Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

lợi nhuận, rủi ro và danh mục đầu tư chứng khoán.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.63 KB, 20 trang )

1
Bài 11
LI NHUẬN, RỦI RO VÀ
DANH MỤC ĐẦU TƯ
Lợi nhuận,rủi ro và danh mục đầu tư
z
Mục tiêu
z
Những nội dung trình bày
z
Đònh nghóa lợi nhuận và rủi ro
z
Đo lường rủi ro
z
Thái độ đối với rủi ro
z
Danh mục đầu tư
z
Lợi nhuận và rủi ro của một danh mục đầu tư
z
Đa dạng hoá danh mục đầu tư
z
Phân loại rủi ro
2
Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
z
Lợi nhuận – Thu nhập hay số tiền kiếm được từ
đầu tư.
z
Tỷ suất lợi nhuận – Tỷ lệ phần trăm giữa lợi
nhuận kiếm được so với vốn đầu tư.


z
Mục tiêu của công ty: Lợi nhuận hay tỷ suất lợi
nhuận?
z
Mục tiêu của nhà đầu tư: Lợi nhuận hay tỷ suất
lợi nhuận?
Ví dụ: Lợi nhuận đầu tư cổ phiếu
z
Lợi nhuận – Thu nhập từ đầu tư bao gồm:
z
Cổ tức – Phần lợi nhuận công ty chia cho nhà
đầu tư.
z
Lợi vốn – Phần lợi nhuận nhà đầu tư kiếm
được từ chênh lệch giữa giá bán và giá mua
cổ phiếu
z
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư cổ phiếu
1
1
)(


−+
=
t
ttt
P
PPD
R

D
t
, P
t
là cổ tức và giá cổ phiếu ở thời điểm t
P
t-1
là giá cổ phiếu ở thời điểm t – 1
3
Đònh nghóa rủi ro
z
Về đònh tính, rủi ro (risk) là sự không chắc chắn
(uncertainty) một tình trạng có thể xảy ra hoặc
không xảy ra.
z
Về đònh lượng, rủi ro là sai biệt giữa lợi nhuận
thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng.
Chú ý:
Tài sản nào khi đầu tư không có sự sai biệt giữa
lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng gọi là
tài sản phi rủi ro.
Đo lường rủi ro
z
Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn
z
Lợi nhuận kỳ vọng
z
Độ lệch chuẩn
z
Hệ số biến đổi

z
Tài sản phi rủi ro có độ lệch chuẩn bằng 0
))(()(
1
i
n
i
i
PRRE

=
=
R
i
: lợi nhuận ứng với khả năng i
P
i
: xác suất xảy ra khả năng i
n: số khả năng xảy ra
i
n
i
i
PRER

=
−=
1
2
)]([

σ
)( RE
CV
σ
=
4
Ý nghóa
z
Lợi nhuận kỳ vọng E(R) – lợi nhuận trung
bình có trọng số của các lợi nhuận có thể
xảy ra, với trọng số chính là xác suất xảy ra.
z
Độ lệch chuẩn (σ) – đo lường sự sai biệt
giữa lợi nhuận so với lợi nhuận kỳ vọng, do
đó, đo lường rủi ro đầu tư.
z
Hệ số biến đổi (CV) – đo lường rủi ro tương
đối, tức đo lường sai biệt trên 1 đơn vò lợi
nhuận. CV dùng để so sánh rủi ro của dự án
này so với rủi ro của dự án kia.
Ví dụ minh hoạ
100,00
10(70)0,30Suy thoái
15150,40Bình thường
201000,30Tăng trưởng
Lợi nhuận kỳ
vọng CP B (%)
Lợi nhuận kỳ
vọng CP A (%)
Xác suấtTình trạng

Nền kinh tế
Cổ phiếu A: E
A
(R) = R
1
P
1
+ R
2
P
2
+ R
3
P
3
= 0,3(100) + 0,4(15) + 0,3(- 70) = 15%
Cổ phiếu B: E
B
(R) = R
1
P
1
+ R
2
P
2
+ R
3
P
3

= 0,3(20) + 0,4(15) + 0,3(10) = 15%
5
ẹoọ leọch chuaồn CP A

2
= 4335
0,3(7225) = 2167,57225- 70 15 = - 85
0,4(0) = 0015 15 = 0
0,3(7225) = 2167,57225100 15 = 85
P
i
[R
i
E(R)]
2
[R
i
E(R)]
2
R
i
E(R)
%84,654335
2
===

ẹoọ leọch chuaồn CP B

2
= 15

0,3(25) = 7,52510 15 = - 5
0,4(0) = 0015 15 = 0
0,3(25) = 7,52520 15 = 5
P
i
[R
i
E(R)]
2
[R
i
E(R)]
2
R
i
E(R)
%87,315
2
===


A
= 65,84% trong khi
B
= 3,87% => CP A ruỷi ro hụn CP B
6
Sử dụng hệ số biến đổi (CV)
0,330,75Hệ số biến đổi
0,080,06Độ lệch chuẩn
0,240,08Lợi nhuận kỳ vọng

Dự án BDự án A
σ
A
= 6% trong khi σ
B
= 8% => Dự án A rủi ro hơn Dự án B?
Trong trường hợp này không kết luận được, cần tính thêm CV:
CV
A
= 0,75 trong khi CV
B
= 0,33 => Dự án A rủi ro hơn Dự án B
Thái độ đối với rủi ro
z
Cách xác đònh thái độ của nhà đầu tư đối với rủi ro
z
Trò chơi Let’s Make a Deal
z
Trò chơi Deal or no deal
z
Xác đònh thái độ đối với rủi ro của nhà đầu tư
z
Giá trò chắc chắn tương đương (certainty equivalent – CE): Giá
trò chắc chắn có mà chúng ta sẵn sàng chấp nhận để từ bỏ
giá trò kỳ vọng kèm theo rủi ro
z
Thái độ đối với rủi ro được xác đònh và phân chia thành:
z
Ngại rủi ro: CE < giá trò kỳ vọng
z

Bàng quan với rủi ro: CE = giá trò kỳ vọng
z
Thích rủi ro: CE > giá trò kỳ vọng
z
Các lý thuyết trong tài chính thường giả đònh rằng
nhà đầu tư là người ngại rủi ro.
7
Danh mục đầu tư
z
Danh mục đầu tư (portfolio)– là sự kết hợp
của 2 hay nhiều chứng khoán hoặc tài sản
trong tổng giá trò đầu tư.
z
Tại sao phải đầu tư kết hợp tài sản để hình
thành danh mục đầu tư?
z
Các loại danh mục đầu tư cần chú ý:
z
Danh mục đầu tư thò trường
z
Danh mục đầu tư bao gồm một tài sản rủi ro và
một tài sản phi rủi ro
Lợi nhuận của danh mục đầu tư
z
Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư – bằng lợi
nhuận trung bình có trọng số của từng chứng khoán
hay tài sản cá biệt trong danh mục đầu tư.
z
Công thức tính:


=
=
m
j
jjp
REWRE
1
)()(
Trong đó:
W
j
: tỷtrọngcủachứngkhoánj
E
j
(R): lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán j
m: tổng số chứng khoán trong danh mục
8
Ví dụ 1: Cổ phiếu AGF có lợi nhuận kỳ vọng 14,68% và cổ phiếu BTC
có lợi nhuận kỳ vọng 12%. Ông Chứng Văn Khoán đầu tư vào danh
mục gồm 200 triệu đồng cổ phiếu BTC và 400 triệu đồng cổ phiếu
AGF. Hỏi lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư này là bao nhiêu?
z
Tỷ trọng cổ phiếu
z
AGF: Wa = 400/(200+400) = 2/3
z
BTC: Wb = 200/(200+400) = 1/3
z
Lợi nhuận kỳ vọng
z

AGF: Ra = 14,68%
z
BTC: Rb = 12%
z
Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư:
Rp = 2/3(14,68%) + 1/3(12%) = 13,79%

=
=
m
j
jjp
REWRE
1
)()(
Rủi ro của danh mục đầu tư (1)
z
Rủi ro của danh mục đầu tư – đo lường bởi phương
sai và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư.
z
Công thức tính phương sai của danh mục đầu tư
gồm 2 chứng khoán j và k:
z
Phương sai của danh mục đầu tư phụ thuộc vào
phương sai của từng chứng khoán cá biệt và đồng
(hiệp) phương sai (tích sai) giữa 2 chứng khoán đó.
z
Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bằng căn bậc
2 của phương sai của danh mục đầu tư.
22

,
222
2
kkkjkjjjp
WWWW
σσσσ
++=

×