Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh gia định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---o0o---

PHẠM THỊ CẨM NHUNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---o0o---

PHẠM THỊ CẨM NHUNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA ĐỊNH

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc
với tinh thần nghiêm túc của bản thân tôi với sự hướng dẫn của PGS.TS Trần
Hoàng Ngân. Số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của
luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm
hiện nay.
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả

Phạm Thị Cẩm Nhung


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................3

5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
6. Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu ............................................3
7. Ý nghĩa của đề tài ..........................................................................................4
8. Kết cấu đề tài .................................................................................................4
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................. 5
1.1.

Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ..............................................5

1.1.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng........................................................................5

1.1.2.

Bản chất của rủi ro tín dụng ....................................................................6

1.1.3.

Biểu hiện của rủi ro tín dụng ..................................................................6

1.1.4.

Phân loại rủi ro tín dụng .........................................................................7

1.2.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng .............................................9


1.2.1.

Nhân tố bên trong ngân hàng ..................................................................9

1.2.2.

Nhân tố khách hàng ..............................................................................12

1.2.3.

Nhân tố khách quan ..............................................................................15

1.3.

Hậu quả của rủi ro tín dụng .....................................................................16

1.3.1.

Tác động đến hoạt động của các ngân hàng thương mại ......................16


1.3.2.

Tác động đến nền kinh tế- xã hội..........................................................17

1.3.3.

Tác động đến khách hàng .....................................................................18

1.4.


Đo lƣờng rủi ro tín dụng ...........................................................................18

1.4.1.

Mô hình định tính về rủi ro tín dụng .................................................... 18

1.4.2.

Lượng hóa rủi ro tín dụng .................................................................... 19

1.5.

Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan ..................................................25

Kết luận ..................................................................................................................30
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH GIA ĐỊNH ....................................................................................... 31
2.1. Đôi nét về quá trình hình thành và phát triển về BIDV Chi nhánh Gia
Định .....................................................................................................................31
2.1.1.

Mô hình tổ chức và cán bộ....................................................................31

2.1.2.

Mạng lưới hoạt động của chi nhánh .....................................................32

2.2. Tình hình hoạt động của BIDV – Chi nhánh Gia Định từ 2011 đến

2013 .....................................................................................................................33
2.2.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................33

2.2.2.

Tình hình hoạt động tín dụng................................................................36

2.3.

Đo lƣờng rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Gia Định .......................43

2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại BIDV Chi
nhánh Gia Định ....................................................................................................44
2.4.1.

Kết quả phân tích định tính ...................................................................44

2.4.2.

Phân tích định lượng dựa vào mô hình Probit ......................................52

2.5. Kết quả đạt đƣợc và những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cấp tín
dụng tại BIDV Chi nhánh Gia Định ..................................................................63
2.5.1.

Những mặt đạt được .............................................................................63

2.5.2.


Những tồn tại trong hoạt động cấp tín dụng .........................................66

Kết luận ..................................................................................................................67


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH GIA ĐỊNH ................................................................................................ 69
3.1. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Định ....................................69
3.1.1. Đa dạng hóa cơ cấu cho vay theo ngành và thành phần kinh tế bằng
cách chủ động tiếp thị, lựa chọn khách hàng để cho vay ...................................69
3.1.2.

Nâng cao công tác thẩm định dự án ở Chi nhánh .................................70

3.1.3.

Tăng cường việc kiểm tra, giám sát khoản vay ....................................70

3.1.4.

Không quá chú trọng vào các tài sản bảo đảm .....................................71

3.1.5.

Tuân thủ các quy định về việc phân loại nợ và trích lập dự phòng ......72

3.1.6.


Bảo hiểm tín dụng .................................................................................72

3.1.7.

Biện pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn .....................................................73

3.1.8.

Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin tín dụng.................................74

3.1.9.

Nâng cao chất lượng cán bộ..................................................................75

3.1.10. Nâng cao hiệu quả của bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................77
3.1.11. Đẩy mạnh tiếp thị các sản phẩm dịch vụ khác......................................78
3.2.

Những kiến nghị đối với cơ quan ban ngành ..........................................78

3.2.1.

Đối với Chính phủ ................................................................................78

3.2.2.

Đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................80

3.2.3.


Đối với hội sở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......81

3.3.

Kiến nghị đối với khách hàng vay vốn.....................................................84

Kết luận ..................................................................................................................85
KẾT LUẬN .......................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM

Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BSMS

Dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động của BIDV

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng của Việt Nam

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)

ĐCTC

Định chế tài chính

ĐHCĐ

Đại hội cổ đông

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DPRR

Dự phòng rủi ro


DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐV

Huy động vốn

IBMB

Dịch vụ ngân hàng trên internet của BIDV

MHB


Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ương

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of sale)

QLRR

Quản lý rủi ro

QTK

Qũy tiết kiệm



ii
RRTD

Rủi ro tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


TW

Trung ương

USD

Đồng đô la Mỹ

VAMC

Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VND

Đồng Việt Nam

VTC

Vốn tự có

WTO


Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh (2011 – 2013) ................... 33
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp DSCV, DSTN (2011 – 2013) ........................................... 36
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu cho vay phân theo thời hạn (2011 – 2013) .......................... 37
Bảng 2.4: Bảng cơ cấu cho vay phân theo thành phần kinh tế (2011 – 2013).......... 38
Bảng 2.5: Bảng cơ cấu cho vay phân theo ngành kinh tế (2011 – 2013) ................. 39
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu cho vay phân theo nhóm nợ (2011 – 2013) ......................... 41
Bảng 2.7: Cơ cấu mẫu theo thời hạn vay .................................................................. 52
Bảng 2.8: Cơ cấu mẫu theo loại hình kinh tế ............................................................ 53
Bảng 2.9: Cơ cấu mẫu theo mục đích vay ................................................................ 53
Bảng 2.10: Cơ cấu mẫu theo nhóm nợ ...................................................................... 54
Bảng 2.11: Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm của người vay ........................................ 54
Bảng 2.12: Cơ cấu mẫu theo vốn tự có tham gia ...................................................... 55
Bảng 2.13: Cơ cấu mẫu theo tỷ lệ vốn vay/tài sản bảo đảm ..................................... 55
Bảng 2.14: Cơ cẫu mẫu theo sử dụng vốn ................................................................ 56
Bảng 2.15: Một số đặc điểm khác của mẫu nghiên cứu ........................................... 56
Bảng 2.16: Kết quả chạy mô hình Probit .................................................................. 57
Bảng 2.17: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến giải thích ................................. 58
Bảng 2.18: Kết quả hồi quy phần dư (Ut) với các giá trị trễ Ut-1 .............................. 58

Bảng 2.19: Kết quả hồi quy phần dư (Ut) với các giá trị trễ Ut-1, Ut-2 ....................... 59
Bảng 2.20: Kết quả hồi quy phần dư bình phương với các biến độc lập và các tích
chéo giữa chúng ........................................................................................................ 60


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Các hình thức rủi ro tín dụng ...................................................................... 8
Hình 2.1: Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn 2011 – 2013 .................................................. 35
Hình 2.2: Cơ cấu cho vay phân theo ngành kinh tế 2011 – 2013 ............................. 40
Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng GDP 2008 – 2013 ...................................................... 49
Hình 2.4: Chỉ số CPI từ 2007 – 2013 ........................................................................ 50


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi trở thành thành viên chính thức của WTO nền kinh tế Việt Nam đang
trên đường hội nhập cùng với thế giới. Nhu cầu hội nhập quốc tế thúc đẩy tự do hóa
tài chính ngày càng phát triển, cùng với đó là sự lớn mạnh và mở rộng quy mô hoạt
động của hệ thống các ngân hàng. Các dòng vốn đầu tư nước ngoài chảy vào Việt
Nam ngày một nhiều hơn tạo ra môi trường đầu tư hiệu quả và sức cạnh tranh lớn
không chỉ đối với các doanh nghiệp mà còn đối với các ngân hàng thương mại trong
nước, đặc biệt là sự xâm nhập của các ngân hàng nước ngoài giàu kinh nghiệm, am
hiểu thị trường và có nguồn vốn lớn. Với tư cách là trung gian tài chính, hệ thống
ngân hàng đang đóng vai trò to lớn trong việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể
trong nền kinh tế. Như ta đã biết ngân hàng kinh doanh tiền tệ nên mức độ rủi ro là

rất lớn, đặc biệt rủi ro tín dụng bởi tín dụng là nghiệp vụ quan trọng, cơ bản chiếm
phần lớn trong các hoạt động kinh doanh cả về doanh thu và lợi nhuận. Khi một
ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng quá lớn dẫn đến phá sản sẽ dễ dẫn đến sụp đổ cả
hệ thống ngân hàng như cuộc khủng hoàng tài chính toàn cầu 2008.
Sau cuộc khủng hoảng, nền kinh tế nước ta lâm vào suy thoái, các doanh
nghiệp kinh doanh thua lỗ, thậm chí đi đến phá sản. Các ngân hàng cũng bị ảnh
hưởng nặng nề khi tỷ lệ nợ xấu gia tăng một cách đáng kể do doanh nghiệp không
trả được nợ. Trước tình hình đó, Chính Phủ đã yêu cầu các ngân hàng đưa ra hàng
loạt các gói tín dụng ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất hàng xuất
khẩu, hàng nông sản…Tuy nhiên khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế còn yếu,
khả năng tài chính của các doanh nghiệp trong nước thấp cộng với sự yếu kém của
một số ngân hàng nhỏ đang khiến hệ thống ngân hàng Việt Nam gặp phải rủi ro tín
dụng cao trong những năm gần đây.
Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước đã khẩn trương xây dựng Đề án “Tái cơ cấu
hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015”. Trong đó, Ngân hàng Nhà
nước đã tiến hành phân loại hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam thành 3 nhóm


2
để xác định mức độ rủi ro và đề ra những giải pháp tái cơ cấu cụ thể cần triển khai
thực hiện, khoanh vùng 9 tổ chức tín dụng yếu kém phải gấp rút xây dựng đề án tái
cơ cấu. Mục tiêu của những đề án này là đảm bảo tính thanh khoản, tránh đổ vỡ, bù
đắp đầy đủ mọi tổn thất của những ngân hàng bị xử lý. Bên cạnh đó với việc thành
lập Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) Ngân hàng
Nhà nước đang tiến hành xử lý hàng chục nghìn tỷ đồng nợ xấu. Các ngân hàng
thương mại cũng đang kiểm soát chặt chẽ quy trình cấp tín dụng.
Qua đó ta thấy rủi ro tín dụng thực sự là mối quan tâm hàng đầu đối với các
ngân hàng hiện nay, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, thị phần ngày càng
bị thu hẹp, các ngân hàng phải cạnh tranh trên từng khách hàng trong khi phải
không ngừng mở rộng quy mô, tăng trưởng tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

Để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng cần
tìm ra những nhân tố ảnh hưởng để từ đó có các biện pháp kiểm soát nguồn vốn vay
cũng như dòng tiền của khách hàng đảm bảo khoản vay sử dụng đúng mục đích,
hiệu quả và an toàn. Chính vì vậy tôi đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Gia Định”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Gia Định. Đồng thời, đề tài đi sâu vào
nghiên cứu và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của BIDV Chi nhánh Gia Định
trong giai đoạn 2011-2013. Từ đó đưa ra đề xuất nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh. Đề tài thực hiện phân tích định tính, định lượng nhằm giải quyết các vấn
đề sau:
 Rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Gia Định trong thời gian qua.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Gia
Định.
 Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại BIDV Chi nhánh Gia Định.


3
3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Mức độ rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Gia Định từ 2011 – 2013 như thế
nào?

-

Những nhân tố chủ yếu nào bên trong ngân hàng có ảnh hưởng đến rủi ro tín

dụng?

-

Năng lực và uy tín của người vay có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng không?

-

Lĩnh vực hoạt động của người vay có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng không?

-

Môi trường bên ngoài có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng không?

-

Cần đưa ra những giải pháp gì để hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Gia
Định?

4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
tại BIDV Chi nhánh Gia Định.
5. Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian nghiên cứu: BIDV Chi nhánh Gia Định

-

Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2011 đến 2013


-

Quy mô nghiên cứu: 134 khoản vay của khách hàng cá nhân, doanh nghiệp
phát sinh trước 01/01/2013 và còn dư nợ đến 31/12/2013 tại BIDV Chi
nhánh Gia Định. Kích thước mẫu này được xác lập dựa trên công thức kinh
nghiệm thường dùng để tính kích thước mẫu cho mô hình hồi quy bội:
(n: kích thước mẫu tối thiểu cần thiết, p: số lượng biến độc lập
trong mô hình) (Nguyễn Đình Thọ, 2011).

6. Phƣơng pháp và phƣơng pháp luận nghiên cứu
-

Mô hình nghiên cứu của đề tài chủ yếu dựa trên bài nghiên cứu của 2 tác giả
Trương Đông Lộc & Nguyễn Thị Tuyết (2011) phân tích về các nhân tố ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng tại VCB Chi nhánh Cần Thơ.

-

Đề tài sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng.

 Định tính: Đánh giá rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của BIDV
Chi nhánh Gia Định.


4
 Định lượng: Sử dụng mô hình Probit trên phần mềm Eview 6.0 để xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Gia Định.
7. Ý nghĩa của đề tài
Bài nghiên cứu sẽ là cơ sở để BIDV Gia Định đề ra cách thức quản lý, giám

sát tín dụng cũng như các biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng. Từ đó Chi nhánh
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và gia tăng lợi nhuận của mình.
8. Kết cấu đề tài
Chương 1: Lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại BIDV Chi
nhánh Gia Định.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
BIDV Chi nhánh Gia Định.


5

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác
không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một
ngân hàng bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay
nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Hiểu một cách khác thì rủi ro tín dụng đó là rủi ro
không thu hồi được nợ khi đến hạn do người vay đã không thực hiện đúng cam kết
vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả khi đáo
hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng.
Theo khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối
với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết.

Hiểu theo nghĩa rộng, rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ
mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc
không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá
trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài
chính, bảo lãnh, bao thanh toán… của ngân hàng và kể cả ngân hàng mua các loại
trái phiếu của các doanh nghiệp.
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là
loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Như vậy có nhiều cách tiếp cận khái niệm rủi ro tín dụng nhưng có thể thấy
rằng rủi ro tín dụng có hai cấp độ:
- Khách hàng trả nợ không đúng hạn.


6
- Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng.
1.1.2. Bản chất của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng của nhất, có quy mô lớn
nhất của ngân hàng thương mại - hoạt động tín dụng.
Rủi ro tín dụng sẽ xảy ra khi một trong hai yếu tố là khả năng trả nợ/ hoặc
thiện chí trả nợ không được hình thành đầy đủ. Trong đó, thiện chí trả nợ là một yếu
tố vô hình, không thể định lượng được. Do đó, rủi ro tín dụng xuất phát từ bản chất
của quan hệ tín dụng, ngân hàng không thể triệt tiêu, loại bỏ hoàn toàn được. Mặt
khác, trong quá trình khách hàng sử dụng tín dụng có rất nhiều biến cố khách quan
ngoài tầm kiểm soát của cả ngân hàng lẫn khách hàng, làm khả năng trả nợ thay đổi,
vi vậy, độ rủi ro tiềm ẩn trong các quan hệ tín dụng là khá cao, các ngân hàng chỉ có
thể kiểm soát để hạn chế nó mà thôi.
1.1.3. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Khi tiến hành cấp tín dụng các ngân hàng thương mại đều mong muốn khoản
tín dụng được hoàn trả đầy đủ và đúng thời hạn như đã thoả thuận. Chính vì thế, sau
khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng thực hiện theo dõi, giám sát việc sử

dụng vốn vay của họ. Nếu thấy có biểu hiện sử dụng vốn sai mục đích hoặc có sự
khác thường có thể dẫn đến việc không hoàn trả được vốn vay của khách hàng,
ngân hàng phải tìm biện pháp ngăn ngừa, can thiệp kịp thời. Các biểu hiện thường
gặp là:
-

Khách hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính hoặc không cung cấp được những
thông tin mà ngân hàng yêu cầu.

-

Sử dụng vốn sai mục đích ban đầu.

-

Doanh số tiền gửi giảm sút

-

Nguồn thu nhập không ổn định

-

Thiếu sự hợp tác khi cán bộ tín dụng đến thăm cơ sở sản xuất kinh doanh.

-

Có sự biến động lớn về tổ chức của doanh nghiệp như thay đổi của ban lãnh
đạo doanh nghiệp.



7
Hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng do những yếu tố khách quan

-

như bão lụt, hỏa hoạn ... hay do cháy kho hàng, mất trộm, tham ô.
Gia tăng các tài sản cố định qua việc sát nhập hoặc mua lại của doanh nghiệp

-

khác.
-

Khách hàng có ý xin hoãn nợ hoặc khất nợ, gia hạn nợ, chậm chễ trong việc
thanh toán lãi hàng kỳ, hoàn trả nợ vay ngân hàng chậm hoặc quá kỳ hạn,
không được trả như cam kết.
Các dấu hiệu trên đây là biểu hiện của những khó khăn về mặt tài chính từ phía

khách hàng, khi các dấu hiệu này xuất hiện có khả năng là khách hàng khó hoàn trả
các món vay. Vì vậy, chúng là cơ sở để ngân hàng tìm hiểu biện pháp điều chỉnh và
ngăn chặn kịp thời, tránh những khoản nợ quá hạn có thể gây rủi ro tín dụng.
1.1.4. Phân loại rủi ro tín dụng
Bao gồm rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio
risk):
- Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình
giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận
chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết

định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được


8
phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung
(Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Hình 1.1: Các hình thức rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng

Không thu
đƣợc lãi đúng
hạn

Lãi treo phát
sinh


Không thu
đƣợc vốn đúng
hạn

Nợ quá hạn
phát sinh

Không thu đủ
lãi

- Lãi treo đóng
băng
- Miễn giảm lãi

Không thu đƣợc
lãi đúng hạn

- Nợ không có
khả năng thu
hồi
- Xóa nợ

(Quản trị Ngân hàng thương mại (Trần Huy Hoàng, 2011))


9
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
1.2.1. Nhân tố bên trong ngân hàng
1.2.1.1. Chính sách tín dụng

Chính sách tín dụng của một ngân hàng là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng
của ngân hàng đó. Bên cạnh việc phải phù hợp với đường lối phát triển của nhà
nước thì chính sách tín dụng còn phải đảm bảo kết hợp hài hoà quyền lợi của người
gửi tiền, người đi vay và quyền lợi của chính bản thân ngân hàng. Chính sách tín
dụng phải tạo ra sự công bằng, không những phải đảm bảo an toàn cho hoạt động
của ngân hàng mà còn phải đảm bảo đủ sức hấp dẫn đối với khách hàng. Một chính
sách tín dụng đồng bộ, thống nhất, đầy đủ và đúng đắn sẽ định hướng cho cán bộ tín
dụng có những chính sách phù hợp đối với từng khách hàng và đảm bảo an toàn
trong hoạt động tín dụng. Ngược lại, một chính sách tín dụng không đầy đủ, đúng
đắn và thống nhất sẽ tạo ra định hướng lệch lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến
việc cấp tín dụng không đúng đối tượng tạo kẽ hở cho người sử dụng vốn không
đem lại hiệu quả kinh tế, dẫn đến rủi ro tín dụng.
1.2.1.2. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các bước tiến
hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Nó bao
gồm các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, giải ngân, kiểm tra trong quá trình
cho vay cho đến khi thu hồi được nợ.
Trong quy trình tín dụng, bước chuẩn bị cho vay rất quan trọng. Bao gồm 3
giai đoạn: (1) khai thác và tìm kiếm khách hàng; (2) hướng dẫn khách hàng về điều
kiện tín dụng và thành lập hồ sơ vay; (3) phân tích thẩm định khách hàng và phương
án, dự án vay vốn. Chất lượng tín dụng tuỳ thuộc nhiều vào chất lượng công tác
thẩm định và quy định về điều kiện, thủ tục cho vay của từng ngân hàng thương
mại. Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay giúp cho ngân hàng nắm được diễn biến
của khoản tín dụng đã cung cấp cho khách hàng để có những hành động điều chỉnh
can thiệp khi cần thiết, sớm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra. Hoạt động giám sát chủ
yếu tập trung vào một số vấn đề như: sự tuân thủ việc sử dụng vốn đúng mục đích


10
của khách hàng; tiến độ trả nợ; quá trình sử dụng, bảo quản và biến động giá trị tài

sản của khách hàng; những vấn đề mới nảy sinh trong quá trình thực hiện phương
án. Làm tốt công tác này sẽ giúp ngân hàng phát hiện và ngăn chặn kịp thời những
biểu hiện tiêu cực như sử dụng vốn sai mục đích, âm mưu tẩu tán tài sản, lừa đảo
ngân hàng, từ đó giảm thiểu rủi ro tín dụng. Thu hồi và giải quyết nợ là khâu quyết
định đến chất lượng tín dụng. Sự nhạy bén của ngân hàng trong việc kịp thời phát
hiện những biểu hiện bất lợi xảy ra đối với khách hàng cũng như những biện pháp
xử lý kịp thời, tư vấn cho khách hàng sẽ giảm thiểu được những khoản nợ quá hạn
và điều đó sẽ có tác dụng tích cực đối với hoạt động tín dụng.
Như vậy, quy trình tín dụng càng chặt chẽ thì cán bộ đánh giá khách hàng
càng khách quan, giám sát khoản vay càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao từ đó
ngân hàng sẽ hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.2.1.3. Phẩm chất cán bộ tín dụng
Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng là nhân tố quyết định đến sự thành bại
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và trong hoạt động tín dụng
nói riêng. Sỡ dĩ như vậy là vì cán bộ tín dụng là người tham gia trực tiếp vào mọi
khâu của quy trình tín dụng, từ bước đầu tiên đến bước cuối cùng. Cán bộ tín dụng
mà không có đạo đức nghề nghiệp, làm việc thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý làm
trái pháp luật sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.
Một cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ năng, có kinh
nghiệm, có đạo đức nghề nghiệp sẽ đánh giá khách quan, chính xác tính khả thi của
phương án, xác định được tính chân thực của các báo cáo tài chính, phát hiện các
hành vi cố tình lừa đảo của khách hàng. Ngược lại nếu cán bộ tín dụng thiếu tinh
thần trách nhiệm sẽ dẫn đến đánh giá năng lực của khách hàng sơ sài, thẩm định
không tốt, có thể chấp nhận cho vay những khoản vay không khả thi hoặc bị khách
hàng lừa gạt. Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian vừa qua có liên quan đến
NHTM đều có sự tiếp tay của một số cán bộ tín dụng cùng với khách hàng làm giả
hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên quá cao so với thực tế để rút
tiền ngân hàng.



11
Vì vậy, đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết
vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng.
1.2.1.4. Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định dự án, thẩm định
khách hàng
Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động cho vay dự án đầu tư
của một ngân hàng là vốn và lãi vay được thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Điều này
sẽ không thể có được nếu như việc thực hiện dự án không đạt hiệu quả mong muốn,
hoặc doanh nghiệp không có thiện chí, cố tình lừa đảo ngân hàng. Để hạn chế nguy
cơ đó ngân hàng cần phải thực hiện tốt công tác thẩm định dự án, thẩm định khách
hàng. Thông thường công tác thẩm định khách hàng được tiến hành trước và chủ
yếu tập trung xem xét các mặt: khả năng quản lý, khả năng điều hành, năng lực sản
xuất kinh doanh, mức độ tín nhiệm. Những khách hàng đáp ứng được đầy đủ những
yêu cầu do ngân hàng đề ra thì dự án đầu tư sẽ được xem xết để ra quyết định có
cho vay hay không. Vấn đề đặt ra ở đây là thủ tục và các điều kiện, tiêu chuẩn được
sử dụng làm căn cứ để đánh giá khách hàng và dự án đầu tư có hợp lý hay không.
Nếu quy trình, điều kiện đặt ra không chặt chẽ có thể khiến ngân hàng mắc những
sai lầm đáng tiếc trong việc ra quyết định cho vay, dẫn đến rủi ro tín dụng. Chính vì
vậy trong quá trình hoạt động các ngân hàng phải không ngừng cải tiến nâng cao
trình độ thẩm định của mình. Làm được như vậy sẽ giúp ngân hàng lựa chọn được
chính xác những khách hàng thực sự đáng tin cậy, những dự án thực sự khả thi và
đó là tiền đề để nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng.
1.2.1.5. Kiểm soát nội bộ
Thông qua kiểm soát nội bộ giúp cho nhà lãnh đạo ngân hàng nắm được tình
hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra; phát hiện những thuận lợi, khó khăn, sai
trái từ đó đề ra các biện pháp giải quyết kịp thời. Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào
việc chấp hành những chính sách và quy định nên phát hiện kịp thời các sai sót sẽ
hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng.



12
1.2.1.6. Thông tin tín dụng
Những thông tin chính xác về khách hàng sẽ giúp ích rất nhiều cho ngân hàng
trong những công việc có liên quan đến việc cho vay, theo dõi và quản lý tiền vay.
Thông tin càng chính xác, kịp thời, đầy đủ và toàn diện thì công tác tín dụng của
ngân hàng càng được thực hiện tốt và các rủi ro sẽ được hạn chế ở mức thấp nhất,
chất lượng tín dụng được nâng cao hơn. Tuy nhiên nến thiếu thông tin tín dụng hoặc
thông tin tín dụng không chính xác, kịp thời, chưa có danh sách phân loại doanh
nghiệp, chưa có sự phân tích đánh giá khách hàng một cách khách quan, đúng đắn
sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng cao làm giảm chất lượng tín dụng của ngân hàng.
1.2.2. Nhân tố khách hàng
Đối với khách hàng là cá nhân
 Đặc điểm, thói quen của từng khách hàng
Mỗi cá nhân có nghề nghiệp, độ tuổi, sở thích, thói quen… khác nhau nên đạo
đức, thiện chí trả nợ của từng khách hàng cũng khác nhau. Đối với khách hàng cá
nhân, thiện chí trả nợ là cực kỳ quan trọng vì ngân hàng ra quyết định cho vay dựa
trên tiền lương hàng tháng/thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Các khoản vay của khách hàng cá nhân đa phần là nhỏ lẻ nên đòi hỏi cán bộ
tín dụng phải theo dõi sát sao mới có thể nắm bắt đặc điểm, thói quen của từng
khách hàng. Điều này sẽ giúp cán bộ tín dụng có những đánh giá thực chất về khách
hàng, giám sát khoản vay chặt chẽ để thu hồi vốn, hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra.
 Năng lực tài chính của khách hàng
Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là
khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp
ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về
tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định.
Đối với khách hàng là tổ chức
 Năng lực quản lý của doanh nghiệp



13
Bao gồm chất lượng nhân sự quản lý, sự phối kết hợp giữa các thành viên
trong ban quản lý nhằm xây dựng một cơ cấu tổ chức hợp lý trong doanh nghiệp,
cho phép tận dụng tối đa nguồn tài lực, vật lực của doanh nghiệp để đạt mục tiêu
kinh doanh cao nhất. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và
đầy biến động thì vai trò của công tác quản lý trong doanh nghiệp ngày càng quan
trọng, bởi trong điều kiện đó đòi hỏi hoạt động của doanh nghiệp phải thường
xuyên được điều chỉnh để thích ứng với những biến động của môi trường kinh
doanh, của chính bản thân doanh nghiệp.
 Vị thế của doanh nghiệp
Điều này được thể hiện ở uy tín, chất lượng sản phẩm, khả năng thích nghi của
doanh nghiệp với nhu cầu thị trường, ở khối lượng sản phẩm và doanh thu mang lại.
Vị thế, năng lực thị trường của doang nghiệp lớn có nghĩa là doanh nghiệp sẽ dễ
dàng hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.
 Về năng lực tài chính
Điều này thể hiện ở tỷ trọng và quy mô vốn tự có của doanh nghiệp tham gia
vào phương án vay. Quy mô và tỷ trọng này càng cao càng cho thấy tiềm lực tài
chính lớn mạnh của doanh nghiệp đó. Tỷ trọng vốn của doanh nghiệp tham gia vào
phương án cao còn có tác dụng kích thích doanh nghiệp nâng cao trách nhiệm trong
việc thực hiện phương án nhằm tránh những rủi ro cho chính họ cũng như cho ngân
hàng. Thông thường, điều kiện tín dụng của ngân hàng sẽ quy định tỷ lệ vốn tự có
tối thiểu của doanh nghiệp tham gia vào phương án tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
 Các nhân tố thuộc về lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận luôn đi kèm với các rủi ro. Đối với các lĩnh vực như bất động sản,
chứng khoán, xây dựng khi nền kinh tế hưng thịnh, thị trường kinh doanh thuận lợi
thì lợi nhuận các doanh nghiệp thu được từ các ngành nghề này là rất lớn. Nhưng
khi nền thị trường gặp nhiều biến động bất lợi, hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp này gặp nhiều khó khăn, khả năng phục hồi kém. Vì vậy rủi ro tín dụng cũng
lớn hơn so với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác.



14
Việc sử dụng vốn
Ngân hàng cấp tín dụng dựa vào việc thẩm định phương án vay vốn của khách
hàng. Nếu khách hàng sử dụng vốn sai mục đích có nghĩa là nguồn trả nợ không
đến từ phương án đó mà sinh ra từ một nguồn khác. Đồng nghĩa với việc ngân hàng
không thể kiểm soát được dòng tiền của khách hàng, xác suất không trả được nợ gia
tăng.
Tài sản bảo đảm
Tài sản bảo đảm tuy chỉ là điều kiện ràng buộc khách hàng gia tăng thiện chí
trả nợ và là nguồn trả nợ thứ hai. Nhưng nếu ngân hàng nhận các tài sản thế
chấp/cầm cố có tính thanh khoản thấp, nhiều rủi ro như hàng tồn kho, thành phẩm,
quyền đòi nợ, máy móc thiết bị… thì xác suất xảy ra rủi ro tín dụng là rất lớn nếu
khách hàng không trả được nợ. Vì các loại tài sản này khó quản lý, dễ giảm giá trên
thị trường, khả năng chuyển đổi thành tiền mặt kém… Trong khi nếu ngân hàng
nhận các tài sản bảo đảm càng có tính thanh khoản cao như các loại tiền gửi, trái
phiếu kho bạc, tín phiếu… thì khả năng ngân hàng dễ dàng xử lý để thu hồi đủ nợ vì
vậy rủi ro tín dụng giảm.
Đạo đức, thiện chí của khách hàng
Trong quan hệ tín dụng, muốn có hiệu quả cao đòi hỏi phải có sự hợp tác từ cả
hai phía người cho vay và người đi vay. Nếu như khách hàng không có thiện chí thì
sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của khách
hàng có thể biểu trực tiếp trong quan hệ tín dụng với ngân hàng như cố tình sử dụng
vốn sai mục đích, tìm cách lừa đảo ngân hàng, hoặc cũng có thể là các hành vi gián
tiếp ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ngân hàng như kinh doanh trái pháp luật, lừa
đảo chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tất cả các hành vi đó đều mang lại rủi ro cho ngân
hàng.
Nhiều khách hàng dùng tiền vay được đầu tư vào những kế hoạch sản xuất có
rủi ro cao nhằm tìm kiếm nhiều lợi nhuận, sử dụng vốn sai mục đích dẫn đến không

có khả năng trả được nợ cho ngân hàng. Trong thực tế, hoạt động thẩm định đã xuất
hiện nhiều trường hợp khách hàng lập phương án kinh doanh (thực chất là phương


15
án kinh doanh giả, thậm chí nhờ tư vấn lập phương án kinh doanh chỉ để rút được
tiền của ngân hàng) có vẻ rất hiệu quả, ký kết hợp đồng kinh tế chứng minh đầu
vào, đầu ra rất khả thi, tài sản thế chấp rất cụ thể nhưng đến khi vay được vốn ngân
hàng lại không sử dụng đúng như phương án đề ra ban đầu.
1.2.3. Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế
Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia
luôn có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp trên thị trường. Nền kinh tế ổn định sẽ là điều kiện, môi trường thuận
lợi để các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và thu được lợi nhuận cao,
từ đó góp phần tạo nên sự thành công trong kinh doanh của ngân hàng. Trong
trường hợp ngược lại, sự bất ổn tất nhiên cũng bao trùm đến các hoạt động của ngân
hàng, làm ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng, gây tổn thất cho ngân hàng.
Môi trường chính trị
Môi trường chính trị đang và sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong kinh
doanh, đặc biệt đối với các hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tính ổn định về chính
trị trong nước sẽ là một trong những nhân tố thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh có hiệu quả, thu nhập bình quân đầu người tăng. Nếu xảy ra các
diễn biến gây bất ổn chính trị như: chiến tranh, xung đột đảng phái, cấm vận, bạo
động, biểu tình, bãi công,…có thể dẫn đến những thiệt hại cho doanh nghiệp và cả
nền kinh tế nói chung (làm tê liệt sản xuất, lưu thông hàng hoá đình trệ,…). Và như
vậy, những món tiền khách hàng vay ngân hàng sẽ khó được hoàn trả đầy đủ và
đúng hạn dẫn đến rủi ro tín dụng.
Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước bao

gồm các chính sách tài chính tiền tệ, chính sách lãi suất, chính sách đối ngoại... có
vai trò quan trọng đối với hoạt động của nền kinh tế nói chung và hoạt động của các
ngân hàng, các doanh nghiệp nói riêng. Chính sách kinh tế trong hoàn cảnh này thì
có tác dụng cho cả ngân hàng và doanh nghiệp nhưng trong hoàn cảnh khác thì lại


×