Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.61 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ THẢO MY

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM THỊ THẢO MY

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng (Hướng ứng dụng)
Mã số
: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ MINH HẢI

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn “Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp”
được thực hiện bởi tác giả, tuân thủ các tiêu chuẩn luận văn khoa học, được thực
hiện dưới dự góp ý của thầy hướng dẫn.
Số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ những nguồn có uy tín, chất
lượng đảm bảo bởi các tạp chí khoa học lớn. Bên cạnh đó, những số liệu thu
thập sử dụng được bảo mật và được trích dẫn rõ ràng về nguồn gốc. Tôi cam
đoan luận văn này chưa được sử dụng cho bất cứ nghiên cứu nào cùng cấp.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 03 năm 2020
Người thực hiện
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Phạm Thị Thảo My


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH BIỂU BẢNG
DANH SÁCH HÌNH VẼ
TÓM TẮT

ABSTRACT
Chương 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................ 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung .............................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .............................................................. 2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 3
1.4.2 Phân tích số liệu ................................................................................ 3
1.6 Kết cấu luận văn ...................................................................................... 4
1.7 Định hướng ứng dụng của đề tài ............................................................. 4
Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 5
2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại ........................................ 5
2.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại .................................... 5
2.1.2 Bản chất tín dụng Ngân hàng ........................................................... 5
2.1.3 Các hình thức tín dụng Ngân hàng thương mại ................................ 6
2.1.4 Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại. ................................... 7


2.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................ 7
2.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng ........................................... 7
2.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng ...................................... 7
2.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................... 8
2.3 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng ................................ 9
2.3.1 Khái niệm ......................................................................................... 9
2.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng .......................... 11

2.3.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng .............. 13
2.4 Hậu quả của rủi ro cho vay tiêu dùng ................................................... 17
2.4.1 Đối với khách hàng ......................................................................... 17
2.4.2 Đối với Ngân hàng thương mại ...................................................... 17
2.4.3 Đối với hệ thống ngân hàng............................................................ 18
2.4.4 Đối với nền kinh tế ......................................................................... 18
2.5 Quy trình của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng ..... 19
2.5.1 Nhận diện rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng ......................... 19
2.5.2 Phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng .......................... 20
2.5.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng ......................... 23
2.5.4 Xử lý rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng ................................ 24
2.6 Một số nghiên cứu liên quan ................................................................. 25
Chương 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI
NHÁNH ĐỒNG THÁP ................................................................................... 28
3.1 Giới thiệu chung về BIDV Đồng Tháp.................................................. 28
3.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................... 28
3.1.2 Tổng quan hoạt động kinh doanh BIDV chi nhánh Đồng Tháp ..... 28
3.1.3 Tổng quan hoạt động cho vay tại BIDV Đồng Tháp ...................... 29
3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV
Đồng Tháp ................................................................................................... 32
3.2.1 Cơ cấu tín dụng theo thời hạn ......................................................... 32
3.2.2 Nợ quá hạn và nợ xấu ..................................................................... 33
3.2.3 Trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng ............... 35
3.3 Đánh giá rủi ro tín dụng theo Basel II tại BIDV Đồng Tháp ................ 36


3.3.1 Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................. 36
3.3.2 Nhận diện rủi ro tín dụng ................................................................ 42
3.3.3 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng từ chuyên gia ......................... 44
3.3.4 Thành tựu đạt được tại đơn vị......................................................... 46

Chương 4 NGUYÊN NHÂN VÀ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV ĐỒNG THÁP ....................... 49
4.1 Một số nguyên nhân .............................................................................. 49
4.1.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..................................................... 49
4.1.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................................... 52
4.1.3 Nguyên nhân khách quan khác ....................................................... 53
4.2 Một số giải pháp từ chuyên gia.............................................................. 54
4.2.1 Giải pháp chung .............................................................................. 54
4.2.2 Giải pháp cụ thể .............................................................................. 56
Chương 5 KẾT LUẬN .................................................................................... 61
5.1 Kết luận.................................................................................................. 61
5.3 Một số hạn chế của nghiên cứu và gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo
..................................................................................................................... 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CIC

:

Credit Information Center – Trung tâm thông tin tín dụng.

DSCV

:

Doanh số cho vay.

DSTN


:

Doanh số thu nợ.

BIDV

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển.

NH

:

Ngân hàng.

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước.

RRTD

:

Rủi ro tín dụng.

TMCP


:

Thương mại cổ phần.

KH

:

Khách hàng

QTRR

:

Quản trị rủi ro


DANH SÁCH BIỂU BẢNG
Bảng 2.1 Khả năng xảy ra rủi ro tín dụng
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Đồng Tháp giai đoạn 2014 –
2018
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Đồng Tháp giai đoạn 2014 –
2018.
Bảng 3.3 Tín dụng tiêu dùng tại BIDV Đồng Tháp theo thời hạn giai đoạn
2014 – 2018.
Bảng 3.4 Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Đồng Tháp giai đoạn
2014 – 2018.
Bảng 3.5 Phân loại nhóm nợ tại BIDV Đồng Tháp.
Bảng 3.6 Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất tại BIDV Đồng Tháp - Trụ cột thứ nhất.



DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Đồng Tháp
Hình 3.2 Quy trình xét duyệt tín dụng tiêu dùng tóm tắt tại BIDV Đồng Tháp
Hình 3.3 Hệ thống công nghệ quản trị Basel tiên tiến tại BIDV.
Hình 3.4 Mô hình 3 tuyến phòng thủ theo Basel II.
Hình 3.5 Nhận diện rủi ro tín dụng tại BIDV Đồng Tháp


TÓM TẮT
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
Đối với việc quản trị rủi ro tín dụng nhiều ngân hàng đang dần áp dụng
Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng, không đứng ngoài cuộc BIDV cũng đang
thí điểm áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tại ngân hàng. Tại chi nhánh của
ngân hàng BIDV đóng tại Đồn Tháp thì nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng cao,
ngân hàng cũng đã đưa ra nhiều sản phẩm cho vay để đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng. Vì vậy việc quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng rất cần
thiết nhằm hạn chế việc mất thanh khoản trong cho vay.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV
Chi nhánh Đồng Tháp nhằm đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng cả hai phương pháp là định tính và
định lượng, trong đó phương pháp định tính nhằm phân tích lý thuyết qua đó
thấy được những khe hở trong nghiên cứu từ đó tiến hành phân tích, luận giải
nhằm sáng tỏ vấn đề. Phương pháp định lượng sử dụng phương pháp thống kê
so sánh số liệu qua các thời kỳ nhằm nổi bật lên thực trạng về rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Đồng Tháp.
Kết quả đáp ứng các chuấn mực theo Basel II, cũng như tuân thủ quy

định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Thông tư số 13/2018/TT-NHNN
ngày 18/05/2018, nghiên cứu đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản
trị rủi ro tín dụng đối với Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng tại ngân
hàng BIDV chi nhánh Đồng Tháp từ đó đề xuất một số giải pháp nằm hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro, tìm ra giải pháp giúp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tiêu dùng ứng dụng thiết thực tại đơn vị và có thể mở rộng trên
quy mô lớn hơn.
Từ khóa: vay tiêu dùng, rủi ro tín dụng, Basel 2.


ABSTRACT
CONSUMING LENDING CREDIT RISK MANAGEMENT
ACTIVITIES AT BIDV DONG THAP
For the credit risk, many banks are gradually applying Basel II in their
system, BIDV is not on the sidelines of piloting the application of Basel II in
risk at banks. At BIDV's agency in Dong Thap, the demand on consuming
activity loans is increasing, the bank has also launched many loan methods to
meet the needs of consumers. Therefore, the risk in consuming lending activities
is essential to limit the loss of liquidity in lending.
Research objectives of the research is how to find out the reason that
cause the credit risk of lending activities in BIVD Dong Thap; How to solve
that problems and prevent that problems in BIDV Dong Thap; The result of this
research can be applied not only in BIDV Dong Thap but also in all BIDV and
banks system in Vietnam.
The research method uses both qualitatives and quantitatives method that
the qualitative method is used to analyze the theory, so that the gaps in the study
can be analyzed, interpreted and interpreted to clarified problems. In
quantitatives research use statistical analysis data in the situation of credit risk
in consumer lending activities at BIDV Dong Thap.
The results meet the standards under Basel II, as well as compliance with

the regulations of the State Bank of Vietnam in Circular No. 13/2018 / TTNHNN dated May 18, 2018. The study analyzed, assessed the situation of credit
risk for consuming lending credit risk activities at BIDV Dong Thap, thereby
proposing some solutions to improve risk , find out the solutions to help limiting
credit risks in consuming lending activities, which are practical at the agency
and can be expanded on a larger scale.
Key words: Consuming lending, Credit risk, Basel 2.



1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đối với việc quản trị rủi ro tín dụng nhiều ngân hàng đang dần áp dụng
Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng, không đứng ngoài cuộc BIDV cũng đang
thí điểm áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tại ngân hàng. Tại chi nhánh của
ngân hàng BIDV đóng tại Đồn Tháp thì nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng cao,
ngân hàng cũng đã đưa ra nhiều sản phẩm cho vay để đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng. Vì vậy việc quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng rất cần
thiết nhằm hạn chế việc mất thanh khoản trong cho vay.
Vay tiêu dùng là phương thức giúp cho khách hàng nhanh chóng tiếp cận
được nguồn vốn mà không cần thiết phải có tài sản đảm bảo. Chính vì sự nhanh
chóng, tiện lợi mà hoạt động cho vay tiêu dùng luôn tồn tại nhiều rủi ro, trong
đó có rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng, rủi ro này trực tiếp ảnh
hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, mỗi ngân hàng tuy có những biện pháp
khác nhau nhằm giảm thiểu rủi ro. Tại BIDV Chi nhánh Đồng Tháp cũng đã có
những chính sách đưa ra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng bằng việc kiểm soát nợ
xấu. Tuy nhiên, những chính sách đưa ra còn mang tính chất tổng quan chưa cụ
thể, đáng chú ý là hiện tại chi nhánh vẫn chưa thực sự quan tâm đến vấn đề rủi

ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.
Hiện nay vẫn chưa thực sự có một nghiên cứu cụ thể nào về vấn đề rủi
ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để giảm thiểu
rủi luôn được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm. Những nhân tố nào ảnh
hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư
và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp” để đề ra các giải pháp hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, nghiên cứu làm tiền đề cho những nghiên cứu có
liên quan ở mức độ chuyên sâu hơn.


2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Đồng Tháp nhằm đề
xuất giải pháp hạn chế rủi ro.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Hệ thống hoá lý thuyết về rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Đồng Tháp.
Phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Đồng Tháp.
Đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Đồng Tháp.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu 1: Những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Đồng Tháp?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Có những đề xuất nào nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Chi nhánh Đồng Tháp?
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung về vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
chi nhánh Đồng Tháp.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp.
Về thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng số liệu phân tích trong giai đoạn
từ năm 2014 đến năm 2018.


3
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thông tin về khách hàng vay tiêu dùng được thu thập từ hồ sơ vay được
lưu trữ nội bộ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam chi nhánh Đồng Tháp.
Lịch sử của khách hàng được truy xuất từ phần mềm lõi của ngân hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
Nhà nghiên cứu tiến hành phỏng vấn các đối tượng khác nhau để phân
tích được đa chiều về rủi ro tín dụng tại chi nhánh BIDV Đồng Tháp.
Đối tượng khách hàng tiến hành phỏng vấn 04 khách hàng sử dụng dịch
vụ vay tiêu dùng tại đơn vị trong khoảng thời gian thực hiện nghiên cứu.
Đối tượng cán bộ tín dụng tiến hành phỏng vấn 03 cán bộ tín dụng đang
trực tiếp phụ trách mảng nghiệp vụ vay tiêu dùng tại đơn vị trong khoảng thời
gian thực hiện nghiên cứu.
Đối tượng cán bộ quản lý tiến hành phỏng vấn 02 cán bộ quản lý tại chi
nhánh, cụ thể là giám đốc, phó giám đốc chi nhánh và trưởng phòng tín dụng
đang trực tiếp phụ trách quản lý bộ phận tín dụng.
Đối tượng cán bộ quản trị rủi ro nội bộ (Basel) tại chi nhánh tiến hành

phỏng vấn 02 cán bộ đang trực tiếp quản lý việc lập báo cáo và quản trị Client
BIDV Database tại chi nhánh trong khoảng thời gian thực hiện nghiên cứu.
1.4.2 Phân tích số liệu
Nghiên cứu sử dụng cả hai phương pháp là định tính và định lượng, trong
đó phương pháp định tính nhằm phân tích lý thuyết qua đó thấy được những khe
hở trong nghiên cứu từ đó tiến hành phân tích, luận giải nhằm sáng tỏ vấn đề.
Phương pháp định lượng sử dụng phương pháp thống kê so sánh số liệu
qua các thời kỳ nhằm nổi bật lên thực trạng về rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Đồng Tháp.


4
1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV
Đồng Tháp.
Chương 4: Phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại BIDV
Đồng Tháp.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
1.7 ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài luận văn nhằm tìm ra giải pháp giúp hạn chế rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam chi nhánh Đồng Tháp ứng dụng thiết thực tại đơn vị và có thể
mở rộng trên quy mô lớn hơn.


5

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
Thuật ngữ tín dụng xuất phát từ chữ La Tinh: “Credo” – đó là sự tin
tưởng, tín nhiệm một người về một vấn đề nào đó. Thuật ngữ tín dụng được
diễn giải trong tiếng anh: “Credit”. Thuật ngữ tín dụng theo dân gian Việt Nam
được diễn giải: “Sự vay mượn”.
Theo quyết định số 1627/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”.
Theo Luật các TCTD (2010), nếu đứng trên góc độ quan hệ giữa các
TCTD với khách hàng ta có thể hiểu tín dụng theo nghĩa sau: “Cấp tín dụng là
việc TCTD thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc
có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh
và nghiệp vụ khác”.
Như vậy tín dụng ngân hàng: Là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (TCTD)
với bên đi vay (tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng
(TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn
gốc và lãi cho ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
2.1.2 Bản chất tín dụng Ngân hàng
Theo Lê Văn Tề (2010) cho rằng bản chất tín dụng là một giao dịch về
tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng cơ bản như sau: Tài sản giao dịch
trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền)
và cho thuê (bất động sản và động sản), xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, giá trị
hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (gốc + lãi vay), tiền vay


6

được cấp trên cơ sở bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.
2.1.3 Các hình thức tín dụng Ngân hàng thương mại
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng, tín dụng được chia như sau:
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông
hàng hóa.
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà ở, xe ô tô, các hàng hóa tiêu dùng
khác…Hiện nay, loại tín dụng tiêu dùng là một trong thị trường tín dụng rộng
lớn.
Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập
của học sinh sinh viên như nộp học phí, trang trải cuộc sống sinh viên hàng
tháng.
Căn cứ vào sự đảm bảo tín dụng, tín dụng được chia làm các loại:
Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà người cho vay đòi hỏi người
vay vốn phải có tài sản, cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ 3.
Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng mà người vay không buộc
phải sử dụng tới tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ 3.
Căn cứ vào phương pháp hoàn trả chia thành các loại:
Tín dụng trả góp: Là phương thức cho vay mà theo đó các kỳ trả nợ gốc
và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên
số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ.
Tín dụng hoàn trả cố định: Là loại tín dụng được thanh toán một lần theo
kỳ hạn đã thỏa thuận.
Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà người vay có thể
hoàn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập.
Căn cứ theo thời hạn tín dụng thì TDNH được chia làm 3 loại:



7
Tín dụng ngắn hạn: Không quá 12 tháng chủ yếu sử dụng để bù đắp sự
thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng từ trên 12 tháng đến 60 tháng, dùng
đầu tư mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuấ kinh doanh và cải tiến, đổi
mới thiết bị công nghệ, xây dựng dự án quy mô nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh chóng.
Tín dụng dài hạn: Trên 60 tháng, sử dụng để đáp ứng cho việc đầu tư
dài hạn như xây dựng nhà ở, dùng để đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các
công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.4 Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại.
Tín dụng là công cụ thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng và góp phần
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập
trung vốn. Tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội. Tín dụng góp
phần thực hiện chính sách xã hội.
2.2 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
2.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng
Theo Phan Thị Thu Hà, (2007) định nghĩa: "Cho vay tiêu dùng là quan
hệ cho vay mà Ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn trong một thời gian
nhất định từ Ngân hàng thương mại tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm
phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh".
2.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
Thứ nhất: Quy mô của các khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn. Hoạt
động cho vay tiêu dùng có thể coi là một dịch vụ bán lẻ, hướng tới đối tượng
khách hàng rất đa dạng và phong phú mức thu nhập của nhóm khách hàng này
không quá thấp nhóm đối tượng khách hàng này có nhu cầu rất đa dạng, đối
tượng sử dụng các khoản vay đa dạng tuy nhiên quy mô của các khoản vay là
không lớn.



8
Thứ hai: Theo đánh giá của các chuyên gia, cho vay tiêu dùng có mức
độ rủi ro khá thường xuyên. Nguyên nhân là bản thân khách hàng vay vốn có
thể phát sinh những biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi
trả hay khi khách hàng cố tình không chịu trả nợ. Ngoài ra, để được xét duyệt
vay vốn, nhiều khách hàng đã không trung thực trong việc khai báo các thông
tin về tình hình tài chính trong tương lai của mình nên các Ngân hàng dễ gặp
phải rủi ro đạo đức khi cho vay.
Thứ ba: Chúng ta có thể thấy, cho vay tiêu dùng thường chịu ảnh hưởng
của nhiều rủi ro. Do vậy các NHTM thường áp dụng mức lãi suất cho vay cao
hơn khách hàng là doanh nghiệp, dẫn đến lợi nhuận kỳ vọng từ hoạt động cho
vay tiêu dùng cũng cao hơn so với các hoạt động cho vay khác.
Thứ tư: Mục đích cho vay tiêu dùng chủ yếu là hướng tới mục đích vay
tiêu dùng như: mua nhà, mua xe ô tô, mua tiêu dùng, du học, chữa bệnh ….
Thứ năm: NHTM phải bỏ ra mức chi phí cho các khoản vay cho vay
tiêu dùng tương đối thấp, do chi phí cho nhân lực và công cụ để thẩm định khách
hàng là tương đối cao không đáng kể, số lượng các khoản vay lớn nhưng quy
mô mỗi khoản vay lại tương đối nhỏ.
Thứ sáu: Lãi suất cho vay của các khoản cho vay tiêu dùng thường cao
hơn so với các khoản cho vay KHDN. Nguyên nhân bởi vì chi phí cho vay tiêu
dùng tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay
cao và kém nhạy bén với lãi suất.
Thứ bảy: Thời gian vay vốn của cho vay tiêu dùng đa dạng, bao gồm
các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay phục vụ
nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là trung
và dài hạn.
2.2.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) đưa ra các vai trò của hoạt động cho vay
tiêu dùng là:



9
Phát triển cho vay tiêu dùng đang là xu hướng tất yếu của các NHTM hiện
nay, bởi nó có ý nghĩa lớn không chỉ đối với bản thân ngân hàng, khách hàng
mà còn có tầm ảnh hưởng đến cả nền kinh tế đất nước. Xác định rõ điều đó để
xây dựng và hoàn thiện những kế hoạch, chính sách phát triển tốt cho loại hình
cho vay tiêu dùng đang là thách thức dành cho hệ thống các NHTM.
Đối với ngân hàng: xét trên phương diện chung thì cho vay tiêu dùng có
vai trò quan trọng, góp phần vào quá trình phát triển và xây dựng đường lối cho
các NHTM, mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận được
nhiều KH tiềm năng.
Đối với khách hàng: Đem đến sự thuận tiện, an toàn, dễ tiếp cận vốn cho
khách hàng, đồng thời tạo sự thuận lợi trong quá trình thanh toán và sử dụng
nguồn thu nhập của mình. Hoạt động cho vay thường đơn giản, dễ thực hiện và
thường xuyên, tập trung.
Đối với nền kinh tế: Cho vay tiêu dùng góp phần đáp ứng nhu cầu về vốn
của các cá nhân, để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, duy trì, mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh. Giảm khối lượng tiền mặt lưu thông khi sử dụng công cụ thanh
toán không dùng tiền mặt và giảm được chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển. Điều
tiết lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, ổn định thị trường tiền tệ
2.3 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
2.3.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng vay không trả được nợ
hoặc không trả đúng hạn cho ngân hàng. Theo (Bae, Kwon, & Park, 2018) rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết.

Rủi ro tín dụng phát sinh trong suốt quá trình cấp tín đụng của ngân hàng
đối với khách hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất, quan trọng nhất trong


10
hoạt động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng. Nó tồn tại
khách quan gắn liến với hoạt động của ngân hàng. Do đó, cần chủ động nhận
diện, lượng hóa, sẵn sàng tiếp nhận và xử lý (Buzzel & American Bankers
Association, 2014).
Danh từ “rủi ro” có nhiều khái niệm khác nhau. Frank Knight một học
giả người Mỹ, định nghĩa “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được”. Allan
Willett cho “rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong
đợi”. Inrving Perfer lại cho rằng “rủi ro là tổng hợp của những sự ngẫu nhiên có
thể đo lường bằng xác suất”. Một học giả khác người Anh là Marilic Hurt Mr
Carty quan niệm “rủi ro là một tình trạng trong đó các biến cố xảy ra trong tương
lai có thể xác định được”.
Theo từ điển tài chính của P. H Collin: “rủi ro có thể được định nghĩa là
khả năng gánh chịu một thiệt hại của chủ thể. Theo Bernard Manso, “rủi ro là
tác động của những biến cố xảy ra trong tương lai lên giá trị ròng của một chủ
thể kinh tế hay một danh mục tài sản mà khả năng xảy ra biến cố đó có thể dự
đoán trước nhưng không thể dự đoán chính xác biến cố xảy ra như thế nào. Rủi
ro được đo lường bằng độ lệch chuẩn giữa lợi nhuận thực tế của chủ thể và mức
lợi nhuận dự kiến. Mức biến động lợi nhuận càng lớn nghĩa là sự không chắc
chắn càng nhiều thì nguy cơ rủi ro cao”.
Sauders và H. Lange định nghĩa: “RRTD là khoản lỗ tiềm năng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang
lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng và thời
hạn”.
Theo khoản 1, điều 2 quyết định 493/QĐ-NHNN của Thống đốc
NHNNVN, đề cập khái niệm “rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của

TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết”.
Theo điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng (ban


11
hành theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN) thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [10]
Theo Jorion (2009) thì: “Rủi ro tín dụng là rủi ro tổn thất kinh tế do bên
đối tác không thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng được
ký kết giữa các bên liên quan. Rủi ro này được đo lường bằng chi phí phải bỏ
ra để có được dòng tiền thay thế nếu bên đối tác phá sản”.
Tóm lại ta có thể hiểu rủi ro tín dụng như sau:
Là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của Ngân hàng, biểu
hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng
hạn cho ngân hàng.
Là khả năng tiềm ẩn có thể gây tổn thất về vốn và thu nhập cho Ngân
hàng phát sinh khi đối tác không đáp ứng được một phần hoặc toàn bộ các điều
khoản của Hợp đồng tín dụng hay không thực hiện đầy đủ như đã thỏa thuận
theo các điều khoản của Hợp đồng tín dụng.
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến những tổn thất tài chính đối với ngân hàng,
trường hợp xấu nhất có thể dẫn đến thua lỗ hoặc phá sản.
Rủi ro tín dụng là khách quan nên người ta không thể loại trừ hẳn chúng
mà chỉ có thể hạn chế rủi ro và giữ chúng ở một mức độ chấp nhận được.
Rủi ro tín dụng tiêu dùng được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có
được tạo ra khi cấp tín dụng cho cho vay tiêu dùng. Hay cụ thể hơn, luồng thu

nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của NH có thể không được hoàn
trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn. Rủi ro tín dụng tiêu dùng sẽ dẫn
đến tổn thất tài chính tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của
vốn. (Nguyễn Đình Thọ (2011), Tín dụnng ngân hàng, NXB Lao động xã hội).
2.3.2 Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng
Căn cứ vào nguyên nhân rủi ro, chia làm hai nhóm:


12
Rủi ro đạo đức là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc
giao dịch diễn ra.
Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch là do thông tin không cân xứng tạo ra
trước khi cuộc giao dịch diễn ra.
Căn cứ theo mức độ tổn thất chia làm hai nhóm:
Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến thời hạn mà ngân
hàng vẫn chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng, kém lỏng
và ảnh hưởng đến ngân hàng trên hai phương diện : (i) ảnh hưởng đến kế hoạch
sử dụng vốn của ngân hàng, ( ii) gặp khó khăn cho việc thanh toán cho khách
hàng”.
Rủi ro mất vốn là rủi ro khi người vay không có khả năng trả được nợ
theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá
trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm (i) tăng chi phí do
nợ khó đòi tăng, chi phí quản lí, chi phí giám sát (ii) giảm lợi nhuận do các
khoản dự phòng gia tăng cho những khoản vốn mất đi”.
Căn cứ theo đối tượng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm:
Rủi ro khách hàng cá thể: RRTD xảy ra đối với đối tượng khách hàng là
cá nhân.
Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính : rủi ro tín dụng xảy ra
đối với khách hàng là công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính.
Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: rủi ro tín dụng xảy ra đối với từng

quốc gia đối với hoạt động vay nợ, viện trợ.
Căn cứ vào tính tổng thể của rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành rủi
ro giao dịch và rủi ro danh mục.
Rủi ro giao dịch là một rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do hạn chế
trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao
dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ.


13
Rủi ro danh mục là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại
và rủi ro tập trung.
Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, chia làm ba nhóm:
Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích đánh giá
sai về khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo
khả năng trả nợ trong tương lai.
Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng.
Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm: (i) việc giải ngân không đúng
tiến độ (ii) không cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên và (iii) không dự
báo được rủi ro tiềm năng.
Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng không
nắm được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của khách
hàng.
Căn cứ vào phạm vi của rủi ro tín dụng, chia làm hai nhóm: RRTD cá
biệt và RRTD hệ thống.
2.3.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng
Các nhà kinh tế thường gọi Ngân hàng là “Ngành kinh doanh rủi ro”.
Thực tế đã chứng minh không một ngành nào mà khả năng dẫn đến rủi ro lại
lớn như trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng. Ngân hàng phải gánh chịu
không những do nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn phải gánh chịu những

rủi ro khách hàng gây ra. Vì vậy “Rủi ro tín dụng của Ngân hàng không những
là cấp số cộng mà có thể là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế”.
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan
Môi trường kinh tế:
Chính các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng nước
ngoài thu hút đó là nguyên nhân, vì vậy các tổ chức tài chính trong nước hay
gặp phải rủi ro cao.


×