Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Khai thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.83 KB, 3 trang )

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
______________________________
Thủ tục: Khai thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở
kinh doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ



- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào
ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh.
+ Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
+ Người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống
bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả
giải quyết
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 03/GTGT ban hành kèm theo TT số 60/2007/TT-BTC
ngày 19/6/2007)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):


- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
+ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 19/6/2007 của Bộ Tài chính




Mẫu số: 03/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007 /TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KH AI THUẾ GTGT
(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh
doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …....

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam


STT
Chỉ tiêu
Hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế suất 5%
Hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế suất 10%
1 Hàng hoá tồn kho đầu kỳ [10] [11]
2 GTGT âm được kết chuyển kỳ trước [12] [13]
3
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua ngoài sử
dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT bán ra
[14]

[15]
4
Tổng doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT bán ra
[16] [17]
5
Giá trị gia tăng chịu thuế trong kỳ
[18]=[16]-[14]-[12]; [19]=[17]-[15]-[13]
[18]

[19]
6
Thuế GTGT phải nộp
[20]=[18]x5%; [21]=[19]x10%
[20]


[21]

Tổng thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ [22] = [20]+[21]: ...................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.

..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

×