Tràn khí màng phổi
CH 19: Đặng Văn Huyên
Lê Chung Thủy
Tràn khí màng phổi
Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát (PSP)
Tràn khí màng phổi tự phát thứ phát (SSP)
Nguyên tắc điều trị:
Hút hết khí khoang MP và bít lỗ thủng gây tràn khí
Dự phòng tràn khí màng phổi tái phát
Tràn khí màng phổi
Phân loại TKMP:
•
•
Theo BTS 2003
TKMP ít: liềm không khí dưới 2cm
TKMP nhiều: liềm không khí trên 2cm
Cách tính mức độ TKMP
Fishman’s pulmonary and disorders, chapter 87, Page 1526
Cách tính mức độ TKMP
British Thoracic Society pleural disease guideline 2010, Page 20
TKMP tự phát
TKMP
TPNP
ĐK > 2cm
khó thở
Ko
Có
Tuổi >50
Tiền sử hút thuốc lá
Bằng chứng bệnh nền
Có
TKMP
TPTP
Có
Chọc hút
Thể tích < 2.5l
ĐK > 2cm
khó thở
Ko
Ko
Có
Xuất viện
TD NT sau 2-4 tuần
ĐK < 2cm
khó thở giảm
Chọc hút Có
Thể tích < 2.5l
Ko
Ko
Nhập viện
Dẫn lưu
Thành công
ĐK <1cm
ĐK 1-2cm
Ko
Có
Thở oxy
TD 24h
British Thoracic Society pleural disease guideline 2010, Page 21
Điều trị
Theo dõi:
Chỉ định:
• TKMP tự phát nguyên phát
• Lượng khí màng phổi ít ( <2cm)
Xử trí:
• Thở oxy
• Chụp lại X-Q phổi đánh giá
Thorax 2003;58(Suppl II):ii39–ii52
Điều trị
Chọc hút khí màng phổi:
•
•
•
•
•
•
Chỉ định:
TKMP tự phát nguyên phát
TKMP thứ phát sau thủ thuật
Tràn khí màng phổi > 2 cm
Triệu chứng TKMP ít
Cơ sở không có điều kiện mở dẫn lưu
Xử trí:
Sử dụng kim luồn ( ĐK: 14-16G), bơm 50ml,
khóa chạc 3
Thorax 2003;58(Suppl II):ii39–ii52
Điều trị
Lặp lại hút khí màng phổi thông thường và
hút khí MP qua Catheter:
•
•
•
•
Chỉ định:
TKMP tự phát nguyên phát hút lần 1 thất bại
BN còn khó thở, thể tích khí hút lần 1 < 2,5l
Hút khí bằng Catheter nên tiến hành ở nơi có đủ
trang thiết bị và kinh nghiệm
Bộ hút khí có hệ thống van 1 chiều làm giảm nhu
cầu phải hút khí nhắc lại nhiều lần
Thorax 2003;58(Suppl II):ii39–ii52
Điều trị
Đặt ống dẫn lưu khoang màng phổi
•
•
•
•
•
Chỉ định:
TKMP áp lực
TKMP chọc hút bằng kim hoặc Catheter không
thành công ( không kiểm soát được triệu chứng)
TKMP tự phát thứ phát (SSP), (loại trừ BN TK
không có triệu chứng, TK dưới 1cm hoặc TK ở
đỉnh phổi)
TKMP + TDMP
TKMP sau chấn thương
Thorax 2003;58(Suppl II):ii39–ii52
Điều trị
Xử trí:
Đặt ống dẫn lưu vào khoang MP
Hút dẫn lưu MP áp lực -20 cmH20 => hết khí
Kẹp ống dẫn lưu 24h => hết khí => rút ống dẫn lưu
Biến chứng:
Đâm thủng cơ quan nội tạng (phổi, gan, lách, dạ dày…)
Phù phổi
Tràn khí dưới da
Tràn dịch màng phổi
Nhiễm trùng
Thorax 2003;58(Suppl II):ii39–ii52
Điều trị
Gây dính màng phổi:
Chỉ định:
Tràn khí MP khó kiểm soát hoặc TKMP tái phát
• TKMP tự phát nguyên phát tái phát >2 lần
• TKMP tự phát thứ phát sau bệnh COPD, lao phổi
cũ…
• Hình ảnh bóng, kén khí trên X-quang
Gây dính tiến hành BN không có khả năng phẫu thuật
hoặc có chỉ định nhưng không đồng ý phẫu thuật
Gây dính nên tiến hành cơ sở có bác sỹ chuyên khoa
hô hấp
Thorax 2003;58(Suppl II):ii39–ii52
Điều trị
Gây dính màng phổi:
Bột Talc
Betadine
Tetracyclin
Biến chứng:
Đau
sốt
Tăng tiết dịch màng phổi
Điều trị
Gây dính màng phổi:
Bột Talc:
Thực hiện ngay sau đặt dẫn lưu màng phổi
Bơm 10g bột Talc vô trùng + 50ml NaCl 0,9%
Dừng hút dẫn lưu, thay đổi tư thế 15 phút/lần
Bật hút dẫn lưu sau 3h
Điều trị
Gây dính màng phổi:
Iodopovidon:
Cần tiến hành làm hormon tuyến giáp
Bơm 40ml iodopovidon 10% + 60ml ml NaCl
0,9% vào khoang màng phổi
Dừng hút dẫn lưu, thay đổi tư thế 15 phút/lần
Bật hút dẫn lưu sau 3h
Điều trị
Gây dính màng phổi:
Tetracyclin:
Bơm 1500mg tetracyclin vào khoang màng phổi
Dừng hút dẫn lưu, thay đổi tư thế 15 phút/lần
Bật hút dẫn lưu sau 3h
Điều trị
Can thiệp ngoại khoa:
•
•
•
•
•
•
Chỉ định:
TKMP cùng bên tái diễn lần thứ hai
TKMP lần đầu ở bên đối diện
TKMP tự phát hai bên
TKMP dai dẳng (sau hút 5-7 ngày, có lỗ rò, tràn
khí tái phát lại)
Tràn máu màng phổi tự phát
Có yếu tố nguy cơ nghề nghiệp (phi công, thợ lặn)
Điều trị
Can thiệp ngoại khoa:
•
•
•
Các biện pháp:
Phẫu thuật nội soi màng phổi
Phẫu thuật mở lồng ngực
Phẫu thuật mở lồng ngực dưới hướng dẫn video
Điều trị
Xuất viện và theo dõi:
Cần được khuyên quay lại bệnh viên khi có khó
thở tăng lên
Theo dõi sát bởi bác sỹ chuyên khoa hô hấp tới khi
điều trị khỏi hoàn toàn
Đi lại bằng máy bay nên tránh tới khi khỏi hoàn
toàn
Không nên lặn
Một số thể tràn khí đặc biệt
Tràn khí màng phổi áp lực:
Thorax 2010;65(Suppl 2):ii18eii31. doi:10.1136/thx.2010.136986
Một số thể tràn khí đặc biệt
Tràn khí màng phổi áp lực
Là một cấp cứu nội khoa cần xử trí ngay
Thở oxy nồng độ cao
Giải phóng áp lực ngay
Thorax 2010;65(Suppl 2):ii18eii31. doi:10.1136/thx.2010.136986
Một số thể tràn khí đặc biệt
Tràn khí ở phụ nữ có thai:
TKMP tái phát thường xảy ra ở phụ nữ mang thai
do tư thế giữa mẹ và thai nhi.
Chiến lược điều trị ít xâm lấn: theo dõi và chọc hút
băng đơn giản, tránh đẻ tự nhiên hoặc phẫu thuật
lấy thai
Phẫu thuật lồng ngực khuyến cáo sau khi sinh
Thorax 2010;65(Suppl 2):ii18eii31. doi:10.1136/thx.2010.136986
Một số thể tràn khí đặc biệt
Tràn khí màng phổi chu kỳ kinh
Dễ bị bỏ sót ở phụ nữ
Điều trị can thiệp ngoại cắt đoạn cơ hoành, tạo nếp
cửa sổ dưới nội soi lồng ngực, đốt điện đông nội
mạc tử cung…
(Alifano M, Roth T, Broet SC, et al. Chest 2003;124:1004-8)