Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.04 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------

NGUYỄN HỮU BÁCH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh, năm 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------

NGUYỄN HỮU BÁCH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG


TP.Hồ Chí Minh, năm 2010


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu và hình vẽ
Lời mở đâu ...................................................................................................................... 1
1.

Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2

2.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

3.

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2

4.

Cấu trúc nội dung nghiên cứu ................................................................................. 2

CHƯƠNG I
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.............................................................................................................. 3

1.1 Giới thiệu khách hàng doanh nghiệp ..................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................. 3
1.1.2 Phân loại doanh nghiệp ........................................................................................ 3
1.1.2.1 Căn cứ theo hình thức chủ sở hữu doanh nghiệp ............................................... 3
1.1.2.2 Căn cứ theo quy mô doanh nghiệp ..................................................................... 4
1.1.3 Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp .............................................................. 4
1.2 Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ......... 5
1.2.1 Rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 5
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................. 5
1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................... 5
1.2.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ............ 7
1.2.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và
nền kinh tế xã hội ............................................................................................................ 9


1.2.1.5 Những căn cứ chủ yếu để xác định mức độ rủi ro tín dụng ............................... 9
1.2.1.6 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................. 11
1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ................................ 12
1.2.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng................................................................... 12
1.2.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ... 12
1.2.2.3 Nhiệm vụ của quản trị rui ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ...... 12
1.2.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ............. 12
1.2.2.5 Đo lường rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ........................... 14
1.2.2.5.1 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng - Mô hình 6C ..................................... 14
1.2.2.5.2 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.. 15
1.2.2.6 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp......... 19
1.2.2.7 Những đặc điểm riêng có trong công tác QTRR tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp ................................................................................................................. 21
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Maybank (Malaysia), của
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Vietcombank. Bài học kinh nghiệm

cho Việt Nam ................................................................................................................ 21
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Maybank (Malaysia) ....... 21
1.3.1.1 Nguyên tắc “đặt cược cân bằng-Proportionate stake” .................................... 21
1.3.1.2 Nguyên tắc “ngang bằng-pari passu” .............................................................. 22
1.3.1.3 Nguyên tắc “Bảo vệ - protection” ................................................................... 22
1.3.1.4 Nguyên tắc “Kiểm soát- Control”: .................................................................. 22
1.3.1.5 Nguyên tắc “Danh mục cho vay đủ rộng- well spread lending portfolio”...... 23
1.3.1.6 Nguyên tắc “Lối ra đầu tiên – good first way out” ......................................... 23
1.3.1.7 Nguyên tắc “kỳ hạn tài trợ phù hợp – Appropriate tenor of financing” ......... 23
1.3.1.8 Nguyên tắc “phản ánh chính sách quốc gia – Reflective of national
policy” ........................................................................................................................... 23
1.3.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank ...................................... 23
1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................... 24
Kết luận chương I .......................................................................................................... 26


CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .... 27

2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam ...................................... 27
2.2 Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam giai đoạn 2005 – 2009 .................................................................................. 28
2.2.1 Tổng tài sản ........................................................................................................ 28
2.2.2 Vốn chủ sở hữu .................................................................................................. 29
2.2.3 Cho vay và ứng trước khách hàng ròng ............................................................. 30
2.2.4 Tiền gửi và các khoản phải trả khách hàng ........................................................ 32
2.2.5 Lợi nhuận trước thuế .......................................................................................... 32
2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam .................................................................................................. 34

2.4 Quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam ....................................................................................................... 39
2.4.1 Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam .................................................................................................. 39
2.4.2 Lượng hóa rủi ro tính dụng bằng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo chuẩn
mực quốc tế tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......................................... 41
2.5 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................................. 50
2.5.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 50
2.5.1.1 Nguyên nhân mang tính lịch sử ...................................................................... 50
2.5.1.2 Cơ chế chính sách của nhà nước ..................................................................... 51
2.5.1.3 Sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế không ổn định..................................... 51
2.5.1.4 Rủi ro tín dụng từ quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế ................. 52
2.5.1.5 Các nguyên nhân bất khả kháng của thiên tai ................................................. 52
2.5.1.6 Môi trường pháp lý chưa thuận lợi ................................................................. 52
2.5.1.7 Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập .......................................................... 54


2.5.2 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................... 54
2.5.2.1 Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn .............................................................. 54
2.5.2.1.1 Khả năng quản lý kinh doanh kém............................................................... 54
2.5.2.1.2 Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích ................................... 55
2.5.2.1.3 Khách hàng cung cấp thông tin lừa đảo ....................................................... 55
2.5.2.2 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ..................................................................... 55
2.5.2.2.1 Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ ...................................................... 55
2.5.2.2.2 Rủi ro phát sinh từ chính sách tín dụng của ngân hàng ............................... 56
2.5.2.2.3 Rủi ro từ quy trình cấp tín dụng ................................................................... 57
2.5.2.2.4 Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ................................................................. 57
2.5.2.2.5 Thiếu sự kiểm tra, giám sát sau khi cho vay ................................................ 58
2.5.2.2.6 Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá cao ........................................................... 58

2.6 Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và nguyên nhân tồn tại ............. 58
2.6.1 Những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................................................. 58
2.6.2 Nguyên nhân tồn tại những bất cập trên trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ....... 60
Kết luận chương II ........................................................................................................ 61
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.... ............................................................. 62
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
giai đoạn 2010-2014 ...................................................................................................... 62
3.1.1 Mục tiêu của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................................. 62
3.1.2 Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2010-2014 ....................................................... 63
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................... 62


3.2.1 Nhóm giải pháp vĩ mô ........................................................................................ 64
3.2.1.1 Đối với Chính phủ ........................................................................................... 64
3.3.1.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) .......................................................... 65
3.2.2 Nhóm giải pháp vi mô tại BIDV ......................................................................... 66
3.2.2.1 Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng doanh nghiệp ............................................ 66
3.2..2.2 Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục cấp tín dụng . 67
3.2.2.3 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp cho từng thời kỳ ............................... 68
3.2.2.4 Chấn chỉnh công tác xếp hạng doanh nghiệp trên hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ ............................................................................................................................. 71
3.2.2.5 Quản lý, giám sát danh mục cho vay .............................................................. 72
3.2.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ......................................................... 72

3.2.2.7 Trích lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro ............................................................. 73
3.2.2.8 Hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 73
3.2.2.9 Công nghệ, nguồn nhân lực ............................................................................ 74
3.2.2.10 Thực hiện việc luân chuyển lãnh đạo chi nhánh, cán bộ chủ chốt ................ 75
3.2.2.11 Bảo hiểm tiền vay.......................................................................................... 75
Kết luận chương III ....................................................................................................... 76
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 77


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NQH: Nợ quá hạn
RRTD: Rủi ro tín dụng
QHKH: Quan hệ khách hàng
QTTD: Quản trị tín dụng
QLRR: Quản lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Biểu 2.1 Tổng tài sản của BIDV từ năm 2005-2009 ................................................... 28
Biểu 2.2 Vốn chủ sở hữu của BIDV từ năm 2005-2009 .............................................. 29
Biểu 2.3 Cho vay ứng trước khách hàng ròng của BIDV năm 2005-2009 .................. 30
Biểu 2.4 Nguồn vốn huy động của BIDV năm 2005-2009.......................................... 32
Biểu 2.5 Lợi nhuận trước thuế của BIDV năm 2005-2009 .......................................... 32
Biểu 2.6 Cơ cấu tín dụng tại BIDV năm 2009 ............................................................. 34
Biểu 2.7 Xếp loại khách hàng doanh nghiệp năm 2009 tại BIDV ............................... 49
Bảng 2.1 Cơ cấu dư nợ của BIDV năm 2008-2009 ..................................................... 30
Bảng 2.2 Chất lượng tín dụng tại BIDV năm 2008-2009 ............................................. 31
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV năm 2008-2009 ................................. 33

Bảng 2.4 Các chỉ tiêu sinh lời của BIDV năm 2008-2009 .......................................... 33
Bảng 2.5 Chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại BIDV năm 2005-2009 ..................... 35
Bảng 2.6 Chất lượng tín dụng tại chi nhánh BIDV Tây Sài Gòn trên địa bàn TP Hồ
Chí Minh ....................................................................................................................... 37
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu dự kiến giai đoạn 2010-2014 ....................... 64


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những
thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP.HCM, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Bách

năm 2010


1

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam thì hoạt động tín
dụng là một lĩnh vực không thể thiếu và chiếm một tỷ trọng lớn trong mảng kinh
doanh. Trên kết quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng, lợi nhuận từ mảng tín
dụng chiếm phần lớn trên tổng thu nhập của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng mang ý

nghĩa sống còn đối với các Ngân hàng, mỗi ngân hàng sẽ tập trung vào một mảng thế
mạnh riêng của mình. Tuy nhiên có một cái chung giữa các NHTM Việt Nam là rủi ro
trong hoạt động tín dụng. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng,
không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để
phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Ngân hàng phải bằng
nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng
nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng
trưởng.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng của tòan hệ thống chưa được kiểm
soát một cách hiệu quả và nợ xấu đang có xu hướng ngày một gia tăng. Hiện tại chúng
ta chỉ nhìn trên các con số vào thời điểm cuối năm để đánh giá và đo lường tỷ lệ nợ
xấu của Ngân hàng, nhưng thực tế thì tỷ lệ này còn cao gấp nhiều lần và để biết được
thực sự con số đó là bao nhiêu thì quả là một việc rất khó. Vấn đề được đặt ra là liệu
chúng ta có chấp nhận từ bỏ mục tiêu chạy theo thành tích để đối mặt với nhưng khoản
nợ xấu thực sự để đưa ra ánh sáng những khoản tín dụng đen để xử lý và làm trong
sạch tình hình tài chính của BIDV. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là làm thế
nào để công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV được hiệu quả nhằm hạn chế rủi ro
trong hoạt động tín dụng góp phần làm ngân hàng phát triển bền vững.
Hiện tại trong tỷ trọng dư nợ tại BIDV thì dư nợ cho vay đối với khách hàng là
doanh nghiệp chiếm đa phần tới 90% tổng dư nợ, trong phạm vi và thời lượng cho
phép, tôi xin chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”.


2

1 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau:
-


Làm rõ và góp phần hoàn thiện lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân

hàng thương mại.
-

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro và các

phương pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ đó đưa ra những mặt tích cực cũng như hạn chế
trọng công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam.
-

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra một số

biện pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV.
2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam.

-

Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi

ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, thực trạng công tác quản trị rủi ro tín
dụng doanh nghiệp trong thời gian qua tại BIDV, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV.
3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu

thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh … đi từ cơ sở lý thuyết đến
thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.
4 Cấu trúc nội dung nghiên cứu
Đề tài bao gồm những nội dung chính sau :
Lời mở đầu
Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao công tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


3

CHƢƠNG I:
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Giới thiệu khách hàng doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Theo định nghĩa của luật doanh nghiệp ban hành ngày 29/11/2005 của Việt Nam,
doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có con dấu, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế tiến hành các hoạt động kinh tế theo một kế
hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận.
Hầu hết các doanh nghiệp đều có một đặc điểm chung là đều sử dụng đòn bẩy tài
chính nhằm mục đích đáp ứng được nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Các doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng nhiều cách khác nhau như vay

các định chế tài chính, phát hành cổ phiếu, trái phiếu…. Tuy nhiên ở Việt Nam thì
hình thức phổ biến nhất vẫn là đi vay các định chế tài chính, vì hình thức phát hành cổ
phiếu, trái phiếu chỉ dành cho những doanh nghiệp đáp ứng đủ những tiêu chuẩn đặt
ra.
1.1.2 Phân loại doanh nghiệp
1.1.2.1 Căn cứ theo hình thức sở hữu doanh nghiệp
Căn cứ vào hình thức sở hữu doanh nghiệp chúng ta có thể phân chia doanh
nghiệp thuộc các nhóm sau đây:
-

Doanh nghiệp Nhà nước: Là doanh nghiệp trong đó nhà nước sở hữu trên 50%

vốn điều lệ.
-

Doanh có vốn đầu tư nước ngoài: Là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài
thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp Việt

Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.


4

-

Doanh nghiệp khác: Bao gồm các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,

công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
1.1.2.2 Căn cứ theo quy mô của doanh nghiệp
-


Doanh nghiệp lớn. Căn cứ để phân loại doanh nghiệp lớn thỏa mãn một trong hai

điều kiện là vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng hoặc doanh nghiệp có số
lao động trên 300 công nhân.
-

Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Là những doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp

lớn.
1.1.3 Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp
-

Khách hàng doanh nghiệp thường hoạt động với quy mô lớn, cho nên thường đa

số các doanh nghiệp hoạt động dựa trên vốn vay ngân hàng là chủ yếu. Hầu hết các
doanh nghiệp khi có quan hệ với ngân hàng đều mong muốn được vay tối đa mà ngân
hàng thẩm định cho họ vay, số tiền vay của các doanh nghiệp thường rất lớn và lớn
hơn rất nhiều lần so với khách hàng cá nhân đi vay, chính vì vậy rủi ro tín dụng tiềm
ẩn đối với khách hàng doanh nghiệp là rất lớn.
-

Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp là rất lớn, nhưng thường thì tài sản đảm bảo

của doanh nghiệp lại không đủ để đảm bảo cho khoản vay. Đây là bài toán khó cho
Ngân hàng, vừa muốn đáp ứng được nhu cầu vay của khách hàng lại vừa muốn đảm
bảo cho đồng vốn của Ngân hàng. Do vậy trong trường hợp này tùy thuộc vào Ngân
hàng thẩm định doanh nghiệp để áp dụng các chính sách hợp lý cho doanh nghiệp vay
vốn, thường thì nếu doanh nghiệp tốt, làm ăn hiệu quả, có uy tín trong quan hệ tín
dụng với ngân hàng, đối với nhóm khách hàng này ngân hàng sẽ áp dụng các chính

sách ưu đãi đối với doanh nghiệp như cho vay tín chấp một phần hoặc nhận tài sản
đảm bảo hình thành từ vốn vay, cầm cố lô hàng…
-

Nhu cầu vay vốn của khách hàng doanh nghiệp thường đa dạng như vay vốn tài

trợ vốn lưu động, vay vốn đầu tư dự án, vay vốn mua sắm tài sản cố định… Một doanh
nghiệp có thể vay tại một hay nhiều ngân hàng, tuy nhiên để được ngân hàng áp dụng
các chính sách ưu đãi thì doanh nghiệp thường tập trung về một ngân hàng có chính


5

sách cấp tín dụng tốt nhất.
-

Các doanh nghiệp thường gắn bó với các ngân hàng trong thời gian dài kể từ khi

mới thành lập, Ngân hàng cũng thường gắn bó với doanh nghiệp và tài trợ cho doanh
nghiệp từ tài sản cố định đến vốn lưu động.
1.2 Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng chủ yếu tập trung vào danh
mục tín dụng đặc biệt là nhóm khách hang doanh nghiệp. Đây là rủi ro lớn nhất và
thường xuyên xảy ra nhất đối với Ngân hàng. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài
chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh chủ yếu từ hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
1.2.1 Rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng đối với khách

hàng của ngân hàng, biểu hiện trên thức tế qua việc khách hàng vay không trả được nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ
mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không
đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay,
chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao
thanh toán của ngân hàng đối với khách hàng vay vốn. Đây được gọi là rủi ro mất khả
năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
1.2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại
khác nhau.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành


6

các loại rủi ro sau đây:
Rủi ro tín
dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm


Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Theo sơ đồ trên đây, rủi ro tín dụng doanh nghiệp được chia ra thành hai loại rủi
ro là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch gồm ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi
ro nghiệp vụ
-

Rủi ro lựa chọn là loại rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.

-

Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.


-

Rủi ro nghiệp vụ là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh rủi ro là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, được


7

phân chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
-

Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt

bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với
một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình
cho vay có độ rủi ro cao.
1.2.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với khách hang doanh nghiệp được chia
thành 3 nhóm sau đây:
Nguyên nhân thuộc về phía Ngân hàng.
-

Do ngân hàng tăng trưởng tín dụng mà không có sự kiểm soát chất lượng tín


dụng: Trong thời kỳ Ngân hàng đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng nóng dẫn đến áp lực
tăng dư nợ của các ngân hàng, điều này đồng nghĩa với việc nới lỏng các quy chế, quy
định trong thủ tục cấp tín dụng dẫn đến rủi ro trong tín dụng là rất lớn.
-

Ngân hàng ban hành chính sách tín dụng, quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh

nghiệp quá lỏng lẻo dẫn đến có nhiều khe hở trong quá trình cấp tín dụng doanh
nghiệp.
-

Không tuân thủ các quy trình, quy định cấp tín dụng của Ngân hàng. Một khi cán

bộ tín dụng không tuân thủ đúng các quy trình, quy định cấp tín dụng mà Ngân hàng
đã ban hành như thẩm định khách hàng sơ sài, cho vay vốn không đúng mục đích hoặc
cố tình làm sai với quy trình cấp tín dụng để khách hàng được vay vốn… những điều
này sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng.
-

Ngân hàng không nắm bắt được thông tin về thị trường, về lĩnh vực đầu tư dẫn

đến phân tích thông tin không đầy đủ, chính xác dẫn đến cho vay, đầu tư cho các
doanh nghiệp không hiệu quả.
-

Ngân hàng đánh giá không đúng về tài sản đảm bảo của doanh nghiệp (về tài sản


8


thế chấp, cầm cố hoặc về người bảo lãnh).
-

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ Ngân hàng còn hạn chế dẫn đến

những nhận định không đúng, không chính xác về doanh nghiệp.
-

Một bộ phận cán bộ Ngân hàng suy đồi đạo đức nghề nghiệp, cố tình làm sai theo

quy trình quy định của Ngân hàng để trục lợi cho bản thân. Đây là nguyên nhân chính
dẫn đến rủi ro trong tín dụng.
Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng vay vốn.
-

Do khách hàng không đủ năng lực pháp lý: nguời vay phải có đủ năng lực hành

vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.
-

Khách hàng vay cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn Ngân hàng.

-

Khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay không hiệu quả dẫn đến thua lỗ trong kinh

doanh làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
-


Sử dụng vốn vay không đúng mục đích. Đây là nguyên nhân quan trọng dẫn đến

khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng.
Nguyên nhân khách quan bên ngoài.
-

Do tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước: Tình hình kinh tế, chính trị, xã

hội sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của mọi đối tượng tham gia vào nền kinh tế
đó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát cao sẽ khiến cho doanh nghiệp vay vốn gặp khó
khăn, phá sản, không trả nợ được cho ngân hàng. Việc thay đổi chính sách của quốc
gia hay nền kinh tế khủng hoảng, đất nước có chiến tranh, thiên tai cũng làm cho các
doanh nghiệp không kịp thay đổi, thích ứng với những điều kiện mới về môi trường
kinh doanh từ đó gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và như vậy khoản
tín dụng của ngân hàng cũng chứa đựng nhiều rủi ro.
-

Do tình hình an ninh, chính trị trong nước, trong khu vực và trên thế giới không

ổn định: Trong tình hình thế giới đang trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, mọi tình
hình biến động về kinh tế, chính trị ở bất cứ quốc gia nào, khu vực nào đều ảnh hưởng
nhất định đến nền kinh tế, chính trị trong nước từ đó làm gia tăng nguy cơ rủi ro tín
dụng của ngân hàng.


9

-

Do thiên tai, dịch bệnh….


-

Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.

1.2.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
và nền kinh tế xã hội.
-

Rủi ro sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất thường gặp nhất

là mất vốn khi cho vay, gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị
của tài sản…
-

Rủi ro tín dụng khiến uy tín của ngân hàng bị giảm sút, làm giảm sự tín nhiệm

của khách hàng và có thể đánh mất thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng làm ăn
thua lỗ liên tục, một ngân hàng thường xuyên không đảm bảo đủ khả năng thanh
khoản có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng rút tiền hàng loạt của khách hàng, và phá
sản là con đường tất yếu.
-

Rủi ro tín dụng khiến ngân hàng bị thua lỗ và bị phá sản sẽ ảnh hưởng đến hàng

ngàn người gửi tiền vào ngân hàng, hàng ngàn doanh nghiệp không đáp ứng được nhu
cầu vốn… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp
tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, và hơn nữa sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các
ngân hàng khác trong nước và trong khu vực.
-


Sự sụp đổ của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt các ngân

hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế.
-

Ngoài ra rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì trong điều

kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia
đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ,
đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước luôn ảnh
hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan. Thực tế đã chứng minh qua
cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ
năm 2001-2002 và mới đây nhất là cuộc khủng hoảng tài chính ở Mỹ kéo theo cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 mà hậu quả của nó vẫn còn đến tận bây giờ.
1.2.1.5 Những căn cứ chủ yếu để xác định mức độ rủi ro tín dụng


10

Để căn cứ xác định mức độ rủi ro tín dụng, các Ngân hàng dựa vào QĐ
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25/4/2007. Theo điều 7 QĐ 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 thì mức độ rủi ro tín
dụng được phân thành 5 nhóm sau:
-

Nhóm 1:




Các khoản nợ trong hạn và ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn



Các khoản nợ quá hạn <10 ngày và ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.

-

Nhóm 2:



Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.



Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.

-

Nhóm 3:



Các khoản nợ quá hạn từ 91-180 ngày.




Các khoản gia hạn nợ lần đầu.



Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
theo hợp đồng tín dụng.

-

Nhóm 4:



Các khoản nợ quá hạn từ 181-360 ngày.



Các khoản nợ cơ cấu (gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) lại thời hạn trả nợ
lần đầu quá hạn <90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.



Các khoản nợ được cơ cấu (gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) lại thời hạn
trả nợ lần thứ 2.

-

Nhóm 5:




Các khoản nợ quá hạn >360 ngày.



Các khoản nợ cơ cấu (gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) lại thời hạn trả nợ
lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.


11



Các khoản nợ cơ cấu (gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) lại thời hạn trả nợ
lần thứ hai quá hạn theo thời hạn được cơ cấu lại lần thứ 2.



Các khoản nợ cơ cấu (gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) lại thời hạn trả nợ
lần thứ 3 trở lên (kể cả đã quá hạn hoặc chưa quá hạn).



Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

1.2.1.6 Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
-

Các chỉ số đánh giá tình hình nợ quá hạn
Số dư NQH


Tỷ lệ NQH = ---------------------------- X 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn là thước đo quan trọng nhất đánh giá sự lành mạnh của thể chế. Nó
tác động tới tất cả các lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng.
-

Tỷ trọng nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay
Tổng nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu = -------------------------------------- X 100%
Tổng dư nợ cho vay
Theo QĐ 493/QĐ-NHNN, nợ xấu của tổ chức tín dụng bao gồm các khoản nợ thuộc
nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5.
-

Các chỉ số đánh giá tình hình rủi ro mất vốn
Dự phòng RRTD được trích lập

Tỷ lệ dự phòng RRTD = ----------------------------------------------- X 100%
Dư nợ cho kỳ báo cáo
Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo
Tỷ lệ mất vốn = ---------------------------------------------- X 100%
Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo
Dự phòng RRTD đã được trích lập
Hệ số khả năng bù đắp các khoản = -------------------------------------------------- X 100%
Cho vay bị mất vốn

Dư nợ bị mất vốn



12

Dự phòng RRTD đã được trích lập
HS khả năng bù đắp RRTD = ---------------------------------------------------- X 100%
Dư nợ quá hạn
1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
1.2.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro tín dụng một cách khoa học,
toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những
tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng.
Hay nói một cách khác là quản trị rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động
đến hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh
báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả
gốc và lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn.
Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh

1.2.2.2
nghiệp

Như chúng ta đã biết nguồn thu từ hoạt động tín dụng đem lại lợi nhuận chủ
yếu cho Ngân hàng, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm từ 60% đến 80% trên tổng
thu nhập của Ngân hàng. Chính vì vậy mà hoạt động tín dụng được coi như là đầu não
của một Ngân hang đặc biệt là hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Bên cạnh việc đem
lại nguồn thu nhập lớn như vậy thì rủi ro trong hoạt động tín dụng mà chúng ta phải
đối mặt là không nhỏ. Chúng ta phải đối mặt với hàng loạt rủi ro từ hoạt động tín
dụng, nghiêm trọng nhất là rủi ro làm mất vốn ngân hàng. Để hạn chế được rủi ro từ
hoạt động tín dụng thì mỗi ngân hàng phải thiết lập hệ thống quản trị rủi ro tín dụng
riêng của mình sao cho phù hợp và hạn chế được tối đa rủi ro trong hoạt động tín
dụng.

Quản trị rủi ro tín dụng nhằm mục đích phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
của Ngân hàng. Quản trị rủi ro tín dụng giúp các Ngân hàng dự báo, phát hiện những
rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng để từ đó đưa ra những biện pháp kịp thời nhằm


13

hạn chế tối đa được rủi ro tín dụng. Ngoài ra quản trị rủi ro tín dụng còn giải quyết hậu
quả các khoản nợ xấu nhằm hạn chế tối đa thiệt hại đối với Ngân hàng.
1.2.2.3 Nhiệm vụ của quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
-

Hoạch định phương hướng và kế hoạch phòng chống rủi ro. Phương hướng nhằm

vào dự đoán xác định rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân
dẫn đến rủi ro… Phương hướng tổ chức phòng chống rủi ro có khoa học nhằm chỉ ra
những mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể chấp nhận
được.
-

Tham gia xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng chống

rủi ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những công cụ kỹ
thuật phòng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả từ rủi ro tín dụng gây ra
một cách nghiêm túc.
-

Kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng một cách chặt chẽ để đảm bảo việc thực

hiện tuân thủ quy trình hoạt động tín dụng để từ đó nhằm hạn chế và phát hiện kịp thời

những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng từ đó đưa ra các giải pháp kịp thời nhằm
ngăn chặn rủi ro có thể xay ra.
1.2.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp bao gồm năm
bước sau:
-

Nhận dạng rủi ro tín dụng: Để quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng được rủi

ro. Nhận dạng rủi ro tín dụng bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu
hoạt động tín dụng của Ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ
những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể
xuất hiện đối với hoạt động tín dụng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và
xử lý rủi ro thích hợp.
-

Phân tích rủi ro tín dụng: Phân tích rủi ro là phải xác định được những nguyên

nhân gây ra rủi ro tín dụng để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa
rủi ro tín dụng. Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân thay


14

đổi chúng, từ đó sẽ phòng ngừa rủi ro tín dụng một cách hữu hiệu hơn.
-

Đo lường rủi ro tín dụng: Để đo lường được rủi ro tín dụng thì hiện nay các Ngân

hàng chủ yếu sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để xếp loại khoản vay vào

những nhóm có mức độ rủi ro khách nhau, từ đó đưa ra những biện pháp xử lý rủi ro
tín dụng phù hợp.
-

Kiểm soát - Phòng ngừa rủi ro tín dụng: Công việc trọng tâm của công tác quản

trị rủi ro tín dụng là kiểm soát được rủi ro. Kiểm soát rủi ro tín dụng là việc sử dụng
các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn
ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất trong hoạt động tín dụng.
-

Xử lý rủi ro tín dụng: Khi rủi ro xảy ra, trước hết cần xác định được mức độ rủi

ro, những tổn thất về vốn, nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng để từ đó đưa ra các biện
pháp xử lý rủi ro tín dụng. Khi khoản vay thực sự không thu được nợ thì Ngân hàng
tiến hành xử lý khoản vay bằng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng, sau đó xuất ngoại bảng
khoản vay và tiếp tục thực hiện các biện pháp như bán tài sản đảm bảo, nhờ tòa án can
thiệp để thu hồi nợ.
1.2.2.5 Đo lƣờng rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Để đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp, các
nhà kinh tế, các nhà phân tích ngân hàng đã sử dụng nhiều mô hình khác nhau. Các mô
hình này rất đa dạng, bao gồm các mô hình phản ánh vê mặt định lượng và những mô
hình phản ánh về mặt định tính. Các mô hình này không loại trừ lẫn nhau, nên một
Ngân hàng có thể sử dụng nhiều mô hình để phân tích đánh giá mức độ rủi ro của
doanh nghiệp.
1.2.2.5.1 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng - Mô hình 6C
Trước khi ra quyết định cấp tín dụng đối với một khách hàng trước tiên Ngân
hàng cần xem xét, nghiên cứu chi tiết về khách hàng vay ở “6 khía cạnh - 6C” chi tiết
từng khía cạnh như sau:
-


Tư cách của người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải tin chắc rằng người xin

vay có mục đích rõ ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn. Khi mục đích xin vay đã rõ


15

ràng, cán bộ tín dụng cần phải xác định xem có phù hợp với chính sách tín dụng hiện
hành của Ngân hàng không, bên cạnh đó cần xem xét khách hàng có thiện chí trả nợ
hay không. Tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, mục đích vay rõ rang, và thiện chí
trả nợ của người vay gọi chung là “tư cách người vay” (Character). Nếu phát hiện thấy
người vay giả dối trong kế hoạch sử dụng vốn và trả nợ như đã thỏa thuận, thì Ngân
hàng cần phải từ chối cho vay, nếu không rủi ro tín dụng sẽ phát sinh cho Ngân hàng.
-

Năng lực của người vay (Capacity): Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng người

xin vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.
Chỉ những người có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý mới có đủ tư cách để ký
kết các hợp đồng tín dụng, nếu không hợp đồng sẽ vô hiệu và gây rủi ro cho Ngân
hàng.
-

Thu nhập của người vay (Cash): Đây là tiêu chí vô cùng quan trọng để ra quyết

định có cho vay hay không. Nếu người vay không chứng minh được đủ nguồn trả nợ
thì đây là nguy cơ tiềm ẩn rủi ro cho khoản vay rất lớn.
-


Bảo đảm tiền vay (Collateral): Là nguồn thu thứ hai có thể dùng để trả nợ cho

Ngân hàng khi khách hàng vay vốn không trả được nợ. Chính vì vậy Ngân hàng cần
đán giá một cách trung thực, khách quan giá trị tài sản đảm bảo để đảm bảo quyền lợi
cho Ngân hàng.
-

Các điều kiện tín dụng (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo

chính sách tín dụng của từng thời kỳ.
-

Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề như các thay đổi trong luật

pháp và quy chế có ảnh hưởng xấu đến người vay? Yêu cầu tín dụng của người vay có
đáp ứng được tiêu chuẩn của Ngân hàng và của nhà quản lý về chất lượng tín dụng.
Việc sử dụng mô hình này tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình này là
nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo
cũng như trình độ phân tích, đánh giá của cán bộ tín dụng.
1.2.2.5.2 Các mô hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Ngày nay, các Ngân hàng đã sử dụng mô hình cho điểm để lượng hóa rủi ro tín


×