức trái phiếu đƣợc trừ ra khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh

nghiệp. Nghĩa là theo luật thuế TNDN, tiền lãi là một yếu tố chi phí tài chính.
1.1.2.3. Phân loại
-

Dựa vào hình thức trái phiếu, chia ra: trái phiếu ghi danh và trái phiếu vô


danh.
-

Dựa vào lợi tức trái phiếu, chia ra trái phiếu có lãi suất cố định và trái phiếu

có lãi suất biến đổi.
-

Dựa vào yêu cầu bảo đảm giá trị tiền vay khi phát hành, trái phiếu có thể

chia ra trái phiếu bảo đảm và trái phiếu không bảo đảm.
-

Dựa vào tính chất của trái phiếu có thể chia ra trái phiếu thông thƣờng, trái

phiếu có thể chuyển đổi, và trái phiếu có phiếu mua cổ phiếu.
-

Dựa vào mức độ rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp ngƣời ta có thể

chia trái phiếu doanh nghiệp thành các loại khác nhau thông qua việc đánh giá hệ số
tín nhiệm...
1.1.2.4. Những lợi thế và bất lợi khi huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
dài hạn
a) Những lợi thế
-

Lợi tức trái phiếu đƣợc trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN,

đem lại khoản lợi thuế và giảm chi phí sử dụng vốn vay.

-

Lợi tức trái phiếu đƣợc giới hạn (cố định) ở mức độ nhất định: Lợi tức trái

phiếu đƣợc xác định trƣớc và cố định. Trong điều kiện doanh nghiệp làm ăn có lãi,
thì việc sử dụng trái phiếu để huy động thêm vốn vay sẽ nâng cao tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu mà không phải chia sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho trái chủ.


11

-

Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thƣờng và cổ phiếu ƣu

đãi. Do trái phiếu hấp dẫn công chúng ở mức rủi ro thấp hơn cổ phiếu thƣờng và cổ
phiếu ƣu đãi.
-

Chủ sở hữu doanh nghiệp không bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát

doanh nghiệp cho các trái chủ.
-

Giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh cơ cấu vốn kinh doanh một cách

linh hoạt, đảm bảo việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
b) Những bất lợi
-


Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn: Điều này có thể gây căng thẳng về

mặt tài chính và dễ dẫn tới nguy cơ rủi ro tài chính trong trƣờng hợp doanh thu và
lợi nhuận của doanh nghiệp không ổn định.
-

Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp: Điều này có thể nâng cao doanh lợi

vốn chủ sở hữu khi doanh nghiệp làm ăn có lãi; mặt khác, lại làm tăng nguy cơ rủi
ro do gánh nặng nợ nần lớn.
-

Phát hành trái phiếu là sử dụng nợ vay có kỳ hạn. Điều này buộc doanh

nghiệp phải lo việc hoàn trả tiền vay nợ gốc đúng hạn. Nếu doanh nghiệp có doanh
thu và lợi nhuận dao động thất thƣờng, việc sử dụng trái phiếu để tài trợ tăng vốn
dài hạn dễ đƣa doanh nghiệp tới nguy cơ mất khả năng thanh toán, dẫn đến bị phá
sản.
-

Sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài, tác động

của nó tới doanh nghiệp mang tính 2 mặt. Một mặt, nó đóng vai trò đòn bẩy thúc
đẩy sự phát triển của doanh nghiệp; mặt khác, nó lại trở thành nguy cơ đe doạ sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Ngoài ra, để đi đến quyết định phát hành trái phiếu đáp ứng nhu cầu tăng vốn
cần cân nhắc thêm các nhân tố chủ yếu sau:
-

Mức độ ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tƣơng lai: Nếu ổn định


thì phát hành trái phiếu để huy động vốn là có cơ sở và hợp lý.


12

-

Hệ số nợ hiện tại của doanh nghiệp: Nếu hệ số nợ của doanh nghiệp còn ở

mức thấp, thì việc sử dụng trái phiếu là phù hợp và ngƣợc lại.
-

Sự biến động của lãi suất thị trƣờng trong tƣơng lai: Nếu lãi suất thị trƣờng

có xu hƣớng gia tăng trong tƣơng lai thì việc sử dụng nợ trái phiếu để tăng vốn sẽ
có lợi cho doanh nghiệp.
-

Yêu cầu giữ nguyên quyền kiểm soát doanh nghiệp của các chủ sở hữu

hiện tại: Nếu các cổ đông yêu cầu giữ nguyên quyền kiểm soát doanh nghiệp thì
việc sử dụng trái phiếu là cần thiết.
1.1.3. Thuê tài chính
1.1.3.1. Khái niệm
Trên góc độ tài chính, thuê tài chính là một phƣơng thức tín dụng trung và dài
hạn, theo đó ngƣời cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của ngƣời thuê và
nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản thuê. Ngƣời thuê sử dụng tài sản và thanh toán
tiền thuê trong suốt thời hạn đã đƣợc thoả thuận và không thể hủy ngang hợp đồng
trƣớc thời hạn.

1.1.3.2. Đặc điểm
-

Thứ nhất, thời hạn thuê thƣờng rất dài. Ở Việt Nam hiện nay theo Nghị

định 65/CP quy định thời gian thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian
sử dụng kinh tế của tài sản.
-

Thứ hai, ngƣời thuê chịu trách nhiệm bảo dƣỡng, sửa chữa, bảo hành tài

sản thuê trong thời gian thuê.
-

Thứ ba, ngƣời thuê không đƣợc hủy bỏ hợp đồng trƣớc thời hạn (trừ trƣờng

hợp do lỗi của Bên cho thuê).
-

Thứ tƣ, khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc chuyển giao quyền sở

hữu, mua lại, hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
-

Thứ năm, tổng số tiền thuê mà ngƣời đi thuê phải trả cho ngƣời cho thuê

thƣờng đủ bù đắp giá gốc của tài sản.


13

1.1.3.3. Những lợi thế và bất lợi khi huy động vốn bằng thuê tài chính
a) Những lợi thế
Đối với doanh nghiệp đi thuê tài chính, việc sử dụng thuê tài chính có những
điểm lợi sau:
-

Là công cụ tài chính giúp doanh nghiệp tăng thêm vốn trung và dài hạn để

mở rộng hoạt động kinh doanh.
-

Phƣơng thức thuê tài chính giúp doanh nghiệp huy động và sử dụng vốn

vay một cách dễ dàng hơn. Do đặc thù của thuê tài chính là ngƣời cho thuê không
đòi hỏi ngƣời đi thuê phải thế chấp tài sản.
-

Sử dụng thuê tài chính giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng dự án đầu

tƣ, nắm bắt đƣợc thời cơ trong kinh doanh. Vì ngƣời thuê có quyền chọn tài sản,
thiết bị và thoả thuận trƣớc hợp đồng thiết bị với nhà cung cấp, rút ngắn thời gian
tiến hành đầu tƣ vào tài sản, thiết bị.
-

Công ty CTTC thƣờng có mạng lƣới tiếp thị, đại lý rộng rãi, và có đội ngũ

chuyên gia có trình độ chuyên sâu về thiết bị, công nghệ, nên có thể tƣ vấn hữu ích
cho bên đi thuê về kỹ thuật, công nghệ mà ngƣời thuê cần sử dụng.
b) Những bất lợi
-


Doanh nghiệp đi thuê phải chịu chi phí sử dụng vốn ở mức tƣơng đối cao

so với tín dụng thông thƣờng.
-

Làm gia tăng hệ số nợ của công ty. Gia tăng mức độ rủi ro tài chính vì công

ty có trách nhiệm phải hoàn trả nợ và trả lãi.
1.2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
1.2.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn
Để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tƣ và hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có
thể huy động sử dụng nhiều nguồn vốn hay nói khác đi là nhiều nguồn tài trợ khác
nhau nhƣ vay vốn, phát hành cổ phiếu ƣu đãi, cổ phiếu thƣờng (đối với công ty cổ
phần),... Để có quyền sử dụng các nguồn vốn này, doanh nghiệp phải trả một khoản


×