Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương : Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý: 60 34 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HẰNG

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HẰNG

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG VĂN BẰNG


XÁC NHẬN GVHD

XÁC NHẬN CHỦ TỊCH HĐ

Hà Nội – 2015


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................................6
1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng ......................................................................6
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng. ........................................................................ 6
1.1.2. Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng ........................................................................ 7
1.1.3. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng............................................................................. 8
1.1.4. Vai trò của tín dụng ................................................................................................ 9
1.1.5. Các hình thức tín dụng ......................................................................................... 10
1.2. Chất lƣợng tín dụng: Nội dung và nhân tố ảnh hƣởng ...................................13
1.2.1. Khái niệm về chất lƣợng tín dụng ....................................................................... 13
1.2.2. Nội dung chất lƣợng tín dụng của ngân hàng .................................................... 14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ngân hàng ............................ 20
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng .............................. 25
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của một số ngân hàng trong nƣớc
và bài học cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải
Dƣơng ....................................................................................................................25
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của một số ngân hàng trong nƣớc.
........................................................................................................................................... 25

1.3.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng quốc tế trong việc quản lý chất lƣợng tín
dụng .................................................................................................................................. 28
1.3.3. Bài học nâng cao chất lƣợng tín dụng cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng. ............................................................................... 31
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu. ........................................................................................33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................33
2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 34


2.2.2. Phƣơng pháp tiếp cận ........................................................................................... 34
2.2.3. Thu thập thông tin................................................................................................. 34
2.2.4. Tổng hợp, phân tích thông tin ............................................................................. 35
2.2.5. Phƣơng pháp liên hệ, đối chiếu ........................................................................... 36
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG HẢI
DƢƠNG ....................................................................................................................37
3.1. Khái quát về Vietcombank Hải Dƣơng ..........................................................37
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 37
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................... 38
3.1.3. Kết quả một số chỉ tiêu hoạt động chính của Vietcombank Hải Dƣơng......... 40
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và chất lƣợng tín dụng tại Vietcombank Hải
Dƣơng ....................................................................................................................45
3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng ............................................................................ 45
3.2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng ........................................................................... 48
3.3. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác tín dụng tại Vietcombank Hải Dƣơng
...............................................................................................................................62
3.3.1. Về quy mô tín dụng .............................................................................................. 62
3.3.2. Về nguồn nhân lực................................................................................................ 63
3.3.3. Về tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................................... 63

3.3.4. Về danh mục sản phẩm: ....................................................................................... 64
3.3.5. Về khoa học công nghệ ........................................................................................ 64
3.4. Những hạn chế còn tồn tại ..............................................................................64
3.4.1. Quy trình tín dụng................................................................................................. 64
3.4.2. Tín dụng bán lẻ ..................................................................................................... 64
3.4.3. Sự bất cập trong cơ cấu tín dụng ......................................................................... 65
3.4.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và công nghệ ........................................................ 65
3.4.5. Hiệu quả sử dụng vốn .......................................................................................... 65
3.4.6. Chất lƣợng cán bộ làm công tác tín dụng........................................................... 65
3.4.7. Công tác kiểm tra, giám sát ................................................................................. 66
3.5. Nguyên nhân ...................................................................................................66
3.5.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng......................................................................... 66


3.5.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................................... 67
3.5.3. Nguyên nhân từ phía môi trƣờng kinh tế và chính sách vĩ mô ........................ 67
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG TẠI VIETCOMBANK HẢI DƢƠNG .........................................................69
4.1. Bối cảnh phát triển và phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng. ...........................69
4.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế của tỉnh Hải Dƣơng ...................................... 69
4.1.2. Định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về mục tiêu, chiến lƣợc trung dài hạn với
phát triển ngành ngân hàng. ........................................................................................... 70
4.1.3. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng trong thời gian tới. ....................................................... 71
4.2 Các giải pháp cụ thể ........................................................................................73
4.2.1. Giải pháp về con ngƣời ........................................................................................ 73
4.2.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức................................................................................. 73
4.2.3. Thực hiện đầy đủ và đổi mới quy trình tín dụng ............................................... 74
4.2.4. Thực hiện đầy đủ các quy trình về bảo đảm tiền vay........................................ 75

4.2.5. Đổi mới thiết bị, công nghệ ngân hàng .............................................................. 75
4.2.6. Thu thập, xử lý thông tin tín dụng....................................................................... 76
4.2.7. Công tác kiểm tra, giám sát ................................................................................. 77
4.2.8. Định hƣớng phát triển mặt hàng ......................................................................... 78
4.2.9. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lƣợc marketing hiệu quả ....... 79
4.3. Các điều kiện thực hiện ..................................................................................80
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành và Chính quyền địa phƣơng.......... 80
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .................................................................. 80
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ............................. 81
KẾT LUẬN ...............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

STT

KÍ HIỆU

NGUYÊN NGHĨA

1

DPRR

Dự phòng rủi ro

2

NHNN


Ngân hàng Nhà nƣớc

3

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

4

NHTƢ

Ngân hàng trung ƣơng

5

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

VCB


Vietcombank

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số liệu hoạt động VCB HD ( 2010 - 2014) ..............................................41
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn trong 5 năm (2010 - 2014) ...............................42
Bảng 3.3: Tình hình dƣ nợ của Vietcombank Hải Dƣơng ........................................47
Bảng 3.4: Tình hình cho vay phân theo thời gian .....................................................51
Bảng 3.5: Tình hình cho vay phân theo loại tiền ......................................................53
Bảng 3.6: Tình hình cho vay phân theo bảo đảm bằng tài sản .................................54
Bảng 3.7: Chỉ tiêu nợ xấu tại Vietcombank Hải Dƣơng ...........................................56
Bảng 3.8: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ..............................................................57
Bảng 3.9: Tình hình sử dụng vốn của VCB Hải Dƣơng ...........................................58
Bảng 3.10: Thu nhập từ hoạt động tín dụng..............................................................60
Bảng 3.11: Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng ........................................................61
Bảng 3.12: Trích lập dự phòng rủi ro ........................................................................62

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Hải Dƣơng ............................................38
Hình 3.2: Lợi nhuận Chi nhuận .................................................................................45
Hình 3.3: Tình hình dƣ nợ của VCB Hải Dƣơng ......................................................48
Hình 3.4: Tình hình cho vay phân theo thời gian .....................................................52
Hình 3.5: Tình hình cho vay phân theo loại tiền .......................................................53
Hình 3.6: Tình hình cho vay phân theo bảo đảm bằng tài sản ..................................55

Hình 3.7: Tình hình sử dụng vốn của VCB Hải Dƣơng ...........................................59
Hình 3.8: Thu nhập từ hoạt động tín dụng ................................................................60

iii


MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất kỳ nền kinh tế phát triển sôi động nào, vốn bao giờ cũng là
nguồn lực khan hiếm. Vì vậy, sử dụng vốn có hiệu quả là mục tiêu của bất kỳ
nhà quản lý kinh tế nào, dù ở tầm vĩ mô hay vi mô. Tín dụng, nhất là ở nền
kinh tế thị trƣờng, là một trong những hình thức sử dụng vốn có lợi nhất, nó
giúp cho nguồn vốn luôn luôn đƣợc vận động, có mặt kịp thời ở mọi lúc, mọi
nơi cần thiết, nhƣ mạch máu vận hành trong cơ thể của nền kinh tế. Tín dụng
trong tay các nhà kinh tế vĩ mô là phƣơng tiện điều hành nền kinh tế, còn
trong tay các nhà quản lý kinh tế vĩ mô là phƣơng tiện vận hành các mục tiêu
sinh lợi. Xét từ những ý nghĩa đó, nói một cách cụ thể: Trong nền kinh tế thị
trƣờng, ngành ngân hàng đƣợc đánh giá là ngành "huyết mạch" vô cùng quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế. Thông qua ngân hàng
nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng đã góp phần vào việc cung ứng vốn
cho nền kinh tế quốc gia, là cầu nối giữa các cá nhân, doanh nghiệp với thị
trƣờng và giúp điều tiết nền kinh tế vĩ mô một cách hiệu quả.
Không chỉ thế hoạt động tín dụng còn có vai trò quan trọng đối với
chính ngân hàng vì đây là hoạt động kinh doanh sinh lời chủ yếu cho ngân
hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro, gây tổn thất lớn, thậm chí
dẫn đến phá sản ngân hàng. Chính vì vậy mà chất lƣợng tín dụng luôn là vấn
đề mà bất cứ ngân hàng nào cũng luôn quan tâm trong quá trình phát triển của
mình để hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro, tổn thất đó. Nhận thức đƣợc
điều này, em đã lựa chọn đƣợc đề tài: "Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương" để thực hiện luận

văn tốt nghiệp của mình.

1


1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động tín dụng ngân hàng là đề tài rất nhiều nhà nghiên cứu, trong
đó có rất nhiêu học viên quan tâm và đã lựa chọn chủ đề này làm đề tài luận
văn Thạc sỹ. Tuy đây không phải là một đề tài mới nhƣng mỗi tác giả lại tiếp
cận theo những khía cạnh khác nhau, những nét nhìn mới, từ đó có những giải
pháp thiết thực cho ngân hàng trong từng giai đoạn cụ thể.
Các luận văn nghiên cứu trong nƣớc:
"Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Đền Hùng", Nguyễn Nhƣ Quỳnh, Trƣờng Đại học Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, Luận văn Thạc sỹ kinh tế
năm 2014;
"Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà nội
-Chi nhánh Tây Nam Hà", Nguyễn Thùy Dƣơng, Luận văn Thạc sỹ kinh tế,
năm 2014;
"Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Sacombank - Chi nhánh
Long Biên", Lê Nguyễn Hải Hà, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành:
Kinh tế tài chính - ngân hàng, năm 2014;
"Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi
nhánh Việt Trì", Vũ Việt Hà, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành: Kinh
tế - tài chính - ngân hàng, năm 2004;
"Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa" Nguyễn Đắc Hiếu, Luận văn Thạc
sỹ kinh tế. Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng, năm 2014;
Có thể thấy rằng, các công trình nghiên cứu về hoạt động tín dụng rất
phong phú và đa dạng. Mỗi một công trình có một cách tiếp cận và triển khai

vấn đề khác nhau nhƣng về cơ bản đều đề cập đến những yếu tố để đảm bảo an
toàn trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Cũng chính vì lý do đó, với sự giúp đỡ

2


của giảng viên hƣớng dẫn và các chuyên gia kinh tế của Đại học Quốc gia Hà
Nội, tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài này làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp Thạc
sỹ, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh nhằm giúp VCB Hải Dƣơng có những
biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và
khắc phục rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1.3.1. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, các nguyên nhân
ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động tín dụng và ý nghĩa của việc nâng cao
chất lƣợng hoạt động tín dụng.
- Vận dụng cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng vào phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động tín dụng tại VCB Hải Dƣơng, từ đó tìm ra các cơ hội cũng nhƣ
thách thức, điểm yếu cũng nhƣ điểm mạnh của Chi nhánh, đánh giá những kết quả
đạt đƣợc và những tồn tại, vƣớng mắc cần khắc phục để từ đó đề xuất những giải
pháp khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của VCB Hải Dƣơng
trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt của ngành ngân hàng nhƣ hiện nay.
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu về hoạt động tín dụng và chất lƣợng hoạt động tín dụng
để đề ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh.
- Phân tích tình hình thực tế về công tác tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng để thấy đƣợc những thành
công, đồng thời phát hiện những nguyên nhân tồn tại, vƣớng mắc, từ đó kiến
nghị một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng tại Chi nhánh.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng.

3


1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại Ngân hàng TMCP Việt Nam - Chi nhánh Hải Dƣơng
(Vietcombank Hải Dƣơng).
- Thời gian: 2011 - 2014.
- Nội dung: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt
Nam - chi nhánh Hải Dƣơng.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu để tổng hợp, tóm lƣợc những kết quả
nghiên cứu để phân tích và làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu.
- Nguồn số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn: từ số liệu thống kê qua
các năm của NHNN tỉnh Hải Dƣơng, phòng Tổng hợp VCB Hải Dƣơng.
- Dựa vào các báo cáo, sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích,
đánh giá số liệu năm sau so với năm trƣớc, so sánh cả về tuyệt đối, tƣơng đối,
chênh lệch tăng/giảm. Từ đó đƣa ra các kết luận, đánh giá, nhận xét, kết quả,
nguyên nhân, kiến nghị.
1.6. Những đóng góp mới của luận văn
- Giải quyết những tồn tại, vƣớng mắc trong công tác tín dụng tại Chi
nhánh.
- Cải thiện cơ cấu tổ chức, bộ phận Quan hệ khách hàng tại Chi nhánh.
- Nâng cao chất lƣợng đối với đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng tại
Chi nhánh.
- Cải tiến cơ sở vật chất, trang thiết bị để phục vụ công tác tín dụng
đƣợc tốt hơn.

- Cải tiến khoa học công nghệ, hoàn thành quy trình tín dụng nhằm đáp
ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng.
1.7. Kết cấu của luận văn
Kết cầu luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng:

4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG HẢI DƢƠNG
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK HẢI DƢƠNG

5


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng.
Theo quan điểm của C.Mác: “Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời
một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng và sau một thời gian
nhất định đƣợc quay trở lại ngƣời sở hữu với một lƣợng giá trị lớn hơn ban
đầu”. Nhƣ vậy theo quan điểm này, tín dụng có ba nội dung chủ yếu là tính
chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả.
Do vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho

vay thông quan sự vận động của giá trị đƣợc biểu hiện dƣới hình thái giá trị
hoặc hàng hoá. Qúa trình đó đƣợc thể hiện qua 3 giai đoạn sau:
- Thứ nhất, phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay: ở giai đoạn này,
giá trị vốn tín dụng đƣợc chuyển sang ngƣời đi vay, ở đây chỉ có một bên
nhận đƣợc giá trị và cũng chỉ một bên đã nhƣợng đi giá trị.
- Thứ hai, sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất: Ngƣời đi
vay sau khi nhận đƣợc vốn tín dụng, họ đƣợc quyền sử dụng giá trị đó để thỏa
mãn nhu cầu sản xuất hoặc nhu cầu tiêu dùng của mình. Tuy nhiên, ngƣời đi
vay chỉ đƣợc quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định mà không
đƣợc quyền sở hữu về giá trị đó.
- Thứ ba, đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng.
Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái
tiền tệ thì vốn tín dụng đƣợc ngƣời đi vay trả lại cho ngƣời cho vay.
Những hành vi tín dụng có thể đƣợc diễn ra trực tiếp giữa ngƣời thừa
vốn cần đầu tƣ và ngƣời cần vốn để sử dụng. Nhƣng thực tế hai ngƣời này
khó có thể phù hộp đƣợc với nhau về quy mô, về thời gian nhàn rỗi, và thời

6


gian sử dụng vốn; hoặc cũng có thể phù hợp đƣợc thì phải tốn kém chi phí tìm
kiếm, nên để thỏa mãn nhu cầu của cả hai ngƣời thì cần thiết phải có một
ngƣời thứ ba đứng ra tập trung đƣợc tất cả số vốn của những ngƣời tạm thời
thừa vốn, cần đầu tƣ kiếm lãi. Trên cơ sở số vốn tập trung đƣợc phân phối cho
những ngƣời cần vốn để sử dụng dƣới hình thức cho vay. Ngƣời đó không ai
khác chính là các tổ chức tín dụng, trong đó chủ yếu là các ngân hàng thƣơng
mại - ngƣời môi giới tài chính trên thị trƣờng tài chính. Việc các ngân hàng
thƣơng mại tập trung vốn dƣới hình thức huy động và phân phối dƣới hình
thức cho vay đƣợc gọi là tín dụng ngân hàng.
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng

- Tín dụng ngân hàng là sự cung cấp một lƣợng giá trị dựa trên cơ sở
lòng tin. ở đây ngƣời cho vay tin tƣởng ngƣời đi vay sử dụng vốn vay có hiệu
quả sau một thời gian nhất định và do đó có khả năng trả nợ đƣợc.
- Tín dụng là sự chuyển nhƣợng một lƣợng giá trị có thời hạn. Để đảm
bảo thu hồi nợ đúng hạn, ngƣời cho vay thƣờng xác định rõ thời gian cho vay.
Việc xác định thời hạn đó dựa vào quá trình luân chuyển vốn của đối tƣợng
vay. Có nghĩ là thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn
của đối tƣợng vay vốn thì lúc đó ngƣời vay mới có điều kiện để trả nợ. Nếu
thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tƣợng vay thì khi
đến hạn, khách hàng không có nguồn để trả nợ sẽ gây khó khăn cho khách
hàng. Ngƣợc lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn của
khách hàng sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn không đúng mục
đích và không có nguồn để trả nợ, nhƣng nếu có nguồn thu nợ khác ngoài
nguồn thu chính thì có thể thu nợ từ nguồn đó. Vì vậy, thời hạn cho vay có thể
ngắn hơn chu kỳ sản xuất kinh doanh. Việc xác định thời hạn cho vay không
chỉ dựa vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tƣợng vay mà còn dựa vào tính
chất vốn của ngƣời cho vay: nếu vốn của ngƣời cho vay ổn định thì thời hạn

7


cho vay có thể dài hơn và ngƣợc lại thì thời hạn cho vay phải ngắn hơn để
đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
- Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giắ trị trên nguyên
tắc phải hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là thuộc tính riêng có của tín dụng. Vì
vốn cho vay của ngân hàng là vốn huy động của những ngƣời tạm thời thừa
nên sau một thời gian nhất định phải trả lại cho ngƣời ký thác. Mặt khác, ngân
hàng cần có nguồn để bù đắp chi phí hoạt động nhƣ: khấu hao tài sản cố định,
trả lƣơng công nhân viên, chi phí văn phòng phẩm,.. nên ngƣời vay vốn ngoài
việc trả nợ gốc còn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi.

1.1.3. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng ngân hàng dựa trên một số nguyên tắc nhất định để
đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc đƣợc cụ thể hóa
trong các quy định của ngân hàng nhà nƣớc và ngân hàng thƣơng mại.
- Mục đích cho vay: khách hàng phải cam kết sử dụng vốn đúng mục
đích đã thỏa thuận với ngân hàng, không trái với quy định của pháp luật và
các quy định khác của ngân hàng. Các mục đích đó phải đƣợc thỏa thuận
trƣớc và ghi rõ trong hợp đồng tín dụng đảm bảo cho ngân hàng không tài trợ
cho các hoạt động trái pháp luật và việc tài trợ đó phải phù hợp với mục tiêu
hoạt động của ngân hàng.
- Khả năng sinh lời: Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ đặc biệt
vì mục tiêu lợi nhuận. Nếu ngân hàng thực hiện kinh doanh không sinh lợi thì sẽ
không bù đắp đƣợc những chi phí, những rủi ro có thể gặp phải, từ đó làm tổn
thất nguồn vốn của ngân hàng đối với khách hàng,.. Do vậy, với bất kỳ khoản
vay nào của ngân hàng cũng phải đảm bảo nguyên tắc này. Mặt khác, ngân hàng
cũng nhƣ các doanh nghiệp mục tiêu chính của họ là kinh doanh có lợi nhuận.
- Đa dạng hóa rủi ro: Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro, nếu
khách hàng không có khả năng trả nợ do những điều kiện khách quan thì ngân

8


hàng không thể thu hồi đƣợc nợ gốc và lãi. Do vậy, ngân hàng nên trải rộng
trên nhiều đối tƣợng cho vay hoặc một lĩnh vực một thành phần kinh tế nào
đó vì dễ dàng bị tổn thất khi khách hàng gặp khó khăn về vấn đề tài chính.
Điều này dẫn đến một tập hợp các món vay có tính cân bằng và bền vững.
- Tính an toàn: Tính an toàn đƣợc hiểu là việc trả nợ vay bao gồm gốc và
lãi khi đến hạn thanh toán. Do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu ngƣời vay phải thực
hiện đúng cam kết này. Tính an toàn của khoản vay đƣợc ngân hàng đánh giá
qua nhiều mặt: mục đích sử dụng vốn, phƣơng án kinh doanh, đạo đức của ngƣời

vay, tài sản đảm bảo,... Tính an toàn của các khoản vay là điều kiện để ngân
hàng có thể tồn tại và phát triển đƣợc. Tính an toàn đƣợc ngân hàng đánh giá dựa
trên mức độ rủi ro thấp mà ngân hàng có thể chấp nhận đƣợc.
1.1.4. Vai trò của tín dụng
 Đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng góp phần cơ cấu lại nền kinh tế quốc dân: Trong
nền kinh tế thị trƣờng thƣờng tồn tại các ngành kinh tế đối lập nhau, một số
ngành có điều kiện thuận lợi, lịch sử hình thành lâu đời nên có thế mạnh để
phát triển trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Ngƣợc lại, có những ngành vì
nhiều nguyên nhân khác nhau mà kém phát triển hơn. Do đó, Chính phủ phải
có chiến lƣợc cơ cấu lại để cân đối nền kinh tế. Để thực hiện điều đó thì cần có
vốn và tín dụng ngân hàng sẽ đáp ứng đƣợc điều đó vì vốn tiền tệ đƣợc luân
chuyển một cách liên tục, làm tăng thêm phần tích luỹ tƣ bản cho ngân hàng và
góp phần tăng trƣởng kinh tế thông qua nguồn thu từ việc cấp tín dụng.
- Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế thúc đẩy quá trình mở rộng và giao
lƣu hợp tác kinh tế quốc tế: Ngày nay, xu hƣớng quốc tế hoá, khu vực hoá nền
kinh tế toàn cầu ngày càng đa dạng và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.
Giao lƣu kinh tế quốc tế là một nhân tố bên ngoài đặc biệt quan trọng đối với sự
phát triển của nền kinh tế các nƣớc, nhất là các nƣớc đang phát triển. Xuất nhập

9


khẩu vốn và hàng hoá, dịch vụ là những lĩnh vực hợp tác quốc tế quan trọng và
thông dụng. Tín dụng ngân hàng là công cụ đắc lực cho các nhà đầu tƣ và kinh
doanh xuất nhập khẩu thâm nhập vào thị trƣờng quốc tế.
 Đối với các doanh nghiệp
- Tín dụng là công cụ tích tụ và tập trung vốn (bao gồm vốn lƣu động
và vốn cố định) hỗ trợ tạm thời cho các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn tạm
thời, tiếp tục trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nhiều tình huống thì

đi vay ngân hàng là giải pháp hiệu quả nhất, ít chi phí nhất cho doanh nghiệp.
Đồng thời, doanh nghiệp vẫn chủ động nắm bắt thời cơ kinh tế và tận dụng nó
cho phát triển sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng thúc đẩy các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả: Trong
quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn có nhu cầu về vốn để trả
lƣơng cho công nhân viên, thu mua nguyên vật liệu. Ngân hàng sẽ đáp ứng
nhu cầu vốn cho doanh nghiệp tiếp tục sản xuất kinh doanh với điều kiện phải
hoàn trả đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, thực hện đúng các cam kết ghi trong
hợp đồng. Điều này tạo áp lực buộc các doanh nghiệp khi vay vốn buộc phải
kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo thu đƣợc lợi nhuận để có khả năng thanh
toán cho ngân hàng cũng nhƣ có thể cạnh tranh trên thị trƣờng
 Đối với ngân hàng
Tín dụng là hoạt động đặc trƣng, mang lại lợi nhuận và khả năng cạnh
tranh cho ngân hàng. Doanh thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu
của ngân hàng.
1.1.5. Các hình thức tín dụng
1.1.5.1. Thời hạn tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, ngƣời ta chia tín dụng thành 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm và đƣợc sử
dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của doanh nghiệp và

10


phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Đối với các ngân hàng thƣơng
mại thông thƣờng tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất. Đây là loại tín
dụng ít rủi ro cho ngân hàng vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu
có cũng chỉ là những biến động mà ngân hàng có thể dự tính đƣợc.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm
và chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng

sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh của
doanh nghiệp và cá nhân. Hình thức tín dụng này có độ rủi ro không cao vì
ngân hàng có khả năng dự đoán trƣớc những biến động xảy ra.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới và
các công trình thuộc cơ sở hạ tầng (đƣờng xá, bến cảng, sân bay,..), cải tiến và
mở rộng sản xuất với quy mô lớn. Tín dụng dài hạn bao gồm nhiều giai đoạn
cam kết giải ngân. Việc giải ngân tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn của
khách hàng, tiền vay có thể đƣợc giải ngân một lần hoặc có thể đƣợc giải
ngân trong suốt thời hạn dài, những biến động xảy ra ngân hàng không thể
lƣờng trƣớc đƣợc.
1.1.5.2. Tính chất bảo đảm tiền vay
- Tín dụng bảo đảm bằng tài sản: Là loại tín dụng đƣợc bảo đảm bằng
các loại tài sản của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc hình thành từ vốn vay.
Hình thức này áp dụng đối với các khách hàng chƣa đạt tiêu chuẩn nhất định
đối với cho vay không có tài sản bảo đảm, khi vay vốn đòi hỏi phải có tài sản
bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu
thứ hai bổ sung cho nguồn thu thứ nhất thiếu chắc chắn, nó có tác dụng giảm
bớt rủi ro, tăng trách nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng và tạo tâm lý
yên tâm cho ngân hàng.

11


- Tín dụng bảo đảm không bằng tài sản: Là loại tín dụng đƣợc bảo
đảm dƣới các hình thức tín chấp, cho vay theo chỉ định của Chính phủ hoặc
hộ nông dân vay vốn đƣợc bảo lãnh của các đoàn thể, chính quyền địa
phƣơng. Tuy nhiên, khách hàng vay không có bảo đảm sẽ đƣợc nhận khoản
vay khi hội tụ đầy đủ các yếu tố sau:
+ Có tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng cho vay trong việc sử dụng

vốn vay và trả nợ đúng hạn, đầy đủ cả gốc và lãi.
+ Tình hình tài chính tốt và minh bạch.
+ Có dự án đầu tƣ, hoặc phƣơng án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả
thi, có khả năng hoàn trả nợ, hoặc có dự án, phƣơng án phục vụ đời sống khả
thi phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
+ Cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của
tổ chức tín dụng nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hoạt động tín
dụng, cam kết trả nợ đúng hạn nếu không thực hiện đƣợc các biện pháp bảo
đảm bằng tài sản.
1.1.5.3. Xuất sứ tín dụng
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng thông qua một trung
gian tài chính nhƣ ngân hàng thƣơng mại hoặc tổ chức tín dụng khác.
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức cấp tín dụng giữa ngƣời có tiền hoặc
hàng hóa với ngƣời cần sử dụng tiền hoặc hàng hóa đó, không cần phải thông
qua một trung gian tài chính nào cả.
1.1.5.4. Đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lƣu động: Là loại tín dụng có thời hạn ngắn thƣờng nhỏ
hơn 1 năm và đƣợc sử dụng để hình thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế,
có nghĩa là cho vay bù đắp vốn lƣu động thiếu hụt tạm thời. Tín dụng vốn lƣu
động bao gồm: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất, cho vay để

12


thanh toán các khoản nợ dƣới hình thức chiết khấu kỳ phiếu. Đây là loại tín dụng
có mức độ rủi ro thấp do nó phục vụ cho chu kỳ sản xuất kinh doanh nên ngân
hàng có thể theo dõi thƣờng xuyên và dự báo biến động xảy ra.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành
tài sản cố định, có nghĩa là đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi

mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới, dự
án mới.
1.1.5.5. Mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất, kinh doanh: Là hình thức cấp tín dụng lấy đối
tƣợng thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của ngân hàng để làm cơ
sở cấp tín dụng nhƣ các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh để tiến hành sản
xuất và lƣu thông hàng hóa và các cá nhân hộ sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng nhƣ: mua sắm nhà cửa, xe cộ, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt,.. Với
hình thức này, ngân hàng quan tâm nhiều đến nguồn trả và thu nhập của khách
hàng mà ít quan tâm tới việc sử dụng khoản tín dụng có hiệu quả hay không?
1.2. Chất lƣợng tín dụng: Nội dung và nhân tố ảnh hƣởng
1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng
Hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt động phản ánh quan hệ vay mƣợn có
hoàn trả trên cơ sở lòng tin giữa một bên là ngân hàng, các tổ chức tín dụng
với một bên là khách hàng - các chủ thể kinh doanh khác nhằm mục tiêu cuối
cùng là phát triển kinh tế xã hội.
Do đó, chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (ngƣời
gửi tiền và ngƣời vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm
bảo sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện trên nhiều khía cạnh:

13


- Đối với khách hàng: chất lƣợng tín dụng thể hiện ở chỗ khoản tín dụng
đƣợc cấp phải phù hợp với mục đích sử dụng vốn của khách hàng, với lãi suất
và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản thuận tiện, thu hút đƣợc nhiều khách hàng
nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng. Đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn của
khách hàng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh

doanh có hiệu quả.
- Đối với ngân hàng: Chất lƣợng tín dụng đƣợc hiểu ở phạm vi, mức độ,
giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm
bảo đƣợc tính cạnh tranh trên thị trƣờng với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và
có lãi, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang lại
lợi nhuận và đảm bảo thanh khoản cho ngân hàng.
- Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: chất lƣợng tín dụng là sự phục vụ
đáp ứng nhu cầu sản xuất và lƣu thông hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn
việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích
tụ và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế
và tăng trƣởng tín dụng.
Nhƣ vậy, chất lƣợng tín dụng ngân hàng là một khái niệm vừa cụ thể (thể
hiện qua các chỉ tiêu có thể tính toán đƣợc nhƣ: nợ quá hạn, hiệu quả sử dụng
vốn vay,..) vừa mang tính trừu tƣợng (thể hiện thu hút đƣợc khách hàng tốt,
thủ tục thuận tiện, đơn giản,...) Do đó, hiểu đúng bản chất và xác định chính
xác các nguyên nhân tồn tại sẽ giúp ngân hàng nâng cao đƣợc chất lƣợng tín
dụng, thực hiện thắng lợi chiến lƣợc kinh doanh và đứng vững trong nền kinh
tế thị trƣờng.
1.2.2. Nội dung chất lượng tín dụng của ngân hàng
Có rất nhiều phƣơng pháp tiếp cận chất lƣợng tín dụng. Để thuận tiện cho việc
nghiên cứu cũng nhƣ đánh giá một cách toàn diện về chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng, ngƣời ta thƣờng xét trong mối quan hệ giữa hai mặt chất và mặt lƣợng:

14


1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính
Về mặt định tính chất lƣợng tín dụng thƣờng đƣợc xem xét qua việc chấp
hành luật pháp của Ngân hàng nhƣ luật NHNN, luật TCTD, việc chấp hành văn
bản chỉ đạo của Nhà nƣớc, Chính phủ và của Ngân hàng, chấp hành quy chế,

quy trình nghiệp vụ, chế độ, thể lệ tín dụng trong quá trình thực hiện quy trình
cho vay. Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, các Ngân hàng phải tuân thủ các điều
kiện, các nguyên tắc theo quy định của Nhà nƣớc và của Thống đốc NHNN. Các
nguyên tắc và điều kiện không thể tách rời nhau do đó nếu coi nhẹ bất kỳ một
nguyên tắc nào, một điều kiện nào cũng sẽ ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng.
Nói đến chất lƣợng tín dụng, trƣớc hết phải xem xét đến việc thực hiện
nghiệp vụ tín dụng có chấp hành tốt pháp luật, các chỉ đạo của Nhà nƣớc, của
ngành cũng nhƣ cũng tuân thủ quy trình, quy chế nghiệp vụ tín dụng hay
không. Ngoài ra, ngƣời ta còn xem xét đến các yếu tố nhƣ khả năng thu hút
khách hàng, yếu tố con ngƣời,... Cụ thể, đƣợc đo lƣờng bằng các chỉ tiêu:
- Quy trình tín dụng: Là chỉ tiêu quan trọng có ảnh hƣởng quyết định đến
chất lƣợng tín dụng. Quy trình tín dụng bao gồm các bƣớc và kỹ thuật cơ bản,
cần thiết mà các cán bộ ngân hàng, đặc biệt là cán bộ tín dụng phải tuân theo khi
tiến hành hoạt động tín dụng. Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ
giúp ngân hàng nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Khả năng cạnh tranh: Khả năng cạnh tranh của một ngân hàng có liên
quan rất lớn tới chất lƣợng tín dụng của ngân hàng vì ngân hàng có khả năng
cạnh tranh cao hơn thì sẽ chiếm lĩnh đƣợc thị phần tốt hơn, có chất lƣợng tín
dụng tốt hơn. Ngƣợc lại, năng lực thị trƣờng của ngân hàng thấp thì ngân
hàng phải chấp nhận phần thị trƣờng có rủi ro cao hơn
- Tính bền vững: Khi một khách hàng tin rằng ngân hàng đó có năng lực
kinh doanh tốt thì họ sẽ tìm đến ngân hàng đó. Điều này đặc biệt đúng với
ngƣời gửi tiền vì họ cho rằng ngân hàng hoạt động lâu năm nên có nhiều kinh

15


nghiệm hơn, khả năng kinh doanh tốt hơn. Việc huy động nguồn vốn đa dạng
và phong phú sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng trong việc cho vay đƣợc linh
hoạt hơn và từ đó chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đó cũng tốt hơn.

1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng
Khi xem xét chất lƣợng tín dụng về mặt lƣợng, ngƣời ta thƣờng sử dụng
kết quả hoạt động của ngân hàng qua các thông số có thể lƣợng hóa sau đây:
a)Thứ nhất, tình hình dư nợ tín dụng
- Tổng dƣ nợ và kết cấu dƣ nợ:
+ Tổng dƣ nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lƣợng tiền ngân hàng cấp cho
nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dƣ nợ bao gồm dƣ nợ cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn. Tổng dƣ nợ thấp chứng tỏ hoạt động của ngân hàng yếu
kém, không có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, trình
độ cán bộ công nhân viên còn thấp. Mặc dù vậy, không có nghĩa là chỉ tiêu
này càng cao thì chất lƣợng tín dụng càng cao bởi vì đằng sau những khoản
tín dụng đó còn tiềm ẩn nhiều rủi ro mà ngân hàng phải ghánh chịu.
Chỉ tiêu tổng dƣ nợ phản ánh quy mô tín dụng của ngân hàng, sự uy tín
của ngân hàng đối với doanh nghiệp. Tổng dƣ nợ của ngân hàng khi so sánh
với thị phần tín dụng của ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết đƣợc dƣ
nợ của ngân hàng là cao hay thấp.
+ Kết cấu dƣ nợ phản ánh tỷ trọng các loại dƣ nợ trong tổng dƣ nợ. Phân tích
kết cấu dƣ nợ sẽ giúp ngân hàng biết đƣợc ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo
loại hình nào để cần đối với thực lực của ngân hàng. Kết cấu dƣ nợ khi so với kết
cấu nguồn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là nhiều nhất.
- Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đó quá
hạn. Chỉ tiêu này thể hiện tỷ lệ phần trăm giữa dƣ nợ tín dụng đƣợc cấp ra mà
không thu hồi đƣợc đúng hạn chia cho tổng dƣ nợ cho vay đến một thời điểm:

16


Tỷ lệ nợ quá
hạn


Nợ quá hạn

=

Tổng dƣ nợ

x

100

Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng thấp. Ngân hàng cần có
biện pháp kiểm tra, giám sát các khoản vay của mình thật chặt chẽ nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng. Mục tiêu phấn đấu của các Ngân hàng thƣơng mại là
không để xảy ra nợ quá hạn. Tuy nhiên trong thực tế điều này là rất khó thực
hiện. Vì vậy, khi đánh giá về chất lƣợng tín dụng cần phải xem xét đến chỉ
tiêu tỷ lệ nợ quá hạn.
- Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

Nợ xấu

=

Tổng dƣ nợ

x

100


Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng dƣ nợ từ nhóm 1 đến
nhóm 5. Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng
pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh nƣớc ngoài, các khoản nợ đƣợc
chia thành 5 nhóm:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý
-

Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn

-

Nhóm 4: Nợ nghi ngờ

-

Nhóm 5: Nợ có khả năng mât vốn

Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5. Tỷ lệ nợ xấu cho ta biết
trong một đồng dƣ nợ có bao nhiêu đồng nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ
là tỷ lệ đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng. Nợ xấu có độ rủi ro
17


×