Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Hiệu quả xóa đói giảm nghèo từ các dự án phát triển nông thôn tại Hà Tĩnh : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 157 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tác giả đã hoàn thành Luận văn
thạc sĩ quản trị kinh doanh với đề tài “Hiệu quả xoá đói giảm nghèo từ các dự án
phát triển nông thôn tại Hà Tĩnh”.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tất cả các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tếĐại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình dạy bảo, giúp đỡ và định hƣớng cho tác giả
trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học; Cảm ơn thầy giáo PGS- TS. Đàm
Văn Huệ, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội đã tận tình giúp đỡ và hƣớng
dẫn tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả các tập thể, các cá nhân, các đồng
nghiệp, bạn bè và những ngƣời thân đã chỉ bảo, giúp đỡ, động viên khích lệ tác giả
và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề
tài./.
Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 10 năm 2008
Ngƣời cảm ơn

Phan Thành Biển


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu, cứ liệu trích
dẫn trong luận văn này là rõ ràng về nguồn gốc trích dẫn. Tác giả xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm về cam đoan của mình./.


iii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................VII
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................................................9
CHƢƠNG 1. CÁC PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ HIỆU QUẢ XOÁ ĐÓI GIẢM
NGHÈO. ........................................................................................................................................................6
1.1. Nghèo đói và tiêu chí đánh giá nghèo đói ................................................................................................ 6
1.1.1. Nghèo đói ........................................................................................................................................ 6
1.1.1.1. Các khái niệm về nghèo đói ................................................................................................. 6
1.1.1.2. Nguyên nhân nghèo đói ....................................................................................................... 7
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế, bất bình đẳng và nghèo đói ................................... 10
1.1.1.4. Tầm quan trọng của vấn đề xoá đói giảm nghèo đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế
bền vững ......................................................................................................................................... 14
1.1.2. Phương pháp xác định chuẩn nghèo ............................................................................................. 15
1.1.2.1. Phƣơng pháp xác định chuẩn nghèo dựa vào nhu cầu chi tiêu ........................................... 15
1.1.2.2. Phƣơng pháp xác định chuẩn nghèo dựa vào so sánh với thu nhập bình quân đầu ngƣời của
các hộ gia đình ................................................................................................................................ 18
1.1.2.3. Phƣơng pháp điều chỉnh chuẩn nghèo ............................................................................... 20
1.1.3. Chuẩn nghèo của Việt Nam ........................................................................................................... 20
1.1.4. Khái quát tình hình nghèo đói tại Việt Nam .................................................................................. 21
1.2. Các phƣơng pháp tiếp cận giảm nghèo ................................................................................................. 26
1.2.1. Phương pháp tiếp cận theo kiểu cứu trợ ....................................................................................... 26
1.2.2. Phương pháp tiếp cận thông qua hệ thống an sinh xã hội ............................................................ 26
1.2.3. Phương pháp tiếp cận thông qua hỗ trợ vốn và tư liệu sản xuất ................................................... 29
1.2.4. Phương pháp tiếp cận thông qua nâng cao năng lực và giải quyết việc làm ................................ 30
1.2.5. Phương pháp tiếp cận tổng hợp .................................................................................................... 31
1.3. Hiệu quả xóa đói giảm nghèo ................................................................................................................. 32
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả xóa đói giảm nghèo ................................................................................... 32
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả xoá đói giảm nghèo của một dự án.............................................. 34
1.3.2.1. Sự chuyển dịch cơ cấu thu nhập và chi tiêu ở cấp hộ ........................................................ 34
1.3.2.2. Sự cải thiện về kết cấu cơ sở hạ tầng ................................................................................. 34

1.3.2.3. Sự cải thiện về điều kiện tiếp cận các dịch vụ.................................................................... 34
1.3.2.4. Sự cải thiện về năng lực và kỹ năng lao động .................................................................... 35
1.3.2.5. Tỉ lệ hộ nghèo giảm ........................................................................................................... 35


iv

1.3.2.6. Mức độ tham gia của ngƣời nghèo vào đời sống chính trị tại cộng đồng .......................... 35
1.3.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xoá đói giảm nghèo của một dự án ............................... 36

CHƢƠNG 2. HIỆU QUẢ XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO TỪ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TẠI HÀ TĨNH TRONG THỜI GIAN QUA ................................................... 39
2.1. Đặc điểm tự nhiên- kinh tế và xã hội tỉnh Hà Tĩnh .............................................................................. 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế xã hội .............................................................. 39
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................................. 39
2.1.1.2. Dân số, dân cƣ và nguồn lao động ..................................................................................... 41
2.1.1.3. Những đặc điểm nổi bật về phát triển kinh tế- xã hội những năm gần đây ........................ 42
2.1.2. Tình hình nghèo đói của tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................... 44
2.2. Thực trạng hiệu quả xoá đói giảm nghèo của các dự án PTNT tại Hà Tĩnh thời gian qua .............. 45
2.2.1. Dự án PTNT Hà Tĩnh (HRDP) ...................................................................................................... 45
2.2.1.1. Hợp phần phát triển tham dự.............................................................................................. 45
2.2.1.2. Hợp phần đa dạng hóa thu nhập ......................................................................................... 47
2.2.1.3. Hợp phần cầu và đƣờng nông thôn .................................................................................... 50
2.2.1.4. Hợp phần quản lý dự án ..................................................................................................... 51
2.2.2. Dự án hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng (CBRIP) ....................................................... 51
2.2.2.1. Nâng cao năng lực cho ngƣời dân vùng dự án ................................................................... 51
2.2.2.2. Đầu tƣ cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các xã nghèo ................................................................. 51
2.2.2.3. Tạo việc làm, tăng thu nhập bằng tiền cho ngƣời dân ........................................................ 52
2.2.3. Dự án Ngành cơ sở hạ tầng nông thôn Hà Tĩnh............................................................................ 52
2.2.4. Dự án Xóa đói giảm nghèo đa mục tiêu huyện Vũ Quang và vùng phụ cận tỉnh Hà Tĩnh (MPRP)

.................................................................................................................................................................... 54
2.2.4.1. Phát triển giao thông nông thôn ......................................................................................... 54
2.2.4.2. Phát triển thuỷ lợi nhỏ nhằm chủ động cấp nƣớc quanh năm cho 1.426 ha đất sản xuất với
3 vụ/năm; tăng năng suất sản xuất nông nghiệp và thu nhập của nông dân .................................... 54
2.2.4.3. Phát triển giáo dục ............................................................................................................. 55
2.2.4.4. Phát triển điện nông thôn ................................................................................................... 55
2.2.4.5. Phát triển chợ nông thôn .................................................................................................... 55
2.3. Đánh giá hiệu quả xoá đói giảm nghèo từ các dự án PTNT tại Hà Tĩnh và bài học kinh nghiệm ... 56
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................................................... 56
2.3.1.1. Kết cấu cơ sở hạ tầng ở các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn đƣợc cải thiện và thay đổi
nhiều, góp phần làm cho các vùng nông thôn khởi sắc ................................................................... 56
2.3.1.2. Cải thiện điều kiện tiếp cận các dịch vụ cho ngƣời dân, đặc biệt là các gia đình nghèo .... 57
2.3.1.3. Năng lực và kỹ năng lao động của ngƣời dân vùng hƣởng lợi đƣợc tăng cƣờng và cải thiện
................................................................................................................................................................ 59


v

2.3.1.4. Các dự án xoá đói giảm nghèo trên địa bàn đã góp phần đáng kể làm tăng thu nhập, thay
đổi cơ cấu chi tiêu và cải thiện đời sống cho các hộ nghèo ............................................................ 60
2.3.1.5. Tỷ lệ hộ đói nghèo đã giảm xuống rõ rệt ........................................................................... 63
2.3.1.6. Mức độ tham gia của ngƣời nghèo vào đời sống chính trị của cộng đồng đƣợc nâng cao
một bƣớc ......................................................................................................................................... 63
2.3.2. Hạn chế và những nguyên nhân .................................................................................................... 64
2.3.2.1. Hạn chế .............................................................................................................................. 64
2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................................................... 67
2.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc thực hiện các dự án PTNT tại Hà Tĩnh thời gian qua ............ 69

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO
TRONG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TẠI HÀ TĨNH................................ 71

3.1. Đánh giá tổng hợp những thuận lợi, khó khăn ảnh hƣởng đến quá trình phát triển kinh tế-xã hội
của tỉnh ........................................................................................................................................................... 71
3.1.1. Thuận lợi ....................................................................................................................................... 71
3.1.2. Khó khăn và tồn tại ....................................................................................................................... 72
3.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu và quan điểm về xóa đói giảm nghèo của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 ... 73
3.2.1. Phương hướng ............................................................................................................................... 73
3.2.2. Mục tiêu chủ yếu ........................................................................................................................... 74
3.2.3. Quan điểm về xóa đói giảm nghèo khi xây dựng các giải pháp .................................................... 75
3.2.3.1. Xóa đói giảm nghèo là nhiệm vụ to lớn của toàn Đảng, Nhà nƣớc và của toàn xã hội ...... 76
3.2.3.2. Xóa đói giảm nghèo bằng phát huy tính tự lực, tự chủ vƣơn lên của chính ngƣời nghèo, hộ
nghèo, vùng nghèo .......................................................................................................................... 77
3.2.3.3. Huy động và khai thác hiệu quả mọi nguồn lực trong xã hội cho xóa đói giảm nghèo ..... 77
3.2.3.4. Mở rộng và khai thác hiệu quả các nguồn lực từ bên ngoài cho công cuộc xoá đói giảm
nghèo .............................................................................................................................................. 78
3.2.3.5. Sử dụng phƣơng pháp tiếp cận tổng hợp với quy trình tham dự ........................................ 79
3.2.3.6. Quan điểm lấy thị trƣờng làm định hƣớng cho các hoạt động can thiệp của các dự án
PTNT .............................................................................................................................................. 79
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả xoá đói giảm nghèo trong các dự án phát triển nông thôn tại Hà Tĩnh
......................................................................................................................................................................... 81
3.3.1. Xác định đúng đối tượng tác động ................................................................................................ 81
3.3.1.1. Định hƣớng đối tƣợng mục tiêu theo không gian .............................................................. 82
3.3.1.2. Định hƣớng đối tƣợng mục tiêu theo hợp phần ................................................................. 82
3.4.1.3. Định hƣớng đối tƣợng mục tiêu riêng cho từng dự án ....................................................... 83
3.3.2. Tìm kiếm đối tác và huy động nguồn lực ....................................................................................... 84


vi

3.3.3. Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền, nâng cao hiệu quả các đợt tập huấn, các khóa đào
tạo............................................................................................................................................................ 87

3.3.4. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng ..................................................................................... 89
3.3.5. Sử dụng phương pháp tiếp cận đa thị trường vào việc thiết kế và thực hiện các hoạt động của dự
án PTNT .................................................................................................................................................. 90
3.4. Kiến nghị ................................................................................................................................................. 99
3.4.1. Về phía Trung ương....................................................................................................................... 99
3.4.2. Về phía các nhà tài trợ ................................................................................................................ 100
3.4.3. Về phía tỉnh ................................................................................................................................. 100

KẾT LUẬN .............................................................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................104
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................107
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Chuẩn nghèo của Việt Nam và một số nƣớc

Bảng 1.2.

Tỷ lệ nghèo qua từng thời kỳ ở Việt Nam

Bảng 1.3.

Tỷ lệ nghèo khu vực

Bảng 2.1.

Cơ cấu GDP và cơ cấu lao động năm 2006

Bảng 2.2.


Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu trong các năm 2005- 2007

Bảng 3.1.

Các yếu tố khi phân tích thị trƣờng

DANH SÁCH CÁC BIỂU
Biểu 1.1.

Tháp tiếp cận nghèo đói

Biểu 3.1.

Mối quan hệ giữa khó khăn, cơ hội cùng nhƣ định hƣớng các biện
pháp xử lý

DANH SÁCH CÁC KHUNG
Khung 2.1.

Tác động của chƣơng trình dịch vụ tài chính dự án HRDP

Khung 2.2.

Tác động của chƣơng trình chợ nông thôn dự án HRDP

Khung 2.3.

Câu chuyện từ những ngƣời nuôi bò

DANH SÁCH ĐỒ THỊ VÀ HÌNH

Đồ thị 1.1.

Đƣờng cong Lorenz

Hình 3.1.

Phân loại một thị trƣờng


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

AFD

Cơ quan phát triển quốc tế Pháp

AusAID

Cơ quan phát triển quốc tế Australia

CBRIP


Dự án hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng

CDF

Quỹ phát triển cộng đồng

CF

Cán bộ trợ giúp cộng đồng

CIDA

Cơ quan hợp tác quốc tế Canada

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DANIDA

Cơ quan hợp tác quốc tế Đan Mạch

DFID

Bộ phát triển quốc tế vƣơng quốc Anh

ESCAP

Uỷ ban Kinh tế Xã hội châu Á-Thái Bình Dƣơng của Liên
hợp quốc


FDI

Đầu trƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

Tổng sản phẩm Quốc nội

GNP

Tổng sản phẩm Quốc dân

HDI

Chỉ số phát triển con ngƣời

HRDP

Dự án phát triển nông thôn Hà Tĩnh

IDA

Hiệp hội phát triển quốc tế

IFAD

Quỹ Phát triển nông nghiệp Quốc tế

ILO


Tổ chức lao động Quốc tế

IMPP

Cải thiện sự tham gia thị trƣờng cho ngƣời nghèo

MDGs

Các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ

MOLISA

Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội

MPRP

Dự án xóa đói giảm nghèo đa mục tiêu huyện Vũ Quang và
vùng phụ cận tỉnh Hà Tĩnh

NGO

Tổ chức Phi chính phủ

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

OFID


Quỹ OPEC về phát triển quốc tế

OM

Vận hành, duy tu và bảo dƣỡng công trình


viii

OPEC

Tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu lửa

PCU

Ban điều phối dự án

PMCDB

Ban phát triển tín dụng quy mô nhỏ

PRA

Đánh giá nông thôn có sự tham gia

PTNT

Phát triển nông thôn

CDF


Quỹ phát triển cộng đồng

RRA

Phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn

SIDA

Cơ quan phát triển quốc tế Thụy Điển

TD-TK

Tín dụng- Tiết kiệm

UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP

Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc

USD

Đô la Mỹ

VAT

Thuế giá trị gia tăng


VDGs

Các mục tiêu phát triển của Việt Nam

WB

Ngân hàng thế giới

WUA

Hội sử dụng nƣớc

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


ix

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo đói là một vấn đề của nhiều quốc gia trên thế giới. Tại phiên họp Đại
Hội đồng Liên Hiệp Quốc (6/2000), các thành viên tham gia đã cam kết giảm một
nửa số ngƣời đói nghèo vào năm 2015.
Việt Nam trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới sẽ tạo ra nhiều cơ

hội cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế, nhƣng cũng đặt ra nhiều thách thức đối
với sự nghiệp giảm nghèo. Vấn đề nghèo đói và xoá đói giảm nghèo đƣợc đề cập
đến một cách chính thức từ những năm đầu của thập kỷ 1990. Năm 2002, Chính
phủ phê duyệt Chiến lƣợc Tăng trƣởng toàn diện và giảm nghèo nhằm mục đích
tăng thu nhập của hộ nghèo. Nghị quyết Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ X chỉ rõ
quan điểm phát huy các nguồn lực nhằm giảm nghèo một cách bền vững. Từ những
nỗ lực chung của toàn Đảng toàn dân, trong khoảng 10 năm từ 1993 đến 2002 có
một nửa số ngƣời nghèo đã vƣợt lên trên ngƣỡng nghèo theo chuẩn quốc tế [2].
Điều đó đƣợc nhiều nghiên cứu khác nhau đánh giá là thành tựu kỳ diệu của Việt
Nam trong tiến trình đổi mới và phát triển kinh tế [1].
Để đạt đƣợc điều đó, ngoài sự nỗ lực rất lớn của cả hệ thống chính trị và
nhân dân Việt Nam còn có sự đóng góp rất quan trọng của các dự án giảm nghèo và
phát triển cấp vùng đƣợc tài trợ bởi các tổ chức quốc tế nhƣ WB, ADB, UNDP,
CIDA, DANIDA, IFAD.... Nhiều trong số các dự án đó đã mang lại những thành
công có thể đóng góp cho việc định hƣớng chiến lƣợc tăng trƣởng và giảm nghèo ở
cấp quốc gia.
Hà Tĩnh là một tỉnh nghèo của vùng Bắc Trung Bộ, đã và đang nhận đƣợc sự
quan tâm lớn của Đảng và Chính phủ cùng với sự trợ giúp của rất nhiều tổ chức
Quốc tế trong việc xoá đói giảm nghèo. Cùng với sự trợ giúp đó là nỗ lực của Đảng
bộ và Nhân dân Hà Tĩnh quyết tâm xoá đói giảm nghèo để đƣa Hà Tĩnh vƣơn lên
giàu mạnh trên con đƣờng CNH, HĐH nhƣ Nghị Quyết đại hội tỉnh Đảng bộ lần


2

thứ XVI đã nêu ra. Những Dự án về xoá đói giảm nghèo tại Hà Tĩnh thời gian qua
đã đóng góp tích cực trong công tác xoá đói giảm nghèo. Nghiên cứu và phân tích
một cách đầy đủ hiệu quả giảm nghèo các Dự án PTNT tại Hà Tĩnh sẽ là cơ sở dẫn
liệu quý báu cho việc hoạch định chiến lƣợc giảm nghèo ở cấp độ địa phƣơng cũng
nhƣ ở cấp độ quốc gia. Chính vì lẽ đó, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả

xoá đói giảm nghèo từ các dự án phát triển nông thôn tại Hà Tĩnh” để làm luận
văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu
Khái niệm về nghèo đói, các giải pháp nâng cao hiệu quả xóa đói giảm
nghèo đã nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều nghiên cứu khác nhau của các tác giả
trong và ngoài nƣớc. Đặc biệt, trong vài thập kỷ qua những thành tựu về giảm
nghèo ở Việt Nam thực sự thu hút sự nghiên cứu và tìm hiểu của các học giả cũng
nhƣ các tổ chức quốc tế. Liên quan đến vấn đề xoá đói, giảm nghèo có một số đề tài
nghiên cứu nhƣ:
- Nguyễn Thị Hằng và Nguyễn Văn Thiều- Đói nghèo ở Việt Nam, Nxb Bộ
LĐTBXH, Hà Nội 1993;
- Hoàng Văn Hoa- Phối hợp và lồng ghép các chƣơng trình, dự án xoá đói
giảm nghèo (XĐGN) ở Việt Nam: Thực trạng và kiến nghị, Đại học Kinh tế Quốc
dân, 2001;
- Lê Ngọc Thanh- Xoá đói giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số Việt Nam:
Thực trạng và giải pháp- Đề tài Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế;
- Trƣơng Bảo Thanh- Xoá đói giảm nghèo ở tỉnh Quảng Bình-Thực trạng và
giải pháp- Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế.
Tuy vậy, các đề tài này tập trung nghiên cứu các cấp độ khác nhau (quốc gia,
vùng và địa phƣơng...), chƣa có đề tài nào đi sâu vào việc nghiên cứu phân tích hiệu
quả giảm nghèo của các Dự án PTNT tại Hà Tĩnh giai đoạn 1999- 2007 để từ đó
đƣa các bài học kinh nghiệm và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xoá đói giảm
nghèo cho các dự án PTNT tại Hà Tĩnh và những địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.


3

Điều này trở nên cấp bách khi gắn với xu hƣớng phân cấp quản lý các dự án phát
triển cho các địa phƣơng đang là xu hƣớng chủ đạo hiện nay.



4

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục đích:
Đánh giá thực trạng và từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xoá đói
giảm nghèo các dự án PTNT tại tỉnh Hà Tĩnh.
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn đi vào giải quyết những nhiệm vụ cụ thể
nhƣ sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nghèo đói và xoá đói giảm
nghèo trong bối cảnh nền kinh tế thị trƣờng.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả xoá đói giảm nghèo của các dự án PTNT tại
Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả xoá đói giảm
nghèo trong các dự án PTNT tại Hà Tĩnh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Các dự án PTNT tại Hà Tĩnh đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) của các tổ chức song phƣơng và đa phƣơng. Trong luận văn này,
tác giả dùng khái niệm “Dự án” để làm tên gọi chung cho các chƣơng trình, dự án
cụ thể về PTNT trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
+ Hiệu quả xoá đói giảm nghèo của các dự án PTNT tại Hà Tĩnh.
- Phạm vi nghiên cứu: Những điểm lựa chọn thực hiện các dự án PTNT
thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
- Thời kỳ nghiên cứu: Giai đoạn 1999- 2007.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp Duy vật biện chứng, Duy vật lịch sử; Nghiên cứu lý thuyết,
nghiên cứu tài liệu/số liệu có sẵn; các tài liệu chƣa đƣợc công bố....
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu thống kê, so sánh, tham vấn...
- Phƣơng pháp định tính, định lƣợng, chọn mẫu...



5

- Phƣơng pháp đánh giá nhanh Nông thôn (RRA), đánh giá nhanh nông thôn
có sự tham gia (PRA)...
6. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
- Lý luận: Đƣa ra các cách “tiếp cận” mới trong nghiên cứu có sự tham gia
của ngƣời dân trong việc đánh giá hiệu quả xoá đói giảm nghèo của các dự án
PTNT tại Hà Tĩnh.
- Thực tiễn: Phát hiện và xây dựng các giải pháp, mô hình và phƣơng pháp
tiếp cận mới để nâng cao hiệu quả xoá đói giảm nghèo trong các dự án PTNT tại Hà
Tĩnh.
7. Kết cấu của đề tài
Tên đề tài. Hiệu quả xoá đói giảm nghèo từ các dự án phát triển nông thôn
tại Hà Tĩnh.
Chương 1. Các phƣơng pháp tiếp cận và hiệu quả xoá đói giảm nghèo.
Chương 2. Hiệu quả xoá đói giảm nghèo từ các dự án PTNT tại Hà Tĩnh
trong thời gian qua.
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả xoá đói giảm nghèo trong các Dự án
PTNT tại Hà Tĩnh.


6

CHƢƠNG 1. CÁC PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN VÀ HIỆU QUẢ XOÁ
ĐÓI GIẢM NGHÈO.
1.1. Nghèo đói và tiêu chí đánh giá nghèo đói
1.1.1. Nghèo đói
Nghèo đói là một vấn đề của mọi quốc gia trên thế giới cần phải giải quyết,

không chỉ ở các nƣớc chậm phát triển và đang phát triển mà chính ngay cả ở những
nƣớc phát triển; nghèo đói không chỉ là lực cản đối với quá trình phát triển mà còn
là nguyên nhân gây nên sự tàn phá ghê gớm về đạo đức, tinh thần và sự an toàn của
xã hội, làm suy sụp về kinh tế, suy sụp chính trị và an ninh quốc gia. Vì vậy, xoá
đói giảm nghèo đƣợc coi là một yêu cầu, đòi hỏi bắt buộc cả về đạo đức, xã hội, văn
hoá, kinh tế và chính trị.
1.1.1.1. Các khái niệm về nghèo đói
Không có một định nghĩa duy nhất nào về nghèo đói, vì vậy không có chỉ số
chính xác để đo đƣợc những thay đổi về nghèo theo thời gian. “Nghèo đói là tình
trạng kiệt quệ bao gồm nhiều khía cạnh, từ thu nhập hạn chế đến tính dễ bị tổn
thƣơng khi gặp phải những tai ƣơng bất ngờ và ít có khả năng tham gia vào quá
trình ra quyết định chung” [22].
Theo định nghĩa của Ngân hàng Phát triển Châu Á (năm 1999): Nghèo đói là
tình trạng thiếu những tài sản cơ bản và cơ hội mà mỗi con ngƣời có quyền đƣợc
hƣởng. Mọi ngƣời cần đƣợc tiếp cận với giáo dục cơ sở và các dịch vụ chăm sóc
sức khoẻ cơ bản. Các hộ nghèo có quyền duy trì cuộc sống bằng chính lao động của
họ và đƣợc trả công một cách hợp lý, cũng nhƣ đƣợc sự bảo trợ khi có biến động
bên ngoài.
“Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ không đƣợc hƣởng và thoả mãn
những nhu cầu cơ bản của con ngƣời mà những nhu cầu này đã đƣợc xã hội thừa


6

nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế- xã hội và phong tục tập quán của địa
phƣơng” [18].
Bên cạnh khái niệm “nghèo”, còn sử dụng khái niệm “đói” để phân biệt mức
độ rất nghèo của một bộ phận dân cƣ. “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ có
mức sống dƣới mức tối thiểu không thoả mãn nhu cầu về ăn, ở, mặc, y tế, giáo dục,
đi lại, giao tiếp”; và “Đói là tình trạng một bộ phận dân cƣ có mức sống dƣới mức

tối thiểu: cơm không đủ ăn, áo không đủ mặc, thu nhập không đảm bảo duy trì cuộc
sống. Đó là một bộ phận dân cƣ hàng năm thiếu ăn một số tháng, phải vay nợ và
thiếu khả năng chi trả” [7].
Tuy vậy, thƣớc đo nghèo đói sẽ thay đổi theo thời gian, kinh tế càng phát
triển thì nhu cầu cơ bản của con ngƣời cũng sẽ thay đổi theo và có xu hƣớng ngày
một cao hơn. Không có chuẩn nghèo chung cho tất cả các nƣớc, vì nó phụ thuộc
vào sự phát triển kinh tế- xã hội của các quốc gia; từng vùng. Xu hƣớng chung là
các nƣớc càng phát triển ngƣỡng đo nghèo đói ngày càng cao. “Con ngƣời bị coi là
nghèo khổ khi mà thu nhập của họ, ngay dù khi thích đáng để họ có thể tồn tại, rơi
xuống rõ rệt dƣới mức thu nhập của cộng đồng. Khi đó, họ không thể có những gì
mà đa số trong cộng đồng coi nhƣ cái cần thiết tối thiểu để sống một cách đúng
mức” [15].
Hội nghị thƣợng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen,
Đan Mạch năm 1995 đƣa ra một định nghĩa cụ thể hơn về nghèo đói: “Ngƣời nghèo
là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dƣới 1 đô la Mỹ (USD) mỗi ngày cho mỗi
ngƣời, số tiền đƣợc coi nhƣ mua đủ những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”.
Quan niệm kinh điển, triết lý hơn về nghèo đói của chuyên gia Tổ chức lao
động quốc tế (ILO), ông Abapia Sen cho rằng: “Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa
chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng”. Xét cho cùng sự tồn tại của
con ngƣời nói chung và ngƣời giàu, ngƣời nghèo nói riêng, cái khác nhau cơ bản để
phân biệt họ chính là cơ hội lựa chọn của mỗi ngƣời trong cuộc sống, thông thƣờng
ngƣời giàu có cơ hội lựa chọn nhiều hơn, ngƣời nghèo có cơ hội lựa chọn ít hơn
[22].


7

Ngân hàng thế giới đƣa ra quan điểm: “Nghèo là một khái niệm đa chiều
vƣợt khỏi phạm vi túng thiếu về vật chất. Nghèo không chỉ gồm các chỉ số dựa trên
thu nhập mà còn bao gồm các vấn đề liên quan đến năng lực nhƣ: dinh dƣỡng, sức

khoẻ, giáo dục, khả năng dễ bị tổn thƣơng, không có quyền phát ngôn và không có
quyền lực” [28].
Biểu 1.1: Tháp tiếp cận khái niệm nghèo đói
1.

Tiêu dùng

2.

Tiêu dùng + tài sản

3.

Tiêu dùng + tài sản + con ngƣời

4.

Tiêu dùng + tài sản + con ngƣời + văn hoá- xã hội

5.

Tiêu dùng + tài sản + con ngƣời + văn hoá- xã hội + chính trị

6.

Tiêu dùng + tài sản + con ngƣời + văn hoá- xã hội + chính trị + bảo vệ
Nguồn: [6]
Quan niệm của chính ngƣời nghèo nƣớc ta cũng nhƣ một số quốc gia khác

trên thế giới về nghèo đói đơn giản hơn, trực diện hơn. Một số cuộc tham vấn có sự

tham gia của ngƣời dân, họ nói rằng: “Nghèo đói là gì ƣ? Là hôm nay con tôi ăn
khoai, ngày mai không biết con tôi ăn gì? Bạn nhìn nhà ở của tôi thì biết, ngồi trong
nhà cũng thấy mặt trời, khi mƣa thì trong nhà cũng nhƣ ngoài sân”. Một số ngƣời
khác thì trả lời: “Nghèo đói đồng nghĩa với nhà ở bằng tranh, tre, nứa, lá tạm bợ,
xiêu vẹo, dột nát; không đủ đất đai sản xuất, không có trâu bò, không có ti vi, con
cái thất học, ốm đau không có tiền đi khám chữa bệnh...” [6]
Các quan niệm nghèo đói nêu trên phản ánh 3 khía cạnh của ngƣời nghèo: i)
Không đƣợc thụ hƣởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con ngƣời;
ii) Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cƣ; iii) Thiếu cơ
hội lựa chọn, tham gia trong quá trình phát triển cộng đồng.
1.1.1.2. Nguyên nhân nghèo đói
Nghèo đói do nhiều nguyên nhân, song tập trung vào các nhóm nguyên nhân
chủ yếu sau:
- Nguồn lực hạn chế và nghèo nàn.


8

Ngƣời nghèo thƣờng thiếu nhiều nguồn lực, họ bị rơi vào vòng luẩn quẩn
của nghèo đói và thiếu nguồn lực. Ngƣời nghèo có khả năng tiếp tục nghèo vì họ
không thể đầu tƣ vào nguồn nhân lực của họ. Ngƣợc lại, nguồn vốn nhân lực thấp
lại cản trở họ thoát khỏi đói nghèo [7].
Các hộ nghèo có rất ít đất đai và tình trạng không có đất sản xuất đang có xu
hƣớng tăng lên, nhất là các vùng quy hoạch để phát triển khu công nghiệp, khu chế
xuất…, thiếu đất đai ảnh hƣởng đến việc bảo đảm an ninh lƣơng thực cũng nhƣ khả
năng đa dạng hoá sản xuất. Đa số ngƣời nghèo lựa chọn phƣơng án sản xuất tự cung
tự cấp, giá trị sản phẩm và năng suất các loại vật nuôi, cây trồng thấp, thiếu tính
cạnh tranh. Ngƣời nghèo chƣa có nhiều cơ hội tiếp cận với thông tin và các dịch vụ
sản xuất nhƣ: Khuyến nông, khuyến ngƣ, bảo vệ động, thực vật.
Ngƣời nghèo cũng thiếu khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng. Một

mặt, do không có tài sản thế chấp, những ngƣời nghèo đã phải dựa vào tín chấp với
các khoản vay nhỏ, hiệu quả thấp đã làm giảm khả năng hoàn trả vốn. Mặt khác, đa
số ngƣời nghèo không có kế hoạch sản xuất cụ thể, hoặc sử dụng nguồn vốn vay
không đúng mục đích, do vậy họ khó có điều kiện tiếp cận các nguồn vốn và cuối
cùng làm cho họ ngày càng nghèo hơn.
- Trình độ học vấn thấp, thiếu việc làm và không ổn định.
Những ngƣời nghèo thƣờng có trình độ học vấn thấp, ít có cơ hội kiếm đƣợc
việc làm tốt, ổn định. Mức thu nhập của họ hầu nhƣ chỉ đảm bảo nhu cầu tối thiểu,
do vậy không có điều kiện để nâng cao trình độ của mình để thoát khỏi cảnh nghèo
khó. Trình độ học vấn thấp ảnh hƣởng đến các quyết định liên quan đến giáo dục,
sinh đẻ, nuôi dƣỡng con cái…không những của thế hệ hiện tại mà cả thế hệ trong
tƣơng lai. Suy dinh dƣỡng ở trẻ em và trẻ sơ sinh là nhân tố ảnh hƣởng đến khả
năng đến trƣờng của con em các gia đình nghèo và việc thoát nghèo thông qua giáo
dục trở nên khó khăn hơn [18].
- Ngƣời nghèo không có đủ điều kiện tiếp cận với pháp luật, chƣa đƣợc bảo
vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp.


9

Ngƣời nghèo, đồng bào dân tộc ít ngƣời và các đối tƣợng có hoàn cảnh đặc
biệt thƣờng có trình độ học vấn thấp nên không có khả năng tự giải quyết các vấn
đề vƣớng mắc có liên quan đến pháp luật. Nhiều văn bản pháp luật có cơ chế thực
hiện phức tạp, ngƣời nghèo khó nắm bắt; mạng lƣới các dịch vụ pháp lý, số lƣợng
các luật gia, luật sƣ hạn chế, phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở các thành phố,
thị xã; phí dịch vụ pháp lý còn cao.
- Tỷ lệ sinh của hộ nghèo còn cao.
Đông con vừa là nguyên nhân, vừa là hệ quả của nghèo đói. Đông con là một
đặc điểm của các hộ gia đình nghèo. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ
sinh còn cao trong các hộ nghèo là do họ không có kiến thức cũng nhƣ điều kiện

tiếp cận với các biện pháp sức khoẻ sinh sản. Tỷ lệ phụ nữ nghèo đặt vòng tránh
thai thấp, tỷ lệ nam giới nhận thức đầy đủ trách nhiệm kế hoạch hoá gia đình và sử
dụng các biện pháp tránh thai chƣa cao. Mức độ hiểu biết của các cặp vợ chồng
nghèo về vệ sinh, an toàn tình dục, cũng nhƣ mối liên hệ giữa nghèo đói, sức khoẻ
sinh sản và gia tăng nhân khẩu còn hạn chế. Quy mô hộ gia đình lớn làm cho tỷ lệ
ngƣời ăn theo cao, vì vậy nguồn lực về lao động rất thiếu.
- Nguy cơ dễ bị tổn thƣơng do ảnh hƣởng của thiên tai và các rủi ro khác.
Các hộ gia đình nghèo rất dễ bị tổn thƣơng bởi những khó khăn hàng ngày
và những biến động bất thƣờng xảy ra đối với cá nhân, gia đình hay cộng đồng. Do
nguồn thu nhập của họ rất thấp, bấp bênh, khả năng tích luỹ kém nên họ khó có khả
năng chống chọi với những biến cố xảy ra trong cuộc sống (mất mùa, mất việc làm,
thiên tai, mất nguồn lao động, mất sức khoẻ…). Những đột biến này sẽ tạo ra những
bất ổn lớn trong cuộc sống của họ. Các rủi ro trong sản xuất kinh doanh đối với
ngƣời nghèo cũng rất cao, do họ không có trình độ tay nghề và thiếu kinh nghiệm
làm ăn. Khả năng đối phó và khắc phục các rủi ro của ngƣời nghèo cũng rất kém do
thu nhập hạn hẹp làm mất khả năng khắc phục rủi ro và có thể còn gặp rủi ro hơn
nữa.
- Bất bình đẳng giới ảnh hƣởng tiêu cực đến đời sống của phụ nữ và trẻ em.


10

Bất bình đẳng giới làm sâu sắc hơn tình trạng đói nghèo trên tất cả các mặt.
Ngoài những bất công mà cá nhân phụ nữ và trẻ em gái phải chịu đựng do bất bình
đẳng thì còn có những tác động bất lợi đối với gia đình. “Phụ nữ chiếm gần 50%
trong tổng số lao động nông nghiệp và chiếm tỷ lệ cao trong tổng số lao động tăng
thêm hàng năm trong ngành nông nghiệp. Mặc dù vậy, nhƣng phụ nữ chỉ chiếm
25% thành viên các khoá khuyến nông về chăn nuôi, và 10% các khoá khuyến nông
về trồng trọt” [7].
Phụ nữ ít có cơ hội tiếp cận với công nghệ, tín dụng và đào tạo, thƣờng gặp

nhiều khó khăn do gánh nặng công việc gia đình, thiếu quyền quyết định trong gia
đình và thƣờng đƣợc trả công lao động thấp hơn nam giới ở cùng một loại việc. Phụ
nữ có học vấn thấp dẫn tới tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh và bà mẹ cao hơn, sức khoẻ của
gia đình bị ảnh hƣởng và trẻ em đi học ít hơn. Bất bình đẳng giới còn là yếu tố làm
gia tăng tỷ lệ sinh và tỷ lệ truyền HIV do phụ nữ thiếu tiếng nói và khả năng tự bảo
vệ trong quan hệ tình dục.
- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố thúc đẩy con ngƣời vào tình
trạng nghèo đói trầm trọng.
Vấn đề bệnh tật và sức khoẻ kém ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập và chi
tiêu của ngƣời nghèo, làm họ rơi vào vòng luẩn quẩn của đói nghèo. Họ phải chịu 2
gánh nặng: một là mất đi thu nhập từ lao động, hai là gánh chịu chi phí cao cho việc
khám, chữa bệnh, kể cả chi phí trực tiếp và gián tiếp. Do vậy, chi phí khám, chữa
bệnh là gánh nặng đối với ngƣời nghèo và đẩy họ vào chỗ vay mƣợn, cầm cố tài sản
để có tiền trang trải chi phí, dẫn đến tình trạng càng ít có cơ hội cho ngƣời nghèo
thoát khỏi vòng đói nghèo. Trong khi đó khả năng tiếp cận đến các dịch vụ phòng
bệnh (nƣớc sạch, các chƣơng trình y tế..) của ngƣời nghèo còn hạn chế càng làm
tăng khả năng bị mắc bệnh. Vấn đề cải thiện sức khoẻ cho ngƣời nghèo là một trong
những yếu tố cơ bản thoát nghèo[28].
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, bất bình đẳng và nghèo đói
Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng về thu nhập của nền kinh tế trong một thời
kỳ nhất định (thƣờng là một năm), đƣợc đánh giá bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc


11

nội (GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc dân (GNP). Hai chỉ tiêu này đều phản ánh toàn
bộ giá trị sản phẩm cuối cùng và dịch vụ do các hoạt động của nền kinh tế tạo ra.
Để so sánh, xếp loại mức độ tăng trƣởng của các nƣớc, Liên Hợp Quốc và Ngân
hàng Thế giới sử dụng chỉ tiêu mức thu nhập quốc dân bình quân đầu ngƣời
(GDP/ngƣời). Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập bình quân đã đƣợc điều chỉnh

theo sự biến động của dân số, phản ánh khả năng đảm bảo nhu cầu vật chất cho
ngƣời dân [7].
Phát triển kinh tế đƣợc hiểu là sự biến đổi nền kinh tế về mọi mặt, bao gồm
sự biến đổi quy mô sản lƣợng của nền kinh tế kèm theo sự biến đổi về cơ cấu kinh
tế và sự biến đổi về mặt xã hội của con ngƣời.
Nhu cầu của con ngƣời gồm nhu cầu về vật chất, chăm sóc sức khoẻ, học
hành, nâng cao trình độ, công ăn việc làm, đảm bảo an ninh... Nhƣ vậy, tăng trƣởng
kinh tế và đáp ứng nhu cầu xã hội cho con ngƣời là hai mặt cơ bản trong nội dung
phát triển kinh tế. Tăng trƣởng kinh tế là điều kiện cơ bản để nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho con ngƣời, còn việc mang lại ấm no và thoả mãn nhu cầu xã
hội cho con ngƣời là mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế.
Đối với một nƣớc, để đo nhu cầu xã hội của con ngƣời có thể sử dụng những
chỉ tiêu, tiêu chí cơ bản là:
- Các chỉ tiêu phản ánh mức độ chăm sóc sức khoẻ: Tuổi thọ bình quân, tỷ lệ
chết của trẻ sơ sinh, tỷ lệ trẻ em suy dinh dƣỡng, tỷ lệ trẻ em đƣợc tiêm phòng dịch,
số ngƣời dân trên một bác sỹ, tỷ lệ chi công cộng cho sức khoẻ trong tổng chi tiêu
công cộng của Chính phủ...
- Các chỉ tiêu phản ánh trình độ văn hoá- giáo dục: Tỷ lệ ngƣời biết chữ, số
năm đi học bình quân, tỷ lệ chi cho giáo dục trong tổng ngân sách của nhà nƣớc...
Để so sánh trình độ phát triển của các nƣớc, Liên Hợp Quốc đã sử dụng chỉ
tiêu GNP/ngƣời. Nhƣng thực tế cho thấy không phải nƣớc nào có thu nhập cao thì
trình độ dân trí cũng cao. Chính vì vậy, năm 1990, cơ quan phát triển con ngƣời của
Liên Hợp Quốc đã đƣa ra chỉ số phát triển con ngƣời (HDI). Đây là chỉ tiêu kết hợp
và lƣợng hoá từ ba chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ bản của con ngƣời, đó là: chỉ tiêu


12

tuổi thọ bình quân, trình độ văn hoá (tỷ lệ biết chữ và số năm đi học bình quân) và
chỉ tiêu GNP/ngƣời [22].

Chỉ số HDI đƣợc đƣa ra để so sánh trình độ phát triển của các nƣớc đã làm
đảo lộn vị trí của nhiều nƣớc so với cách xếp hạng theo chỉ tiêu GNP/ngƣời. Chỉ số
HDI đã chỉ rõ nhiều nƣớc có thu nhập cao, nhƣng do chính sách kinh tế- xã hội
không chú ý đến việc nâng cao dân trí một cách thích đáng, nên vị trí của các nƣớc
đó xếp theo HDI lại giảm; còn một số nƣớc khác tuy thu nhập thấp hơn, nhƣng giáo
dục, y tế đƣợc chú ý phát triển nên vị trí xếp hạng theo HDI lại tăng lên.
Bên cạnh các chính sách kinh tế - xã hội đã đƣợc đề cập đến qua chỉ số HDI,
một số vấn đề khác cũng cần đƣợc xem xét là vấn đề phân phối thu nhập. Thực tế
cho thấy ở nhiều quốc gia sau một thời gian, mặc dù có tốc độ tăng trƣởng kinh tế
rõ rệt, nhƣng đời sống của nhiều ngƣời dân vẫn ở mức nghèo khổ, thất nghiệp gia
tăng và ở một số nƣớc số đông ngƣời dân không đƣợc hƣởng thành quả do tăng
trƣởng đem lại, trong khi nhóm ngƣời giàu có vẫn tiếp tục giàu lên. Rõ ràng tăng
trƣởng là điều kiện cần nhƣng chƣa đủ để cải thiện đời sống vật chất và các vấn đề
xã hội cho nhân dân. Có thể đo đƣợc mức độ bình đẳng trong phân phối thu nhập
hay không? Các nhà kinh tế học và xã hội học đã đƣa ra nhiều cách đo, nhƣng một
trong những công cụ biểu đạt mức độ bất bình đẳng đƣợc sử dụng trong kinh tế học
là đƣờng cong Lorenz mang tên nhà kinh tế học nêu lên học thuyết này và hệ số
GINI mang tên nhà thống kê học đã đƣa ra hệ số này.
Để nghiên cứu mức độ chênh lệch trong phân phối thu nhập, ngƣời ta chia
dân số của một nƣớc ra làm 5 nhóm mỗi nhóm là 20% dân số, từ nhóm có thu nhập
thấp nhất đến nhóm có thu nhập cao nhất. Thông thƣờng, thu nhập của nhóm ngƣời
nghèo bao giờ cũng đƣợc quan tâm trƣớc tiên. Mọi ngƣời thƣờng xem xét: Tỷ lệ %
trong tổng thu nhập của 10%, 20%, 50% dân số có thu nhập thấp nhất là bao nhiêu.
Ví dụ: Số liệu thu thập đƣợc trong năm 1990 của Malaixia phân theo 5 nhóm
thu nhập nhƣ sau [29]:
-

20 % dân số có thu nhập thấp nhất chiếm 4,6 % tổng thu nhập.

-


20 % dân số có thu nhập thấp chiếm 9,3 % tổng thu nhập.


13

-

20 % dân số có thu nhập trung bình chiếm 13,9 % tổng thu nhập.

-

20 % dân số có thu nhập cao chiếm 21,2 % tổng thu nhập.

-

20 % dân số có thu nhập cao nhất chiếm 51,2 % tổng thu nhập.

Đƣờng cong Lorenz đƣợc biểu thị trong một hình vuông mà trục tung là %
của thu nhập cộng dồn và trục hoành là % của các nhóm dân cƣ sắp xếp theo thứ tự
mức thu nhập tăng dần.
% thu nhập

B

cộng dồn
Đƣờng bình đẳng
a

Đƣờng cong

Lorenz

O

A
% dân số cộng dồn

Đồ thị 1.1: Đƣờng cong Lorenz
Nguồn: [29]
Giả sử ở một cực nếu thu nhập đƣợc phân phối tuyệt đối bằng nhau thì cứ
20% dân số sẽ nhận 20% thu nhập, có nghĩa là không có ngƣời giàu, ngƣời nghèo,
đƣờng cong Lorenz trong trƣờng hợp này sẽ là đƣờng chéo (đƣờng 45 độ); Ở cực
kia đƣa ra giả thiết về sự bất bình đẳng tuyệt đối, khi hầu nhƣ tất cả mọi ngƣời
không có thu nhập gì (ví dụ 99 trong số 100 ngƣời) và 1 ngƣời còn lại chiếm toàn
bộ thu nhập, đƣờng cong Lorenz sẽ chạy theo cạnh đáy và đƣờng vuông góc bên
phải. Cả hai cách phân phối này đều không có trong thực tế và bất kỳ sự phân phối
thực tế nào cũng đều nhằm vào giữa hai cực này. Nếu thu nhập của nhóm ngƣời
nghèo giảm đi và thu nhập của nhóm ngƣời giàu tăng lên thì đƣờng cong Lorenz
càng cách xa đƣờng 45 độ, có nghĩa là sự bất bình đẳng gia tăng. Ngƣợc lại khi thu
nhập của nhóm ngƣời nghèo tăng lên và của nhóm ngƣời giàu giảm đi thì đƣờng
cong Lorenz sẽ gần với đƣờng 45 độ hơn, có nghĩa là sự bất bình đẳng giảm bớt.


14

Dựa trên cơ sở đƣờng cong Lorenz, các nhà thống kê học cũng tìm ra một
thƣớc đo có thể biểu diễn cụ thể hơn và lƣợng hoá đƣợc mức độ bất bình đẳng trong
phân phối thu nhập đó là hệ số GINI. Hệ số GINI đƣợc tính toán trên cơ sở đƣờng
cong Lorenz. Nếu phần diện tích đƣợc giới hạn bởi đƣờng 45 độ và đƣờng cong
Lorenz đƣợc ký hiệu là (a) thì hệ số Gini đƣợc tính nhƣ sau:

Hệ số GINI = Diện tích (a)/ Diện tích tam giác OAB (Xem đồ thị 1).
Về mặt lý thuyết giá trị của hệ số GINI là từ 0 (hoàn toàn bình đẳng) đến 1
(hoàn toàn bất bình đẳng). Nhƣng thực tế giá trị của hệ số GINI chỉ nằm trong
khoảng từ 0 đến 1 (0 của nhiều nƣớc, Ngân hàng Thế giới nhận thấy trong thực tế giá trị của hệ số GINI
thay đổi trong phạm vi hẹp hơn (từ 0,2- 0,65); đối với những nƣớc có thu nhập thấp
hệ số GINI biến động từ 0,3- 0,5; đối với những nƣớc có thu nhập trung bình hệ số
GINI biến động từ 0,4- 0,65; đối với những nƣớc có thu nhập cao thì hệ số này biến
động trong khoảng từ 0,2- 0,4. Từ đó ngân hàng Thế giới đƣa ra nhận xét hệ số
GINI tốt nhất thƣờng quanh mức 0,3.
Kinh tế càng phát triển, xã hội càng phải đối mặt với sự phân hoá giàu
nghèo, cụ thể hệ số GINI của Việt Nam đã tăng lên 0,42 (năm 2004) so với 1998 là
0,35 và năm 1993 là 0,34 [22].
1.1.1.4. Tầm quan trọng của vấn đề xoá đói giảm nghèo đối với tăng trưởng
và phát triển kinh tế bền vững
Nghèo đói đi liền với lạc hậu, chậm phát triển, là trở ngại lớn đối với phát
triển. Nói một cách khác, xoá đói giảm nghèo là tiền đề của tăng trƣởng và phát
triển kinh tế bền vững, chúng có mối liên hệ tác động qua lại mang tính nhân quả
giữa đói nghèo với lạc hậu, chậm phát triển, giữa xoá đói giảm nghèo với phát triển.
Nghèo đói càng gay gắt thì phát triển càng bị kìm hãm. Trình độ phát triển càng
chậm chạp thì càng thiếu điều kiện và khả năng để khắc phục nghèo đói.
Trong thời đại mở cửa, giải quyết vấn đề xoá đói giảm nghèo càng trở nên
bức xúc. Vì mở cửa gắn liền với việc giao lƣu với các nƣớc, hoà nhập với bên
ngoài, các nƣớc nghèo, chậm phát triển sẽ gặp nhiều bất lợi trong quan hệ kinh tế.


15

Xoá đói giảm nghèo không chỉ ở lĩnh vực kinh tế mà còn phải xoá đói giảm nghèo
cả về văn hoá.

Xoá đói giảm nghèo là cơ sở để duy trì cho sự ổn định về chính trị xã hội. Từ
nghèo đói về kinh tế sẽ ảnh hƣởng đến các mặt xã hội chính trị. Các tệ nạn xã hội
phát sinh nhƣ trộm cắp, cƣớp giật, ma tuý, mại dâm... đạo đức bị suy đồi, an ninh xã
hội không đƣợc đảm bảo đến một mức nhất định có thể dẫn tới rối loạn xã hội. Nếu
nghèo đói không đƣợc chú ý giải quyết, tỷ lệ và cấp độ của nghèo đói vƣợt quá giới
hạn an toàn sẽ dẫn đến hậu quả về mặt chính trị nhƣ mất ổn định, ở mức cao hơn là
khủng hoảng chính trị. Nếu giải quyết không thành công vấn đề xoá đói giảm nghèo
(trƣớc hết là xoá đói) sẽ không thể thực hiện đƣợc sự công bằng xã hội và sự lành
mạnh xã hội nói chung. Đồng thời nghèo đói luôn dẫn tới những sức ép căng thẳng
về xã hội và chính trị. Trong quá trình hội nhập, sự lệ thuộc của nƣớc nghèo đối với
nƣớc giàu là điều khó tránh khỏi, bắt đầu từ kinh tế rồi xâm nhập vào văn hoá, hệ tƣ
tƣởng chính trị. Muốn phát triển phải mở cửa, hội nhập hợp tác song phƣơng và đa
phƣơng nhƣng phải trên cơ sở giữ vững chủ quyền và không đánh mất bản sắc văn
hoá dân tộc.
1.1.2. Phương pháp xác định chuẩn nghèo
Chuẩn nghèo là một thƣớc đo để xác định ai nghèo, ai không nghèo; điều đó
cũng có ý nghĩa quan trọng cho việc xác định đối tƣợng cần trợ giúp phù hợp,
hoạch định chính sách giảm nghèo và các giải pháp trợ giúp, tổ chức thực hiện giúp
đối tƣợng tiếp cận với các chính sách trợ giúp...
Theo Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội, có hai phƣơng pháp cơ bản để
xác định chuẩn nghèo [5].
1.1.2.1. Phương pháp xác định chuẩn nghèo dựa vào nhu cầu chi tiêu
Đây là phƣơng pháp do các chuyên gia Ngân hàng thế giới (WB) khởi xƣớng
và cũng là phƣơng pháp đƣợc nhiều quốc gia cũng nhƣ các tổ chức quốc tế công
nhận và sử dụng trong việc xác định chuẩn nghèo ở cấp quốc gia hoặc sử dụng
trong các dự án lớn. Nội dung cơ bản của phƣơng pháp này là dựa vào nhu cầu chi


16


tiêu để đảm bảo các nhu cầu cơ bản của con ngƣời về ăn, ở, mặc, y tế, giáo dục, văn
hoá, đi lại và giao tiếp xã hội (8 nhu cầu cơ bản).
Bước một: xác định nhu cầu chi tiêu cho lƣơng thực, thực phẩm (nhu cầu ăn
uống để tồn tại). Để xác định đƣợc nhu cầu này ngƣời ta xác định rổ hàng hoá để
bình quân hàng ngày một ngƣời có đƣợc 2.100 kcal, rổ hàng hoá khoảng 40 mặt
hàng (rổ hàng hoá tính cho Việt Nam cũng 40 mặt hàng và xếp thành 16 nhóm hàng
hoá: gạo các loại; lƣơng thực khác quy gạo; thịt các loại; mỡ, dầu ăn; tôm cá; trứng
gia cầm các loại; đậu phụ; đƣờng, mật, sữa, bánh kẹo, mứt; nƣớc mắm, nƣớc chấm;
chè, cà phê; rƣợu, bia; đồ uống khác; đỗ các loại; lạc vừng; rau các loại; quả chín),
từ rổ hàng hoá này ngƣời ta xác định đƣợc số tiền cần thiết chi tiêu cho lƣơng thực
thực phẩm. Tuy vậy, giá cả của rổ hàng hoá ở thành thị, nông thôn và các vùng rất
khác nhau, nên ngƣời ta phải lấy giá trị trung bình của rổ hàng hoá này.
Bước hai: xác định nhu cầu chi tiêu phi lƣơng thực thực phẩm (7 nhu cầu cơ
bản còn lại). Thông thƣờng chi cho lƣơng thực thực phẩm chung của dân cƣ chiếm
khoảng 60% tổng nhu cầu chi tiêu, còn 40% là nhu cầu phi lƣơng thực thực phẩm.
Đối với nhóm giàu tỷ lệ tƣơng ứng là 50% và 50%; đối với nhóm nghèo 70% chi
tiêu cho lƣơng thực thực phẩm, còn 30% cho phi lƣơng thực thực phẩm.
Bước ba: xác định tổng nhu cầu chi tiêu cho lƣơng thực thực phẩm và phi
lƣơng thực thực phẩm: Tổng chi tiêu = Chi tiêu cho lƣơng thực thực phẩm + chi
tiêu cho phi lƣơng thực thực phẩm.
Giá trị bằng tiền của tổng chi tiêu đƣợc gọi là đƣờng nghèo chung hay còn
gọi là chuẩn nghèo cao.
Giá trị bằng tiền của chi tiêu cho lƣơng thực thực phẩm là đƣờng nghèo
lƣơng thực thực phẩm hay còn gọi là chuẩn nghèo thấp.
Cũng bằng phƣơng pháp này, nhƣng Tổng cục thống kê Việt Nam đã chuyển
từ mức chi tiêu sang mức thu nhập để dễ hiểu và thuận lợi hơn cho việc điều tra
khảo sát và tính toán tỷ lệ nghèo đói. Những ngƣời có mức thu nhập thấp hơn chuẩn
nghèo chung đƣợc xếp vào nhóm ngƣời nghèo; còn những ai có thu nhập thấp hơn



×