Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Mở rộng cho vay nông hộ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bến tre​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG NGUYỄN MINH KIM

MỞ RỘNG CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG NGUYỄN MINH KIM

MỞ RỘNG CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN VĂN LƯƠNG


TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Trong nông nghiệp vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu và là yếu tố quyết
định trong việc sản xuất kinh doanh của nông hộ để đáp ứng nhu cầu mua máy móc,
vật tư nông nghiệp, giống, thuê lao động.... Tuy nhiên do đa phần thu nhập của nông
hộ hiện tại còn thấp nên không đủ tích lũy để tái đầu tư thì nguồn vốn tín dụng chính
thức đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của nông
hộ. Với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - Chi
nhánh tỉnh Bến Tre là một ngân hàng thương mại nhà nước, hoạt động chủ lực trên địa
bàn nông nghiệp, nông thôn nhiều năm qua thì việc mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân là hộ nông dân là điều hết sức cần thiết. Đề tài: “Mở rộng cho vay nông hộ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến
Tre” vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính gồm phương pháp: thống kê, phân
tích, so sánh, tổng hợp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Sử dụng phương pháp thu thập,
xử lý số liệu từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh
tỉnh Bến Tre từ năm 2014 đến năm 2018, các báo cáo hoạt động của Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre từ năm 2014 đến năm 2018, các báo cáo hoạt động của
các ngành liên quan đến Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các tạp chí kinh tế...
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống hoá được những lý luận về tín dụng ngân
hàng, tín dụng khách hàng cá nhân liên quan đến mở rộng cho vay hộ nông dân (nông
hộ) của Ngân hàng thương mại đánh giá thực trạng cho vay nông hộ tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Bến Tre. Với những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn
chế trong cho vay nông hộ của Chi nhánh. Từ đó đề xuất giải pháp mở rộng cho vay
nông hộ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Đồng thời đưa ra những khuyến nghị
góp phần thực hiện tốt các giải pháp đã đề ra.



LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Dương Nguyễn Minh Kim, học viên lớp cao học CH19C1, trường
Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2017- 2019.
Luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi viết ra và chưa từng được trình nộp
để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Kết quả nghiên cứu của tôi là
hoàn toàn trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây hoặc nội
dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi sẽ chịu
trách nhiệm về lời cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2019
Người thực hiện

Dương Nguyễn Minh Kim


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành đến tất
cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu
này.
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS Nguyễn Văn Lương. Người
thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngân hàng ; Khoa Sau đại học; các
thầy cô đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre đã giúp
đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu; Xin cảm ơn các
anh chị đồng nghiệp tại cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp

thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả
năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong
nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thấy Cô cũng như từ các
độc giả quan tâm để tôi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức của mình sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

Dương Nguyễn Minh Kim


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt

STT
1

TỪ VIẾT TẮT

TỪ ĐẦY ĐỦ

Agribank Chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Bến Tre

Việt Nam Chi nhánh Bến Tre
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

2


BIDV Bến Tre

3

CNH, HĐH

4

CBTD

Cán bộ tín dụng

5

HND

Hộ nông dân

6

DPRR

Dự phòng rủi ro

7

HTX

Hợp tác xã


8

MHB Bến Tre

9

NHNN

10

NHNo&PTNT

11

NHTM

12

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

13

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

Sacombank Bến Tre

14

Việt Nam Chi nhánh Bến Tre
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long Chi nhánh Bến Tre
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Bến Tre


STT

TỪ VIẾT TẮT

15

TCTD

16

TP HCM

17

UBND


18

Vietinbank Bến Tre

19

Lienvietpostbank
Bến Tre

TỪ ĐẦY ĐỦ
Tổ chức tín dụng
Thành phố Hồ Chí Minh
Uỷ Ban nhân dân
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam Chi nhánh Bến Tre
Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
Chi nhánh Bến Tre


Tiếng Anh

STT

TỪ VIẾT
TẮT

TÊN TIẾNG VIỆT
Dự án tài trợ của Ngân hàng


1

ADB

2

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

3

ATM

Máy rút tiền tự động

4

GAP

Thực hành nông nghiệp tốt

5

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

3


GlobalGAP

7

POS

8

RDF

9

VietGAP

phát triển Châu Á

TÊN TIẾNG ANH

Asian Development Bank

World Trade Organization
Automated Teller
Machine
Good Agriculture
Practices
Cross Domestic Product

Thực hành nông nghiệp tốt Global Good Agricultural
toàn cầu


Practice

Điểm bán hàng

Point Of Sale

Chương trình tín dụng thuộc
quỹ phát triển nông thôn

Rural Development Fund

Thực hành sản xuất nông Vietnamese Good
nghiệp tốt Việt Nam

Agricultural Practices


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh Bến Tre ................... 35
Bảng 2.2: Tăng trưởng dư nợ tại Agribank Chi nhánh Bến Tre ............................. 39
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay phân theo thời hạn cho vay tại Agribank Chi nhánh Bến Tre
.................................................................................................................................. 40
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế tại Agribank Chi nhánh
Bến Tre ..................................................................................................................... 42
Bảng

2.5: Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế tại Agribank Chi nhánh

Bến Tre. .................................................................................................................... 43
Bảng 2.6: Số liệu dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại Agribank Chi

nhánh Bến Tre .......................................................................................................... 44
Bảng 2.7: Số liệu nông hộ được vay Agribank Chi nhánh Bến Tre ........................ 45
Bảng 2.8: Số liệu dư nợ cho vay nông hộ Agribank Chi nhánh Bến Tre ................ 46
Bảng 2.9: Thị phần cho vay nông hộ của một số NHTM trên địa bàn Tỉnh ........... 49
Bảng 2.10: Số liệu về nợ xấu đối với cho vay nông hộ tại Agribank Chi nhánh Bến
Tre ............................................................................................................................. 50
Bảng 2.11: Trích lập DPRR của cho vay nông hộ tại Agribank Chi nhánh Bến Tre 46
Bảng 2.12: Thu nhập từ hoạt động cho vay nông hộ tại Agribank Chi nhánh Bến Tre
.................................................................................................................................. 46


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Thị phần huy động vốn của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018
.................................................................................................................................. 38
Biểu 2.2: Thị phần dư nợ cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2018
.................................................................................................................................. 39
Biểu 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại
Agribank Chi nhánh Bến Tre ................................................................................... 43


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................... 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........................................................ 1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .............................................................................. 1
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................................. 1
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................... 2
1.2. TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ............................................................................................................................................ 3
1.2.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân ................................................................... 3

1.2.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân ..................................................................... 4
1.2.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn ....................................... 4
1.2.2.2 Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro ......................................................... 5
1.2.2.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí ........................................................... 6
1.2.2.4 Mục đích vay vốn khá phức tạp ............................................................................... 6
1.2.3. Các loại cho vay khách hàng cá nhân ....................................................................... 6
1.2.3.1 Cho vay cá nhân ...................................................................................................... 6
1.2.3.2 Bảo lãnh cá nhân ..................................................................................................... 7
1.2.3.3 Phát hành – thanh toán thẻ tín dụng ....................................................................... 7
1.3. MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ......................................................................................................................... 8
1.3.1. Khái niệm về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân. ............................................... 8
1.3.2. Sự cần thiết mở rộng cho vay khách hàng cá nhân .................................................. 8
1.3.2.1 Thị trường cho vay KHCN là thị trường tiềm năng .............................................. 10
1.3.2.2 Tối đa hóa lợi nhuận cho NHTM .......................................................................... 10
1.3.2.3 Tăng cường cạnh tranh lành mạnh trên thị trường tài chính, góp phần duy trì sự
phát triển của ngân hàng ............................................................................................................ 9
1.3.2.4 Động lực thúc đẩy cá nhân sản xuất hàng hóa ..................................................... 10
1.3.2.5 Giảm nạn cho vay nặng lãi.................................................................................... 10
1.3.2.6 Góp phần xóa đói giảm nghèo............................................................................... 10
1.3.3. Rủi ro tín dụng trong mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ................................. 10
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay khách hàng cá nhân.................................. 10
1.3.4.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng về phạm vi và quy mô của cho vay khách
hàng cá nhân ............................................................................................................................ 11
1.3.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ đảm bảo chất lượng cho vay khách hàng cá nhân12
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ......................... 13
1.3.5.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng................................................................................ 13
1.3.5.2 Các yếu tố từ phía khách hàng và môi trường kinh doanh ................................... 16
1.4. CHO VAY NÔNG HỘ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ MỞ RỘNG CHO
VAY NÔNG HỘ ĐIỂN HÌNH CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI18

1.4.1. Bản chất kinh tế nông hộ và cho vay nông hộ ........................................................ 18
1.4.1.1 Bản chất kinh tế nông hộ ....................................................................................... 18
1.4.1.2 Khái niệm cho vay nông hộ ................................................................................... 19
1.4.2. Đặc điểm và vai trò cho vay nông hộ ..................................................................... 19
1.4.2.1 Đặc điểm của cho vay nông hộ ............................................................................. 19
1.4.2.2 Vai trò của cho vay nông hộ .................................................................................. 21


1.4.3. Bài học kinh nghiệm mở rộng cho vay nông hộ ..................................................... 24
1.4.3.1. Kinh nghiệm mở rộng cho vay nông hộ của các chi nhánh Agribank ................. 24
1.4.3.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh Bến Tre .......................................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE ........ 27
2.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI BẾN TRE ........................................................... 27
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE......................... 29
2.2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Bến Tre .......................................................................................................................... 29
2.2.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Bến Tre ..................................................................................................................................... 30
2.2.2.1. Huy động vốn ........................................................................................................ 30
2.2.2.2. Dư nợ cho vay....................................................................................................... 35
2.2.3. Thực trạng cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Bến Tre.................................................................................................................... 42
2.2.3.1. Mở rộng cho vay nông hộ về phạm vi và quy mô cho vay.................................... 42
2.2.3.2. Mở rộng cho vay nông hộ về chất lượng .............................................................. 47
2.2.4. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Chi nhánh Bến Tre ......................................................................................... 50

2.2.4.1. Kết quả đạt được của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Bến Tre .......................................................................................................................... 50
2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 60
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẾN TRE ........ 61
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẾN TRE ............................. 61
3.1.1. Định hướng về hoạt động cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ................................................... 61
3.1.2. Định hướng về mở rộng cho vay nông hộ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Chi nhánh Bến Tre đến năm 2022 .................................................................. 62
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẾN TRE ................ 64
3.2.1. Thực hiện tốt quy trình cho vay .............................................................................. 64
3.2.2. Nâng cao chất lượng nhân sự của chi nhánh ........................................................... 65
3.2.3. Tăng cường công tác tuyên truyền chính sách tín dụng, tiếp thị, quảng cáo sản
phẩm của chi nhánh .................................................................................................................. 69
3.2.4. Đầu tư cải thiện, nâng cấp cơ sở vật chất mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch .. 70
3.2.5. Tăng cường công tác xử lý nợ xấu .......................................................................... 70
3.2.6. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ
sở .............................................................................................................................................. 73
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY NÔNG HỘ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH BẾN TRE ... 74
3.4.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ............................................................. 74
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Bến Tre .................................................. 76


3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Bến
Tre............................................................................................................................................. 76

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 77


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương nhằm tạo
bước phát triển lớn trong nông nghiệp nông thôn và nâng cao đời sống người dân. Việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng, tạo nền tảng cho sự
phát triển kinh tế, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước. Quyết định số: 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ về “Phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn
2017-2020” đã nêu rõ: “Phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững, nâng cao giá trị
gia tăng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh; cải thiện nhanh hơn đời sống của nông dân,
góp phần xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường, sinh thái và góp phần bảo đảm an
ninh quốc phòng”.
Là một tỉnh nông nghiệp thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long, nền kinh tế
của tỉnh Bến Tre chủ yếu là sản xuất nông nghiệp với gần 90% dân số sống ở khu vực
nông thôn. Nền sản xuất nông nghiệp của tỉnh còn lạc hậu, năng suất lao động không
cao, chất lượng nông sản còn thấp. Cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế, sản xuất
nông nghiệp ở Bến Tre sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu không đẩy nhanh tiến độ CNH,
HĐH sản xuất vì sản phẩm làm ra sẽ không cạnh tranh được với sản phẩm của các
nước khác, năng suất và chất lượng không cao. Muốn giải quyết tình trạng trên, người
nông dân ở Bến Tre cần phải đẩy mạnh tốc độ cơ giới hoá, áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm cũng như
tạo thương hiệu hàng hoá trên thị trường để có thể cạnh tranh thắng lợi trên thị trường
trong nước cũng như thế giới. Để thực hiện thành công mục tiêu trên, ngoài những
chính sách quản lý, chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước, nông dân còn cần một
lượng vốn rất lớn để mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư chất xám… Và nguồn vốn tín
dụng của các Ngân hàng trên địa bàn là nguồn vốn chủ lực để thực hiện mục tiêu này,
trong đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bến

Tre đóng vai trò chủ lực trên thị trường tiền tệ, tín dụng nông nghiệp nông thôn trên
địa bàn.
Với những lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Mở rộng cho vay nông hộ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến
Tre” để làm luận văn tốt nghiệp nhằm phản ánh một phần hoạt động tín dụng đối với


phát triển nông nghiệp nông thôn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Bến Tre .
2. Nội dung luận văn
Hệ thống nông nghiệp nông thôn như là một tổng thể kinh tế xã hội hoàn chỉnh.
Cần phải có một chiến lược phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn một cách hoàn
thiện. Điều đó đặt ra nhiều vấn đề song song cần giải quyết, trong đó tài chính là vấn
đề bức xúc. Nhu cầu vốn cho sản xuất và đời sống đối với nông nghiệp và nông thôn
ngày càng lớn. Đó là nhu cầu lâu dài của chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất
nước.
Đề tài này tập trung nghiên cứu về thực trạng cho vay nông hộ (cá nhân hộ
nông dân) ở nông thôn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Từ đó đề xuất những giải pháp mở rộng cho vay khách hàng
cá nhân là hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Đồng thời đưa ra những khuyến nghị góp phần thực hiện tốt
các giải pháp đã đề ra.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Đề xuất các giải pháp, kiến
nghị cho việc mở rộng cho vay nông hộ của chi nhánh.
3.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những lý luận tín dụng ngân hàng, tín dụng khách hàng cá nhân
liên quan đến cho vay hộ nông dân của Ngân hàng thương mại (Nông hộ).

- Đánh giá thực trạng cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở đó xác định những kết quả
đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong cho vay nông hộ của chi nhánh
này.
- Đề xuất giải pháp mở rộng cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Đồng thời đưa ra những
khuyến nghị góp phần thực hiện tốt các giải pháp đã đề ra.
4. Câu hỏi nghiên cứu


- Cơ sở lý luận nào có liên quan đến cho vay nông hộ và mở rộng cho vay nông
hộ trong các NHTM?
- Thực trạng mở rộng cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre như thế nào? Những kết quả đạt được,
hạn chế gì? Nguyên nhân của những hạn chế đó?
- Giải pháp về mở rộng cho vay nông hộ như thế nào? Các kiến nghị gì đối với
cấp chính quyền, Ngân hàng nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam để thực hiện các giải pháp có kết quả?
5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
5.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Cho vay khách hàng cá nhân mà cụ thể là cho vay nông hộ trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại.
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu được giới hạn trong cho vay khách hàng cá nhân là hộ nông dân
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bến Tre
giai đoạn 2014-2018.
6. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính gồm các phương pháp: thống kê,
phân tích, so sánh, tổng hợp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Sử dụng phương pháp thu
thập, xử lý số liệu: từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre từ năm 2014 đến
năm 2018, các báo cáo hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bến Tre từ
năm 2014 đến năm 2018, các báo cáo hoạt động của các ngành liên quan đến Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, các tạp chí kinh tế...
7. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong những năm gần đây, nông nghiệp nông thôn vẫn đang là một trong
những vấn đề cần sự tập trung nỗ lực của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội. Chính vì
vậy, các đề tài nghiên cứu vấn đề cho vay hộ nông dân đã thu hút được sự quan tâm
của nhiều tác giả và nhiều công trình nghiên cứu được ra đời. Dưới đây là một số công
trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài theo sự hiểu biết của tác giả:


Nguyễn Văn Thanh, 2015. Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường đại học Ngân Hàng
TP.HCM.
Đào Quyết Thắng, 2014. Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc
Ninh. Luận văn thạc sĩ, Học viện nông nghiệp Việt Nam
Tiểu Ngọc Linh, 2014. Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đối với hộ nông
dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Long An. Luận
văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Trương Trần Minh Thi, 2013. Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với hộ
nông dân tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Long Châu,
tỉnh Vĩnh Long. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Ái Vân, 2013. Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với hộ
nông dân tại các Ngân hàng thương mai trên địa bàn Tỉnh Bạc Liêu. Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Những đề tài trên các tác giả đã sử dụng phương pháp chủ yếu là phương pháp
tổng hợp, phân tích, so sánh để phân tích thực trạng cho vay và đánh giá các kết quả số
liệu thống kế trong quá khứ từ đó rút ra những kết quả đạt được, một số hạn chế,

nguyên nhân của những hạn chế để làm cơ sở đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả cho vay của các ngân hàng. Bên cạnh cơ sở lý luận chung, mỗi
nghiên cứu còn có những điểm khác biệt tùy vào bối cảnh, đặc thù và mô hình hoạt
động của mỗi ngân hàng cũng như hoàn cảnh kinh tế của mỗi địa phương, địa bàn
nghiên cứu.
Trong luận văn bên cạnh việc kế thừa các nghiên cứu đi trước, tác giả cũng kết
hợp với những tài liệu và số liệu tìm hiểu được từ thực tiễn để nhận xét và đánh giá về
tình hình của việc mở rộng cho vay nông hộ để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm mở
rộng cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Bến Tre.
8. Đóng góp của đề tài


- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nông hộ và mở rộng cho vay nông hộ.
Nhận định khả năng các nguồn lực của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong sự cạnh tranh của các ngân hàng khác, để có giải
pháp mở rộng cho vay nông hộ tại chi nhánh đạt hiệu quả.
- Đề tài đi sâu vào phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng cho vay nông hộ
tại Chi nhánh tỉnh Bến Tre. Đưa ra những giải pháp cụ thể, có tính khả thi để góp phần
mở rộng cho hoạt động cho vay nông hộ, vừa tăng hiệu quả kinh doanh cho chi nhánh
vừa góp phần vào phát triển nông nghiệp nông thôn.
9. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có 03 chương như
sau:
Chương 1: Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng và tín dụng khách hàng cá
nhân trong các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay nông hộ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre.




1

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là sự giao dịch về tài sản, trong đó ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng tài sản nào đó (tiền, tài sản hoặc uy tín) của mình đối với các
chủ thể trong nền kinh tế theo sự cam kết là các chủ thể vay tài sản phải hoàn trả
vốn và lãi cho ngân hàng một cách vô điều kiện trên cơ sở các thoả thuận.
Thông thường tín dụng ngân hàng chủ yếu là cho vay bằng tiền. Nhưng do sự
đa dạng hoá hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người vay,
từ những năm 70 trở lại đây ngân hàng còn có các hình thức tín dụng như cho thuê
vận hành, cho thuê tài chính bằng tài sản hữu hình như máy móc thiết bị, nhà xưởng,
văn phòng làm việc…
Trên thực tế, việc thực hiện các bảo đảm trong quan hệ tín dụng là có những
điều kiện cụ thể. Tuy nhiên nhìn chung, xét về mặt bản chất thì sự tin tưởng, tín
nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng là nguồn thu nhập hiện tại cũng như trong
tương lai của khách hàng được xem xét như là khả năng trả nợ món vay ngân hàng
một cách tốt nhất, khả năng đó được coi là thước đo mức độ tín nhiệm của khách
hàng đối với ngân hàng.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là vai trò cơ bản nhất của tín
dụng, nhờ vai trò này của tín dụng mà nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa
từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế. Cả hai mặt tập
trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả vì vậy tín

dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn nhàn rỗi bằng huy động và thúc
đẩy việc sử dụng vốn cho các nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử
dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Hoạt động tín dụng tạo
điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông tín dụng như kỳ phiếu, séc, thẻ
thanh toán... thay thế sự lưu thông tiền mặt và làm giảm chi phí in tiền, vận chuyển,


2

bảo quản tiền. Thông qua ngân hàng các khách hàng có thể giao dịch với nhau bằng
hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ và cũng nhờ hoạt động tín dụng mà các nguồn
vốn đang nằm trong xã hội được huy động để sử dụng cho sản xuất và lưu thông
hàng hóa, làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội tăng lên.
Kiểm soát các hoạt động kinh tế: Thông qua tín dụng, nhà nước có thể kiểm
soát hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn, mà cụ thể là thông qua
mục đích vay và giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng. Từ đó có thể theo sát
tình hình phát triển của xã hội và có những điều chỉnh thích hợp khi cần thiết.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tùy vào cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng ngân hàng thành nhiều loại
khác nhau, một cách tổng quát nhất có thể phân loại tín dụng ngân hàng như sau:
Một là, căn cứ vào thời gian cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng
để bổ sung vốn lưu động của các hoạt động kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của hộ gia đình, cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng,
được áp dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, máy móc thiết bị, cải tiến, đổi mới
thiết bị công nghệ…
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên. Đây là
loại cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn cho những dự án có quy mô lớn, thời gian khấu

hao dài như nhà xưởng, cơ sở hạ tầng…
Hai là, Căn cứ vào mức độ tín nhiệm: Người ta thường chia mức độ tín nhiệm
với hai loại: tín dụng đối vật và tín dụng đối nhân.
- Tín dụng đối vật (cho vay có tài sản đảm bảo): đây là loại cho vay có thế chấp
tài sản hay có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này rất phổ biến ở nông thôn
và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ của ngành ngân hàng.
- Tín dụng đối nhân (cho vay không có tài sản đảm bảo): đây là loại cho vay
không có thế chấp tài sản hay sự bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng hay tính khả thi, hiệu quả của phương án kinh doanh.


3

Ba là, căn cứ vào mục đích sử dụng
- Cho vay sản xuất kinh doanh: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công nghiệp,
nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện, dịch vụ…
- Cho vay tiêu dùng: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
các cá nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trãi các chi phí của
đời sống, cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng…
Bốn là, căn cứ vào hình thức vốn tín dụng
- Cho vay bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng ngân hàng được
cung cấp bằng tiền.
- Cho vay bằng hiện vật: là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng ngân hàng
được cung cấp bằng tài sản. Ví dụ như tín dụng thuê mua.
Năm là, căn cứ vào phương pháp hoàn trả
- Cho vay trả góp: ngân hàng cho vay và khách hàng vay phải hoàn trả dần vốn
gốc và lãi theo định kỳ.
- Cho vay phi trả góp: ngân hàng cho vay và khách hàng vay phải hoàn trả toàn
bộ vốn một lần khi đến hạn.

- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: là loại cho vay của ngân hàng mà việc thu nợ
của ngân hàng được thực hiện theo yêu cầu hoàn trả của người đi vay trên cơ sở khả
năng của người đi vay và trong thời hạn hợp đồng đã thoả thuận.
1.2. TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.2.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
Trên cơ sở định nghĩa “Tín dụng ngân hàng” nêu trên và trong phạm vi của luận
văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vì vậy Tín dụng cá nhân là hình thức tín
dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất


4

định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản
xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao
để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là một khái niệm khá
mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh chóng thu hút được
nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị
trường lớn với dân số đông (khoảng 90 triệu người), đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có
thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho
cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm tín
dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các ngân
hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
1.2.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân

Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp.
Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số khác biệt như:
1.2.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân
cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà
đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…
Số tiền cho vay hai mục đích này đều giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên,
số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:
Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này là
mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu
nhập trung bình và thấp.


5

Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.2.2.2 Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro
Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những
yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và
hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối
thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính,

thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác…
Ngược lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ,
mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất
cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ
yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu
người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh
hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng.
Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng
cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của CBTD. Do đó, trong quá
trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự
lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản
của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân
hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm
bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng
trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý
thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ
dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.


6

1.2.2.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để
duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác:
Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc


-

tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính

-

xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện
thoại, công tác phí hỗ trợ CBTD…
1.2.2.4 Mục đích vay vốn khá phức tạp
Khách hàng nông nghiệp nông thôn sản xuất, kinh doanh rất đa dạng nên khi
vay vốn cũng có nhiều mục đích khác nhau. Thường thì họ gửi đến ngân hàng một dự
án, phương án sản xuất kinh doanh tổng hợp, ví dụ như: vừa trồng trọt, chăn nuôi,
vừa chế biến hàng nông sản, mua sắm trang thiết bị... Do đó dòi hỏi cán bộ tín dụng
ngân hàng phải am hiểu nhiều kiến thức khác nhau khi thẩm định hồ sơ vay vốn và
quyết định cho vay. Nếu không am hiểu thì không thể tư vấn khách hàng, kiểm tra
đối chiếu thực tế, từ đó sẽ dẫn tới những phán quyết theo cảm tính có thể làm mất cơ
hội của người vay hoặc là dễ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
1.2.3. Các loại cho vay khách hàng cá nhân
1.2.3.1 Cho vay cá nhân
Tại Việt Nam, do phát triển chưa lâu nên các sản phẩm cho vay cá nhân chủ yếu
phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi đối tượng
khách hàng như:
-

Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà / đất / nhà dự án (thế
chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng, sửa chữa nhà.

-


Cho vay bổ sung vốn cho hộ kinh doanh cá thể.

-

Cho vay mua ô tô thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai.

-

Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo): cho vay tiêu dùng, thấu chi.

-

Cho vay kinh doanh chứng khoán.

-

Cho vay du học: thanh toán học phí và sinh hoạt phí của du học sinh.


×