Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ MỘNG LINH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ MỘNG LINH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH PHONG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng các kiến thức
đã học và trao đổi với người hướng dẫn khoa học, bạn bè…
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng được
thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và có ghi trong phần tài liệu tham khảo.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2016
Tác giả

Lê Mộng Linh


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài....................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................... 2

1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 4
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................... 4
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng................................................................. 4
1.6 Kết cấu đề tài............................................................................................................. 5
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài....................................................................................... 5
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................... 7
2.1 Ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.......... 7
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại...................................................................... 7
2.1.2 Đặc thù kinh doanh ngân hàng........................................................................... 7
2.1.3 Các hoạt động kinh doanh ngân hàng ................................................................ 8


2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn .......................................................................... 8
2.1.3.2 Hoạt động cấp tín dụng ............................................................................ 8
2.1.3.3 Hoạt động thanh toán ............................................................................... 9
2.1.3.4 Hoạt động đầu tư ...................................................................................... 9
2.1.3.5 Hoạt động kinh doanh khác...................................................................... 9
2.1.4 Kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................. 10
2.1.4.1 Các khoản thu nhập của ngân hàng thương mại .................................... 10
2.1.4.2 Các khoản chi phí của ngân hàng thương mại. ...................................... 11
2.1.4.3 Lợi nhuận của ngân hàng ....................................................................... 11
2.2 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại......................................................... 12
2.2.1 Khái niệm khả năng sinh lời ............................................................................ 12
2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ...................... 12
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại .............. 14

2.3.1 Các yếu tố thuộc về ngân hàng thương mại..................................................... 14
2.3.1.1 Quy mô ngân hàng ................................................................................. 14
2.3.1.2 Vốn chủ sở hữu ...................................................................................... 14
2.3.1.3 Khả năng thanh khoản............................................................................ 15
2.3.1.4 Quy mô cấp tín dụng .............................................................................. 16
2.3.1.5 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng........................................................ 16
2.3.1.6 Chi phí hoạt động ................................................................................... 17
2.3.1.7 Năng lực quản lý .................................................................................... 17
2.3.2 Các yếu tố kinh tế vĩ mô .................................................................................. 17
2.3.2.1 Tăng trưởng kinh tế................................................................................ 17
2.3.2.2 Lạm phát................................................................................................. 18
2.3.2.3 Lãi suất ................................................................................................... 18
2.3.2.4 Tỷ giá hối đoái........................................................................................ 18
2.4 Các nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của ngân hàng thương mại ...................................................................... 19
2.4.1 Nghiên cứu nước ngoài .................................................................................... 19


2.4.2 Nghiên cứu trong nước .................................................................................... 20
Tóm tắt chương ............................................................................................................. 23
Chương 3: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................................................................... 24
3.1 Tổng quan về hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ...................................... 24
3.1.1 Quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam .................................. 24
3.1.2 Ngân hàng thương mại Việt Nam .................................................................... 26
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam............. 27
3.1.3.1 Hoạt động huy động vốn .......................................................................... 27
3.1.3.2 Hoạt động cấp tín dụng ............................................................................ 28
3.2 Khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam từ 2007 – 2014 ........ 29
3.3 Tương quan của các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng

thương mại Việt Nam.................................................................................................... 32
3.3.1 Quy mô vốn chủ sở hữu ................................................................................... 32
3.3.2 Khả năng thanh khoản ..................................................................................... 33
3.3.3 Quy mô cấp tín dụng........................................................................................ 35
3.3.4 Dự phòng rủi ro tín dụng ................................................................................. 36
3.3.5 Chi phí hoạt động............................................................................................. 37
3.3.6 Tăng trưởng GDP............................................................................................. 38
3.3.7 Lạm phát .......................................................................................................... 39
Tóm tắt chương ............................................................................................................. 40
Chương 4: KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...................... 42
4.1 Để xuất mô hình nghiên cứu ................................................................................... 42
4.2 Mô tả biến ............................................................................................................... 42
4.2.1 Biến phụ thuộc ................................................................................................. 42
4.2.2 Biến độc lập ..................................................................................................... 43
4.2.3 Biến kiểm soát.................................................................................................. 43
4.3 Phương pháp kiểm định mô hình ............................................................................ 45


4.4 Kết quả nghiên cứu ................................................................................................. 46
4.4.1 Kết quả phân tích thống kê mô tả .................................................................... 46
4.4.2 Kết quả phân tích tương quan .......................................................................... 48
4.4.3 Kết quả hồi quy và các kiểm định các giả thuyết hồi quy ............................... 49
4.4.3.1 Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình ....................................................... 49
4.4.3.2 Kiểm định các vi phạm giả thuyết mô hình ............................................ 50
Tóm tắt chương ............................................................................................................. 54
Chương 5: GIẢI PHÁP CHO CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM...................... 55
5.1 Định hướng phát triển ngân hàng thương mại Việt Nam đến năm 2020................ 55
5.2 Giải pháp cho các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng

thương mại Việt Nam.................................................................................................... 57
5.2.1 Tăng quy mô vốn chủ sở hữu ........................................................................... 57
5.2.2 Nâng cao khả năng thanh khoản ...................................................................... 58
5.2.3 Tăng trưởng tín dụng ....................................................................................... 59
5.2.4 Ngăn ngừa rủi ro tín dụng ................................................................................ 60
5.2.5 Quản lý chi phí ................................................................................................. 63
5.3 Kiến nghị đối với Chính phủ, ngân hàng Nhà nước và cơ quan chức năng ........... 64
5.3.1 Đối với ngân hàng Nhà nước ........................................................................... 64
5.3.2 Đối với Chính phủ............................................................................................ 65
5.4 Giới hạn của đề tài và kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 66
5.4.1 Giới hạn của đề tài ........................................................................................... 66
5.4.2 Hướng nghiên cứu mới của đề tài.................................................................... 66
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thường niên

CSTT

Chính sách tiền tệ


DATC

Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Eximbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

MDB

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Mê Kông

NamABank

Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP


Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ương

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

SaiGonBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công thương

SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội

TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới


VAMC

Công ty Quản lý Tài sản

VCCI

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng

Nội dung bảng

Trang

1.1

Các NHTM Việt Nam trong phạm vi bài nghiên cứu đề tài


3

2.1

Mô tả tóm tắt kết quả các nghiên cứu thực nghiệm

21

3.1

Số lượng các ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014

26

4.1

Diễn giải và kỳ vọng của các biến trong mô hình

44

4.2

Thống kê mô tả các biến

46

4.3

Kết quả phân tích tương quan của các biến


48

4.4

Kết quả hồi quy và các kiểm định các giả thuyết hồi quy

49

4.5

Kiểm định phương sai của sai số thay đổi và tự tương quan

50

4.6

So sánh kết quả phân tích thực tế và kỳ vọng

51


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hiệu
hình vẽ

Nội dung hình vẽ

Trang


3.1

Tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2007 – 2014

27

3.2

Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2007 – 2014

28

3.3

ROA bình quân giai đoạn 2007 – 2014

30

3.4

Quy mô vốn chủ sở hữu giai đoạn 2007 – 2014

32

3.5

Tỷ lệ thanh khoản giai đoạn 2007 – 2014

34


3.6

Tỷ lệ dư nợ cho vay giai đoạn 2007 – 2014

35

3.7

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2007 - 2014

36

3.8

Tỷ lệ chi phí hoạt động giai đoạn 2007 – 2014

37

3.9

Tỷ lệ GDP giai đoạn 2007 – 2014

38

3.10

Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2007 – 2014

39



1

Chương 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính trung gian quan trọng
của nền kinh tế, nó đóng vai trò là cầu nối giữa bên thừa vốn và bên có nhu cầu về
vốn. Một hệ thống ngân hàng kinh doanh hiệu quả sẽ mang lại sự ổn định đồng thời
giúp hệ thống tài chính giảm thiểu tác động của những cú sốc bên ngoài. Một trong
những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là lợi nhuận. Lợi
nhuận không những cho thấy năng lực, khả năng cạnh tranh của ngân hàng mà nó
còn là yếu tố sống còn và cần thiết cho sự phát triền ổn định của ngân hàng. Ngành
ngân hàng Việt Nam đã tăng trưởng rất ấn tượng trong quá khứ. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây sự tăng trưởng đã giảm đáng kể. Lợi nhuận ngành ngân hàng
2012, 2013 sụt giảm khá mạnh, thậm chí nhiều đơn vị không đạt chỉ tiêu đặt ra.
Trên thế giới, nhiều tác giả đã tiến hành nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời của ngân hàng, có thể kể đến một số tác giả như: Usman Dawood
(2014) ở Pakistan, Ong Tze San & Teh Boon Heng (2013) tại Malaysia, Bashir
(2000) ở khu vực Trung Đông, Munther Al Nimer & các cộng sự (2013) ở Jordan,
Muhammad Sajid Saeed (2014) ở Anh… Tại Việt Nam, bên cạnh phương pháp
phân tích định tính thì phương pháp nghiên cứu định lượng cũng được một số tác
giả tiếp cận như: Tiến sĩ Nguyễn Thị Mỹ Linh và cộng sự (2013), Thạc sĩ Trần Việt
Dũng (2014), Tiến sĩ Trịnh Quốc Trung và cộng sự (2013)...
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng thương mại không chỉ
cạnh tranh lẫn nhau mà còn chịu sức ép của các ngân hàng thương mại nước ngoài.
Mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại hiện nay là khả năng sinh
lời, từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu cấp thiết ở Việt Nam việc
nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân
hàng thương mại Việt Nam nhằm đưa ra các giải pháp giúp cho các ngân hàng

thương mại Việt Nam có thể kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng từ đó nâng cao khả
năng sinh lời là vấn đề cần thiết và có ý nghĩa.


2

Xuất phát từ lý do đó, nên tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam” để làm luận văn thạc sĩ.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là tìm ra các yếu tố ảnh hưởng và mức độ
ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp nhằm gia tăng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam thông qua chỉ
tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng.
Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam và
kiểm định sự ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt
Nam.
Đề xuất giải pháp cho các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời nhằm góp
phần nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nội dung đề tài sẽ trả lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam
trong giai đoạn 2007 - 2014?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng sinh lời của các NHTM
Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2014?
- Giải pháp nào góp phần nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt
Nam?

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM
Việt Nam. Tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu đề tài, tác giả chỉ phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến chỉ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA). ROA là chỉ tiêu


3

quan trọng để đo lường lợi nhuận của ngân hàng, là đại diện tiêu biểu cho thấy chất
lượng của công tác quản lý tài sản Có, ROA đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận của
ngân hàng từ tài sản không phân biệt tài sản được hình thành từ nợ hay vốn chủ sở
hữu.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời (ROA) của NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, do hạn chế về thu thập dữ liệu
nghiên cứu nên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này tác giả chỉ phân tích trên
phạm vi 19 ngân hàng thương mại Việt Nam, cụ thể trình bày trong bảng 1.1
Bảng 1.1: Các NHTM Việt Nam trong phạm vi nghiên cứu đề tài
STT

Tên ngân hàng

STT

Tên ngân hàng

1

NHMCP Á Châu


11

NHTMCP Sài Gòn Công Thương

2

NHTMCP An Bình

12

NHTMCP Sài Gòn Thương Tín

3

NH TMCP Hàng Hải Việt Nam

13

NHTMCP Xăng Dầu Petrolimex

4

NHTMCP Kỹ Thương Việt
Nam

14

NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam


5

Ngân hàng TMCP Kiên Long

15

NHTMCP Ngoại thương Việt
Nam

6

NHTMCP Nam Á

16

NHTMCP Phát Triển Mê Kông

7

NHTMCP Quốc dân

17

NHTMCP Công Thương Việt
Nam

8

NHTMCP Việt Nam Thịnh

Vượng

18

NHTMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

9

NH TMCP Quân Ðội

19

NHTMCP Phương Đông

10

NHTMCP Quốc tế
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu sử dụng để thực hiện luận văn được thu thập từ
báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổng hợp của tác giả từ năm 2007 - 2014.


4

Ngoài ra, tác giả cũng sử dụng số liệu thu thập từ World Bank, báo cáo thường niên
NHNN.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp

nghiên cứu định lượng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của
các NHTM Việt Nam.
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp diễn dịch, phương pháp qui nạp, tổng hợp dữ liệu thống kê, phân
tích thống kê mô tả, so sánh dữ liệu.
Phương pháp diễn dịch: Trình bày lý thuyết cơ bản về kết quả kinh doanh, các
chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời, các yếu tố nội sinh và ngoại biên ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại.
Phương pháp phân tích qui nạp: Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời.
Tổng hợp dữ liệu: Dữ liệu vi mô sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ
liệu thu thập được từ báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam
trong giai đoạn 2007 - 2014; dữ liệu vĩ mô được thu thập từ website của ngân hàng
Nhà nước và World Bank.
So sánh: So sánh khả năng sinh lời của các NHTM qua các thời kỳ, so sánh với
dữ liệu ngành để thấy sự tăng giảm, dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Phân tích thống kê mô tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc
tính cơ bản của dữ liệu thu thập nhằm có cái nhìn tổng quát nhất về mẫu nghiên
cứu. Thông qua thống kê mô tả ta có thể thấy được giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất,
giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các biến nghiên cứu bao gồm các biến độc lập
và biến phụ thuộc của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2014.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Thực hiện phân tích tương quan để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ
tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc phải có tương quan thì các biến đó mới được đem vào để phân tích hồi quy.


5

Sử dụng dữ liệu bảng thông qua hồi quy tuyến tính đa biến để lượng hóa ảnh

hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc trong các mô hình. Trước tiên nghiên
cứu sẽ kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình
thông qua hệ số nhân tử phóng đại phương sai (VIF), nếu hệ số lớn hơn hoặc bằng
10 thì hiện tượng đa cộng tuyến được đánh giá là nghiêm trọng (Gujrati, 2003).
Tiếp theo đó, nghiên cứu tiến hành kiểm định hiện tượng tự tương quan và hiện
tượng phương sai của sai số thay đổi. Nếu không có hiện tượng tương quan và
phương sai của sai số thay đổi thì nghiên cứu sẽ sử dụng các phương pháp thông
thường trên dữ liệu bảng: Mô hình ước lượng bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS),
mô hình hồi quy tác động ngẫu nghiên (REM), mô hình hồi quy tác động cố định
(FEM)… Tuy nhiên nếu có hiện tượng tự tương quan và phương sai của sai số thay
đổi thì nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi
(Feasible – FGLS). Wooldridge (2002) cho rằng phương pháp này rất hữu hiệu khi
kiểm soát được hiện tượng tự tương quan và phương sai của sai số thay đổi.
1.6 Kết cấu đề tài
Đề tài được bố cục thành 5 chương
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các
NHTM.
Chương 3: Thực trạng khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
Chương 4: Kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM
Việt Nam.
Chương 5: Giải pháp cho các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các
NHTM Việt Nam.
1.7 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài thực nghiệm tìm ra các yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời các
NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, đây cũng là một nghiên cứu với mục tiêu kiểm
nghiệm lại những kết quả nghiên cứu trước đây cũng như mở ra những hướng
nghiên cứu mới cho những nghiên cứu sau này mà đề tài còn hạn chế. Chính vì vậy,



6

kết quả nghiên cứu phản ánh độ tin cậy cũng như bổ sung và phát triển về mặt
phương pháp luận trong đánh giá khả năng sinh lời và đề xuất các giải pháp khả thi.


7

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo ngân hàng Thế giới: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu
dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền
gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm). Dưới tiêu đề “các ngân hàng” gồm có: NHTM chỉ
tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi; cho vay ngắn hạn, trung dài hạn.
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, ngày 16 tháng 06 năm
2010: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật các
TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi để cấp tín
dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế vì mục
tiêu lợi nhuận.
2.1.2 Đặc thù kinh doanh ngân hàng
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt. Nét đặc thù của doanh nghiệp ngân hàng
được thể hiện qua các nội dung sau:
Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.

Đây là một lĩnh vực đặc biệt vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành,
liên quan mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Mặt khác lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
là lĩnh vực rất nhạy cảm, nó đòi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động
ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế - xã hội. Chất liệu kinh doanh
của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là công cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ
mô nền kinh tế, nó quyết định đến sự phát triển hoặc suy thoái của cả một nền kinh
tế, do đó chất liệu này được Nhà nước kiểm soát rất chặt chẽ.


8

- Là một doanh nghiệp nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng
trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn riêng của ngân
hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
- Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ trọng rất thấp,
mà chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng
hạn như các loại kỳ phiếu, trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng,
khế ước nhận nợ và các loại giấy tờ có giá trị khác.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn của chính sách
tiền tệ của ngân hàng Nhà nước. Một NHTM không thể mở rộng kinh doanh khi
NHNN đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm phát và ngược lại.
NHTM là một trung gian tín dụng, đóng vai trò một tổ chức trung gian đứng ra
tập trung huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền
gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, tiền gửi của các đơn vị tổ chức kinh tế, v.v...),
biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và
vốn đầu tư cho các ngành kinh tế, nhu cầu vốn tiêu dùng của toàn xã hội.
2.1.3 Các hoạt động kinh doanh ngân hàng
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức
và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động

của ngân hàng.
Các hình thức huy động vốn của NHTM:
- Hình thức huy động bằng nhận tiền gửi. Đây là hoạt động huy động vốn
thường xuyên và chủ yếu nhất hình thành nên nguồn vốn của NHTM gồm: Tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.
- Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá.
- Huy động vốn bằng hình thức vay từ các tổ chức tín dụng khác và NHNN.
2.1.3.2 Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động sử dụng nguồn vốn của NHTM. Trong đó,
NHTM sẽ phân phối nguồn vốn huy động cho các chủ thể trong nền kinh tế.


9

Tín dụng được thực hiện thông qua việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ: Cho
vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong đó, cho vay là sản phẩm chủ yếu
nhất và thu về lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng.
2.1.3.3 Hoạt động thanh toán
Đây là hoạt động mang tính dịch vụ đơn thuần mà không cần sử dụng đến nguồn
vốn của ngân hàng, thêm vào đó nó còn tạo ra một nguồn vốn tương đối lớn cho
ngân hàng thông qua quá trình thanh toán.
Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; và các dịch vụ
thanh toán khác sau khi được ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Thông qua các dịch
vụ thanh toán, NHTM không những thu được các khoản phí mà còn tăng sức cạnh
tranh của mình đối với các đối thủ.
2.1.3.4 Hoạt động đầu tư
Bên cạnh hoạt động tín dụng – công cụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng thương

mại thì hoạt động đầu tư tài chính cũng là hoạt động sinh lời và phân tán rủi ro cho
NHTM.
Đầu tư tài chính là việc sử dụng vốn của ngân hàng, đầu tư vào các tài sản tài
chính như: Giấy tờ có giá của Nhà nước, chứng khoán của công ty, các công cụ phái
sinh.
Thực hiện hoạt động này, các NHTM chủ yếu nhằm mục đích sinh lời, kế đến là
để đa dạng hóa các khoản mục bên tài sản Có nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao khả
năng thanh khoản và đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
2.1.3.5 Hoạt động kinh doanh khác
Mặc dù mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất của ngân hàng là lợi nhuận nhưng
NHTM vẫn cần có sự an toàn, tránh được các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
mình. Do vậy, ngoài các hoạt động chính là tín dụng, thanh toán, đầu tư tài chính,
các NHTM hiện đại ngày nay ngày càng quan tâm đến việc phát triển các dịch vụ


10

mới, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng qua đó ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận
với mức rủi ro thấp nhất. Các dịch vụ khác mà ngân hàng cung cấp vô cùng phong
phú, gồm có: Dịch vụ bảo hiểm, hoạt động kinh doanh ngoại hối và kinh doanh
vàng trên thị trường trong nước và thị trường Quốc tế khi NHNN cho phép, dịch vụ
ủy thác, dịch vụ tư vấn... Ngoài các dịch vụ trên, ngân hàng thương mại còn cung
cấp các sản phẩm dịch vụ khác như: Quản lý ngân quỹ, cho thuê két…
Nói tóm lại, các NHTM hiện nay, ngoài việc thực hiện các nghiệp vụ truyền
thống còn thực hiện đa dạng hóa các nghiệp vụ khác bằng cách đầu tư vào các thiết
bị kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ
cho khách hàng sao cho có thể trở thành ngân hàng đa năng hiện đại, đáp ứng tối đa
nhu cầu của khách hàng để từ đó thu về các khoản lợi nhuận.
2.1.4 Kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
2.1.4.1 Các khoản thu nhập của ngân hàng thương mại

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại với mục đích là lợi nhuận.
Muốn thu được lợi nhuận cao thì vấn đề then chốt là quản lý tốt các khoản mục sử
dụng nguồn vốn, nhất là khoản mục cho vay và đầu tư, cùng các hoạt động trung
gian khác. Các khoản thu nhập của ngân hàng bao gồm hai khoản chính:
- Thu nhập lãi như: Thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí cho thuê tài
chính, phí bảo lãnh… Nguồn thu từ hoạt động tín dụng luôn chiếm một tỷ lệ lớn
trong tổng thu nhập ngân hàng. Ở Việt Nam, thu từ nghiệp vụ này thường chiếm tỷ
trọng trên 70% tổng thu nhập ngân hàng.
- Thu nhập ngoài lãi (thu nhập hoạt động): Về dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ như thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ… Mục đích của các
khoản tiền này không phải là hưởng lãi mà là để tham gia các hoạt động thanh toán,
dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng Nhà nước và bảo toàn vốn. Đây là
khoản thu lớn thứ hai và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong thu nhập của NHTM.
- Thu nhập khác: Từ nghiệp vụ đầu tư liên doanh liên kết, kinh doanh chứng
khoán, thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ, thu về nghiệp vụ ủy thác, đại lý, thu dịch vụ
tư vấn, thu kinh doanh bảo hiểm... Ngoài các khoản thu trên, NHTM còn có các


11

khoản thu phát sinh trong quá trình kinh doanh như: Thu phạt quá số dư, thu lãi
phạt nợ quá hạn, thu bất thường.
2.1.4.2 Các khoản chi phí của ngân hàng thương mại
Chi phí của NHTM là số phải chi trong kỳ cho hoạt động kinh doanh và hoạt
động khác. Nội dung các khoản chi phí trong kinh doanh ngân hàng rất đa dạng và
phong phú. Việc quản lý chặt chẽ các khoản chi phí trong kinh doanh, tiết kiệm các
khoản chi không cần thiết có ý nghĩa quan trọng, tạo điều kiện tăng thu nhập cho
NHTM.
- Chi phí lãi: Là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh tiền
tệ của ngân hàng. Nội dung các khoản chi phí này bao gồm: Chi trả lãi tiền gửi, chi

trả lãi tiền vay, chi về hoạt động kinh doanh ngoại tệ và đối ngoại.
- Chi phí hoạt động: Ngoài ra cũng có các khoản chi cho hoạt động bình
thường của ngân hàng như: Chi phí quản lý và công vụ: Chi phí tiền lương và các
khoản phụ cấp có tính chất lương. Chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí
công đoàn tính trên cơ sở quỹ lương của NHTM theo quy định của Nhà nước.
- Các khoản chi phí khác: Chi nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật. Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối
ngoại, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác.
2.1.4.3 Lợi nhuận của ngân hàng
Peter S.Rose (2002) trình bày khái niệm về lợi nhuận ngân hàng rằng các ngân
hàng về cơ bản đạt được lợi nhuận từ hoạt động cho vay thông qua sự khác biệt
giữa lãi suất trả cho người gửi tiền và lãi suất nhận được từ khách hàng vay. Thêm
vào đó thu từ các khoản đầu tư chứng khoán, tiền gửi hưởng lãi tại các ngân hàng
khác và các tài sản có sinh lời khác. Những khoản chi phí phát sinh trong quá trình
tạo ra nguồn thu trên bao gồm tiền lãi trả cho những khoản vay, chi phí vốn tự có,
tiền lương và phúc lợi trả cho nhân viên, chi phí hoạt động liên quan đến tài sản vật
chất của ngân hàng, phân bổ dự phòng tín dụng, thuế và những chi phí khác. Chênh
lệch giữa các khoản thu và chi phí trên là lợi nhuận của ngân hàng.


12

Vậy, lợi nhuận của ngân hàng thương mại là khoản chênh lệch được xác định
giữa tổng thu nhập và tổng chi phí phải trả hợp lệ, hợp lý. Lợi nhuận thực hiện trong
năm là kết quả kinh doanh của NHTM, bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và
lợi nhuận từ các hoạt động khác.
Lợi nhuận gộp = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng lại có quy mô tài sản khác nhau nên

việc đánh giá qua lợi nhuận của các ngân hàng thương mại không có ý nghĩa vì vậy
khả năng sinh lời được xem xét đến.
2.2 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là kết quả của việc sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài
sản tài chính, tức là vốn kinh tế mà ngân hàng nắm giữ để tạo ra lợi nhuận, được thể
hiện qua các chỉ tiêu tài chính lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận trên
tổng tài sản, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu.
Khả năng sinh lời phản ánh kết quả hoạt động, đánh giá hiệu quả kinh doanh và
mức độ phát triển của một NHTM. Đứng trên gốc độ từ NHTM, thì một NHTM có
khả năng sinh lời cao sẽ có khả năng tích lũy cao, có điều kiện đầu tư trang bị công
nghệ từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ thu hút khách hàng; mặc khác đứng trên
góc độ nhà đầu tư, người gửi tiền sẽ quyết định giao dịch khi nhìn thấy NHTM đó
an toàn, có thể bù đắp rủi ro.
2.2.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại
Khả năng sinh lời của ngân hàng được thể hiện qua các chỉ tiêu: Tỷ suất sinh lời
trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập
lãi cận biên (NIM), tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM). Ngoài ra còn có các
chỉ tiêu khác như tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên, chênh lệch lãi suất bình quân,
tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản cố định, tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM), tỷ lệ hiệu quả
sử dụng tài sản (AU).


13

- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA - Return on Asset)
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng tài sản
ROA cho biết một đồng tài sản Có (tổng tài sản) tạo ra bao nhiêu đồng lợi

nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản Có. Tài sản Có
sinh lời càng lớn thì hệ số này càng lớn. ROA thường được các nhà quản lý ngân
hàng tham khảo.
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on Equity)
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
ROE thường được các nhà đầu tư tham khảo, tỷ số này đo lường khả năng sinh
lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường. Chỉ số này là thước đo chính xác để
đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này
thường được các nhà đầu tư phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên
thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu của ngân hàng nào. Tỷ lệ
ROE càng cao càng chứng tỏ ngân hàng sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có
nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để
khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy
mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
- Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM - Net Interest Margin)
Thu nhập lãi – Chi phí lãi
NIM =
Tổng tài sản Có sinh lời
NIM đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí từ lãi mà ngân hàng có


14

thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản Có sinh lời và theo
đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
- Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM - Net Non Interest Margin)
Thu nhập ngoài lãi – Chi ngoài phí lãi
NNIM =

Tổng tài sản Có sinh lời
NNIM đo lường mức chênh lệch giữa thu ngoài lãi và chi phí ngoài lãi mà ngân
hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản Có sinh lời và
theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại
2.3.1 Các yếu tố thuộc về ngân hàng thương mại
2.3.1.1 Quy mô ngân hàng
Quy mô ngân hàng thể hiện qua quy mô tài sản của ngân hàng, có ảnh hưởng
đến các hoạt động khác nhau bao gồm cả cơ hội đầu tư, đa dạng hóa danh mục đầu
tư, danh tiếng và tiếp cận với vốn chủ sở hữu (Zhang, Jun, & Quỳnh-fang, 2008).
Các ngân hàng lớn có thể dễ dàng tiếp cận với thị trường vốn, do đó một ngân hàng
lớn sẽ có tỷ lệ vốn cao hơn so với các ngân hàng nhỏ (Aggarwal & Jacques, 2001).
Ngoài ra, khi các ngân hàng lớn có thể thực hiện một lượng lớn các hoạt động khác
nhau; do đó, họ có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư của họ và rủi ro tín dụng sẽ
giảm (Roy, 2008).
2.3.1.2 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của NHTM là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ ngân
hàng, của các thành viên trong đối tác liên doanh hoặc các cổ đông trong ngân hàng,
kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên…
- Vốn chủ sở hữu bao gồm hai bộ phận: Vốn của chủ sở hữu ban đầu và vốn
của chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động.
- Vốn chủ sở hữu ban đầu đối với các NHTM chính là vốn do ngân sách
Nhà nước cấp khi thành lập (đối với các NHTM Nhà nước), do cổ đông góp khi


15

việc mua cổ phần hoặc cổ phiếu (đối với các NHTMCP) bao gồm cổ phần thường
và các cổ phần ưu đãi. Mức vốn này phải đảm bảo bằng mức vốn pháp định.
- Vốn của chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động (Vốn chủ sở hữu

bổ sung) do cổ phần phát hành thêm hoặc do ngân sách Nhà nước cấp bổ sung
trong quá trình hoạt động, do chuyển một phần lợi nhuận tích lũy, các quỹ dự trữ,
quỹ đầu tư, bổ sung vốn điều lệ, phát hành giấy nợ dài hạn…
Vốn chủ sở hữu có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM, nó thực hiện một số chức năng không thể thay thế đó là: Cung cấp nguồn
lực ban đầu để ngân hàng có thể duy trì hoạt động khi ngân hàng mới thành lập, là
cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng đến giao dịch với ngân hàng, phòng ngừa rủi ro
kinh doanh cho ngân hàng. Nó cho thấy khả năng hấp thụ thiệt hại bất ngờ của một
ngân hàng (Javaid et.al, 2011:66). Ngân hàng có vốn chủ sở hữu cao sẽ làm giảm
chi phí vốn (Molyneux, 1993). Vốn chủ sở hữu cao cho thấy khả năng sinh lời cao
và tỷ lệ thấp gây ảnh hưởng giảm lợi nhuận. Một số nghiên cứu thực nghiệm tìm
thấy mối liên hệ giữa vốn chủ sở hữu và khả năng sinh lời như Usman Dawood
(2014), Ong Tze San & Teh Boon Heng (2013), Muhammad Sajid Saeed (2014).
2.3.1.3 Khả năng thanh khoản
Thanh khoản là khả năng tiếp cận các tài sản và nguồn vốn với chi phí hợp lý để
phục vụ các nhu cầu hoạt động khác nhau của ngân hàng.
Đây là một tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá chất lượng và sự an toàn trong quá trình
hoạt động của một ngân hàng. Thanh khoản dồi dào giúp ngân hàng đáp ứng các
nhu cầu vay mới mà không cần phải thu hồi những khoản vay trong hạn hoặc thanh
lý các khoản đầu tư có kỳ hạn; đáp ứng các biến động hàng ngày hay theo mùa vụ
về nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Đồng thời thanh khoản cũng ảnh
hưởng đến lòng tin của người gửi tiền và cho vay. Vì vậy, một mặt thanh khoản
ảnh hưởng tích cực đến lợi nhuận ngân hàng. Bourke (1989) tìm thấy một ý nghĩa
tích cực. Tuy nhiên, trong thời điểm các ngân hàng không ổn định có thể lựa chọn
tăng tiền mặt nắm giữ để giảm thiểu rủi ro. Khả năng thanh khoản cao cũng cho
thấy rằng các ngân hàng có quá nhiều tài sản lưu động, trong khi những tài sản này


×