Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến đô thị hóa theo hướng bền vững ở Hà Nội: Luận văn ThS. Kinh tế học: 603101

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NHÀN

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TỚI ĐƠ THỊ HỐ THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Ở HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NHÀN

ẢNH HƢỞNG CỦA ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TỚI ĐƠ THỊ HỐ THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Ở HÀ NỘI
Chun ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THỊ KIM ANH

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên, các
kết quả nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chƣa từng đƣợc cơng bố trong kỳ
bất cơng trình nào khác trƣớc đó.
Tác giá

Nguyễn Thị Nhàn


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, học viên xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội
cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu
sắc, giúp đỡ học viên trong quá trình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Kim
Anh, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho học
viên những kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp luận trong suốt thời gian nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn tất cả các cán bộ công nhân viên, ngƣời lao
động và bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho học
viên trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu, song do
năng lực cũng nhƣ trình độ có hạn nên đề tài nghiên cứu khơng tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót. Vì vậy, học viên rất mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý, bổ sung
của các thầy cơ, bạn bè và đồng nghiệp để đề tài của học viên đƣợc hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2017
Tác giá

Nguyễn Thị Nhàn


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA FDI TỚI ĐƠ THỊ HĨA THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ....5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về ảnh hƣởng của FDI đến ĐTH theo hƣớng
bến vững........................................................................................................................................................ 5
1.1.1. Tổng quan về ảnh hưởng của FDI đến đơ thị hóa theo hướng bền vững ở
nước ngồi. ..........................................................................................................5
1.1.2. Tổng quan về ảnh hưởng của FDI đến đô thị hóa theo hướng bền vững ở
Việt Nam. .............................................................................................................8
1.1.3. Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu. .......................................................9
1.2. Cơ sở lý luận về ảnh hƣởng của FDI đến đơ thị hóa theo hƣớng bền vững ......... 10
1.2.1. Vấn đề lý luận cơ bản về ảnh hưởng của FDI đến đơ thị hóa theo hướng
bền vững . ...........................................................................................................10
1.2.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá ảnh hưởng của FDI đến đơ thị hóa theo
hướng bền vững. ................................................................................................15
1.2.3. Các nhân tố quyết đinh ảnh hưởng của FDI đến đơ thị hóa theo hướng
bền vững. ............................................................................................................21
1.3. Cơ sở thực tiễn về ảnh hƣởng của FDI đến đơ thị hóa theo hƣớng bền vững. ..... 22
1.3.1. Bài học kinh nghiệm từ Singapore ..........................................................22
1.3.2. Bài học kinh nghiệm từ TPHCM .............................................................26

CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................29
2.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................................................... 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ........................................................................................................... 30
2.2.1. Phương pháp phân tích hệ thống: ...........................................................30


2.2.2. Phương pháp phân tích thống kê .............................................................30
2.2.3. Phương pháp so sánh ..............................................................................30
2.2.4. Phương pháp chuyên gia .........................................................................30
2.2.5. Phiếu điều tra bảng hỏi ...........................................................................30
2.2.6. Nguồn số liệu ...........................................................................................31
2.3. Cách tiếp cận nghiên cứu trong luận văn: ........................................................................... 31
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA FDI TỚI ĐƠ THỊ HĨA THEO
HƢỚNG BỀN VỮNG Ở HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2005 – 2016..................33
3.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội ở Hà Nội ............................................................. 33
3.1.1. Khái quát về tiềm năng, thế mạnh, lợi thế so sánh của Hà Nội ..............33
3.1.2. Khái quát kinh tế xã hội và môi trường ở Hà Nội ...................................34
3.2. Hiện trạng FDI và đô thị hóa ở Hà Nội 2005-2016 ...................................................... 35
3.2.1. Tình hình đơ thị hóa và phát triển đơ thị ở Hà Nội .................................35
3.2.2 Khái quát về thực trạng FDI ở Hà Nội .....................................................38
3.2.3. Những hạn chế của đơ thị hóa và phát triển đô thị ở Hà Nội . ...............43
3.3. Ảnh hƣởng của FDI tới ĐTH của Hà Nội giai đoạn 2005-2015 ............................ 44
3.3.1. Ảnh hưởng của FDI tới gia tăng quy mơ dân số và tốc độ đơ thị hóa ....44
3.3.2. Ảnh hưởng của FDI tới hiện đại hóa kinh tế đơ thị. ................................47
3.3.3. FDI góp phần gia tăng tính hiện đại hóa khơng gian đơ thị Hà Nội ......50
3.3.4. Ảnh hưởng của FDI cho phát triển xã hội đô thị hiện đại, bảo vệ
môi trường ........................................................................................................52
3.3.5. Những nhân tố quyết đinh ảnh hưởng của FDI tới ĐTH ở Hà Nội ........55
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT HUY ẢNH HƢỞNG TÍCH
CỰC VÀ HẠN CHẾ ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA FDI TỚI ĐƠ THỊ HĨA Ở

THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN 2025 ...........................................................................59
4.1. Quan điểm thu hút, sử dụng FDI để thúc đẩy đơ thị hóa theo hƣớng bền vững ở
Hà Nội

......................................................................................................................................................... 59

4.2. Định hƣớng thu hút FDI để thúc đẩy ĐTH theo hƣớng bền vững ở Hà Nội ....... 64


4.3. Đề xuất một số chính sách và giải pháp về ảnh hƣởng của FDI đến ĐTH theo
hƣớng bền vững ở Hà Nội . ............................................................................................................... 66
4.3.1. Hoàn thiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển đô
thị. .................................................................................................................................................................. 66
4.3.2. Đổi mới cơ cấu thu thút FDI và tăng cường năng lực của nhà nước về
quản lý FDI ........................................................................................................68
4.3.3. Hồn thiện chính sách về quản lý FDI ....................................................69
4.3.4. Tăng cường mối quan hệ quốc tế và lựa chọn đối tác đầu tư. ..............70
4.3.5. Phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao , giải quyết các vấn đề con
người .................................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

CNC

Công nghệ cao

2

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

3

ĐTH

Đơ thị hóa

4

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

5

KCN

Khu cơng nghiệp


6

KT-XH

Kinh tế xã hội

7

PTBV

Phát triển bền vững

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang


1

Bảng 2.1.

Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi ở TP HCM

26

2

Bảng 3.1.

Đóng góp của FDI vào đơ thị hóa ở Hà Nội

45

3

Bảng 3.2

Dân số thành thi trong có cấu dân số Hà Nội 2010-2016

46

4

Bảng 3.3.

Mật đơ dân cƣ thành phố qua các năm 2010-2016


46

5

Bảng 3.4

Tăng trƣởng kinh tế Hà Nội giai đoạn 2005-2016

47

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

Đóng góp FDI vào vốn đầu tƣ tại Hà Nội

49

Bảng 3.8

Cơ cấu đầu tƣ FDI theo ngành Hà Nội


50

10

Bảng 3.9

Kết quả thu ngân sách thành phố Hà Nội

50

11

B ảng 3.10

12

Bảng 3.11

13

Bảng 3.12

14

Bảng 3.13

9

Ƣu tiên thu hút các dự án FDI vào những ngành nào ,

lĩnh vực nảo ở Hà Nội
Đóng góp của FDI vào tính hiện đại của nền kinh tế
Hà Nội năm 2000-2016.

Vai trò của doanh nghiệp FDI với sự phát triển đô thị
ở Hà Nội
Tỷ lệ vốn FDI đầu tƣ vào giáo dục đào tạo, hoạt động
chuyên môn, khoa học công nghệ
Số lao động đang hoạt động ở các doanh nghiệp FDI
Hà Nội
Ảnh hƣởng của FDI tới môi trƣờng Hà Nội

ii

48

49

51

53

54
54


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ


1

Biểu đồ 2.1

2

Biểu đồ 3.1

3

Biểu đồ 3.2

Nội dung

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Singapore
Vốn FDI đăng ký của Hà Nội so với cả nƣớc (1990
- 2007)
Cơ cấu vốn đầu tƣ theo ngành giao đoạn 2005-2015

iii

Trang
23
39
42


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn

Trong thời kỳ tồn cầu hóa hiện nay, q trình ĐTH của các thành phố trên toàn
thế giới đều chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ từ FDI. Hà Nội cũng không nằm ngồi xu
hƣớng chung đó. Dƣới ảnh hƣởng của FDI, q trình ĐTH ở Hà Nội diễn ra nhanh
chóng, tạo nên những tiền đề quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội và đơ thị. Tuy
nhiên, khơng chỉ có những ảnh hƣởng tích cực, FDI cịn gây ra một số ảnh hƣởng
tiêu cực tới ĐTH. Song ở cấp quốc gia cũng nhƣ cấp địa phƣơng vấn đề này đang
còn nhiều vƣớng mắc cả về lý luận và hoạt động thực tiễn. Hiện chƣa có cơng trình
khoa học nào nghiên cứu ảnh hƣởng của FDI tới đơ thị hóa trên phạm vi cả nƣớc
cũng nhƣ ở địa bàn Hà Nội. FDI là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình ĐTH
nhƣng Hà Nội chƣa khai thác hiệu quả ảnh hƣởng này để phục vụ đơ thị hóa. Việc
tìm ra định hƣớng thu hút FDI và tìm giải pháp để phát huy ảnh hƣởng tích cực, hạn
chế tiêu cực của FDI tới đơ thị hóa ở Hà Nội là vấn đề rất quan trọng và cấp thiết.
Hà Nội là một trong hai đơ thị đặc biệt có quy mơ lớn nhất nƣớc ta, với tốc độ
đơ thị hóa cao bậc nhất ở Việt Nam. Với diện tích: 3.324,92 km² và dân
số: 6.448.837 ngƣời (1/4/2009) Hà Nội nằm ở phía hữu ngạn sơng Đà và hai bên
sơng Hồng, vị trí và địa thế thuận lợi cho một trung tâm chính trị, kinh tế, vǎn hố,
khoa học và đầu mối giao thơng quan trọng của Việt Nam.
Sau khi mở rộng địa giới hành chính, với hơn 6 triệu dân, Hà Nội có 3,2 triệu
ngƣời đang trong độ tuổi lao động. Mặc dù vậy, thành phố vẫn thiếu lao động có
trình độ chun mơn cao. Nhiều sinh viên tốt nghiệp vẫn phải đào tạo lại, cơ cấu và
chất lƣợng nguồn lao động chƣa dịch chuyển theo yêu cầu cơ cấu ngành kinh tế. Hà
Nội còn phải đối đầu với nhiều vấn đề khó khăn khác. Năng lực cạnh tranh của
nhiều sản phẩm dịch vụ cũng nhƣ sức hấp dẫn môi trƣờng đầu tƣ của thành phố còn
thấp. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế vẫn chậm, đặc biệt cơ cấu nội ngành công
nghiệp, dịch vụ và các sản phẩm chủ lực mũi nhọn. Chất lƣợng quy hoạch phát triển
các ngành kinh tế ở Hà Nội không cao và thành phố cũng chƣa huy động tốt tiềm
năng kinh tế trong dân cƣ.
1



Năm 2010, Hà Nội lập Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 cho một thành phố 9,1 triệu dân vào năm
2030 và trên 10 triệu ngƣời vào năm 2050. Về mặt kiến trúc, có thể chia Hà Nội
ngày nay thành bốn khu vực: khu phố cũ, khu thành cổ, khu phố Pháp và các khu
mới quy hoạch.
Vào những năm 1960 và 1970, hàng loạt các khu nhà tập thể theo kiểu lắp ghép
xuất hiện. Cuối thập niên 1990 và thập niên 2000, nhiều con đƣờng giao thơng
chính của Hà Nội , nhƣ Giải Phóng, Nguyễn Văn Cừ, ...đƣợc mở rộng. Các khách
sạn, cao ốc văn phòng mọc lên, những khu đô thị mới nhƣ Khu đô thị mới Nam
Thăng Long, Bắc Thăng Long, Du lịch Hồ Tây,... cũng dần xuất hiện. Tuy vậy, các
khu đô thị mới này cũng gặp nhiều vấn đề, nhƣ công năng không hợp lý, thiếu quy
hoạch đồng bộ, không đủ không gian công cộng.
Trong bối cảnh đó, tác giả chọn vấn đề “Ảnh hƣởng của đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngồi tới đơ thị hoá theo hƣớng bền vững ở Hà Nội ” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ việc xây dựng cơ sở lý luận và đánh giá thực tiễn về ảnh hƣởng tích cực và
tiêu cực của FDI tới đơ thị hóa trên 5 vấn đề về tăng quy mơ dân số và tốc độ đơ thị
hóa,hiện đại hóa kinh tế đơ thị, gia tăng tính hiện đại hóa khơng gian đơ thị Hà Nội
và phát triển xã hội đô thị và môi trƣờng ở Hà Nội, tiến tới xây dựng định hƣớng
thu hút, sử dụng và quản lý FDI; đề xuất biện pháp để phát huy có hiệu quả những
ảnh hƣởng tích cực và hạn chế tiêu cực của FDI đến đơ thị hóa theo hƣớng bền
vững ở Hà Nội tới năm 2020-2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
* Đối tƣợng: Luận văn tập trung nghiên cứu FDI và ảnh hƣởng (tích cực, tiêu
cực) của nó tới ĐTH theo hƣớng bền vững đối với Hà Nội ; đồng thời nghiên cứu
biện pháp phát huy ảnh hƣởng tích cực và hạn chế ảnh hƣởng tiêu cực của FDI tới
quá trình ĐTH ở Hà Nội.
* Phạm vi nghiên cứu:

2



a) Phạm vi nội dung: Ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực của FDI tới ĐTH theo
hƣớng bền vững Hà Nội.
b) Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu ảnh hƣởng của FDI tới ĐTH theo
hƣớng bền vững ở Hà Nội.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả kết hợp quan sát mối quan hệ với đồng bằng
Bắc Bộ và cả nƣớc.
c) Phạm vi thời gian: Hiện trạng nghiên cứu giai đoạn từ 2005 – 2016; đề xuất
giải pháp thực hiện cho giai đoạn tới năm 2030.
4. Những đóng góp mới của luận văn
a. Về mặt lý luận:
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về ảnh hƣởng của FDI tới ĐTH theo hƣớng
bền vững trên 5 vấn đề về tăng quy mô dân số và tốc độ đô thị hóa,hiện đại hóa kinh
tế đơ thị, gia tăng tính hiện đại hóa khơng gian đơ thị Hà Nội và phát triển xã hội đô
thị và môi trƣờng ở Hà Nội.
Hệ thống hóa một số chỉ tiêu đánh giá ảnh hƣởng của FDI tới ĐTH theo hƣớng
bền vững.
b. Về mặt thực tiễn:
Đánh giá hiện trạng ảnh hƣởng của FDI tới ĐTH trên 5 vấn đề về tăng quy mô
dân số và tốc độ đơ thị hóa,hiện đại hóa kinh tế đơ thị, gia tăng tính hiện đại hóa
khơng gian đơ thị Hà Nội và phát triển xã hội đô thị và môi trƣờng ở Hà Nội.
Kiến nghị quan điểm, định hƣớng thu hút vốn FDI đến 2025 và giải pháp phát
huy ảnh hƣởng tích cực, hạn chế ảnh hƣởng tiêu cực của FDI tới đơ thị hóa theo
hƣớng bền vững hơn ở Hà Nội trong thời kỳ tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội
dung của luận văn đƣợc cấu trúc thành 4 chƣơng chính.
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận, thực tiễn ảnh hƣởng của FDI tới đơ thị hóa
theo hƣớng bền vững ở một số địa phƣơng .

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu .
3


Chƣơng 3: Thực trạng ảnh hƣởng của FDI tới đô thị hóa theo hƣớng bền vững ở
Hà Nội thời kỳ 2005-2016.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát huy tính tích cực và hạn chế ảnh
hƣởng tiêu cực của FDI tới đơ thị hóa ở thành phố Hà Nội đến năm 2025.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ
ẢNH HƢỞNG CỦA FDI TỚI ĐƠ THỊ HĨA THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
Trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi & đơ thị
hóa là các vấn đề tất yếu khách quan đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Hà Nội đã khai thác tốt ảnh hƣởng của FDI phục vụ cho q trính đơ thị hóa của mình
bên cạnh đó cịn có những điểm chƣa tốt nhƣ thu hút FDI tràn lan thiếu định hƣớng .
Sự thay đổi nhanh chống của đơ thị có một phần khơng nhỉ tác động từ FDI. Vì
vậy khá nhiều nghiên cứu trong và ngồi nƣớc về FDI và đơ thị hóa .
Tuy nhiên về ảnh hƣởng FDI đến đơ thị hóa vẫn cịn ít . Vì vậy, luận văn sẽ tiếp
cận các cơng trình nghiên cứu về FDI và đơ thị hóa.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về ảnh hƣởng của FDI đến ĐTH theo
hƣớng bến vững.
1.1.1. Tổng quan về ảnh hưởng của FDI đến đơ thị hóa theo hướng bền vững ở
nước ngồi.
Mặc dù ít nhƣng tác giả cũng đã tìm đƣợc một số nghiên cứu cảu các học giả
trong và ngoài nƣớc đề cập một cách sơ bộ tới vấn đề ảnh hƣởng của FDI đến đơ thị
hóa nhƣ sau:

Victor F.S.Sit (2010) trong nghiên cứu:“Tồn cầu hóa, đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngồi và đơ thị hóa tại các nƣớc đang phát triển” cho rằng tham gia vào nên sản
xuất tồn cầu thơng qua FDI đã trở thành một phƣơng thức quan trọng để gia nhập
với thị trƣờng thế giới. Theo đó, FDI đƣợc phân loại thành ba loại:
(a) tìm kiếm thị trƣờng,
(b) tìm kiểm nguồn nhân lực và tài sản ,
(c) tìm kiếm hiệu quả.
Tìm kiếm thị trƣờng FDI thƣờng hƣớng vào các trung tâm đơ thị lớn có tiềm
năng thị trƣờng trong đó chú trọng tới quy mơ thị trƣờng, thu nhập bình quân đầu
ngƣời , tiềm năng tăng trƣởng và khả năng tiếp cận thị trƣờng toàn cầu.

5


Trong tìm kiếm nguồn lực và tài sản , FDI thƣờng hƣớng tới các nƣớc đang phát
triển, lao động có chi phí thấp và khơng có kỹ năng hoặc một số nƣớc có tay nghề
cao có cơ sở hạ tầng vật chất nhƣ sân bay , cảng , điện, bƣu chính- viễn thơng.
Do đó, FDI này có xu hƣớng lựa chọn vị trí trong kết tụ đơ thị lớn.
FDI tìm kiếm hiệu quả quan tâm nhiều hơn tới chi phí và năng suất của các
nguồn lực của nƣớc tiếp nhận, thơng qua xem xét đánh giá hệ thống hành chính,
mạng lƣới giao thơng vận tải và có xu hƣớng hộ sự tích tụ trong các đơ thị lớn.
Victor F.S.Sit cho rằng: Đóng góp vai trị của FDI đối với các nƣớ đang phát
triển lớn hơn so với các nƣớc công nghiệp. Tỷ lệ FDI với tổng vốn đầu tƣ trong
nƣớc tại các nƣớc đang phát riển chiếm 6% giai đoạn 1985-1987 , so với 3,4% ở các
nƣớc công nghiệp. Trên thực tế nguồn vốn FDI vào các nƣớc đang phát triển đã
tăng đáng kể tứ giữa năm 1980 , tăng từ 3% mỗi năm trong 1980-1984 với tỷ lệ tăng
hàng năm là 22% trong năm 1985-1989. Một mức tăng kỷ lục (37%) tại các nƣớc
đang phát triển ở khu vực Đông, Nam và Đông Nam Á.
Giai đoạn 1986-1990, FDI tập trung nhiều hơn vào lĩnh vực sản xuất chính và
dịch vụ: nhƣ điện tử và thiết bị điện, xe có động cơ, thiết bị vận tải khác..., với mục

tiêu chính là sản xuất để thay thế nhập khẩu và phát triển các ngành cơng nghiệp có
định hƣớng xuất khẩu.
Tác giả này cũng cho rằng, ba yếu tố chính tại nƣớc tiếp nhận ảnh hƣởng tới
dịng vốn FDI là:
(a) Khung chính sách về FDI.
(b) Kinh tế- yếu tố quyết định
(c) Điều kiện thuận lợi cho kinh doanh.
Theo quan sát của tác giả này, từ đầu những năm 1990, chế độ quản lý FDI khá
giống nhau ở tất cả các nƣớc đã nghiên cứu. Các công ty đa quốc gia và các nhà đầu
tƣ nƣớc ngoài đã chú ý nhiều hơn đến các yếu tố kinh tế và các biện pháp tạo điều
kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh. Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp xúc tiến
đầu tƣ, ƣu đãi đầu tƣ, chi phí giải quyết các rắc rối, tính tiện nghi của các dịch vụ xã
hội và dịch vụ phục vụ sau đầu tƣ.
6


Tác giả này còn cho rằng: yếu tố kinh tế ảnh hƣởng nhất tới việc lựa chọn vị trí
đầu tƣ thực tế. Thông quan nghiên cứu rất nhiều về quốc gia, vùng lãnh thổ và các
đô thị tiêu biểu trên thế giới, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển khu vực châu Á
tác giả này kết luận: FDI tập trung cao và có nhiều đóng góp quan trọng vào q
trình tích tụ đơ thị lớn nhất. FDI đóng góp một vai trị quan trọng trong chuyển đổi
của khu vực đồng bằng từ khu vực sản xuất khép kín và khu vực nông nghiệp chậm
phát triển thành một khu vực CNH, ĐTH, định hƣớng xuất khẩu và nhanh chóng
đƣa nền kinh tế đang phát triển hội nhập với nền kinh tế tồn cầu. FDI đã tạo một
mơ hình phân tán CNH và ĐTH, dẫn đến nhiều thiệt hại nghiêm trọng cho mơi
trƣờng. Ngồi ra, việc mở rộng nhập cƣ lao động từ các vùng khác đã đặt ra một số
vấn đề về chính trị xã hội.
Trong nghiên cứu: “Tăng trƣởng, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và tập trung đô
thị” của Steven Poeihkke và Frederick van der Ploeg năm 2013 đã cho rẳng ĐTH và
FDI là những công cụ quan trọng của tăng trƣởng.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn một nửa dân số thế giới hiện đang sống ở các
thành phố và đô thị là công cụ quan trọng của tăng trƣởng. Thành phố chứ không
phải là các nƣớc đang ngày càng cố gắng thu hút các công ty đa quốc gia, FDI và
lao động tay nghề cao để nâng cao phúc lợi cho cơng dân của mình. Thành phố là
động lực quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng cho từng quốc gia và những chính sách
đƣợc thiết kế để thúc đẩy tăng trƣởng là cực kì quan trọng và cần thiết.
Kết quả thu hút FDI phụ thuộc rất nhiều và sự tích tụ và tập trung dân cƣ, thu
nhập bình quân đầu ngƣời, cơ sở hạ tầng nội đơ, tính ƣu việt và chất lƣợng của các
tổ chức dịch vụ cơng , dịch vụ tài chính , thể chế chính sách của nƣớc tiếp nhận...
Nghiên cứu cũng phân tích ảnh hƣởng của quốc gia làng giềng tới thu hút FDI
của một nƣớc khi cho rẳng kết quả của thu hút FDI phụ thuộc vào lợi thế, các thuộc
tính về đơ thị và chính sách thu hút FDI của nƣớc làng giềng (với vai trị đối thủ
cạnh tranh).
Thơng qua các phƣơng pháp phân tích hồi quy, học giả này đã chỉ ra rằng: ĐTH
có tác động tích cực đến tăng trƣởng và FDI là quá trình điều khiển hiệu suất tăng
7


trƣởng quốc gia. FDI có điều kiện thích hợp có khả năng thúc đẩy tăng trƣởng và
giúp các nƣớc tiếp nhận FDI bắt kịp với trình độ cơng nghệ thế giới và do đó trong
phạm vi ĐTH sẽ ảnh hƣởng đến hiệu suất tăng trƣởng. FDI đổi với nhiều quốc gia
là một cách hiệu quả để đề cập công nghệ và kỹ năng của họ trong sản xuất sản
phẩm cho thị trƣờng thế giới , đặc biệt là trong giai đoạn phát triển. FDI có thể là
một kênh quan trong của kiến thúc và công nghệ quốc tế lan toản ảnh hƣởng phát ra
từ các nền kinh tế thành công và cách này làm gia tăng năng suất của nền kinh tế
chƣa thành cơng. Với cơng ty mẹ, FDI có thể là cách thức hay tiếp cận thị trƣờng
bán lẻ mới và lao động giá rẻ, các tòa nhà và đất đai. Quy mô thị trƣờng của nƣớc
tiếp nhận và khoảng cách quốc gia của công ty mẹ là yếu tố quyết định quan trọng
của FDI.
Trong những năm 1980, cũng có một số học giả xem xét ảnh hƣởng của thƣơng

mại và FDI tới đơ thị hóa nhƣ: Abumere (1982), Am (1987), Blackbourn (1982),
Gwynne(1985)... Họ đã cho rằng: Các nƣớc đang phát triển có thể chủ động tham
gia vào nền kinh tế thế giới trong khi đảm bảo các kết quả tích cực tới thành phố
của mình. Đầu tƣ nƣớc ngồi, các dịng vốn quốc tế khác và hệ thống sản xuất quốc
tế mang lại lợi ích cho quá trính đơ thị hóa quốc gia.
Trong lý thuyết của Hoselitz (1960) nêu rõ: đầu tƣ nƣớc ngồi có tƣơng quan
với phát triển đô thị. Phát triển đô thị là kết quả tất yếu của sự phát triển khi các
nƣớc phát triển áp dụng những đặt điểm của quốc gia công nghiệp hóa , hiện đại
hóa. Các đơ thị chiểm vị thế rất thuận lợi cho sự hấp dẫn và hấp thụ hiệu quả luồng
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
1.1.2. Tổng quan về ảnh hưởng của FDI đến đơ thị hóa theo hướng bền vững ở
Việt Nam.
Theo Luận án Nguyễn Thị Thoa (2014) về: “Ảnh hƣởng của đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài đến đơ thị hóa theo hƣớng bền vững ở Đà Nẵng” đã nêu ra đƣợc một số
ảnh hƣởng của FDI đến đơ thị hóa trên 3 trụ cột: kinh tế- xã hội -mơi trƣờng.
Luận án đã tập trung phân tích thực trạng ảnh hƣởng của FDI tới đơ thị hóa ở Đà
Nẵng trong thời kỳ 2005-2013. Cho thấy: đơ thị hóa ở Đà Nẵng phát triển nhanh mà
8


một trong những nguyên nhân quan trọng là nhờ thu hút FDI. Đà Nẵng đã có nhiều
chủ trƣơng chính sách đúng đắn và từng bƣớc thực hiện thành công chủ trƣơng này.
Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều khó khăn chƣa đƣợc giải quyết triệt để về cả phƣơng diện
chính sách lẫn thực thi chính sách. FDI vẫn cịn có những ảnh hƣởng tiêu cực tới
ĐTH ở Đà Nẵng.
1.1.3. Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu.
Hiện chỉ có một số ít học giả nghiên cứu sơ bộ về ảnh hƣởng của FDI tới ĐTH.
Họ cho rằng: tham gia vào nền sản xuất tồn cầu thơng qua FDI đã trở thành một
phƣơng thức quan trọng để gia nhập với thị trƣờng thế giới. FDI đã đóng một vai trị
quan trọng trong chuyển đổi của đồng bằng từ khu vực nông nghiệp chậm phát triển

thành một khu vực CNH - ĐTH, định hƣớng xuất khẩu và nhanh chóng đƣa nền
kinh tế đang phát triển hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.
FDI đã tạo ra một mơ hình phân tán của CNH và ĐTH, dẫn đến rất nhiều thiệt
hại về đất nông nghiệp và thiệt hại nghiêm trọng cho môi trƣờng. Thông qua
phƣơng pháp phân tích hồi quy, một nghiên cứu đã chỉ ra rằng: ĐTH có tác động
tích cực đến tăng trƣởng và FDI là một yếu tố tách động hiệu suất tăng trƣởng quốc
gia. FDI có điều kiện thích hợp có khả năng thúc đẩy tăng trƣởng và giúp các nƣớc
tiếp nhận FDI bắt kịp với trình độ cơng nghệ thế giới. FDI đối với nhiều quốc gia là
một cách hiệu quả để cập nhật công nghệ và kỹ năng của họ trong sản xuất sản
phẩm cho thị trƣờng thế giới, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển. FDI có thể là
một kênh quan trọng lan tỏa ảnh hƣởng của kiến thức và công nghệ quốc tế từ các
nền kinh tế thành công và làm gia tăng năng suất của nền kinh tế chƣa thành công.
Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ mới đề cập một số nét xung quanh ảnh hƣởng của
FDI tới hình thành và phát triển đơ thị, nội hàm của ảnh hƣởng, cách thức đánh giá
mức độ ảnh hƣởng chƣa có cơng trình nghiên cứu riêng nào về ảnh hƣởng của FDI
tới ĐTH một cách toàn diện và hệ thống ở góc độ địa phƣơng trong điều kiện Việt
Nam, đặc biệt là với một thành phố nhƣ Hà Nội.

9


1.2. Cơ sở lý luận về ảnh hƣởng của FDI đến đơ thị hóa theo hƣớng bền vững
1.2.1. Vấn đề lý luận cơ bản về ảnh hưởng của FDI đến đơ thị hóa theo hướng
bền vững .
a. FDI bản chất và khái niệm
* Khái niệm về FDI
Các quan điểm và định nghĩa về FDI đƣợc đƣa ra tuỳ góc độ nhìn nhất của các
nhà kinh tế nên rất phong phú và đa dạng. Qua đó, ta có thể rút ra một định nghĩa
chung nhất nhƣ sau :
FDI là loại hình kinh doanh mà nhà đầu tƣ nƣớc ngoài bỏ vốn, tự thiết lập các cơ

sở sản xuất kinh doanh cho riêng mình, đứng chủ sở hữu, tự quản lí, khái thác hoặc
thuế ngƣời quản lí, khai thác cơ sở này, hoặc hợp tác với đối tác nƣớc sở tại thành
lập cơ sở sản xuất kinh doanh và tham gia quản lí, cũng với đối tác nƣớc sở tại chia
sẻ lợi nhuận và rủi ro.
* Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
FDI là sự di chuyển một khối lƣợng nguồn vốn kinh doanh dài hạn giữa các
quốc gia nhằm thu lợi nhuận cao hơn. Đó chính là hình thức xuất khẩu tƣ bản để thu
lợi nhuận cao. Do đi kèm với đầu tƣ vốn là đầu tƣ công nghệ và tri thức kinh doanh
nên hình thức này thúc đẩu mạnh mẽ quá trình CNH-HĐH ở nƣớc nhận đầu tƣ.
FDI chỉ ra rằng chủ đầu tƣ phải có một mức độ ảnh hƣởng đáng kế đối với việc
quản lý doanh nghiệp cƣ trú ở một nền kinh tế khác. Tiếng nói hiệu quả trong quản
lý phải đi kèm với một mức sở hữu cổ phần nhất định thì mới đƣợc coi là FDI.
Mục đích cuối cùng của FDI là lợi nhuận, khả năng sinh lời cao hơn khi sử dụng
đồng vốn ở các nƣớc bản địa và bản chất của FDI là mục đích kinh tế đƣợc đặt lên
hàng đầu.
* Các đặc điểm cơ bản của FDI bao gồm:
Mục đích ƣu tiên hàng đầu của FDI là tìm kiếm lợi nhuận bởi chủ thể của họat
động này là tƣ nhân.

10


Thu nhập mà chủ đầu tƣ thu đƣợc phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tƣ, nó mang tính chất thu nhập kinh doanh chứ khơng
phải lợi tức.
FDI là hình thức mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao, khơng có những ràng
buộc về chính trị, khơng để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế nƣớc nhận đầu tƣ.
FDI gắn liền với chuyển giao công nghệ cho các nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Thông
qua hoạt động FDI, nƣớc chủ nhà có thể tiếp nhận đƣợc cơng nghệ, kĩ thuật tiên
tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý.

* Các hình thức của FDI
Trên thế giới, FDI đƣợc chia thành hai hình thức chủ yếu nhƣ sau:
Đầu tƣ mới (GI): là hoạt động đầu tƣ trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh
hoàn toàn mới ở nƣớc ngoài, hoặc mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại.
Mua lại và sáp nhập qua biên giới (M&A): Mua lại và sáp nhập qua biên giới là
một hình thức FDI liên quan đến việc mua lại hoặc hợp nhất với một doanh nghiệp
nƣớc ngoài đang hoạt động.
Tại Việt Nam, theo điều 21 Luật đầu tƣ 2005 thì các hình thức đầu tƣ trực tiếp
bao gồm:
- Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tƣ trong nƣớc hoặc 100% vốn
của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Đầu tƣ theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp
đồng BT.
- Đầu tƣ phát triển kinh doanh.
-

Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ.

-

Đầu tƣ thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

- Các hình thức đầu tƣ trực tiếp khác.
* Các lợi ích thu hút FDI đối với nước nhận đầu tư:
Bổ sung cho nguồn vốn trong nước

11



Trong các lý luận về tăng trƣởng kinh tế, nhân tố vốn luôn đƣợc đề cập. Khi một
nền kinh tế muốn tăng trƣởng nhanh hơn, nó cần nhiều vốn hơn nữa. Nếu vốn trong
nƣớc không đủ, nền kinh tế này sẽ muốn có cả vốn từ nƣớc ngồi, trong đó có vốn
FDI.
Tiếp thu cơng nghệ và bí quyết quản lý
Trong một số trƣờng hợp, vốn cho tăng trƣởng dù thiếu vẫn có thể huy động
đƣợc phần nào bằng "chính sách thắt lƣng buộc bụng". Tuy nhiên, cơng nghệ và bí
quyết quản lý thì khơng thể có đƣợc bằng chính sách đó. Thu hút FDI từ các cơng ty
đa quốc gia sẽ giúp một nƣớc có cơ hội tiếp thu cơng nghệ và bí quyết quản lý kinh
doanh mà các cơng ty này đã tích lũy và phát triển qua nhiều năm và bằng những
khoản chi phí lớn. Tuy nhiên, việc phổ biến các cơng nghệ và bí quyết quản lý đó ra
cả nƣớc thu hút đầu tƣ cịn phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của đất nƣớc.
Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
Khi thu hút FDI từ các cơng ty đa quốc gia, khơng chỉ xí nghiệp có vốn đầu tƣ
của cơng ty đa quốc gia, mà ngay cả các xí nghiệp khác trong nƣớc có quan hệ làm
ăn với xí nghiệp đó cũng sẽ tham gia q trình phân cơng lao động khu vực. Chính
vì vậy, nƣớc thu hút đầu tƣ sẽ có cơ hội tham gia mạng lƣới sản xuất toàn cầu thuận
lợi cho đẩy mạnh xuất khẩu.
Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân cơng
Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt đƣợc chi
phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ thuê mƣớn nhiều lao
động địa phƣơng. Thu nhập của một bộ phận dân cƣ địa phƣơng đƣợc cải thiện sẽ
đóng góp tích cực vào tăng trƣởng kinh tế của địa phƣơng. Trong q trình th
mƣớn đó, đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, mà trong nhiều trƣờng hợp là mới mẻ
và tiến bộ ở các nƣớc đang phát triển thu hút FDI, sẽ đƣợc xí nghiệp cung cấp. Điều
này tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ năng cho nƣớc thu hút FDI. Khơng chỉ có lao
động thông thƣờng, mà cả các nhà chuyên môn địa phƣơng cũng có cơ hội làm việc
và đƣợc bồi dƣỡng nghiệp vụ ở các xí nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi.
b. Đơ thị hóa: Bản chất và quan niệm

* Khái niệm về Đơ thị hóa
12


Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về ĐTH nhƣ sau:
Đơ thị hố là một q trình tập trung dân cƣ đơ thị. Đồng thời đó là q trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng sản xuất nông nghiệp giảm, sản xuất phi
nông nghiệp tăng. Bộ mặt đô thị ngày càng hiện đại, không gian đô thị mở rộng.
Trong đó, dân cƣ đơ thị là một điểm dân cƣ tập trung phần lớn những ngƣời dân lao
động phi nông nghiệp, sống và làm việc theo kiểu thành thị.
Đô thị hố là một q trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của nó là sự tăng
nhanh về số lƣợng và quy mô của các điểm dân cƣ đô thị, sự tập trung của dân cƣ
trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống nơi
thành thị. Đơ thị hóa là một q trình định cƣ của dân số nơng nghiệp sang phi nông
nghiệp, với những chỉ số biểu trƣng nhƣ: tỷ số dân số đô thị tăng lên trong khi tỷ lệ
dân số nông thôn giảm đi kèm theo sự mở rộng diện tích và khơng gian của các đơ
thị đã có và sự xuất hiện các đơ thị mới.
Đơ thị hóa là sự biến đổi tồn diện kinh tế - xã hội nhiều mặt, trên cái nhìn hẹp
hơn đó là hiện tƣợng dịch cƣ nghề nghiệp từ lĩnh vực nông nghiệp sang phi nông
nghiệp với tất cả các hệ quả của nó.
Và đơ thị hóa là q trình kinh tế - xã hội tất yếu sẽ xảy ra mà khơng ngoại trừ
bất kỳ quốc gia nào. Nói một cách đầy đủ hơn thì đơ thị hố là một q trình biến
chuyển kinh tế-xã hội-văn hố và khơng gian, gắn liền với những tiến bộ về khoa
học kỹ thuật của xã hội lồi ngƣời, trong đó diễn ra sự phát triển nghề nghiệp mới,
sự chuyển dịch cơ cấu lao động, sự chuyển đối lối sống ngày càng văn minh hơn
cùng với sự mở rộng không gian thành hệ thống đô thị, song song với việc tổ chức
ranh giới hành chính lãnh thổ và qn sự. Ở những nƣớc có trình độ phát triển kinh
tế xã hội càng cao thì tỷ lệ đơ thị hố càng cao.
* Đặc điểm của đơ thị hóa Q trình đơ thị hố thể hiện ở ba đặc điểm chính:
- Xu hƣớng tăng nhanh dân số thành thị

- Dân cƣ tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn .Số lƣợng các thành phố có
số dân trên 1 triệu ngƣời ngày càng nhiều. Hiện nay, tồn thế giới có hơn 270 thành
phố từ 1 triệu dân trở lên, 50 thành phố có số dân vƣợt quá 5 triệu ngƣời.
13


- Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Cùng với sự phát triển của q trình đơ thị hố, lối sống thành thị đƣợc phổ biến
rộng rãi và có ảnh hƣởng đến lối sống của dân cƣ nông thôn về nhiều mặt.
* Nền tảng cơ bản của ĐTH là:
i) Nhân khẩu cơ bản tăng nhờ phát triển phi nông nghiệp, lao động tập trung tại
một điểm thuộc đô thị càng lớn thì số ngƣời đi theo cung cấp các dịch vụ phục vụ
đời sống càng nhiều.
ii) Hiện đại hóa nhờ phát triển các doanh nghiệp công nghệ cao.
iii) Giao lƣu rộng nhờ độ mở gia tăng lớn.
ĐTH phản ánh sự thay đổi của 1 số yếu tố : Sự thay đổi quy mô và cơ cấu dân
số. Tốc độ ĐTH nhỏ hơn tính bằng nhịp tăng dân số đơ thị (%) trong 1 thời kỳ nhất
định một năm , hai năm , năm năm hay hai mƣơi năm.Mức độ hiện đại hóa kinh tế
và kiến trúc đơ thị . Mức độ giao lƣu kinh tế văn hóa trong độ mở của nền kinh tế
và mối liên kết vùng ngành.
Mức độ thay đổi về diện tích đơ thị, diện tích sử dụng phi nơng nghiệp so với
tổng diện tích ở địa phƣơng. Đồng thời thay đổi lối sống ở đô thị và nơng thơn.
* Tác động của đơ thị hố tới kinh tế, xã hội.
Đơ thị hóa góp phần gia tăng quy mô kinh tế, gia tăng năng suất lao động; tăng
GDP của đô thị, thúc đẩy tăng trƣởng, phát triển kinh tế đất nƣớc; góp phần mở
rộng thị trƣờng, gia tăng hiện đại hóa kinh tế và khả năng cạnh tranh của nền kinh
tế. ĐTH là cơ sở làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế đơ thị và sau đó là cơ cấu kinh tế
quốc dân. ĐTH thúc đẩy đổi mới công nghệ, phƣơng thức sản xuất, tăng năng suất
lao động và tăng hiệu quả sử dụng cơ sở hạ tầng.
ĐTH làm thay đổi cả văn hóa và xã hội, thay đổi lối sống và tập quán sinh hoạt

của dân cƣ theo hƣớng thích ứng hơn với nền văn minh cơng nghiệp. Gíup cải thiện
phúc lợi xã hội dịch vụ tốt y tế, giáo dục, nƣớc, vệ sinh môi trƣờng.
Tuy nhiên, nếu q trình ĐTH khơng đƣợc định hƣớng triển khai hợp lý và
khơng có đủ những điều kiện cần thiết, mà tiến hành một cách tràn lan có thể dẫn

14


đến quá tải về cơ sở hạ tầng công cộng, gây biến động xã hội và sự ảnh hƣởng tiêu
cực về mơi trƣờng sinh thái.
* Đơ thị hóa theo hướng bền vững.
Đơ thị hóa theo hƣớng bền vững là một tất yếu khách quan, là quá trình phát
triển tất yếu của đô thị và của cả nền kinh tế, tuy nhiên bản thân nó bao gồm cả tác
động tích cực và tiêu cực. Vì vậy, quản lý và định hƣớng để ĐTH theo hƣớng bền
vững là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết để tránh đƣợc thách thức nảy sinh
nhằm phát triển đô thị bền vững
* Quan niệm về đơ thị hóa theo hướng bền vững.
ĐTH theo hƣớng bền vững là quá trình xây dựng, phát triển và duy trì một hệ
thống đơ thị bền vững (bền vững về kinh tế, bền vững về môi trƣờng, bền vững về
xã hội). Nó là q trình phát triển đơ thị dựa trên cơ sở hiện đại hóa (hiện đại hóa đơ
thị, hiện đại hóa xã hội và hiện đại hóa quản lý đô thị). ĐTH và phát triển đô thị
phải đảm bảo đƣợc hiệu quả cả trƣớc mắt và lâu dài.
1.2.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá ảnh hưởng của FDI đến đơ thị hóa theo
hướng bền vững.
Các nội dung về ảnh hƣởng của FDI

Các tiêu chí đánh giá

đến đơ thị hóa
Tốc độ đơ thị hóa, quy mơ dân số, chất


Nhân khẩu đô thị, lao động làm trong các

lƣợng dân số đơ thị

doanh nghiệp FDI, trình độ lao động

Cơ cấu kinh tế đô thị, đẩu tƣ trong

GDP của thành phố

nƣớc, độ mở của nền kinh tế

Kim ngạch xuất khẩu / Nhập khẩu.

Không gian đô thị, kiến trúc đô thị

thu ngân sách tồn thành phố

Xã hội đơ thị và mơi trƣờng

Thu nhập bình quân ngƣời lao động,
Số dự án FDI sạch

15


×