Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

Vũ Thị Việt Hòa

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

Vũ Thị Việt Hòa

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRƢƠNG QUANG THÔNG


TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, có sự hỗ trợ
từ PGS.TS Trƣơng Quang Thông. Số liệu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực,
các phân tích đánh giá là của tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào.
Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc
Hội đồng cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
TP.HCM, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Ngƣời cam đoan

Vũ Thị Việt Hòa


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục bảng biểu và hình vẽ
Danh mục viết tắt
Phần mở đầu ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN .............. 4
1.1 Khái niệm chung về xếp hạng tín dụng ...................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ...................................................................... 4
1.1.2 Đối tƣợng của xếp hạng tín dụng ................................................................... 4
1.1.3 Đặc điểm của xếp hạng tín dụng .................................................................... 6
1.1.4 Cơ sở của xếp hạng tín dụng ........................................................................... 6
1.1.5 Vai trò của xếp hạng tín dụng cá nhân ........................................................... 7

1.1.5.1 Đối với ngân hàng thƣơng mại .............................................................. 7
1.1.5.2 Đối với khách hàng cá nhân .................................................................. 8
1.1.6 Quy trình của hệ thống xếp hạng tín dụng ..................................................... 8
1.1.7 Các nhân tố cần đƣợc xem xét khi xếp hạng tín dụng cá nhân .................... 9
1.1.7.1. Đặc điểm nhân thân ............................................................................. 10
1.1.7.2. Tài chính cá nhân ................................................................................. 10
1.1.7.3Hành vi sử dụng tín dụng của cá nhân .................................................. 10
1.1.8 Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng .............................................................. 11
1.1.8.1 Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................ 11
1.1.8.2 Phƣơng pháp thống kê ............................................................................ 12
1.1.8.3 Phƣơng pháp kết hợp .............................................................................. 17


1.2. Mô hình Bianary Logistic ........................................................................................ 18
1.2.1 Cách chọn biến và đƣa biến vào mô hình ......................................................... 18
1.2.2 Xây dựng mô hình ............................................................................................. 20
1.2.3 Các kiểm định của mô hình ............................................................................... 21
1.2.3.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình ......................................................... 21
1.2.3.2 Kiểm định ý nghĩa thống kê của các biến độc lập ................................... 22
1.2.3.3 Kiểm định độ phù hợp tổng quát ............................................................ 22
1.3 Tổng quan về các nghiên cứu trƣớc đây về Xếp hạng tín dụng cá nhân ........... 22
1.3.1 Nghiên cứu của Vƣơng Quân Hoàng và ctg về Phƣơng pháp thống kê
xây dựng mô hình định mức tín nhiệm thể nhân ........................................... 24
1.3.2 Nghiên cứu của Maria Aparecida Gouvêa và Eric Bacconi Gonçalves
về áp dụng mô hình Hồi quy Binary Logistic, Neutral network và mô
hình Genetic Algorithm để phân tích rủi ro tín dụng ..................................... 26
1.4 Thực tiễn ứng dụng và bài học kinh nghiệm về XHTD cá nhân ......................... 28
1.4.1. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO ............................................... 28
1.4.2 Thực tiễn ứng dụng và bài học kinh nghiệm về XHTD cá nhân của một
số TCTD và tổ chức kiểm toán tại Việt Nam ............................................... 30

1.4.2.1 Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 30
1.4.2.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của E&Y .................................... 31
1.4.2.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV .................................. 32
1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ các hệ thống XHTD cá nhân ......................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .................................................... 36
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quân Đội .............................................................. 36
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội...................................... 36
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội .................... 36
2.1.3. Kết quả hoạt động từ năm 2011 đến nay ......................................................... 37
2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 37


2.1.3.2. Tình hình huy động vốn và cho vay ........................................................ 38
2.2. Thực trạng áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội ........................................................................................................................ 42
2.2.1. Cơ sở pháp lý của hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân ................................. 42
2.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân .......................................... 44
2.2.2.1.Căn cứ để đánh giá và thực hiện xếp hạng tín dụng ................................ 44
2.2.2.2.Đối tƣợng xếp hạng tín dụng.................................................................... 44
2.2.2.3.Nội dung chấm điểm của hệ thống XHTD cá nhân ................................. 45
2.2.2.4.Mô hình chấm điểm, xếp hạng tín dụng................................................... 45
2.2.3. Quy trình phê duyệt tự động ............................................................................. 48
2.2.4. Nhận xét về hệ thống XHTD cá nhân ............................................................... 50
2.2.4.1.Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 50
2.2.4.2.Những tồn tại của hệ thống xếp hạng tín dụng ........................................ 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................................ 54
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH ĐỊNH LƢỢNG XHTD CÁ NHÂN VÀ ĐỀ
XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP

HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................ 55
3.1. Đề xuất mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội ........ 55
3.1.1. Xác định các nhân tố cần thiết cho mô hình ..................................................... 55
3.1.2 Chọn mẫu và số liệu ........................................................................................... 57
3.1.3. Chạy mô hình và kiểm định .............................................................................. 60
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ...................................................................................... 64
3.2.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2020 ........ 64
3.2.1.1. Định hƣớng phát triển chung ................................................................. 64
3.2.1.2. Định hƣớng về giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín
dụng cá nhân .................................................................................................. 65
3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của MB ..... 66
3.2.2.1. Nhóm giải pháp do MB tổ chức thực hiện ............................................. 66


3.2.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ từ bên ngoài ....................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 73
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 01: Mô tả các biến của Maria Aparecida Gouvêa và Eric Bacconi Gonçalv
Phụ lục 02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của E&Y
Phụ lục 03: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân và tài sản bảo đảm của BIDV
Phụ lục 04: Các chỉ tiêu và thang điểm Xếp hạng tín dụng KHCN tại MB
Phụ lục 05: Các chỉ tiêu chấm điểm theo luồng phê duyệt tự động
Phụ lục 06: Kết quả hồi quy và kiểm định mô hình
Phụ lục 07: Dữ liệu nghiên cứu


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
 Danh mục bảng biểu:


Trang

Bảng 1.1: Kết quả ƣớc lƣợng hồi quy Logit mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng
cá nhân của Vƣơng Quân Hoàng và cộng sự. ................................................................. 25
Bảng 1.2: Kết quả ƣớc lƣợng hồi quy Logit phân nhóm khách hàng của Maria
Aparecida Gouvêa và Eric Bacconi Gonçalves............................................................... 27
Bảng 1.3 : Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng FICO. ......... 28
Bảng 1.4 : Hệ thống ký hiệu xếp hạng VantageScore ..................................................... 29
Bảng 1.5: Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng .................... 29
Bảng 1.6 : Hệ hống ký hiệu XHTD cá nhân của E&Y ................................................... 31
Bảng 1.7 : Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV ................................................. 32
Bảng 1.8: Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản bảo đảm
của BIDV......................................................................................................................... 33
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB ......................................................... 37
Bảng 2.2: Tình hình vay vốn từ NHNN và Bộ Tài Chính 2010 – 2012 tại MB ........... 38
Bảng 2.3: Tiền gửi huy động từ các khách hàng tại MB ............................................... 39
Bảng 2.4: Cơ cấu cho vay tại MB................................................................................... 40
Bảng 2.5: Tình hình phân loại nợ tại MB ....................................................................... 42
Bảng 2.6: Bảng kết quả xếp hạng và phân loại nhóm nợ tại MB .................................. 46
Bảng 2.7: Tiêu chí đánh giá TSBĐ tại MB .................................................................... 47
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá XHTD tại MB .................................................................... 47
Bảng 3.1: Các biến độc lập đƣa vào mô hình ................................................................. 56
Bảng 3.2: Mô tả mẫu số liệu ........................................................................................... 57
Bảng 3.3: Số liệu thống kê mô tả mẫu nghiên cứu......................................................... 58


Bảng 3.4: Kết quả ƣớc lƣợng hồi quy Logit ................................................................... 60
Bảng 3.5: Phân loại dự báo ............................................................................................. 62
Bảng 3.6: Hệ số -2 log likelihood ................................................................................... 63

Bảng 3.7: Omnibus Tests of Model Coefficients ........................................................... 63
 Danh mục hình vẽ:
Hình 1.1: Quy trình chung của xếp hạng tín dụng .......................................................... 9
Hình 2.1: Quy trình chấm điểm xếp hạng tín dụng tại MB............................................ 45


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

ANN

Artificial Neural Network

BCTC

Báo cáo tài chính

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nƣớc

DA

Mô hình phân tích phân biệt (Discriminant Analysis)


E&Y

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

FICO

Fair Isaac Corp

HL

Hosmer and Lemeshow Test

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KVPN

Khu vực phía Nam

LL

Log Likehood

MB


Ngân hàng TMCP Quân Đội

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QHKH

Quan hệ Khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

XHTD

Xếp hạng tín dụng



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang tính truyền thống và đem lại lợi nhuận
cao nhất cho NH. Nhƣng tất nhiên là đi kèm với lợi nhuận cao là rủi ro lớn. Việc
quản trị rủi ro bằng hệ thống XHTD đã đƣợc áp dụng từ rất lâu. Trên cở sở kết quả
XHTD các NHTM đƣa ra các quyết định tài trợ cho vay của mình. Trong bối cảnh
hiện nay, khi mà nợ xấu tại các NHTM ngày càng gia tăng, rủi ro tín dụng ngày
càng có những ảnh hƣởng lớn đến không chỉ bản thân các NH mà còn ảnh hƣởng
không nhỏ đến nền kinh tế thì hoạt động XHTD ngày càng bộc lộ rõ vai trò của nó.
Các nhà nghiên cứu, các tổ chức đã đã không ngừng đƣa ra các phƣơng pháp, mô
hình toán học để đánh giá mức độ tín nhiệm.
Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, tuy hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân đã
đƣợc đƣa vào hoạt động từ năm 2008 nhƣng hiệu quả từ hệ thống này vẫn chƣa cao,
kết quả xếp hạng tín dụng vẫn chƣa phản ánh thực sự chính xác, từ đó, ảnh hƣởng
đến hoạt động quản trị rủi ro của ngân hàng và các chính sách đối với từng khách
hàng. Do đó, việc nghiên cứu để hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của
Ngân hàng Quân Đội là vấn đề mang tính cấp thiết.
Do đó, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu những lý luận về xếp hạng tín dụng và xếp hạng tín dụng cá nhân.
- Đi sâu vào phân tích mô hình, hiện trạng, đánh giá hiệu quả của việc xếp
hạng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng việc xếp hạng tín dụng cá nhân
trong việc quản lý rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra một số kiến nghị và đề xuất Hoàn
thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân Đội.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Tình hình thực hiện xếp hạng tín dụng
của khách hàng cá nhân mà Ngân hàng TMCP Quân Đội hiện đang áp dụng.


2

Phạm vi thực hiện của đề tài: Nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng TMCP
Quân Đội trên cơ sở số liệu từ năm 2010 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp phân tích định tính và phân tích định
lƣợng, trong đó:
+ Phƣơng pháp định tính để nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn của
hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng thông qua hệ thống xếp hạng tín dụng cá
nhân.
+ Sử dụng mô hình Binary Logistic để đi sâu vào phân tích mô hình, đánh
giá các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả xếp hạng tín dụng Khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu
Đề tài hệ thống cơ sở lý thuyết cơ bản về XHTD nhằm làm rõ tính tất yếu,
vai trò, đặc điểm của XHTD;
Đề tài tổng kết các kết quả nghiên cứu trƣớc đây của một số cá nhân, tập thể
về XHTD cá nhân. Cũng nhƣ hệ thống thực tiễn ứng dụng XHTD cá nhân tại các
TCTD và các tổ chức khác trên thế giới và tại Việt Nam.
Đề tài thực hiện đánh giá tình hình thực hiện công tác XHTD cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội. Tiếp tục đi sâu phân tích mô hình, đánh giá các nhân
tố ảnh hƣởng đến kết quả xếp hạng tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội.
Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
cá nhân nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.

6. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu: Trình bày lý do chọn đề tài, các mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu, giới thiệu phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chương 1: Cơ sở lý luận về Xếp hạng tín dụng cá nhân
Chương 2: Thực trạng về Hệ thống Xếp hạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân
Đội.


3

Chương 3: Đề xuất mô hình định lƣợng Xếp hạng tín dụng cá nhân và một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội.
Phần Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.1. Khái niệm chung về xếp hạng tín dụng
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Hoạt động XHTD đã có từ rất lâu trong giao dịch thƣơng mại quốc tế. Năm
1841, Lewis Tappan – nhà buôn lụa ngƣời Mỹ đã tập hợp đƣợc nhiều lá thƣ giới
thiệu từ những ngƣời buôn bán có tiếng tăm và ông đã thống kê ghi chép lại khá
nhiều những đánh giá về mức độ tín nhiệm của các thƣơng gia có giao dịch. Từ đó,
ông quyết định đổi sang nghề cung cấp thông tin thƣơng mại bằng việc lập ra công
ty Mercantile A.Glucy chuyên thực hiện dịch vụ bán các thông tin về tình hình kinh
doanh, về mức độ tín nhiệm của nhiều công ty tại Mỹ. Đến năm 1909, thuật ngữ

“Xếp hạng tín dụng” (Credit rating) lần đầu tiên đƣợc đƣa ra bởi John Moody trong
cuốn “Cẩm nang chứng khoán đƣờng sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và
công bố bảng xếp hạng đầu tiên cho 1.500 trái phiếu của 250 công ty trên thị trƣờng
chứng khoán Mỹ. Nhƣ vậy, XHTD đã có từ khá lâu và hiện nay đƣợc sử dụng rất
phổ biến nhƣng khái niệm XHTD lại đƣợc nhìn nhận dƣới nhiều góc độ khác nhau.
Tuy nhiên các khái niệm đều có điểm chung “Xếp hạng tín dụng là các ý
kiến đánh giá về chất lƣợng tín dụng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài
chính (gốc và lãi) của một đối tƣợng xếp hạng một cách đầy đủ và đúng hạn thông
qua hệ thống phân loại theo ký hiệu đã đƣợc xác định trƣớc trong suốt thời gian tồn tại
của đối tƣợng xếp hạng đó”.
1.1.2. Đối tƣợng của xếp hạng tín dụng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các NHTM, các cơ quan của
NHNN, các nhà đầu tƣ, các tổ chức nghiên cứu thị trƣờng, các tổ chức tín
dụng và tài chính khác chính là những đối tƣợng thực hiện và sử dụng kết quả
XHTD.
XHTD có thể được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau:
Thứ nhất, XHTD cá nhân, đây là hình thức xếp hạng đƣợc áp dụng đối
với các KH cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng
mại. Việc XHTD cá nhân đƣợc thực hiện dựa trên những yếu tố đặc điểm của


5

mỗi cá nhân (nhƣ tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, số con cái...), yếu
tố tài chính của cá nhân (nhƣ thu nhập, tiết kiệm hằng tháng, số lƣợng và loại tài
sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm
hoặc nợ quá hạn…) và các yếu tố về hành vi cá nhân (nhƣ lịch sử vay – trả nợ,
số lần trễ hẹn thanh toán, tính trung thực và hợp tác...). Tất cả những thông tin
đó đều đƣợc thu thập và tổng hợp trong các hồ sơ XHTD về cá nhân đó.
Thứ hai, XHTD doanh nghiệp, đây là hình thức tập trung vào đối

tƣợng xếp hạng là các doanh nghiệp. Việc XHTD doanh nghiệp đƣợc thực
hiện thƣờng dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để
đánh giá. Thông thƣờng, các tổ chức tài chính, NHTM, công ty chứng khoán,
các tổ chức nghiên cứu và ngay cả một vài cơ quan của NHNN (nhƣ CIC) cũng
xây dựng hệ thống XHTD doanh nghiêp cho mình.
Thứ ba, XHTD quốc gia, loại hình XHTD này đánh giá mức độ tin cậy
của một quốc gia, để từ đó có thể so sánh môi trƣờng đầu tƣ giữa các quốc gia.
Quốc gia nào càng đƣợc XHTD cao thì càng nhận đƣợc sự tín nhiệm của các
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài nên sẽ thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn đầu tƣ. Việc
XHTD các quốc gia dựa trên các chỉ số phát triển chung nhƣ: chỉ số phát triển
các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tƣ, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của quốc gia,
mức độ bình ổn chính trị…
Thứ tƣ, XHTD các công cụ đầu tƣ, các công cụ đƣợc xếp hạng chủ yếu
vẫn là các công cụ nhƣ: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái
phiếu, kì phiếu của ngân hàng. Ở một số nƣớc và một số tổ chức XHTD hiện
này còn XHTD cả cổ phiếu ƣu đãi, cổ phiếu thƣởng…
Việc XHTD đối với các loại công cụ đầu tƣ đƣợc thực hiện dựa trên
một số chỉ tiêu nhƣ: khả năng thanh khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro
có thể gặp phải… Ở nƣớc ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các doanh
nghiệp tham gia hoạt động tín dụng ở các NHTM, các doanh nghiệp niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán, chƣa có nhiều sản phẩm, công cụ đầu tƣ,… nên
việc XHTD các công cụ đầu tƣ là chƣa đƣợc chú ý. Xếp hạng quốc gia thì


6

chúng ta chƣa có khả năng thực hiện mà chỉ dành cho những tổ chức xếp
hạng lớn nhƣ Moody’s, Stand & Poor hay Fitch,… xếp hạng. XHTD cá nhân
thì do việc thu thập và tìm kiếm thông tin đối với những đối tƣợng này khá
phức tạp và khó kiểm soát, nên việc XHTD cá nhân vẫn chƣa tiến hành phổ biến.

1.1.3. Đặc điểm của xếp hạng tín dụng
Thứ nhất, XHTD đƣợc tiến hành dựa trên những thông tin thu thập
đƣợc từ những đối tƣợng đƣợc XHTD, và những nguồn thông tin đƣợc coi là
đáng tin cậy.
Thứ hai, XHTD không phải là một sự giới thiệu để mua hay bán một đối
tƣợng nào đó, mà XHTD chỉ thực hiện chức năng độc lập là đánh giá mức độ
rủi ro tín dụng hay mức độ tín nhiệm của một đối tƣợng đƣợc xếp hạng.
Thứ ba, kết quả XHTD chỉ là một tiêu chí phục vụ cho quá trình đƣa ra
các quyết định và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định.
Nhƣ vậy, XHTD là một nhân tố quan trọng, nhƣng không thể thay thế hoàn
toàn cho việc thuyết minh về tính đáng tin cậy của đối tƣợng đƣợc XHTD.
1.1.4. Cơ sở của xếp hạng tín dụng
Theo Vƣơng Quân Hoàng và cộng sự (2006), một hệ thống XHTD cá
nhân dựa trên cơ sở là việc giải đáp 4 vấn đề cơ bản theo thứ tự sau:
 Xác định các dấu hiệu nên đưa vào để lấy thông tin về khách hàng, nên
hay không nên đưa vào dấu hiệu nào?
Yêu cầu đầu tiên đặt ra về các dấu hiệu đƣợc đƣa vào phải không tƣơng
quan với nhau. Tiếp theo là yêu cầu đƣa vào các dấu hiệu sao cho đặc trƣng
đƣợc nhiều nhất nhƣ các dấu hiệu đó giúp KH dễ trả lời, ngân hàng dễ chứng
thực tính đúng đắn.
 Xây dựng thang điểm cho các dấu hiệu.
Từng dấu hiệu của mỗi KH sẽ đƣợc so sánh với thang điểm hoặc phân
loại theo thang điểm để đƣa vào mô hình hay bảng chấm điểm tín dụng.
 Xác định trọng số (hay tham số) cho mỗi dấu hiệu, trọng số này đặc
trưng cho tầm quan trọng của dấu hiệu đó đối với khả năng thanh toán của


7

khách hàng.

 Xây dựng mô hình ra quyết định tín dụng dựa trên hàm điểm tín dụng
Từ điểm tín dụng của mỗi KH, đƣợc tính ra từ hàm điểm tín dụng,
chúng ta tiến hành phân loại (xếp hạng) tín nhiệm KH đó.
Trong các vấn đề đƣợc đặt ra ở trên có thể nói vấn đề (3) và (4) là quan
trọng nhất và cũng phức tạp nhất.
1.1.5. Vai trò của xếp hạng tín dụng cá nhân
1.1.5.1. Đối với ngân hàng thƣơng mại
Hạn chế rủi ro tín dụng và những rủi ro khác của ngân hàng.
Hỗ trợ ra quyết định cấp tín dụng: xác định hạn mức tín dụng, thời hạn,
mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay,…
Giám sát và đánh giá KH, khi khoản tín dụng đang còn dƣ nợ. Thứ
hạng KH cho phép ngân hàng dự báo chất lƣợng tín dụng và có những biện pháp
đối phó kịp thời.
Xác định các bƣớc đảm bảo đơn giản hoá thủ tục cho vay của ngân hàng,
tối thiểu hóa chi phí xử lý và giao dịch với KH.
Cải thiện tình trạng trích lập dự phòng của ngân hàng (phù hợp với tài sản
đảm bảo).
Ngoài ra, khi xét trên góc độ quản lý toàn bộ danh mục đầu tƣ, hệ thống
xếp hạng tín dụng còn giúp:
- Phát triển chiến lƣợc Marketing nhằm hƣớng tới các KH có ít rủi ro và
phát hiện KH tiềm năng.
- Ƣớc lƣợng mức vốn đã cho vay sẽ không thu hồi đƣợc để trích lập dự
phòng tổn thất tín dụng. Hệ thống xếp hạng giúp cho việc nâng cao chất
lƣợng quản trị rủi ro NH, tăng khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên, cần lƣu ý rằng hệ thống XHTD chỉ là công cụ hỗ trợ cho
quyết định tín dụng chứ không thay thế phƣơng pháp xét duyệt tín dụng truyền
thống vì hệ thống này không thể dự đoán thiệt hại của NH đối với một khoản



8

vay trên các khía cạnh cụ thể nhƣ khi nào, thời điểm nào KH có khả năng
không trả đƣợc nợ, số nợ gốc, lãi không trả đƣợc là bao nhiêu…
1.1.5.2. Đối với khách hàng cá nhân
Hệ thống XHTD là cơ sở để xây dựng chính sách KH phù hợp với từng
nhóm KH với các mức rủi ro khác nhau:


Nhóm rủi ro thấp: Cho vay với chính sách ƣu đãi.



Nhóm rủi ro trung bình: Cho vay với điều kiện bình thƣờng.



Nhóm rủi ro cao: Có thể không cho vay, hoặc cho vay nhƣng áp dụng

lãi suất cao hay cho vay với những điều kiện khắt khe hơn.
1.1.6

Quy trình của hệ thống xếp hạng tín dụng
Trên cơ sở tham khảo và rút kinh nghiệm của các quy trình XHTD đã

đƣợc công bố trên thế giới, trình tự cơ bản của XHTD đƣợc tổng hợp theo Hình 1.1.
Nhƣ vậy, khi tiến hành XHTD cần thiết lập một quy trình phù hợp với
những đặc điểm cụ thể của mỗi quốc gia và đối tƣợng đƣợc xếp hạng cũng nhƣ
tuân thủ quy trình đó.



9

Bƣớc 1: Thu thập thông tin từ các nguồn:
- Hồ sơ do khách hàng cung cấp.
- Nguồn lƣu trữ của Ngân hàng.
- Phỏng vấn trực tiếp KH.
- Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN.
- Từ các nguồn khác…

Bƣớc 2a: Chấm điểm các thông tin cá nhân cơ bản

Bƣớc 2b: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với NHTM

Bƣớc 3: Đƣa ra nhận xét sơ bộ:
- Tổng hợp điểm và xếp hạng KH.
- Kết quả có đảm bảo tính khách quan chính xác và đáng tin cậy không?

Bƣớc 4: Đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả xếp hạng KH

Bƣớc 5: Trình phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KHCN

Bƣớc 6: Hoàn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH

Bƣớc 7: Phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng KH

Bƣớc 8: Cập nhật dữ liệu, lƣu trữ hồ sơ

Hình 1.1: Quy trình chung của xếp hạng tín dụng
(Nguồn: Nguồn: Ngân hàng TMCP Quân Đội, 2008. Sổ tay hướng dẫn chấm

điểm Hệ thống XHTD nội bộ)
1.1.7. Các nhân tố cần đƣợc xem xét khi xếp hạng tín dụng cá nhân
XHTD cá nhân có hai kỹ thuật đánh giá cơ bản hỗ trợ TCTD ra quyết
định cấp tín dụng cho khách hàng là tính điểm tín dụng (sử dụng các yếu tố đặc
điểm nhân thân và tài chính) và tính điểm hành vi (sử dụng các yếu tố về hành
vi). Để ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng giao dịch lần đầu tiên, tổ


10

chức tín dụng sử dụng kỹ thuật tính điểm tín dụng. Các quyết định đối với khách
hàng hiện tại (tăng hạn mức tín dụng, chính sách marketing, biện pháp xử lý nợ)
đƣợc đƣa ra dựa trên điểm số về hành vi của khách hàng. Vì vậy, khi tiến hành
XHTD cá nhân theo hai kỹ thuật trên cần phải phân tích các nhân tố theo từng
nhóm, phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, ứng dụng khác nhau. Cụ thể nhƣ sau:
1.1.7.1 Đặc điểm nhân thân
Thông tin về bản thân khách hàng
Nghiên cứu về nhân thân một cá nhân nhằm đánh giá đƣợc khả năng cơ
bản và điều kiện nội tại để giải quyết những khó khăn, thực hiện cam kết của họ.
Các thông tin đó gồm: Độ tuổi; Giới tính; Tình trạng hôn nhân; Trình độ học
vấn; Chức vụ hiện tại trong công việc; Thời gian họ gắn bó với công việc; Thời
gian công tác với công việc hiện tại; Tiền án tiền sự.
Thông tin về điều kiện sống của khách hàng
Nghiên cứu về điều kiện sống của KH nhằm đánh giá đƣợc các tác động
xung quanh, chi phối đến khả năng tài chính và nhận thức của KH đó. Những
thông tin về điều kiện sống bao gồm: Quy mô hộ gia đình; Số ngƣời đi làm của
gia đình; Số ngƣời thất nghiệp hoặc không trong tuổi lao động của gia đình; sở
hữu nhà; Sở hữu tài sản khác (nhƣ xe, điện thoại); Đặc điểm nơi cƣ trú của KH;
Loại hình công việc của KH.
1.1.7.2 Tài chính cá nhân

Phân tích thông tin tài chính và các mối liên hệ tài chính là quan trọng
nhất với XHTD cá nhân, vì đây là cơ sở chính cho thấy khả năng trả đƣợc nợ
tín dụng của KH, từ đó ra quyết định cấp hạn mức cho KH. Các chỉ tiêu tài
chính cần đƣợc phân tích: Thu nhập ròng hàng tháng; Tiết kiệm; Giá trị tổng tài
sản nợ (tổng dƣ nợ); Giá trị tài sản đảm bảo; Mối quan hệ với ngân hàng; Số dịch
vụ khác đang sử dụng; Số sản phẩm tín dụng khác đang sử dụng; Hình thức chi
lƣơng; Số lần vay nợ mới.
1.1.7.3 Hành vi sử dụng tín dụng của cá nhân
Ngoài những nhân tố nêu trên nhằm ra quyết định ban đầu cho một KH


11

đƣợc vay tín dụng. Tuy nhiên, những nhân tố trên không phản ánh đƣợc cách
thức, mục đích, nhu cầu sử dụng tín dụng và uy tín của KH với việc trả nợ. Vì
vậy, chúng ta cần phải phân tích các nhân tố thuộc về hành vi sử dụng tín dụng
của KH. Những nhân tố này cho thấy đƣợc cách thức, thói quen, mục đích, nhu
cầu riêng về sử dụng tín dụng, cũng nhƣ uy tín của họ trong trả nợ với ngân
hàng. Các nhân tố cần đƣợc phân tích nhƣ sau: Thói quen chi tiêu (% thanh toán
bằng tín dụng); Uy tín trong giao dịch; Trung thực trong giao dịch; Tổng dƣ nợ
trung bình và tỉ lệ dƣ nợ trên thu nhập trung bình định kỳ hằng tháng; Tỉ lệ số
tiền phải trả theo kế hoạch/nguồn trả nợ; Lịch sử vay và trả nợ; Ý định – mục
đích sử dụng của KH.
1.1.8 Các phƣơng pháp xếp hạng tín dụng
Hiện nay, có rất nhiều các phƣơng pháp XHTD đã đƣợc các tổ chức
XHTD áp dụng vào trong thực tiễn xếp hạng của mình. Bao gồm các phƣơng
pháp sau:
1.1.8.1. Phƣơng pháp chuyên gia
Phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp thu thập và xử lý những
đ á n h giá dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một

lĩnh vực hẹp của khoa học. Quá trình áp dụng phƣơng pháp chuyên gia có thể
thành ba giai đoạn lớn:
- Lựa chọn chuyên gia;
- Trƣng cầu ý kiến chuyên gia;
- Thu thập và xử lý các đánh giá dự báo.
Trong XHTD phƣơng pháp này dựa trên những kinh nghiệm đã đƣợc
đúc kết của các chuyên gia, qua đó để có thể tìm ra bản chất của mối quan hệ
giữa có đảm bảo trả nợ và các nhân tố ảnh hƣởng đến nó. Kinh nghiệm đƣợc tích
lũy từ:
 Những quan sát và trải nghiệm thực tế mang tính chủ quan;
 Phỏng đoán về mối tƣơng quan của các nhân tố nhân thân và đảm bảo trả nợ;
 Các kiến thức tổng quát liên quan tới việc có đảm bảo trả nợ hay không?


12

Có rất nhiều mô hình sử dụng phƣơng pháp chuyên gia và thƣờng đƣợc
nhóm dƣới tiêu đề là lớp mô hình chuẩn đoán và chia thành:
- Bảng câu hỏi đánh giá cổ điển;
- Hệ thống định tính;
- Hệ thống chuyên gia.
Chất lƣợng của những mô hình chuẩn đoán phụ thuộc vào kinh nghiệm
chủ quan của các chuyên gia tín dụng chính xác đến mức nào. Hơn nữa, không
chỉ những nhân tố liên quan tới khả năng đảm bảo trả nợ đƣợc xác định bằng
kinh nghiệm mà mức độ tƣơng quan và trọng số của chúng trong toàn bộ đánh
giá cũng đƣợc đánh giá dựa trên những kinh nghiệm chủ quan.
1.1.8.2. Phƣơng pháp thống kê
Phƣơng pháp thống kê là một trong những phƣơng pháp nghiên cứu
chính xác. Phƣơng pháp thống kê là một quá trình, bao gồm điều tra thống kê,
khái quát hóa thông tin (còn gọi là tổng hợp thống kê), phân tích và dự báo.

Đây chính là quá trình mô hình hóa toán học các vấn đề cần phân tích theo mục
tiêu của nghiên cứu. Bằng cách này ta mới có khả năng ứng dụng rộng rãi các
phƣơng pháp phân tích thống kê nhiều chiều, lý thuyết điều khiển, lý thuyết dự
báo…cũng nhƣ tin học và máy tính trong quá trình nghiên cứu.
Trong thực tế, tùy thuộc vào phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng trong
XHTD ta có thể tiếp cận theo các mô hình thống kê: Mô hình phân tích phân
biệt (MDA); Mô hình hồi quy; Mô hình Logit và Probit; Mạng Neutral; Phƣơng
pháp lân cận gần nhất K; Phƣơng pháp giải thuật di truyền (Genetic Algorithm);
Sơ đồ cây phân loại (Classification Tree Analysis).
Trong khi các mô hình chuẩn đoán, XHTD phụ thuộc vào đánh giá chủ
quan của các chuyên gia tín dụng, thì những mô hình thống kê lại kiểm định
các giả thuyết sử dụng các thủ tục thống kê trên bộ dữ liệu thực nghiệm. Trong
quá trình XHTD, sử dụng các thủ tục thống kê đòi hỏi việc đƣa ra các giả
thuyết liên quan tới tiêu chuẩn khả năng đảm bảo trả nợ. Những giả thuyết này
xem xét đến khả năng đảm bảo trả nợ của cá nhân là cao hay thấp hơn khả


13

năng trả nợ trung bình của những ngƣời có khả năng trả nợ so với những ngƣời
không có khả năng trả nợ. Những thông tin về khả năng trả nợ của mỗi cá
nhân đều đƣợc thể hiện qua bộ số liệu thực nghiệm, những giả thuyết này có
thể bị bác bỏ hoặc đƣợc chấp nhận một cách phù hợp.
Khi các thủ tục thống kê đƣợc sử dụng, thì sự lựa chọn và xác định
trọng số cho những nhân tố có ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của cá nhân
đƣợc tiến hành một cách khách quan, từ những thông tin sẵn có về khả năng có
thể trả nợ. Trong quá trình này, sự lựa chọn và xác định trọng số đƣợc tiến
hành chính xác bằng phƣơng pháp thích hợp. Vì vậy, KH có khả năng trả nợ
hay không, sẽ đƣợc phân loại trong bộ dữ liệu thực nghiệm một cách tối ƣu nhất.
Sự phù hợp của mô hình thống kê, phụ thuộc rất lớn vào chất lƣợng

của bộ dữ liệu thực nghiệm. Thứ nhất, phải đảm bảo rằng bộ số liệu là đủ lớn
và thỏa mãn các giả thuyết về mặt thống kê. Thứ hai, đảm bảo rằng dữ liệu sử
dụng phản ánh chính xác lĩnh vực mà tổ chức tín dụng có kế hoạch sử dụng mô
hình. Nếu không thỏa mãn, việc phát triển mô hình xếp hạng thống kê sẽ chỉ
phân loại chính xác đối với bộ dữ liệu thực nghiệm, nhƣng không đƣa ra đƣợc
những kết luận đáng tin cậy đối với tổng thể. Một số mô hình thống kê
thƣờng đƣợc sử dụng trong XHTD đƣợc trình bày dƣới đây:
Mô hình phân tích phân biệt (DA)
Mô hình phân tích phân biệt đƣợc xây dựng trên cơ sở phƣơng pháp
DA. Mục tiêu chung của DA trong XHTD là phân biệt giữa cá nhân có nguy cơ
không trả đƣợc nợ và có khả năng trả nợ một cách khách quan, chính xác nhất,
bằng việc sử dụng hàm phân biệt, trong đó biến số là các chỉ tiêu tài chính của
cá nhân. Mục tiêu chính là tìm một hệ thống các tổ hợp tuyến tính của các biến
nhằm phân biệt tốt nhất các biến, các cá thể trong mỗi nhóm gần nhau nhất và
các nhóm đƣợc phân biệt tốt nhất (xa nhau nhất).
Các giả thiết của mô hình:


Giả thiết 1: kích thƣớc mẫu của mỗi nhóm phải lớn hơn số biến độc lập
hay biến dự báo và phải đủ lớn. Số biến độc lập lớn nhất là (n – 2) trong


14

đó n là kích thƣớc mẫu;


Giả thiết 2: Các biến độc lập có phân phối chuẩn;




Giả thiết 3: Ma trận hiệp phƣơng sai là thuần nhất;



Giả thiết 4: Giữa các biến độc lập không có quan hệ tuyến tính.

Nhận xét
Trong thực hành mô hình phân tích phân biệt đƣợc vận dụng khá nhiều
trong XHTD từ những năm 1930. Tuy nhiên, nếu dữ liệu là định tính thì việc áp
dụng DA là không thể thực hiện đƣợc. Mô hình này chỉ thực sự phù hợp cho
việc phân tích số liệu là các chỉ tiêu tài chính.
Khi đánh giá tính thích hợp của mô hình DA thì điều cần thiết là việc
kiểm định xem nó có thỏa mãn các giả thiết toán học không, đặc biệt là tính
phân phối chuẩn của các nhân tố liên quan tới khả năng trả nợ. Nếu giả thiết về
tính phân phối chuẩn không đƣợc thỏa mãn, thì kết quả mô hình là không tối ƣu
và ít có ý nghĩa trong sử dụng cũng nhƣ ít đạt đƣợc sự công nhận.
Một lợi thế của việc sử dụng mô hình phân tích phân biệt so với thủ tục
phân loại khác là hàm phân biệt có dạng tuyến tính và hệ số riêng đƣợc diễn tả
bằng thuật ngữ kinh tế.
Mô hình Logit (hồi quy Binary Logistic)
Mô hình Logit nghiên cứu sự phụ thuộc của một biến nhị phân vào các
biến độc lập khác. Mục tiêu của các mô hình này là sử dụng những nhân tố có
ảnh hƣởng đến khả năng đảm bảo trả nợ (biến độc lập) để xác định khả năng
trả đƣợc nợ (biến phụ thuộc) của cá nhân này là bao nhiêu. Nghĩa là, mô hình
Logit có thể ƣớc lƣợng xác suất một cá nhân có trả đƣợc nợ là bao nhiêu trực
tiếp từ mẫu. Trong XHTD cá nhân ngƣời ta thƣờng sử dụng mô hình Logit để
thể hiện mối quan hệ này. Mô hình sẽ đƣợc trình bày kỹ hơn ở phần 1.2 của đề tài.



15

Mô hình Probit
Phƣơng pháp này do GoldBerger đề xuất với giả thiết rằng: Y sẽ nhân giá trị
0 hoặc 1 tùy thuộc vào giá trị I (đƣợc xác đinh bởi các biến độc lập). Giá trị của I
càng lớn thì xác suất Y=1 càng cao.
Ta có biến phụ thuộc Y và các biến độc lập Xi.
Ii=β1+β2X2i+β3X3i+…+βkXki
1 nếu I > I*
Giả sử tồn tại giới hạn I* để Y =
0 nếu I < I*
Vì I* không thể quan sát đƣợc nên ta giả thiết I* = I+u
 I* = β1+β2X2i+β3X3i+…+βkXki+ui
Mô hình Probit giả thiết u phân phối theo quy luật phân phối chuẩn chính tắc
u~N(0;1).
F(Ii=β1+β2X2i+β3X3i+…+βkXki) =

1
2

1   2 X 2 i ...  k X ki



e

t2

2


dt



Bằng phƣơng pháp hàm hợp lí cực đại, ta ƣớc lƣợng đƣợc I*
Iˆ * = ˆ 1+ ˆ 2X2i+ ˆ 3X3i+…+ ˆ kXki
Pˆ i =

Iˆ*





1
2

2

et / 2 dt

Sự khác nhau trong giả thiết giữa mô hình Logit và Probit là mô hình

Logit giả định hạng nhiễu phân phối chuẩn logistic (standard logistic
distribution) trong khi Probit giả định hạng nhiễu phân phối chuẩn thông
thƣờng (standard normality distribution). Tuy nhiên, sự khác biệt giữa Logit và
Probit không đáng kể và không có ý nghĩa về mặt thống kê. Charles M.Friel
trong nghiên cứu “Linear probability response models: Probit and Logit” đã chỉ
ra vấn đề này.
Nhận xét mô hình Logit và Probit

Xác suất (P) đại diện cho sự kết hợp tuyến tính của các nhân tố đƣa vào
mô hình xếp hạng. Kết quả của 2 mô hình Logit và Probit khác nhau không


×