Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần dược phẩm cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.57 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********

NGUYỄN THANH BÌNH

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********

NGUYỄN THANH BÌNH

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ QUANG HUÂN


TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan nội dung trong Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân
tôi, dưới sự hướng dẫn của Thầy Tiến sĩ Ngô Quang Huân. Các kết quả nghiên cứu
trong Luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây.
TÁC GIẢ

Nguyễn Thanh Bình


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG ........................... 4
1.1

Khái quát về chuỗi cung ứng ............................................................................... 4

1.1.1

Khái niệm chuỗi cung ứng ............................................................................... 4


1.1.2

Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng .................................................................. 5

1.2

Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, logistics, quản trị nhu cầu: ........... 6

1.2.1

Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối .................................................. 6

1.2.2

Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu ................................................. 6

1.2.3

Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics. ............................................... 6

1.3

Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng: ............................................................. 6

1.3.1

Kế hoạch.......................................................................................................... 7

1.3.2


Cung ứng nguyên vật liệu. ............................................................................... 8

1.3.3

Sản xuất. .......................................................................................................... 8

1.3.4

Giao hàng. ....................................................................................................... 9

1.3.5

Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp. ................................................ 9

1.3.6

Kế hoạch giảm chi phí. .................................................................................. 10

1.3.7

Dịch vụ khách hàng. ...................................................................................... 10

1.4

Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng. ............................. 10

1.4.1

Tiêu chuẩn “giao hàng” ................................................................................. 11


1.4.2

Tiêu chuẩn “chất lượng” ................................................................................ 11

1.4.3

Tiêu chuẩn “thời gian” ................................................................................... 11

1.4.4

Tiêu chuẩn “chi phí” ...................................................................................... 12

1.5

Kinh nghiệm xây dựng và quản trị chuỗi cung ứng của DELL ........................... 12

1.5.1

Giới thiệu chung về DELL: ............................................................................ 12

1.5.2

Chuỗi cung ứng của DELL ............................................................................ 13

1.5.3

Lợi ích và bài học kinh nghiệm: ..................................................................... 14



TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG ................................................................................ 16
2.1

Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. ...................................... 16

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................. 16

2.1.2

Lĩnh vực kinh doanh: ..................................................................................... 17

2.1.3

Mạng lưới phân phối:..................................................................................... 18

2.1.4

Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 19

2.1.5

Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................ 22

2.2 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng tại Công ty
Cổ phần Dược phẩm Cửu Long ................................................................................... 23
2.2.1


Môi trường bên ngoài .................................................................................... 23

2.2.1.1

Môi trường vĩ mô .................................................................................... 23

2.2.1.2

Môi trường vi mô .................................................................................... 25

2.2.2

Môi trường bên trong ..................................................................................... 26

2.2.2.1

Tình hình nguồn nhân lực ....................................................................... 26

2.2.2.2

Năng lực sản xuất ................................................................................... 28

2.2.2.3

Năng lực nghiên cứu và phát triển .......................................................... 28

2.3

Thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long ............ 29


2.3.1

Công tác dự báo và lập kế hoạch .................................................................... 30

2.3.2

Cung ứng nguyên vật liệu .............................................................................. 32

2.3.2.1

Lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu .................................................. 32

2.3.2.2

Hoạt động mua nguyên vật liệu............................................................... 33

2.3.2.3

Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ........................................................ 34

2.3.2.4

Công tác quản lý nguyên vật liệu tồn kho ................................................ 34

2.3.3

Hoạt động sản xuất ........................................................................................ 36

2.3.4


Hoạt động giao hàng ...................................................................................... 39

2.3.5

Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ............................................... 40

2.3.6

Kế hoạch giảm chi phí ................................................................................... 46

2.3.7

Công tác dịch vụ khách hàng ......................................................................... 47

2.4

Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại Công ty.
.......................................................................................................................... 48

2.4.1

Tiêu chuẩn “giao hàng” ................................................................................. 48

2.4.2

Tiêu chuẩn “chất lượng” ................................................................................ 49

2.4.3


Tiêu chuẩn “thời gian” ................................................................................... 51

2.4.4

Tiêu chuẩn “chi phí” ...................................................................................... 51


2.5 Kết quả khảo sát thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long. .......................................................................................................................... 51
2.6 Đánh giá chung về quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long .......................................................................................................................... 55
TÓM TẮT CHƯƠNG 2. ................................................................................................. 58
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG
ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG ....................................... 59
3.1

Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long .................. 59

3.1.1

Tổng quan...................................................................................................... 59

3.1.2

Mục tiêu phát triển của Công ty: .................................................................... 59

3.1.3

Kế hoạch đến năm 2020:................................................................................ 59


3.2 Các căn cứ và định hướng hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ
phần Dược phẩm Cửu Long ......................................................................................... 60
3.2.1
Các căn cứ để hoàn hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần
Dược phẩm Cửu Long: ................................................................................................ 60
3.2.2
Định hướng hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược
phẩm Cửu Long: .......................................................................................................... 61
3.3 Giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm
Cửu Long .................................................................................................................... 62
3.3.1

Giải pháp 1: Hoàn thiện công tác dự báo và lập kế hoạch ............................... 62

3.3.2

Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác cung ứng nguyên vật liệu ........................... 64

3.3.2.1

Lựa chọn nhà cung ứng: ......................................................................... 64

3.3.2.2

Hoàn thiện hoạt động mua nguyên vật liệu: ............................................ 66

3.3.2.3

Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu:....................................................... 67


3.3.2.4

Công tác quản lý nguyên vật liệu tồn kho: .............................................. 67

3.3.3

Giải pháp 3: Hoàn thiện công tác sản xuất...................................................... 68

3.3.4

Giải pháp 4: Hoàn thiện công tác giao hàng: .................................................. 70

3.3.5

Giải pháp 5: Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ........................... 71

3.3.6

Giải pháp 6: Hoàn thiện kế hoạch cắt giảm chi phí: ........................................ 73

3.3.7

Giải pháp 7: Hoàn thiện công tác dịch vụ khách hàng: ................................... 74

3.4

Lợi ích từ giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng. ................................... 75

3.4.1


Lợi ích đối với khách hàng............................................................................. 76

3.4.2

Lợi ích đối với công ty ................................................................................... 76

TÓM TẮT CHƯƠNG 3: ................................................................................................. 77
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 78


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. ISO: Các tiêu chuẩn do ISO (Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế - International
Organisation for Standardisation) ban hành đều bắt đầu với chữ ISO.
2. ISO/IEC 17025: có tên gọi đầy đủ là Yêu cầu chung về năng lực của phòng
thử nghiệm và hiệu chuẩn (General Requirements for the competence of testing and
calibration laboratories).
3. GLP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Laboratory Practice”,
dịch theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm”. GLP được áp
dụng trong hoạt động kiểm nghiệm của nhiều lĩnh vực khác nhau, riêng đối với ngành
sản xuất Dược phẩm, theo tài liệu của Cục quản lý dược Việt Nam, thuật ngữ được
sử dụng là: “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc”.
4. GMP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Good Manufacturing

Practices”, dịch chuẩn xác, đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt sản xuất”.
GMP được áp dụng trong hoạt động sản xuất của nhiều lĩnh vực khác nhau. Riêng
đối với ngành sản xuất Dược phẩm, theo tài liệu của Cục quản lý dược, thuật ngữ
được sử dụng là: “Thực hành tốt sản xuất thuốc”.
5. GPP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Pharmacy Practice”,
dịch đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt nhà thuốc”. Theo nguyên tắc,

tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” (Ban hành kèm theo Quyết định số
11/2007/QĐ-BYT ngày 24 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế): "Thực hành
tốt nhà thuốc" (Good Pharmacy Practice, viết tắt: GPP) là văn bản đưa ra các nguyên
tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại nhà thuốc của dược sỹ và nhân
sự dược trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và chuyên môn ở mức
cao hơn những yêu cầu pháp lý tối thiểu.
6. GSP: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Storage Practice”.
Dịch đầy đủ theo nghĩa Tiếng Việt là “Thực hành tốt bảo quản”.
GSP được áp dụng trong hoạt động bảo quản sản phẩm của nhiều lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh phân phối khác nhau. Riêng đối với Bảo quản sản phẩm ngành sản xuất


Dược phẩm (hoặc xuất khẩu, nhập khẩu, buôn bán)….thì theo tài liệu của Cục quản
lý dược, thuật ngữ được sử dụng là: “Thực hành tốt bảo quản thuốc”
7. R&D: Research & Development - nghiên cứu và phát triển.
8. WHO: là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “World Health
Organization”, Tổ chức y tế thế giới.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

1. Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2011 đến 2014...... 23
2. Bảng 2.2: So sánh doanh thu thuần năm 2014 của Công ty với đối thủ cạnh tranh.
............................................................................................................................... 27
3. Bảng 2.3: Sản lượng sản xuất của Công ty năm 2013 - 2014............................. 29
4. Bảng 2.4: Kết quả điều tra của tác giả đối với nhân tố kế hoạch. ....................... 32
5. Bảng 2.5: Chi phí hàng tồn kho từ năm 2011 đến năm 2014. ............................ 36
6. Bảng 2.6: Kết quả điều tra đối với yếu tố Cung ứng nguyên vật liệu. ................ 36
7. Bảng 2.7: Một số máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại Công ty. .................... 39

8. Bảng 2.8: Kết quả điều tra đối với yếu tố sản xuất. ........................................... 40
9. Bảng 2.9: Kết quả điều tra đối với yếu tố giao hàng. ......................................... 41
10. Bảng 2.10: Kết quả điều tra đối với yếu tố Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh
nghiệp. .............................................................................................................. 46
11. Bảng 2.11: Kết quả điều tra đối với yếu tố Kế hoạch giảm chi phí. ................... 47
12. Bảng 2.12: Kết quả điều tra đối với yếu tố Công tác dịch vụ khách hàng. ......... 49
13. Bảng 2.13: Tổng hợp số lần giao hàng năm 2014. ............................................. 50


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
1. Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình. .................................................... 4
2. Hình 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng của DELL.................................................. 14
3. Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long. ................... 21
4. Hình 2.2: So sánh doanh thu thuần năm 2014 của Công ty với đối thủ cạnh tranh.
........................................................................................................................................ 27
5. Hình 2.3: Tình hình nguồn nhân lực tại Công ty. .............................................. 28
6. Hình 2.4: Sơ đồ Chuỗi cung ứng Công ty. ........................................................ 30
7. Hình 2.5: Sơ đồ tổng quát quy trình sản xuất của Công ty. ...................... 38
8. Hình 3.1: Đề xuất quy trình lập kế hoạch sản xuất............................................ 63


1

MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài:
Việt Nam được gia nhập Tổ chức thương mại Quốc tế (WTO) vào ngày


07.11.2006, trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức này. Gia nhập WTO,
Việt Nam có nhiều cơ hội và đạt nhiều thành tựu. Tuy nhiên, gia nhập WTO, Việt
Nam cũng phải đối diện với nhiều thách thức, trở ngại. Thách thức lớn nhất là sức ép
cạnh tranh gia tăng ở cả thị trường trong nước và quốc tế. Trong khi đó, khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam chưa cao; năng lực cạnh tranh của hàng hóa
ở cả 3 cấp quốc gia, ngành hàng, doanh nghiệp còn kém; giá thành sản phẩm còn cao,
phẩm cấp thấp so với chuẩn quốc tế, chất lượng phục vụ chưa chuyên nghiệp. Trước
thực tế đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chú trọng xây dựng một chuỗi cung
ứng nhanh nhạy, sáng tạo, hiệu quả để thích nghi được với môi trường cạnh tranh cao
như hiện nay.
Quản trị chuỗi cung ứng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nếu quản trị chuỗi cung ứng tốt, tức là giảm sự bất cân đối
thông tin giữa các khâu, tăng sự liên kết giữa các bộ phận, giúp giảm chi phí của từng
khâu, từ đó sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của doanh
nghiệp và đáp ứng tối đa các nhu cầu của khách hàng.
Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long (tiền thân là Xí nghiệp dược Cửu
Long) được thành lập năm 1976, là một doanh nghiệp lâu năm trong ngành dược. Tuy
nhiên trong những năm gần đây, quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra ồ
ạt, xuất hiện nhiều doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngành dược nước ngoài đầu tư
vào Việt Nam, làm cho sự cạnh tranh trong ngành trở nên quyết liệt. Mặt khác, hoạt
động quản trị chuỗi cung ứng của Công ty vẫn còn một số hạn chế như: công tác dự
báo và lập kế hoạch của Công ty còn chưa sát với tình hình thực tế, các loại chi phí
của Công ty còn khá cao, dịch vụ chăm sóc khách hàng chưa được quan tâm đúng
mức, từ đó gây ra nhiều tổn thất cho Công ty, cụ thể như đôi khi xảy ra tình trạng
thiếu hụt hoặc dư thừa nguyên vật liệu trong sản xuất, các loại chi phí cao ảnh hưởng


2

đến lợi nhuận của Công ty, v.v... Do đó, việc thường xuyên đánh giá lại và hoàn thiện

hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty là việc cần làm cấp thiết hơn bao giờ
hết. Hoàn thiện chuỗi cung ứng giúp cho Công ty nâng cao chất lượng sản phẩm,
giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Đó là lý do tôi chọn đề tài:
“HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM CỬU LONG” làm Luận văn thạc sĩ của mình.
2.

Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện

quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, thông qua việc
xác định cơ sở lý luận của chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp và phân tích thực trạng
hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản trị chuỗi cung ứng tại Công

ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long.
- Về thời gian: Dựa trên các số liệu thống kê từ năm 2011 đến năm 2014
được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
4.

Phương pháp nghiên cứu:
Về mặt định tính: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm và tham khảo ý


kiến chuyên gia đối với các cán bộ, công nhân viên đang công tác tại Công ty Cổ phần
Dược phẩm Cửu Long.
Về mặt định lượng: thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với
khánh hàng và cán bộ, công nhân viên tại các phòng, ban, bộ phận có liên quan đến
chuỗi cung ứng trong Công ty nhằm làm rõ và bổ sung số liệu khách quan để phân
tích thực trạng.


3

5.

Bố cục của đề tài:
Đề tài được phân thành ba phần: Phần mở đầu, phần nội dung chính bao gồm

ba chương và phần kết luận như sau:
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng quản trị chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược
phẩm Cửu Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chuỗi cung ứng tại
Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Kết luận.


4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

1.1

Khái quát về chuỗi cung ứng

1.1.1

Khái niệm chuỗi cung ứng
Thuật ngữ “quản lý chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 80 và trở nên

phổ biến trong những năm 90. Hiện nay có một số khái niệm về chuỗi cung ứng:
Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch
vụ vào thị trường (Nguồn: Lambert, Stock and Elleam (1998), Fundaments of
Logistics Management, Boston MA: Irwin/McGraw-Hill, c.14).
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián
tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách
hàng(Nguồn: Chopra Sunil and Peter Meindl (2001), Supplychain management:
strategy, planing and operation, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1).
Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng(Nguồn: Ganesham,
Ran and Terry P.Harrison (1995), An introduction to supply chain management).
Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một
sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến người
tiêu dùng cuối cùng (Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành).
Theo Hồ Tiến Dũng (2009) thì mô hình chuỗi cung ứng như sau:
Các
nhà
cung
cấp


Các
nhà
máy

Các
nhà
kho

Nhà
bán
lẽ

Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình
(Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành)

Khách
hàng


5

1.1.2

Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Dựa vào các khái niệm chuỗi cung ứng, hiện nay có một số khái niệm về

quản trị chuỗi cung ứng như sau:
Quản trị chuỗi cung ứng là việc thiết kế và quản lý các tiến trình xuyên suốt,
tạo giá trị cho các tổ chức để đáp ứng nhu cầu thực sự của khách hàng cuối cùng. Sự

phát triển và tích hợp nguồn lực con người và công nghệ là then chốt cho việc tích
hợp chuỗi cung ứng thành công (Nguồn: The Institute for supply management (2009),
Glossary of key purchasing and supply terms).
Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý các mối quan hệ bên trên và bên
dưới, với nhà cung cấp và khách hàng nhằm cung cấp giá trị khách hàng cao nhất
với chi phí thấp nhất tính cho tổng thể (Nguồn: Martin Christopher (1992), Quản trị
chuỗi cung ứng và hậu cần – Logistics and Supply Chain Management).
Quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa
điểm và vận tải giữa các thành viên của chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị
trường mà bạn đang phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả nhất (Nguồn: Michael
Hugos (2012), Essential of Supply Chain Management).
Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin
và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng
một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai (Nguồn: PGS.TS Hồ
Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành).
Dựa vào các lý thuyết nêu trên, ta có thể hiểu một cách đơn giản: chuỗi cung
ứng là một chuỗi các khâu, từ khâu đầu tiên là nhận đơn hàng từ khách hàng đến khâu
cuối cùng là phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng, theo đó, các khâu trong
chuỗi cung ứng làm biến đối các tài nguyên thiên nhiên, nguyên vật liệu thô thành
một sản phẩm hoàn chỉnh để chuyển đến tay người tiêu dùng. Còn quản trị chuỗi cung
ứng là các hoạt động để kiểm soát và tối ưu hóa các khâu trong chuỗi cung ứng để
tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao nhất với chi phí thấp nhất.


6

1.2

Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, logistics, quản trị nhu


cầu:
1.2.1

Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối
Kênh phân phối là một thuật ngữ thường được sử dụng trong Marketing, là

quá trình từ nhà sản xuất đến khách hàng thông qua nhà phân phối. Kênh phân phối
chỉ một bộ phận của chuỗi cung ứng và là một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản
xuất đến khách hàng. Nói đến kênh phân phối là nói đến các hệ thống bán hàng hóa,
dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng.
1.2.2

Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu
Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung

ứng. Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẫn, giá cả, khuyến
mại và phân phối, nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về Marketing.
Quản trị nhu cầu khá quan trọng nhưng thường hay bị bỏ sót trong quá trình
quản trị chuỗi cung ứng. Nó thật sự là một bộ phận nhỏ của quản trị chuỗi cung ứng
và nó thật sự cần thiết trong việc kiểm soát các mức nhu cầu của hệ thống. Chúng ta
phải xem xét quản trị nhu cầu có vai trò quan trọng như quản trị luồng nguyên vật
liệu và dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng.
1.2.3

Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics.
Hiểu theo nghĩa rộng thì quản trị logistics là quản trị chuỗi cung ứng. Một số

nhà quản trị định nghĩa logistics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận chuyển hàng
hóa bên trong và phân phối ra bên ngoài, trong trường hợp này thì nó chỉ là một bộ
phận của quản trị chuỗi cung ứng.

Logistics là một lĩnh vực đang ở giai đoạn có nhiều sự quan tâm một các mới
mẻ đến nhà quản trị chuỗi cung ứng. Logistics xuất hiện từ những thập niên 60, khi
mà ý tưởng về Logistics hiện đại theo cùng với các chủ đề tương tự như môn động
lực học công nghiệp đã nêu bật lên những tác động giữa các bộ phận của chuỗi cung
ứng và chúng có thể ảnh hưởng đến quyết định của các bộ phận khác như trong quy
trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3

Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng:


7

Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng bao gồm vấn đề chính sau:
1.3.1

Kế hoạch.
Kế hoạch là một phần quan trọng và là phần khởi đầu trong chuỗi cung ứng.

Để có được các hoạt động tiếp theo của chuỗi thì cần phải có một kế hoạch xuyên
suốt quá trình hoạt động của chuỗi cung ứng. Dựa vào kế hoạch này, các nhà quản trị
chuỗi cung ứng cân đối nhu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất sao cho tối ưu với
chi phí thấp nhất để sản xuất sản phẩm với chất lượng cao và giao hàng đúng hạn cho
khách hàng
Kế hoạch có 2 loại: kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng và kế hoạch với sự
hợp tác từ khách hàng.
- Kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng: Để giảm tối thiểu chi phí tồn kho và
chi phí hoạt động, doanh nghiệp cần ước lượng và dự báo trước các nhu cầu về hàng
hóa và dịch vụ của mình để lập kế hoạch cần sản xuất nhằm phục vụ và thỏa mãn nhu
cầu người tiêu dùng. Muốn xác định được nhu cầu, công ty cần phải thu thập dữ liệu,

phân tích dữ liệu. Mỗi khâu trong chuỗi cung ứng cần phải có dự báo trước về nhu
cầu tương lai và kế hoạch của khâu này này sẽ là dữ liệu cho các khâu tiếp theo của
chuỗi để lập kế hoạch cho bộ phận của mình. Thông thường thông tin dự báo nhu cầu
của thị trường trong thời gian 6 tháng hay 1 năm được thu thập từ bộ phận nghiên cứu
thị trường, bộ phận bán hàng. Bộ phận này sẽ dự báo, phân tích về nhu cầu của thị
trường, thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai để đưa ra
những con số và xu hướng tiêu dùng. Thông tin này được chuyển tới các bộ phận để
dựa vào đó lập kế hoạch cho các khâu tiếp theo, sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng.
- Kế hoạch với sự hợp tác của khách hàng: Ngoài cách dự báo nhu cầu và
sắp xếp kế hoạch sản xuất dựa trên những dự báo, phân tích về nhu cầu của thị trường,
thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai gần, công ty còn có
thể đưa ra các dự báo chính xác hơn nhờ sự hợp tác của khách hàng. Khách hàng cung
cấp số lượng dự báo sẽ đặt hàng trong 1 khoảng thời gian nào đó, có thể là 1 tháng, 6


8

tháng hay 1 năm… Điều này giúp giảm được các khâu thu thập số liệu, phân tích số
liệu để có được kết qủa dự báo đồng thời tăng mức độ chính xác của kế hoạch. Cho
dù những dự báo này được đưa ra và khách hàng không phải chịu trách nhiệm tài
chính trên dự báo đó thì nó cũng rất hữu ích cho công ty cho việc dự báo xu hướng
và nhu cầu trong tương lai. Để có được dự báo tốt trong trường hợp khách hàng không
chịu trách nhiệm tài chính về dự báo của mình, công ty nên kết hợp thông tin từ nhiều
nguồn, từ bộ phận marketing, kinh doanh, hậu mãi… để đưa ra kế hoạch nhu cầu
chính xác.
Kế hoạch nhu cầu của công ty được lập cho 6 tháng, 1 năm nhưng để kế
hoạch phản ánh đúng thực tế thì cần phải được cập nhật thông tin cho phù hợp với
tình hình thực tế và phản ánh phần nào thực trạng trong tương lai gần và thay đổi kế
hoạch cho phù hợp với thực tế nếu cần.

1.3.2

Cung ứng nguyên vật liệu.
Khâu cung ứng nguyên vật liệu trong chuỗi cung ứng đảm trách nhiệm vụ

cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu
cầu khách hàng. Cung ứng nguyên vật liệu bao gồm 2 nhiệm vụ chính là lựa chọn nhà
cung cấp và quản lý tồn kho.
Các nhà quản trị cung ứng phải lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu phục
vụ cho sản xuất. Một nhà cung cấp tốt sẽ đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, giá cả,
thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán, dịch vụ tốt cho từng loại nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất.
Quản lý tồn kho cũng là một khâu quan trọng trong cung ứng nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất. Quản lý tồn kho được coi là hiệu qủa khi nguyên vật liệu phục
vụ trong sản xuất được cung cấp đúng lịch, đúng chất lượng đồng thời bảo đảm
nguyên vật liệu tồn kho ở mức quy định của công ty.
1.3.3

Sản xuất.
Sản xuất là việc tạo ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Để tạo ra sản phẩm tốt và giao hàng đúng hạn, đúng số lượng cho khách hàng

cần phải có một kế hoạch sản xuất hợp lý. Kế hoạch sản xuất đó phải cân đối nguồn


9

lực về nhân công, máy móc, nguyên vật liệu, các yêu cầu về chất lượng, số lượng,
năng suất sản phẩm… Hơn nữa kế hoạch sản xuất cần phải có yếu tố linh động trong
đó, tức cần phải có kế hoạch phụ đi kèm khi kế hoạch chính không thực hiện được.

Đối với doanh nghiệp bán lẽ thì sản xuất chính là việc tổ chức bán hàng:
trưng bày, đóng gói, sản phẩm, tư vấn hướng dẫn khách hàng. Trong lĩnh vực bán lẽ,
các doanh nghiệp phải đối mặt thường xuyên với việc tìm khách hàng mới, nên đều
bị ám ảnh với việc làm thế nào để các nỗ lực quảng cáo, tiếp thị và định giá có thể
thu hút được khách hàng mới. Trong quá trình khách hàng tới mua hàng, sự tiếp xúc
của nhân viên là yếu tố quan trọng. Thái độ phục vụ, sự nhiệt tình chỉ dẫn khách hàng,
làm cho khách hàng thấy thoải mái sẽ tạo ấn tượng tốt trong tâm trí họ. Các dịch vụ
sau bán hàng cũng được các doanh nghiệp bán lẽ hiện nay chú trọng tới.
1.3.4

Giao hàng.
Thành phẩm sau khi sản xuất được vận chuyển tới kho lưu trữ và chờ phân

phối tới tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hệ thống phân phối của công ty.
Ở một số công ty công việc này thường do bộ phận Logistic thực hiện và đôi
khi nó được thực hiện bởi bên thứ 3 khi công ty không có chuyên môn và kinh nghiệm
trong lĩnh vực này.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa có tính vô hình bởi người ta không thể nhìn
thấy được, không thể cảm nhận được và nghe thấy được trước khi mua nó. Khách
hàng không thể biết trước được là chuyến hàng đó có được vận chuyển đúng lịch trình
hành không, có đảm bảo an toàn không và có đến đúng địa điểm hay không… cho
đến khi nhận được hàng. Chất lượng dịch vụ vận chuyển hàng hóa chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan.
1.3.5

Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp.
Tối ưu hóa tổ chức nội bộ doanh nghiệp là việc sử dụng các công cụ quản lý

để ngăn ngừa sự thất bại của hệ thống hoạt động, nhằm tối ưu hoá hiệu qủa hoạt động
của hệ thống thông qua việc giảm chi phí hoạt động và chi phí vốn.

Chuỗi cung ứng đưa ra cho các nhà quản lý cái nhìn tổng quan và cách tiếp
cận toàn bộ hoạt động của hệ thống. Thông qua phân tích và thu thập dữ liệu của


10

chuỗi cung ứng để tìm ra nguyên nhân và hiện tượng của vấn đề trong hoạt động của
doanh nghiệp, giảm bớt các khâu, các hoạt động thừa của chuỗi cung ứng.
1.3.6

Kế hoạch giảm chi phí.
Giảm chi phí là vừa là mục tiêu vừa là nhiệm vụ của chuỗi cung ứng. Chi phí

trong chuỗi cung ứng cần phải được đánh giá, lập kế hoạch, kiểm soát và định lượng.
Chi phí cho chuỗi cung ứng không chỉ có nguồn gốc từ nguyên vật liệu, hoạt
động trong chuỗi mà còn phát sinh từ chính các mối quan hệ trong chuỗi. Nếu các
mắt xích quan hệ trong chuỗi cung ứng mạnh khỏe và trôi chảy thì không có chi phí
phát sinh nhưng nếu một trong các mắt xích đó có vấn đề thì chi phí của chuỗi sẽ tăng
do một mắt xích bị ngưng lại thì các mắt xích khác sẽ bị ảnh hưởng theo. Do đó mục
tiêu của các nhà quản trị chuỗi cung ứng là duy trì hoạt động của chuỗi tốt.
Nhiều doanh nghiệp xem hoạt động chuỗi cung ứng là một phần của kiểm
soát chi phí, họ cho rằng mỗi bộ phận chuỗi cung ứng khác nhau thì có mục tiêu chi
phí khác nhau. Điều này là sai lầm và làm cho chuỗi cung ứng chắc chắn thất bại.
Điều cần thiết phải thực hiện chính là sự phối hợp tổng thể của các lãnh đạo bộ phận
trong chuỗi cung ứng và điều chỉnh cách thức chi phí phù hợp.
1.3.7

Dịch vụ khách hàng.
Khi nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng, các công ty cũng phải tìm


cách để đáp ứng nhu cầu đó nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đây
là quá trình cung cấp các lợi ích gia tăng cho chuỗi cung ứng của công ty với chi phí
thấp và hiệu qủa cao do đây là quá trình tiếp xúc, làm hài lòng khách hàng sau khi đã
mua sản phẩm của công ty, giữ khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng mới.
Dịch vụ khách hàng được thực hiện không chỉ sau khi giao hàng tới khách
hàng mà còn phải thực hiện ngay cả truớc và trong khi giao dịch với khách hàng.
1.4

Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng.
Đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng là công việc rất cần thiết nhằm hướng

đến việc cải tiến và đặt mục tiêu cho việc cải tiến chuỗi cung ứng.
Có 4 tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng, đó là: giao
hàng, chất lượng, thời gian và chi phí.


11

1.4.1

Tiêu chuẩn “giao hàng”
Tiêu chuẩn giao hàng đề cập đến việc giao hàng đúng hạn, được biểu hiện

bằng tỷ lệ phần trăm của các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng và đúng ngày
khách hàng yêu cầu trong tổng số đơn hàng. Chú ý rằng các đơn hàng không được
tính là giao hàng đúng hạn khi chỉ có một phần đơn hàng được thực hiện và khi khách
hàng không có hàng đúng thời gian yêu cầu. Đây là một tiêu thức rất chặt chẽ, khắc
khe và khó nhưng nó đo lường hiệu quả thực hiện trong việc giao toàn bộ đơn hàng
cho khách hàng khi họ yêu cầu.
1.4.2


Tiêu chuẩn “chất lượng”
Chất lượng được đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng, hay là sự thỏa

mãn của khách hàng về sản phẩm. Đầu tiên chất lượng có thể được đo lường thông
qua những điều mà khách hàng mong đợi.
Để đo lường được sử thỏa mãn của khách hàng mọng đợi về sản phẩm, ta
thiết kế bảng câu hỏi về sự hài lòng của khách hàng, trong đó biến độc lập từ sự hài
lòng của khách hàng. Câu trả lời của khách hàng được đánh giá bằng thang đo Likert,
điểm trung bình hoặc tỷ lệ phần trăm. Một tiêu chuẩn đánh giá liên quan mật thiết đến
chất lượng là lòng trung thành của khách hàng, tiêu chuẩn này có thể đo lường bằng
tỷ lệ phần trăm khách hàng vẫn mua hàng sau khi đã mua ít nhất một lần.
Lòng trung thành của khách hàng là điều mà các công ty cần quan tâm để đạt
được, bởi vì tìm kiếm khách hàng mới thì tốn kém hơn nhiều so với việc giữ khách
hàng hiện tại. Mặc khác, các công ty cần so sánh lòng trung thành và mức độ hài lòng
của khách hàng của mình so với đối thủ cạnh tranh khác, từ đó xem xét cải tiến chuỗi
cung ứng của công ty mình một cách liên tục.
1.4.3

Tiêu chuẩn “thời gian”
Tổng thời gian bổ sung hàng có thể tính một cách trực tiếp từ mức độ tồn

kho. Nếu chúng ta có một mức sử dụng cố định lượng hàng tồn kho này, thì thời gian
tồn kho bằng mức độ tồn kho chia cho mức sử dụng. Thời gian tồn kho sẽ được tính
cho mỗi mắc xích trong chuỗi cung ứng (nhà cung cấp, nhà sản xuất, người bán sĩ,
bán lẽ) và công hết lại để có thời gian bổ sung hàng lại.


12


Một trong những chỉ tiêu quan trọng nữa là phải xem xét đến thời gian thu
hồi công nợ, nó đảm bảo cho công ty có lượng tiền để mua sản phẩm và bán sản phẩm
để tạo ra vòng luân chuyển hàng hoá, thời hạn thu nợ phải được cộng thêm cho toàn
hệ thống chuỗi cung ứng như là một chỉ tiêu thời hạn thanh toán. Số ngày tồn kho
cộng số ngày chưa thu tiền nợ bằng tổng thời gian của một chu kỳ kinh doanh để tạo
ra sản phẩm.
Chu kỳ kinh doanh = số ngày tồn kho + số ngày công nợ
(Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành)
1.4.4

Tiêu chuẩn “chi phí”
Có hai cách để đo lường chi phí:


Công ty đo lường tổng chi phí, bao gồm chi phí sản xuất, phân phối, chi

phí tồn kho và chi phí công nợ. Thường những chi phí riêng biệt này thuộc trách
nhiệm của những nhà quả lý khác nhau và vì vây không giảm được tối đa tổng chi
phí.


Tính chi phí cho cả hệ thống chuỗi cung ứng để đánh giá hiệu quả giá

trị gia tăng và năng suất sản xuất. Phương pháp đo lường hiệu quả như sau:
(Doanh số - Chi phí nguyên vật liệu)
Hiệu quả =
(Chi phí lao động – Chi phí quản lý)
(Nguồn: Hồ Tiến Dũng (2009), Quản trị điều hành)
1.5


Kinh nghiệm xây dựng và quản trị chuỗi cung ứng của DELL

1.5.1

Giới thiệu chung về DELL:
DELL Inc là một công ty chuyên sản xuất phần cứng máy tính có trụ sở tại

Round Rock, Texas, Hoa Kỳ, được thành lập năm 1984 bởi Micheal Dell. Đi ngược
với lối suy nghĩ truyền thống trong ngành công nghiệp máy tính, tập đoàn máy tính
DELL đã tạo ra một cuộc cách mạng thực sự. DELL không tập trung vào phương
thức cung cấp sản phẩm, thay vào đó công ty tập trung vào chính khách hàng của nó.
Với chiến lược này, thương hiệu DELL đã trở thành một thương hiệu mạnh trong số


13

các thương hiệu nổi tiếng thế giới. Sự thành công của DELL được ghi dấu ấn bằng
những máy tính chất lượng cao với cấu hình đa dạng, giá cạnh tranh và hệ thống bảo
hành và hậu mãi chu đáo.
1.5.2

Chuỗi cung ứng của DELL
Khác với các doanh nghiệp khác trong ngành, DELL chọn mô hình kinh

doanh trực tiếp với chuỗi cung ứng sản xuất theo đơn hàng từ khách hàng. Điều này
cho phép loại trừ sự tăng giá ở các trung gian bán hàng, chi phí và rủi ro của việc vận
chuyển hàng thành phẩm tồn kho, tạo ra lợi thế cạnh tranh về chi phí và khả năng thu
thập thông tin phản hồi có giá trị từ khách hàng. Chuỗi cung ứng của DELL thống
nhất giữa những cách tiếp cận khác nhau bao gồm tập trung vào khách hàng, sự hợp
tác với nhà cung cấp, sự chế tạo theo yêu cầu cụ thể của khách hàng, việc sản xuất

theo mô hình Just In Time.

Hình 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng của DELL.
Chuỗi cung ứng của DELL là tập hợp của nhiều nhà cung ứng nhỏ có quan
hệ mật thiết với DELL. Các nhà cung ứng cung cấp thông tin cho DELL về công suất,
tồn kho, chất lượng, chi phí và nhận lại thông tin từ DELL về dự báo nhu cầu, doanh
số, thước đo chất lượng nhu cầu khách hàng. Cứ hai giờ, các nhà máy lắp ráp nhận
đơn đặt hàng và sau đó xây dựng kế hoạch sản xuất mới. Các nhà cung cấp thường
đặt cơ sở vật chất gần các nhà máy này, vì vậy Dell có thể thực hiện đơn hàng trong
vòng một ngày.


14

DELL gắn chặt chuỗi cung ứng với thông tin từ phía khách hàng. Căn cứ dự
đoán nhu cầu của DELL, các nhà cung cấp điều chỉnh sản lượng sản xuất tương ứng.
Dựa vào thông tin từ phía khách hàng của DELL còn giúp các nhà cung cấp có thể
cung ứng linh kiện trực tiếp đến khách hàng cuối cùng mà không cần qua trung gian
là nhà máy của DELL.
DELL không có tồn kho thành phẩm mà chỉ có hàng tồn kho ở dạng bán
thành phẩm do linh kiện được nhập chỉ đủ để lắp ráp cho số đơn hàng xác định trước.
Dựa vào việc đặt hàng trực tuyến từ Internet của khách hàng, DELL giảm số vòng
quay hàng tồn kho từ 35 ngày năm 1995 xuống 4 ngày năm 2001 ( Kraemer &
Dedrick, 2001). DELL chỉ giữ hàng tồn kho trong thời gian khoảng 30 phút của dây
chuyền sản xuất còn chủ yếu chúng được dự trữ tại nhà cung cấp. Các nhà cung cấp
luôn được yêu cầu cung cấp hàng bất kỳ khi nào DELL có nhu cầu.
Khi có đơn đặt hàng trực tuyến từ khách hàng, DELL sẽ yêu cầu các nhà
cung cấp cung vận chuyển linh kiện máy tính đến các nhà máy lắp ráp của DELL
trong khoảng thời gian chính xác 90 phút. Sau đó công đoạn sản xuất lắp ráp diễn ra
trong khoảng thời gian vài phút. Khi giao hàng cho khách hàng cuối cùng DELL sử

dụng các nhà cung cấp dịch vụ Logistics đã hợp tác từ lâu như Traid, APL, Eager,
DHL, UPS... Các nhà cung cấp dịch vụ Logistics này không chỉ nhận nhiệm vụ vận
chuyển linh kiện trong chuỗi cung ứng của DELL, giao hàng cho khách hàng, mà còn
nhận hàng trả lại hay sửa chữa theo chính sách dịch vụ hậu mãi.
Theo mô hình kinh doanh trực tiếp của DELL, khách hàng có thể quyết định
những đặc điểm họ thích trong sản phẩm trước khi nó được sản xuất. Do đó tại DELL
sẽ không xuất hiện tồn kho thành phẩm do sản phẩm được sản xuất cho từng khách
hàng riêng biệt. Điều này sẽ giảm đáng kể chi phí tài chính và tăng mức độ hài lòng
của khách hàng.
1.5.3

Lợi ích và bài học kinh nghiệm:
Mô hình kinh doanh của DELL đạt được sự thành công chưa từng có trong

ngành công nghiệp máy tính. DELL không phải chịu không phải chịu gánh nặng về
hàng tồn kho, tạo ra được sự liên kết chặt chẽ với các nhà cung cấp, giúp nâng cao sự


15

trải nghiệm của khách hàng. Nhờ dòng thông tin thông suốt theo cả hài chiều: từ phía
khách hàng và từ phía các nhà cung cấp, DELL có thể dự báo trước những rủi ro sắp
diễn ra để kịp thời đề ra biện pháp giải quyết.
Tuy nhiên, việc tồn kho thấp đã làm tăng gánh nặng tồn kho lên các nhà cung
ứng, đồng thời làm cho DELL không thể phục vụ khách hàng nhanh chóng với các
yêu cầu giao hàng tức thời. Việc DELL dùng dịch vụ vận tải ở bên thứ ba làm cho chi
phí giao hàng của DELL cao hơn 40% so với các hãng máy tính khác. Khi sản xuất
xong máy tính, việc giao hàng phụ thuộc vào dịch vụ vận tải ở bên thứ ba, vì vậy khi
xảy ra chậm trễ trong giao hàng thì DELL không chịu trách nhiệm giải quyết, thay
vào đó khách hàng phải tự liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ giao hàng. Điều này khiến

khách hàng không hài lòng.

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày tất cả nội dung lý thuyết có liên quan sẽ được áp dụng
làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu. Các nội dung chính bao gồm: Các khái niệm về
chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng; phân biệt chuỗi cung ứng và các hoạt
động có liên quan; nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng; các tiêu chuẩn đo lường
hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng và bài học kinh nghiệp từ chuỗi cung ứng của Tập
đoàn máy tính DELL. Cơ sở lý thuyết này được vận dụng để phân tích hoạt động
chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, từ đó rút ra ưu điểm và
hạn chế về tình hình quản trị chuỗi cung ứng hiện tại. Đồng thời những kiến thức cơ
bản này cũng làm nền tảng để dựa vào đó đưa ra giải pháp hoàn thiện quản trị chuỗi
cung ứng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
Trong chương 2, tác giả sẽ giới thiệu về Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu
Long và phân tích thực trạng chuỗi cung ứng tại Công ty.


×