Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nghiên cứu tại các doanh nghiệp trên địa bàn TPHCM luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.6 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

PHAN THỊ SEN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP –
NGHIÊN CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------

PHAN THỊ SEN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP –
NGHIÊN CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS BÙI VĂN DƯƠNG
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và không sao chép từ bất kỳ công trình khác.
Tác giả

Phan Thị Sen


PHỤ LỤC


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục các sơ đồ
Phần mở đầu ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3

5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Đóng góp của luận văn ..................................................................................... 4
7. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 4
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 5
1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 5
1.1.1 Một số khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 5
1.1.2 Phương pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp ..................... 5
1.1.2.1 Phương pháp tính thuế ................................................................................ 5
1.1.2.2 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 6
1.2 Một số khái niệm về thuế thu TNDN theo chính sách kế toán ................... 7
1.2.1 Thuế thu nhập hiện hành ............................................................................ 7
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại .......................................................................................... 7
1.2.2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả ........................................... 8
1.2.2.2 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ............................................. 8
1.2.3 Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 8


1.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................... 9
1.3.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính riêng ... 9
1.3.1.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ......................................... 9
1.3.1.2 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả .................................................... 10
1.3.1.3 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại .................................................................. 11
1.3.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập BCTC hợp nhất ............. 14
1.3.2.1 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả .................................................... 14
1.3.2.2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại .................................................................. 16
1.3.3 Trình bày thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính ............ 19
1.3.3.1 Trình bày thuế TNDN trên bảng cân đối kế toán ..................................... 19
1.3.3.2 Trình bày thuế TNDN trên báo cáo kết quả kinh doanh .......................... 19

1.4 Một số khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán .............. 20
1.4.1 Thu nhập chịu thuế ................................................................................... 20
1.4.2 Lợi nhuận kế toán ...................................................................................... 20
1.4.3 Sự khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán .................. 20
1.5 So sánh kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Quốc tế (IAS 12) và
kế toán thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán Việt nam (VAS 17) ................. 23
1.5.1 Giống nhau ................................................................................................. 23
1.5.2 Khác nhau .................................................................................................. 24
1.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp một số nước trên thế giới ............. 26
1.6.1 Kế toán thuế TNDN tại Trung Quốc ....................................................... 26
1.6.2 Kế toán thuế TNDN của Hoa Kỳ (US GAAP) ........................................ 28
1.6.2.1 Một số mốc phát triển của hệ thống kế toán Mỹ ...................................... 28
1.6.2.2 Các giai đoạn phát triển kế toán thuế TNDN tại Mỹ ............................... 29
1.6.2.3 Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Mỹ trong giai đoạn hiện
hiện nay ................................................................................................................ 30
1.6.3 Bài học kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng và hoàn thiện kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam .................................................................. 30
Kết luận chương 1 .............................................................................................. 33


Chương 2: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh
nghiệp trên địa bàn TP.HCM . ........................................................................... 34
2.1 Tình hình thực hiện thuế TNDN tại Việt Nam hiện nay ........................... 34
2.2 Các quy định pháp lý về kế toán thuế TNDN ............................................ 35
2.2.1 Kế toán thuế TNDN khi có luật thuế TNDN ........................................... 35
2.2.2 Kế toán thuế TNDN từ khi có VAS 17 và thông tư hướng dẫn ............ 37
2.3 Khảo sát tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp
trên địa bàn TP.HCM ........................................................................................ 38
2.3.1 Tình hình kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn
TP.HCM ............................................................................................................... 38

2.3.1.1Thông tin về doanh nghiệp điều tra ........................................................... 38
2.3.1.2 Về phân biệt chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn ...................... 39
2.3.1.3 Xác định thuế TNDN hoãn lại trên báo cáo tài chính .............................. 40
2.3.2 Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập BCTC riêng tại
các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM ......................................................... 40
2.3.2.1 Tổ chức kế toán ...................................................................................... 41
2.3.2.2 Thực trạng về xác định, ghi nhận và trình bày thuế TNDN hiện hành ..... 41
2.3.2.3 Thực trạng về xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại ........................ 44
2.3.3 Thực trạng kế toán thuế TNDN khi lập BCTC hợp nhất tại Vinamilk 47
2.3.3.1 Tổ chức kế toán tại Vinamilk ................................................................... 47
2.3.3.2 Thực trạng về xác định và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
khi lập BCTC hợp nhất tại Vinamilk ................................................................... 48
2.3.3.3 Thực trạng về xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại khi lập BCTC
hợp nhất tại Vinamilk ........................................................................................... 49
2.4 Đánh giá tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp
trên địa bàn TP.HCM ......................................................................................... 50
2.4.1 Những kết quả đạt được và nguyên nhân của những kết quả ...................... 50
2.4.1.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 50
2.4.1.2 Nguyên nhân của những kết quả .............................................................. 51
2.4.2 Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của những hạn chế .... 51


2.4.2.1 Những hạn chế cần khắc phục .................................................................. 51
2.4.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 53
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 55
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các
doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM ................................................................ 56
3.1 Quan điểm hoàn thiện .................................................................................. 56
3.1.1 Phù hợp với môi trường pháp lý Việt Nam ............................................. 56
3.1.2 Từng bước hội nhập với Quốc tế ............................................................. 57

3.2 Giải pháp hoàn thiện .................................................................................... 58
3.2.1 Giải pháp vĩ mô nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN ........................ 58
3.2.1.1 Hoàn thiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 59
3.2.1.2 Hoàn thiện chính sách kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 61
3.2.2 Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp
trên địa bàn TP.HCM ........................................................................................ 69
3.2.2.1 Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ..................... 69
3.2.2.2 Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ........................ 70
3.2.2.3 Hoàn thiện xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong hợp nhất
kinh doanh ............................................................................................................ 72
3.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 77
3.3.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................... 77
3.3.2 Đối với các doanh nghiệp .......................................................................... 79
Kết luận chương 3 .............................................................................................. 80
Lời kết .................................................................................................................. 81
Tài liệu tham khảo
A. Tiếng Việt
B. Tiếng anh
Phụ lục


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẤT
Ký hiệu

Giải thích ký hiệu

ASBE

Chuẩn mực kế toán Trung Quốc


BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT

Cân đối kế toán

CNTT

Công nghệ thông tin

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

FASB

Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính

IAS


Chuẩn mực kế toán quốc tế

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

TNCT

Thu nhập chịu thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 1.1

Sự khác nhau giữa IAS 12 và VAS 17

24

Bảng 2.1

Thu thuế TNDN ở Việt Nam giai đoạn 2009 – 2012


35

Bảng 2.2

Bảng số liệu phân tích loại hình doanh nghiệp

38

Bảng 2.3

Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ

46

Bảng 2.4

Bảng xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại

46

Bảng 3.1

Bảng phân bổ chênh lệch giữ chi phí mua với giá trị sổ sách

75

Bảng 3.2

Bảng thu nhập của công ty A


76

Bảng 3.3

Bảng phân tích số dư tài khoản đầu tư

76


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Nội dung

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại phải trả

11

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ hạch toán tài sản thuế TNDN hoãn lại

13


Trang
9


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn nền kinh tế thế giới phát triển theo hướng mở rộng và hội nhập
kinh tế quốc tế, tận dụng lợi thế cạnh tranh giữa các quốc gia để phát triển kinh tế
thì các nước phát triển đã chuyển hướng đầu tư ra các nước nghèo với lợi thế về
nhân công rẻ. Nắm bắt xu hướng này, với mục tiêu thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Luật thế thu nhập doanh nghiệp của nước ta đã nhiều lần sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với thực tiễn, tạo môi trường đầu tư kinh doanh hấp dẫn, đảm bảo bình đẳng
với mọi thành phần kinh tế, phục vụ tích cực và trực tiếp cho quá trình hội nhập
chung của đất nước và tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Bên cạnh đó, chế độ kế toán Việt Nam cũng đã nhiều lần chỉnh sửa và ban hành các
chuẩn mực để hướng dẫn trong việc hạch toán kế toán trong đó có chuẩn mực kế
toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Chuẩn mực số 17 được ban hành trong
đợt 4 theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 và được hướng dẫn
thi hành theo Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006/TT-BTC.
Hiện nay, các nhà đầu tư luôn thận trọng xem xét tình hình hoạt động của doanh
nghiệp khi ra quyết định đầu tư. Điều đó cho thấy báo cáo tài chính minh bạch, rõ
ràng sẽ thu hút được nhà đầu tư. Chuẩn mực số 17 ra đời, giúp cho kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp dễ dàng hạch toán hơn trong việc chênh lệch giữa lợi nhuận kế
toán và thu nhập chịu thuế. Các khoản chênh lệch này sẽ tạo ra thuế thu nhập hoãn
lại được trình bày trên bảng cân đối kế toán và chi phí thuế thu nhập hoãn lại được
trình bày trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh làm cho báo cáo tài chính
của doanh nghiệp trung thực và hợp lý hơn.
Vì vậy, nghiên cứu và đánh giá việc vận dụng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp,

để từ đó đưa ra phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện là hết sức cần thiết, vì
như thế sẽ nâng cao được vai trò của thông tin kế toán, báo cáo tài chính của doanh
nghiệp sẽ trung thực và hợp lý từ đó giúp các đối tượng bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, kịp thời. Đây là lý do tôi chọn đề tài:
“Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – nghiên cứu tại


2

các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu
của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Vấn đề kế toán thuế, tính đến thời điểm hiện nay, đã có một số công trình khoa học
nghiên cứu như đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, một số luận văn thạc sỹ kinh tế
và một số bài báo khoa học nhưng trên những góc độ và lĩnh vực khác nhau.
Nghiên cứu của luận văn này xin giới thiệu công trình của các tác giả sau đây:
- Tác giả Nguyễn Lê Diễm Thuý trong luận văn thạc sỹ năm 2006 “Kế toán thuế
TNDN, thực trạng và giải pháp hoàn thiện” đã khái quát thực trạng kế toán thuế
TNDN trong một số loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam như: Kế toán thuế TNDN
đối với doanh nghiệp Nhà Nước, kế toán thuế TNDN đối với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, kế toán thuế TNDN đối với công ty cổ phần, kế toán thuế
TNDN đối với doanh nghiệp tư nhân. Từ đó Nguyễn Lê Diễm Thuý đề xuất một số
giải pháp để hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam.
- Tác giả Văn Thị Quý trong luận văn thạc sỹ năm 2007 “Hoàn thiện kế toán thuế
TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam” đã phân tích thực trạng kế toán thuế
TNDN trong ba lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như: “Kế toán thuế TNDN
trong doanh nghiệp sản xuất, kế toán thuế TNDN trong doanh nghiệp xây dựng, kế
toán thuế TNDN trong doanh nghiệp thương mại”. Từ đó Văn Thị Quý đề xuất các
giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam.
- Tác giả Vũ Thị Phương Thảo trong luận văn thạc sỹ năm 2011 “Hoàn thiện kế

toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam” đã khái quát và phân tích thực trạng
kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam. Cục thể:
Thứ nhất: Vũ Thị Phương Thảo đã khái quát thuế TNDN đối với một số loại hình
doanh nghiệp Việt Nam như: Kế toán thuế TNDN đối với công ty có vốn đầu tư
nước ngoài, kế toán thuế TNDN đối với công ty cổ phần, kế toán thuế TNDN đối
với công ty TNHH và DNTN. Trên cơ sở đó Vũ Thị Phương Thảo đưa ra những
tồn tại còn vướng mắc của các doanh nghiệp trong hạch toán kế toán thuế TNDN.


3

Thứ hai: Vũ Thị Phương Thảo đã khảo sát thực trạng tình hình thực hiện VAS 17
vào công tác kế toán thuế TNDN. Từ đó, Vũ Thị Phương Thảo đưa ra những mặt
thuận lợi và hạn chế của VAS 17..
- Tác giả Phan Thị Anh Đào trong luận án tiến sĩ năm 2012 “Hoàn thiện kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp Hàng Hải Việt Nam” đã nghiên
cứu và phân tích kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Hàng Hải Việt Nam.
Trên cơ sở phân tích thực trạng kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp Hàng
Hải, Phan Thị Anh Đào đã đề xuất một cách cụ thể các giải pháp hoàn thiện khung
pháp lý kế toán thuế TNDN và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các
các doanh nghiệp Hàng Hải Việt Nam.
Trên cơ sở vận dụng những kết quả của những nghiên cứu đó, tác giả tiếp tục
nghiên cứu trên những khía cạnh mới và phạm vị nghiên cứu khác. Như vậy,
nghiên cứu nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa bàn
TP.HCM là một đề tài nghiên cứu có nhiều nội dung mới so với các nghiên cứu tới
đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát tình hình thực tế kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi áp dụng Luật
thuế và chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp từ đó tìm ra những mặt còn
hạn chế khi áp dụng chuẩn mực

Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh
nghiệp trên địa bàn TP.HCM.
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa
bàn TP.HCM, nơi có thể đại diện cho doanh nghiệp cả nước.
Đối tượng nghiên cứu là chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghiên
cứu nội dung chuẩn mực kế toán số 17 hiện hành và việc áp dụng vào thực tế trong
thời gian qua để chỉ ra những nhược điểm, hạn chế, đặc biệt là những điểm không
phù hợp với doanh nghiệp là Tập đoàn. Qua đó, chỉ ra sự cần thiết phải sửa đổi bổ
sung chuẩn mực số 17.


4

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn này sử dụng phương pháp nghiên cứu đính tính, điều tra, chọn mẫu,
phương pháp so sánh. Từ đó đưa ra những kết luận, đánh giá, nhận định kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp khi áp dụng Luật thuế và chuẩn mực kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp.
6. Đóng góp của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hoá và phân tích làm sáng tỏ những cơ sở lý luận khoa học
về thuế TNDN tại các doanh nghiệp như làm rõ các khái niệm, phương pháp tính
thuế TNDN theo chính sách kế toán và sự khác biệt giữa chính sách thuế với chính
sách kế toán.
- Phân tích kế toán thuế TNDN qua các giai đoạn theo chuẩn mực quốc tế, kế toán
Mỹ và kế toán Trung Quốc từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong
việc hoàn thiện kế toán thuế TNDN.
- Luận văn đã làm rõ thực trạng kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp trên địa
bàn TP.HCM thông qua việc phân tích, đánh giá theo từng nội dung với các số liệu
minh chứng có nguồn gốc rõ ràng.

- Phân tích một cách cụ thể những kết quả đạt được, những hạn chế và chỉ rõ
nguyên nhân của những hạn chế trong kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp
trên địa bàn TP.HCM.
- Luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại các doanh
nghiệp trên địa bàn TP.HCM.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn gồm có 3 chương:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp
trên địa bàn TP.HCM.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh
nghiệp trên địa bàn TP.HCM.


5

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008: “Thuế
TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất
kinh doanh trong kỳ”[16].
Theo giáo trình Thuế của chủ biên PGS.TS Phan Thị Cúc – TS.Phan Hiển Minh,
nhà xuất bản tài chính năm 2009: “Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần
thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ”[13].
Từ các khái niệm trên, tác giả cho rằng: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế
trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ của cơ sở

kinh doanh sản xuất, dịch vụ.
1.1.2 Phƣơng pháp và căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1 Phƣơng pháp tính thuế
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế
suất.
Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế
TNDN

Thu nhập

=

tính thuế

phải nộp

Thuế suất thuế

x

TNDN

Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì
thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế
TNDN phải
nộp

=


(Thu nhập
tính thuế

Phần trích lập quỹ
-

khoa học và phát
triển)

x

Thuế suất thuế
TNDN


6

1.1.2.2 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng TNCT trừ thu nhập miễn
thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế


-

Thu nhập được
miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhâp
chịu thuế

=

(Doanh
thu

-

Chi phí được
trừ)

+

Các khoản thu nhập
khác


Doanh thu, thu nhập theo chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 8 – Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008:
“Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá,
phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng
Việt Nam, trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng
ngoại tệ”[16].
Theo giáo trình Thuế của chủ biên PGS.TS Phan Thị Cúc – TS.Phan Hiển Minh,
nhà xuất bản tài chính năm 2009: “Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ
tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá,
phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền”[13].
Chi phí hợp lý đƣợc trừ để tính thu nhập chịu thuế theo chính sách thuế
TNDN
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008: “Doanh nghiệp
được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện: Khoản chi thực tế phát sinh


7

liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và có đủ hóa đơn,
chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật”[16].
1.2 Một số khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp theo chính sách kế toán
1.2.1 Thuế thu nhập hiện hành
Theo IAS 12, bản cập nhật đến năm 2008: “Thuế TNDN hiện hành là số thuế
TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế hoặc lỗ thuế của
kỳ hiện hành”[22].
Theo VAS 17: “Thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu

thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành”[1].
Khái niệm này đề cập đến thuế TNDN hiện hành là khoản nợ phải trả hoặc khoản
phải thu tính trên TNCT và thuế suất thuế TNDN mà chưa đề cập đến khoản lỗ
thuế của kỳ hiện hành.
Như vậy, theo tác giả: “Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế TNDN
phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế (hoặc lỗ tính thuế) và thuế
suất thuế TNDN của kỳ hiện hành”.
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
Xuất phát từ những quy định khác nhau giữa chính sách thuế và chính sách kế toán
đã hình thành một số khoản chênh lệch giữa TNCT và lợi nhuận kế toán. Khoản
chênh lệch đó gồm chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời. Trong đó:
Chênh lệch vĩnh viễn: Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí được kế toán ghi nhận nhưng
không được chính sách thuế chấp nhận ở mọi thời điểm.
Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hay nợ phải trả trong bảng CĐKT và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản
mục này. Chênh lệch tạm thời chưa được cơ quan thuế chấp nhận ngay trong kỳ
tính thuế nhưng sẽ được chấp nhận trong các kỳ tương lai do vậy sẽ tạo ra trong kỳ
hiện tại một khoản thuế TNDN hoãn lại. Như vậy, cơ sở hình thành thuế TNDN
hoãn lại xuất phát từ các khoản chênh lệch tạm thời.


8

1.2.2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Theo IAS 12 (2008): “Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm
hiện hành”[22].
Trong đó chênh lệch tạm thời chịu thuế là chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu

nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi giá trị ghi
sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được
thanh toán. Như vậy trong kỳ hiện tại khoản chênh lệch này sẽ phát sinh nếu: Giá
trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ của nợ
phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó.
1.2.2.2 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Theo IAS 12 (2008): “Tài sản thuế TNDN hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoàn lại
trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ; giá trị được
khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá
trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử
dụng”[22].
Trong đó chênh lệch tạm thời được khấu trừ là chênh lệch tạm thời làm phát sinh
các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi
giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả liên quan được thu hồi hay
được thanh toán. Khoản chênh lệch được khấu trừ phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài
sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó hoặc giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn
hơn cơ sở tính thuế của nó.
Ngoài khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ thì giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng cũng góp
phần làm giảm số thuế TNDN phải nộp trong tương lai và hình thành tài sản thuế
TNDN hoãn lại.
1.2.3 Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo VAS 17: “Chi phí (thu nhập) thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí (thu
nhập) thuế hiện hành và chi phí (thu nhập) thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi
nhuận hoặc lỗ của một kỳ”[1].


9

1.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

1.3.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính riêng
1.3.1.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Việc xác định thu nhập chịu thuế thường dựa vào lợi nhuận kế toán với các điều
chỉnh cần thiết. Theo quy định hiện hành, thu nhập chịu thuế được xác định dựa
trên tờ khai quyết toán thuế TNDN. Thu nhập chịu thuế được tính bằng lợi nhuận
kế toán và thực hiện điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập, chi phí trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của luật thuế TNDN.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK tiền mặt …

TK chi phí thuế TNDN hiện hành

TK thuế TNDN phải nộp

(1)
(2)
(3)
(4)

TK xác định kết quả kinh doanh

(5)
(6)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành
Ghi chú:

(1) Số thuế TNDN tạm nộp
(2) Nộp tiền thuế TNDN
(3) Số thuế TNDN phải nộp bổ sung
(4) Số thuế TNDN nộp thừa


10

(5) Kết chuyển thu nhập thuế TNDN hiện hành
(6) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
1.3.1.2 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Cách xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Công thức xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Thuế TNDN hoãn lại
phải trả

Tổng chênh lệch tạm
=

thời chịu thuế trong

Thuế suất thuế
x

năm

TNDN theo quy định
hiện hành

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lãi phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản

chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi
nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này
không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ
tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Cuối năm tài chính,
khi lập BCTC, kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của tài sản và các khoản nợ
phải trả làm căn cứ xác định khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Các khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế được phản ánh vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu
thuế”.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại


11

Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
TK thuế hoãn lại phải trả

TK xác định kết quả kinh

TK chi phí thuế hoãn lại

(2)

(3)

(5)
(6)


TK lợi nhuận chưa phân phối
(1)

(4)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
Ghi chú:
(1) Điều chỉnh tăng thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp dụng hồi tố
chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước.
(2) Ghi nhận bổ sung thuế TNDN hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế
TNDN hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập.
(3) Ghi giảm thuế TNDN hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế TNDN
hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm hiện tại.
(4) Điều chỉnh giảm thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc áp dụng hồi tố chính
sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước.
(5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại để xác định kết quả kinh doanh.
(6) Kết chuyển thu nhập thuế TNDN hoãn lại để xác định kết quả kinh doanh.
1.3.1.3 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Cách xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Công thức xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại:


12

Tài sản
thuế thu
nhập

=


hoãn lạị

(Tổng chênh

Giá trị được khấu trừ

Thuế suất

lệch tạm thời

chuyển sang năm sau

thuế TNDN

của các khoản lỗ tính x

theo quy

phát sinh trong

thuế và ưu đãi thuế

định hiện

năm

chưa sử dụng)

hành


được khấu trừ

+

Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản
chênh lệch tạm thời được khấu trừ khi và chỉ khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính
thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các
khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng.
Xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ trong năm: Cuối năm tài
chính, kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của tài sản và các khoản nợ phải trả
làm căn cứ xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. Các khoản
chênh lệch tạm thời được khấu trừ được phản ánh vào “Bảng xác định chênh lệch
tạm thời được khấu trừ”.
Một số số trường hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ:
 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ việc ghi nhận doanh thu
trong các năm sau nhưng thuế thu nhập được tính trong năm hiện tại.
 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ việc ghi nhận một khoản chi
phí trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong
năm sau.
 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ việc điều chỉnh giảm các
khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu: Khi áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trong các năm trước theo quy định của
chuẩn mực số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai
sót”.
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại


13


Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TK xác định kết quả kinh doanh

TK chi phí thuế hoãn lại

(6)

TK tài sản thuế hoãn lại
(1)

(2)

(5)

TK lợi nhuận chưa phân phối
(4)

(3)

Ghi nhận:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài sản thuế TNDN hoãn lại

(1) Ghi nhận bổ sung giá trị tài sản thuế TNDN hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài
sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập nếu chắc chắn trong
tương lai doanh nghiệp đó có đủ lợi nhuận tính thuế.
(2) Ghi giảm tài sản thuế TNDN hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm hiện tại.
(3) Điều chỉnh giảm tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc áp dụng hồi tố

chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trong yếu của các năm trước.
(4) Điều chỉnh tăng tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc áp dụng hồi tố
chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước.
(5) Kết chuyển thu nhập thuế TNDN hoãn lại để xác định kết quả kinh doanh.
(6) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại để xác định kết quả kinh doanh.


14

1.3.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính hợp nhất
1.3.2.1 Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Cách xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Trên báo cáo tài chính hợp nhất thì cuối năm tài chính khi lập báo cáo tài chính
hợp nhất:
- Kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ các
khoản “Đầu tư vào công ty con – TK 221”, “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty
liên kết – TK 223”, “Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát – TK 222”.
Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh do:
 Cơ quan thuế chỉ đánh thuế đối với khoản thu nhập mà doanh nghiệp được
quyền nhận trong năm đã được ghi nhận trên Báo cáo tài chính riêng.
 Doanh nghiệp ghi nhận phần sở hữu trong lợi nhuận hoặc lỗ trong Công ty
con, Công ty liên kết, Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo
phương pháp vốn chủ sở hữu khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất.
- Điều chỉnh ảnh hưởng thuế thu nhập hoãn lại phải trả do loại trừ lỗ chưa thực hiện
trong giao dịch nội bộ.
Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh
+ Nếu ghi tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết,

vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi:
Tăng khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
Tăng khoản mục “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
+ Nếu ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết,
vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi:
Giảm khoản mục “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
Giảm khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”


×