Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.04 KB, 25 trang )

Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
lời mở đầu
Trong lịch sử thì sự xuất của Nhà nớc kéo theo sau nó là phải có vật
chất đảm bảo cho nó tồn tại và hoạt động theo chức năng của mình . Điều
này chỉ có thể thực hiện đợc nhờ vào ngân sách Nhà nớc. Đồng thời , Nhà n-
ớc dùng quyền lực chính trị để ban hành những qui định pháp luật cần thiết
làm công cụ phân phối lại một phần của cải của xã hội dới hình thức giá trị
sáng tạo và hình thành quỹ tiền tệ nhờ vào thuế.
Và thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nớc , thuế
còn là công cụ điều tiết vĩ mô thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Bởi
vậy , thuế có một vai trò cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia. Đặc biệt là Để
duy trì quyền lực công cộng cần phải có sự đóng góp của những ngời công
dân cho Nhà nớc, đó là thuế má-F.Anghen.
Thuế bao giờ cũng là hình thức động viên, mang tính bắt buộc gắn liền
với quyền lực chính trị của Nhà nớc, đợc thể hiện bằng các sắc Luật thuế do
Nhà nớc qui định và một trong những sắc luật thuế đó là Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Là một loại thuế mới, đợc Quốc hội khoá IX thông qua tại kỳ họp thứ
11(từ ngày2/4/1997-10/5/1997) có hiệu lực từ ngày 1/1/1999, mới đây đã đợc
chỉnh sửa bổ xung bởi luật thuế thu nhập số 09/2003/QH11 đã đợc quốc hội
XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/6/2003 và đợc triển khai thực hiện bắt
đầu từ ngày 1/1/ 2004. đã phát huy đợc nhiều tác dụng tích, góp phần thu hút
vốn đầu t nớc ngoài, khuyến khích các tổ chức cá nhân đầu t vào nhiều ngành
nghề khu vực cần khuyến khích phát triển, khuyến khích mở rộng quy mô
kinh doanh, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trờng hoạt động, nâng cao hiệu
quả kinh tế.Ngoài ra thuế TNDNcòn đảm bảo sự đóng góp công bằng hợp lý
giữa các tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ có thu nhập

- 1 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
Bên cạnh những u điểm ,thì thuế TNDN vẫn còn tồn tại một số hạn chế


trong công tác quản lý cũng nh trong việc hạch toán thuế ở các doanh nghiệp
hiện nay. muốn giải quyết tốt các vấn đề tồn tại trớc hết các doanh nghiệp
cần phải hạch toán thuế một cách chính xác, đầy đủ. Tiến hành thực hiện các
khâu chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng, xem xét phơng pháp hạch toán
thuế.
Để hiểu rõ hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp đợc áp dụng trong các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, và củng cố cho công tác quản lý và hạch
toán thuế TNDN trong doanh nghiệp. Em xin đợc tìm hiểu luật thuế TNDN
đợc áp dụng trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay với đề tài: Thực
trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở
Việt Nam.
Em gởi lời cảm ơn chân thành đến thạc sĩ Phạm Bích Chi đã tận tình h-
ớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đề án này.


- 2 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
nội dung
Chơng I: những vấn đề cơ bản về thuế Thuế Thu
Nhập Doanh Nghiệp ở Việt Nam

I. Tổng quan về thuế
1.Khái niệm thuế
Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc gằn liền với quyền lực chính trị
của nhà nớc bằng các sắc lệnh nhà nớc quy định.
Bản chất của thuế lệ thuộc vào bản chất của Nhà nớc
Thật vậy lịch sử phát triển của xã hội loài ngời đã chứng minh rằng :
thuế ra đời là sự cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát
triển của Nhà nớc.
Nhà nớc cần có những nhu cầu chi tiêu chung có tính chất xã hội để duy trì

sự tồn tại và thực hiện chức năng của mình nh Quốc phòng, an ninh, xây
dựng và phát triển cơ sở hạ tầng...Nguồn tài chính đó lấy từ việc động viên
một phần thu nhập xã hội do các tầng lớp dân c trong xã hội trực tiếp lao
động sản xuất ra. Có ba hình thức động viên : quyên góp , vay của dân , dùng
quyền lực của Nhà nớc buộc dân phải đóng góp qua thuế. Trên ý nghĩa đó thì
đóng thuế vừa là nghĩa vụ, vừa là quyền lợi, vừa là sự đầu t cho chính bản
thân mình.
Mác viết:"Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nớc, là thủ đoạn giản tiêu
cho kho bạc thu đợc bàng tiền hay sản vật mà ngời dân đóng góp để dùng vào
mọi việc chi tiêu của Nhà nớc". Và bản chất của thuế theo nhà kinh tế học
Ricacdo(1772-1823) đã nói:Thuế đợc cấu thành từ phần của Chính phủ lấy
trong sản phẩm đất đai và lao động trong nớc và xét cho cùng thì thuế đợc lấy
vào t bản hay thu nhập của ngời chịu thuế.

- 3 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
Thuế đợc Nhà nớc sử dụng nh một công cụ kinh tế quan trọng , góp phần
điều chỉnh kinh tế vĩ mô , điều hoà thu nhập của doanh nghiệp và xã hội.
Thuế cũng là khoản đóng góp mang tính bắt buộc, đợc pháp luật qui định cho
doanh nghiệp nhằm huy động một phần thu nhập cho ngân sách Nhà nớc
,bảo đảm sự công bằng hợp lý giữa các thành phần kinh tế, kết hợp hài hoà
lợi ích giữa Nhà nớc , tập thể và ngời lao động.
-Thuế(Tax) là khoản thu của Nhà nớc đối với mọi tổ chức và mọi thành viên
trong xã hội, khoản thu đó mang tính bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp, đợc
pháp luật qui định; ngời đóng thuế đợc hởng hợp pháp phần thu nhập còn lại.
Nh vậy, thuế là một phạm trù kinh tế, tài chính khách quan , đồng thời cũng
là một phạm trù lịch sử.
2. Phân loại thuế:
Căn cứ vào tính chất của thuế giữa ngời nộp thuế và ngời chịu thuế, ngời ta
chia thuế thành hai loại:

-Thuế gián thu (Indirect taxes) là loại thuế đợc cộng vào giá , là một bộ
phận cấu thành của giá bán hàng hoá , dịch vụ , thuế đợc coi nh là tài sản của
Nhà nớc.
Trên thực tế loại thuế này thu vào tiêu dùng nhng ngời tiêu dùng không trực
tiếp nộp thuế cho Nhà nớc mà thông qua ngời hoạt động sản xuất kinh
doanh(ngời bán) nộp thay cho mình.
Loaị thuế này có u điểm là dễ thu ,dễ điều chỉnh. Do tính chất nộp thuế gián
tiếp nên ngời nộp thuế không cảm nhận đợc gánh nặng của lọai thuế gián thu.
-Thuế trực thu ( Direct Taxes) là loại thuế trực tiếp thu vào thu nhập của
các tổ chức kinh tế ,cá nhân nh thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế đối với ngời
có thu nhập cao.
Ngợc lại với thuế gián thu , ngời chịu thuế trực thu đồng thời là ngời nộp
thuế. Vì vậy ,thuế này có u điểm là công bằng hơn, thờng là phù hợp với kết
quả thu đợc của đối tợng , thu nhập cao thì nộp thuế cao và ngợc lại. Tuy

- 4 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
nhiên , thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập , nên ngời nộp thuế cảm
nhận đợc gánh nặng về thuế , gây nên tình trạng từ chối, trốn hoặc lậu thuế.
Hiện nay trên thế giới có xu hớng sử dụng thuế gián thu . Bởi lẽ thuế này có
phạn vi thu rất rộng, số thu lớn dễ thu, dễ quản lý, chi phí bỏ ra ít mà thu đợc
nhiều.
II: các vấn đề về Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .
1.khái niệm .

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu thu vào thu nhập có đợc của các tổ
chức ,cá nhân trong một thời kỳ sản xuất kinh doanh nhất định ( gồm lợi tức
kinh doanh và các thu nhập khác sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý , hợp lệ)
Trớc năm 1999, ở nớc ta , khu vực kinh tế quốc doanh áp dụng chế độ thu
trích nộp lợi nhuận. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh áp dụng chế độ thu lợi

tức có biểu thuế luỹ tiến từng phần. Luật thuế lợi tức ở nớc ta đợc ban hành
vào năm 1990 và áp dụng cho các doanh nghiệp ở cả khu vực kinh tế quốc
doanh và ngoài quốc doanh. Qua 8 năm thực hiện Luật thuế lợi tức dần bộc
lộ nhợc điểm đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam ngày càng có
mối quan hệ chặt chẽ hơn trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong khu
vực và thế giới. Luật thuế này không còn phù hợp với Luật thuế giá trị gia
tăng, Luật thuế TNDN có hiệu lực thi hành từ 1/1/1999.
Các văn bản về luật thuế TNDN từ khi ban hành gồm:
Luật thuế TNDN số 03/1997/QH9 đợc quốc hội khoá IX tại kỳ họp thứ
11(từ ngày 2/4/1997-10/5/1997) thông qua ngày 10/5/1997 có hiệu lực từ
ngày 1/1/1999 thay thế cho thuế Lợi tức
Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13-5-1998của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế TNDN.

- 5 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
Thông t số 99/1998/TT-BTC ngày 14-7-1998 hớng dẫn thi hành Nghị
định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13-5-1998của Chính phủ
Thông t số 100/1998/TT-BTC ngày 15-7-1998 của Bộ tài chính hớng
dẫn kế toán thuế TNDN.
Thông t số 179/1998/TT-BTC ngày 26-12-1998 của Bộ tàI chính hớng
dẫn kế toán thuế TNDN áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
bảo hiểm
Thông t số182/1998/TT-BTC ngày 26-12-1998 của Bộ tài chính hớng
dẫn kế toán thuế TNDN đối với các doanh nghiệp,tổ chức, cá nhân có vốn
đầu t nớc ngoài tại Việt Nam thực hiện đầu t theo luật đầu t nớc ngoài tại
Việt Nam và không theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam
Luật thuế thu nhập số 09/2003/QH11 đợc Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ
3 thông qua ngày 17/6/2003.Có hiệu lực từ ngày 1/1/2004 trên cơ sở sửa đổi
bổ sung nội dung quy định tại Luật thuế số 03/1997/QH9.

Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22-12-2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành luật thuế TNDN.
Thông t số 128/2003/TT-BTC ngày 22-12-2003 của Bộ tài chính hớng
dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22-12-2003 của Chính phủ.
Quyết định số 206/2003/NĐ-CP ngày 22-12-2003 của Bộ tài chính ban hành
về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Đến nay , luật thuế TNDN đã áp dụng đợc 4 năm , góp phần tăng nguồn thu
ổn định cho ngân sách Nhà nớc và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển,
góp phần khuyến khích đầu t trong nớc và nớc ngoài vào Việt Nam cũng
khuyến khích đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
2. phạm vi áp dụng
2.1. đối tợng chịu thuế TNDN .

- 6 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
đợc quy định tại điều 1 và điều 3 luật thuế TNDN luật số 09/2003/QH11
(của Quốc Hội khoá XI kỳ họp thứ 3 ) là các tổ chức , cá nhân sản xuất
,kinh doanh hàng hoá ,dịch vụ bao gồm:
doanh nghiệp nhà nớc; công ty trách nhiệm hữu hạn:công ty cổ phần;
công ty hợp danh:doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài và Bên nớc ngoài
tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt
Nam; công ty nớc ngoài và tổ chức nớc ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt
Nam không theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam; doanh nghiệp t nhân; hợp
tác xã; tổ hợp tác; tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ.
Là cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:hộ cá thể và
nhóm kinh doanh; hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp; cá nhân kinh
doanh; cá nhân hành nghề độc lập; cá nhân có tài sản cho thuê; cá nhân nớc

ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Là cơ sở thờng trú của công ty nớc ngoài ở Việt Nam là cơ sở kinh
doanh mà thông qua cơ sở này công ty nớc ngoài tiến hành một phần hay
toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam mang lại thu nhập bao
gồm:
Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xởng , phơng tiện vận
tải, hầm mỏ, dầu mỏ hoặc khí đốt hoặc bất cứ địa điểm khai thác tài nguyên
thiên nhiên nào ở Việt Nam;
Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả dịch vụ t vấn thông qua ngời làm
công cho mình hay một đối tợng khác;
Đại lý cho công ty nớc ngoài;

- 7 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
Đại diện ở Việt Nam trong các trờng hợp là đại diện có thẩm quyền ký
kết các hợp đồng đứng tên công ty nớc ngoài hoặc đại diện không có thẩm
quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nớc ngoài nhng thờng xuyên
thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trong trờng hợp hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở trờng trú thì thực hiện
theo quy định của hiệp định đó.
2.2. đối tợng không thuộc diện chịu thuế.
Các trờng hợp sau đây không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
b. Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trừ hộ gia đình và cá nhân
nông dân sản xuất hàng hoá lớn, có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.

Tạm thời cha thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hộ gia đình và cá
nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn, có thu nhập cao từ các sản phẩm trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản cho đến khi có quy định của Chính phủ.
3. - Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất
3.1.thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác, kể cả thu
nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nớc ngoài.
Kỳ tính thuế đợc xác định theo năm dơng lịch. Trờng hợp cơ sở kinh doanh
áp dụng năm tài chính khác với năm dơng lịch thì kỳ tính thuế xác định theo

- 8 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với cơ sở kinh doanh mới
thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải
thể, phá sản đợc xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật
về kế toán.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế đợc xác định theo công thức
sau:
Thu nhập chịu
thuế trong
kỳ tính thuế
=
Doanh thu để tính
thu nhập chịu
thuế trong kỳ
tính thuế
-

Chi phí hợp lý
trong kỳ
tính thuế
+
Thu nhập chịu
thuế khác
trong kỳ tính
thuế
Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo công thức trên, cơ sở kinh
doanh đợc trừ số lỗ của các kỳ tính thuế trớc chuyển sang trớc khi xác định
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định.
Trong trờng hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về phơng pháp xác định thu
nhập chịu thuế đối với cơ sở thờng trú thì thực hiện theo quy định của hiệp
định đó.
3.1.1 doanh thu chịu thuế :
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đợc xác định nh sau:
-Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng , tiền
cung cấp dịch vụ bao gồm cả trợ giá,phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh đ-
ợc hởng không phân biệt đã thu đợc tiền hay cha thu đợc tiền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đợc xác định cụ thể đối với cơ sở
kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế là doanh thu
không có thuế GTGT.Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh

- 9 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao
gồm cả thuế GTGT
-Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt
động bán hàng hóa cung cấp dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hàng

hóa, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa dơn bán hàng, cung ứng dịch
vụ.
-Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trờng hợp đợc quy
định cụ thể nh sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán theo phơng
thức trả góp đợc xác định theo giá bán hàng hóa trả tiền một lần, không bao
gồm tiền lãi trả chậm
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để
trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ đợc xác định theo giá bán của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tơng đơng tại thời điểm trao đổi biếu
tặng, tiêu dùng nội bộ.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia công hàng
hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động
lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa ;
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản
là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trờng hợp bên thuê trả
tiền thuê trớc cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đợc
phân bổ cho số năm trả tiền trớc hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một
lần.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động tín dụng là tiền
lãi cho vay phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế;
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trờng hợp khác do Bộ
Tài Chính quy định.
3.1.2 Chi phí hợp lý đơc trừ để tính thuế thu nhập chịu thuế :

- 10 -
Đề án môn học Bùi Đức Hải KT 43 C
- Chi phí khấu hao của TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa dịch vụ .Mức trích khấu hao TSCĐ đợc xác định căn cứ vào
giá trị TSCĐ và thời gian trích khấu hao.Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng

hóa,dịch vụ có hiệu quả kinh tế cao đợc khấu hao theo chế độ đổi mới công
nghệ .
Bộ Tài Chính quy định tiêu chuẩn TSCĐ , thời gian , mức trích khấu hao
và khấu hao nhanh quy định tại khoản này.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lợng, hàng hóa thực tế
sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ liên quan đến doanh thu,
thu nhập chịu thuế trong kỳ đợc tính theo mức tiêu hao hợp lý, giá thực tế
xuất kho do cơ sở kinh doanh tự xác định và chịu trách nhiệm trớc pháp luật.
- Tiền lơng , tiền công , phụ cấp theo quy định của bộ luật lao động tiền
ăn ca , trừ tiền lơng, tiền công của chủ doanh nghiệp t nhân, chủ hộ cá thể
kinh doanh và thu nhập của sáng lập viên công tykhông trực tiếp tham gia
điều hành sản xuất kinh doanh .
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến; y tế; đào
tạo lao động theo chế độ quy định; tài trợ cho giáo dục.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nớc, điện thoại, sửa chữa tài sản cố
định; kiểm toán;dịch vụ pháp lý; thiết kế,xác lập và bảo vệ nhãn hiệu hàng
hóa; bảo hiểm tài sản ; chi trả tiền sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,
giấy phép công nghệ không thuộc tài sản cố định; dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ
mua ngoài khác;
- Các khoản chi cho lao động nữ theo quy định của pháp luật; chi bảo hộ
lao động hoặc trang phục; chi bảo vệ cơ sở kinh doanh ; chi công tác phí;
trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của cơ sở
kinh doanh sử dụng lao động; kinh phí công đoàn; chi phí hỗ trợ cho hoạt
động của Đảng, đoàn thểtại cơ sở kinh doanh ; khoản trích nộp hình thành

- 11 -

×