Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - kinh nghiệm của một số nước ASEAN: bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh tế: 60 31 07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

ĐOÀ N THI ̣THU HƢƠNG

THU HóT §ÇU T¦ TRùC TIÕP N¦íC NGOµI - KINH NGHIÖM
CñA MéT Sè N¦íC ASEAN: BµI HäC KINH NGHIÖM §èI VíI VIÖT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Hà Nội - 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

ĐOÀ N THI ̣THU HƢƠNG

THU HóT §ÇU T¦ TRùC TIÕP N¦íC NGOµI - KINH NGHIÖM
CñA MéT Sè N¦íC ASEAN: BµI HäC KINH NGHIÖM §èI VíI VIÖT NAM

Chuyên ngành
Mã số

: KTTG & QHKTQT
: 60 31 07

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH

Hà Nội - 2012


MỤC LỤC
Danh mu ̣c các chƣ̃ viế t tắ t ......................................................................................... i
Danh mu ̣c các bảng .................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI (FDI) ........................................................................................................... 7
1.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức FDI........................................................ 7
1.2. Yếu tố ảnh hƣởng tới thu hút FDI của nƣớc chủ nhà ....................................... 12
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 12
1.2.2. Yếu tố chính trị .................................................................................... 13
1.2.3. Yếu tố kinh tế ....................................................................................... 13
1.2.4. Chính sách khuyến khích đầu tƣ .......................................................... 14
1.2.5. Trình độ kỹ thuật .................................................................................. 15
1.3. Vai trò của FDI đố i với các nƣớc chủ nhà đang phát triể n ............................... 16
CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH THU HÚT FDI CỦA MỘT SỐ NƢỚC ASEAN ........ 21
2.1. Yếu tố ảnh hƣởng tới thu hút FDI của một số nƣớc ASEAN ........................... 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 21
2.1.2. Yếu tố chính trị ..................................................................................... 22
2.1.3. Yếu tố kinh tế ........................................................................................ 24
2.1.4. Chính sách khuyến khích đầu tƣ .......................................................... 30
2.1.5. Trình độ kỹ thuật .................................................................................. 36
2.2. Tình hình thu hút FDI ta ̣i mô ̣t số nƣớc ASEAN ............................................... 42
2.2.1.. Tình hình thu hút FDI tại Malaixia ..................................................... 42
2.2.2. Tình hình thu hút FDI tại Thái Lan .................................................... 43



2.2.3. Tình hình thu hút FDI tại Inđônêxia .................................................... 45
2.3. Đánh giá chung ................................................................................................. 47
2.3.1. Bài học thành công ............................................................................... 47
2.3.2. Mô ̣t số nguyên nhân dẫn tới hạn chế trong thu hút FDI của các nƣớc
ASEAN .......................................................................................................... 53
CHƢƠNG 3: NHƢ̃ NG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ THU HÚT FDI CỦA
MỘT SỐ NƢỚC ASEAN ĐỐI VỚI VIỆT NAM ................................................... 58
3.1. Xu hƣớng FDI thế giới ...................................................................................... 58
3.2. Tổ ng quan về tình hình thu hút FDI của Viê ̣t Nam ........................................... 60
3.3. Khó khăn và thách thức trong thu hút FDI của Viêṭ Nam ................................ 62
3.4. Mô ̣t số gơ ̣i ý về chin
́ h sách và biê ̣n p

háp thu hút FDI cho Việt Nam

giai

đoa ̣n 2011 - 2020 tƣ̀ kinh nghiê ̣m mô ̣t số nƣớc ASEAN ......................................... 67
3.4.1. Duy trì ổ n đinh
̣ kinh tế vi ̃ mô để nhà ĐTNN yên tâm bỏ vố n đầ u tƣ .. 67
3.4.2. Tiế p tu ̣c cải cách thủ tu ̣c hành chiń h ta ̣o thuâ ̣n lơ ̣i cho thu hút FDI .... 69
3.4.3. Nâng cao chấ t lƣơ ̣ng nguồ n nhân lƣ̣c .................................................. 70
3.4.4. Nâng cao chấ t lƣơ ̣ng kế t cấ u ha ̣ tầ ng ................................................... 72
3.4.5. Thu hút nhiề u TNC hàng đầ u thế giới đầ u tƣ và thúc đẩ y sƣ̣ liên kế t
giƣ̃a doanh nghiê ̣p trong nƣớc và doanh nghiê ̣p nƣớc ngoài ........................ 73
3.4.6. Tăng cƣờng hoạt động xúc tiến đầu tƣ ................................................. 74
3.4.7. Mô ̣t số kiế n nghi ̣về chố ng tham nhũng ............................................... 75
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 79

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 83


DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT
Nguyên nghiã
STT

Ký hiệu
Tiế ng anh

1

2

ASEAN

BKPM

Tiế ng viêṭ

The Association of

Hiê ̣p hô ̣i các quố c gia Đông

Southeast Asian Nations

Nam Á

Indonesia Investment


Ủy ban phố i hơ ̣p đầ u tƣ

Coordinating Board

Inđônêxia

3

BOI

Board of Investment

Ủy ban Đầu tƣ Thái Lan

4

BOT

Built - Operation - Transfer

Xây dƣ̣ng - Kinh doanh Chuyể n giao

5

BT

Built - Transfer

Xây dƣ̣ng - Chuyể n giao


6

BTO

Built - Transfer - Operation

Xây dƣ̣ng - Chuyể n giao Kinh doanh

7

CNH,HĐH

Công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa

8

CSHT

Cơ sở ha ̣ tầ ng

9

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

10

FDI


Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

11

GDP

Gross Domestic Product

Tổ ng sản phẩ m quố c nô ̣i

i


12

GPI

13

KCN

Khu công nghiê ̣p

14

KCX

Khu chế xuấ t


15

KCNC

Khu công nghê ̣ cao

16

M&A

Merge & Acquisition

Mua la ̣i và sáp nhâ ̣p

17

MIDA

Malaysian Industrial

Cục Phát triển công nghiê ̣p

Development Authority

Malaixia

Official Development

Viê ̣n trơ ̣ phát triể n chiń h thƣ́c


18

ODA

Global Peace Index

Chỉ số hòa bình toàn cầu

Assistance
19

R&D

Research & Development

Nghiên cƣ́u và phát triể n

20

TNC

Transnational Corporation

Công ty xuyên quố c gia

21

TNDN


22

UNCTAD

23

USD

Thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p
United Nations Conference

Hô ̣i nghi ̣Liên Hơ ̣p Quố c về

on Trade and Development

Thƣơng ma ̣i và Phát triể n

United States Dollars

Đồng đô la Mỹ

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiêụ

Nô ̣i dung

Trang


Bảng 2.1.

Xế p ha ̣ng Chỉ số Hòa biǹ h toàn cầu, 2012

22

Bảng 2.2.

Các chỉ số kinh tế cơ bản của một số nƣớc ASEAN giai

25

đoa ̣n 1998 - 2011
Bảng 2.3.

Số bằ ng sáng chế của mô ̣t số nƣớc ASEAN

37

Bảng 2.4.

Tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghệ cao trong hàng hóa

39

sản xuất xuất khẩu của một số nƣớc (%)
Bảng 2.5.

Năng lƣ̣c ca ̣nh tranh của mô ̣t số nƣớc trong khu vƣ̣c


49

ASEAN (tổ ng số 144 quố c gia đƣơ ̣c xế p ha ̣ng)
Bảng 3.1.

Xế p ha ̣ng kinh doanh của mô ̣t số nƣớc, 2009 (tổ ng số 181
quố c gia đƣơ ̣c xếp hạng)

iii

64


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2011 là năm kinh tế thế giới trải qua nhiều biến động và bất ổn. Kinh
tế thế giới vẫn chƣa thoát khỏi thời kỳ hâ ̣u khủng hoảng và suy thoái mà bƣớc
vào một giai đoạn khó khăn hơn với nhiề u thách thƣ́c hơn. Cuô ̣c khủng hoảng nơ ̣
công và thâm hu ̣t ngân sách ta ̣i châu Âu đã đe do ̣a sƣ̣ tồ n vong của liên minh tiề n
tê ̣ châu Âu - liên minh tiề n tê ̣ đầ u tiên và duy nhấ t thế giới.
Cuô ̣c khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầ u xuấ t phát tƣ̀ Mỹ năm 2008 đã
tác động trực tiếp đến việc chu chuyển dòng FDI trên phạm vi toàn cầu . Nhƣ̃ng
công ty xuyên quố c gia sản xuấ t và dich
̣ vu ̣ , đố i tƣơ ̣ng chi phố i phầ n lớn FDI
trên thế giới, đã và đang tái cơ cấ u hoa ̣t đô ̣ng, điề u chỉnh chiế n lƣơ ̣c đầ u tƣ. Điề u
này kéo theo những thay đổi về sự chu chuyển dòng vốn FDI , đă ̣t ra nhƣ̃ng vấ n
đề mới cho các nƣớc tiếp nhận nguồn vốn FDI . Ở một khía cạnh khác , sƣ̣ trỗi
dâ ̣y củ a các nề n kinh tế mới nổ i nhấ t là các nƣớc BRIC


(Nga, Brazil, Ấn Độ ,

Trung Quố c ) sẽ kéo theo những ảnh hƣởng lớn đến hoạt động FDI trên phạm vi
toàn cầu ở cả hai khía cạnh là những nhà thu hút FDI và là những nhà đầu tƣ trƣ̣c
tiế p ra nƣớc ngoài.
Trong bố i cảnh bấ t ổ n và ca ̣nh tranh trong thu hút FDI đó , ASEAN vẫn là
điể m đế n đầ u tƣ hấ p dẫn . Chỉ riêng 6 tháng đầu năm 2011, Malaixia đã thu hút
đƣơ ̣c 7,1 tỷ USD vốn FDI , so với 4,1 tỷ USD cùng kỳ năm 2010. Các nƣớc
Đông Nam Á khác cũng đã “lô ̣i ngƣơ ̣c dòng” về thu hút FDI là Sing apore tƣ̀ vi ̣
trí thứ 24 lên vi ̣trí thƣ́ 7, Inđônêxia tƣ̀ vi ̣trí thƣ́ 20 lên vi ̣trí thƣ́ 9. Hơn 10 năm
trƣớc, Inđônêxia là quố c gia bi ̣ảnh hƣởng năng
̣ nề nhấ t bởi cuô ̣c khủng hoảng tài

1


chính châu Á , kinh tế su ̣p đổ , bấ t ổ n xã hô ̣i gia tăng . Nhƣng giờ đây , Inđônêxia
đã thành ví du ̣ điể n hình về thu hút dòng vố n FDI nhiề u nhấ t ở khu vƣ̣c châu Á ,
thƣờng xuyên đƣơ ̣c nhắ c đế n tại các diễn đàn thƣơng mại quốc tế . Nhƣ̃ng chỉ số
tố t trong nề n kinh tế nhƣ nơ ̣ công thấ p , tăng trƣởng cao đã giúp Inđônêxia nổ i
lên là mô ̣t điạ chỉ đầ u tƣ hấ p dẫn đố i với các nhà đầ u tƣ nƣớc ngoài . Nhờ nhƣ̃ng
nỗ lƣ̣c phá t triể n kinh tế ma ̣nh mẽ , tƣ̀ vi ̣trí 139, nề n kinh tế Inđônêxia đã tăng
lên vi ̣trí 44 trong năm 2011.
Là một nƣớc đi sau và đang bƣớc vào giai đoạn phát triển mới với Chiến
lƣơ ̣c phát triể n kinh tế xã hô ̣i 10 năm 2011 - 2020 với mục tiêu phát triển nhanh,
bề n vƣ̃ng và chú tro ̣ng đế n phát triể n theo chiề u sâu , đƣa nƣớc ta về cơ bản trở
thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020, Viê ̣t Nam có cơ
hô ̣i để ho ̣c tâ ̣p nhƣ̃ng kinh nghiê ̣m đã thàn h công đó của các nƣớc đi trƣớc . Tác
giả chọn đề tài “Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài - kinh nghiêm
̣ của mô ̣t

số nƣớc ASEAN : bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam” nhằm nghiên cứu
những kinh nghiê ̣m thu hút đầu tƣ trƣ̣c tiế p nƣớc ngoài của mô ̣t số nƣớc ASEAN
qua đó đƣa ra những bài học kinh nghiệm, hàm ý chính sách cho Việt Nam nhằm
tăng cƣờng thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam thời kỳ hậu khủng hoảng.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu đề tài, tác giả đã có cơ hội tiếp cận,
tham khảo một số công trình nghiên cứu nhƣ:
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thái An: “Chính sách thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước ASEAN và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam” (2006) đã nghiên cứu về chính sách thu hút FDI của các nƣớc
ASEAN, tuy nhiên đề tài tập trung chủ yếu vào phân tích trở ngại trong việc thực

2


hiện chính sách thu hút FDI của một số nƣớc ASEAN . Đề tài cũng đã t ổng kết
những bài học kinh nghiệm thu hút FDI của một số nƣớc trong khu vực ASEAN
và đƣa ra một số gợi ý về chính sách thu hút vốn FDI ở Việt Nam.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thuỳ Linh: “Đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam sau khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á” (2006) tập trung
phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Việt Nam kể từ
sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á.
- Luâ ̣n án tiế n sỹ của tác giả Đặng Đức Long: “Chính sách thu hút FDI ở
các nước ASEAN 5 từ sau khủng hoảng tài chính châu Á 1997-1998” (2007) đã
đề cập mô ̣t cách hê ̣ thố ng nhƣ̃ng thay đổ i , điề u chỉnh các chính sách về thu hút
FDI của các nƣớc ASEAN 5 tƣ̀ sau khủng hoảng tài chiń h châu Á 1997 - 1998
và cũng đƣa ra các giải pháp ngắn hạn và dài hạn để cải thiện môi trƣờng đ ầu tƣ,
lấ y la ̣i nhip̣ đô ̣ phát triể n nhƣ trƣớc khủng hoảng ở nhƣ̃ng nƣớc này.
- Luâ ̣n án tiế n sỹ của tác giả Nguyễn Tiến Cơi: “Chính sách thu hút đầ u tư
trực tiế p nước ngoài của Malaixia trong quá trình hội nhập kinh tế quố c tế thực trạng, kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Viê ̣t Nam” (2008) cũng đã

đƣa ra mô ̣t bƣ́c tranh khá toàn diê ̣n về các chính sách thu hút vố n FDI của
Malaixia, gồ m cả nhƣ̃ng đánh giá tích cƣ̣c và ha ̣n chế trong ta ̣o lâ ̣p môi trƣờng
mang tính cạnh tranh để thu hút FDI , qua đó có mô ̣t số bài ho ̣c để Viê ̣t Nam
tham khảo và hoàn thiê ̣n chính sách thu hút FDI.
- Đề tài trọng điểm Đại học quốc gia Hà Nội do PGS.TS Phùng Xuân Nhạ
chủ nhiệm đề tài: “Điều chỉnh chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt
Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” (2009) đã đánh giá, tổng kết có hệ
thống các chính sách FDI ở Việt Nam trong 20 năm qua (1988 - 2008).

3


Ngoài ra còn rất nhiều những đề tài nghiên cứu khác nhƣ Luâ ̣n án tiế n sỹ
của tác giả Nguyễn Huy Thám “ Kinh nghiê ̣m thu hút vố n đầ u tư nước ngoài ở
các nước ASEAN và vận dụng vào Việt Nam” (1999), Luâ ̣n án tiế n sỹ của tác giả
Hoàng Xuân Hải (1999) “Kinh nghiê ̣m thu hút đầ u tư nước ngoài của các nước
đang phát triển châu Á và khả năng vận dụng vào Viê ̣t Nam

”,...Những nghiên

cứu trên cũng đã có nhƣ̃ng đề tài nghiên cƣ́u các kinh nghiê ̣m thu hút vố n FDI
của một số nƣớc ASEAN, tuy nhiên thời điể m nghiên cƣ́u đã không còn phù hơ ̣p
với tình hình thƣ̣c tế hiê ̣n nay nƣ̃a . Bởi vâ ̣y, kế thừa có chọn lọc các công trình
nói trên, tác giả luận văn tập trung vào nghiên cứu “Thu hút đ ầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài - kinh nghiêm
̣ của mô ̣t số nƣớc ASEAN : bài học kinh nghiệm
đố i với Viêṭ Nam” để qua những kinh nghiệm thu hút FDI của một số nƣớc
ASEAN, đă ̣c biê ̣t là tƣ̀ sau khủng hoảng tài chiń h 1997 - 1998, có thể đƣa ra một
số kinh nghiệm đối với Việt Nam nhằm đẩy mạnh thu hút FDI vào Việt Nam,
đặc biệt trong bối cảnh sau khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu

nhƣ hiê ̣n nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của đề tài:
Nghiên cứu nhƣ̃ng kinh nghiê ̣m thu hút FDI

, đặc biệt là các yế u tố ảnh

hƣởng tới thu hút FDI của mô ̣t số nƣớc ASEAN , từ đó đƣa ra một số hàm ý chính
sách và biê ̣n pháp nhằm tiế p tu ̣c tăng cƣờng thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam.
Nhiệm vụ của đề tài:
- Hê ̣ thố ng hóa một số vấn đề lý luận về đầ u tƣ trƣ̣c tiế p nƣớc ngoài.
- Nghiên cứu nhƣ̃ng yếu tố ảnh hƣởng và thự c trạng thu hút FDI của mô ̣t
số nƣớc ASEAN tƣ̀ sau khi xảy ra khủng hoảng

4

1997 - 1998 đến nay khi nền


kinh tế các nƣớc cũng gă ̣p nhiề u khó khăn và bấ t ổ n tƣ̀ khủng hoảng và suy thoái
kinh tế toàn cầ u.
- Rút ra bài học kinh nghiệm và đƣa ra mô ̣t số khuyến nghị tham khảo cho
Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tình hình thu hút FDI của mô ̣t số
nƣớc ASEAN , trong đó tâ ̣p trung vào các yế u tố ảnh hƣởng tới thu hút

FDI ở


nhƣ̃ng nƣớc này.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài lƣ̣a cho ̣n 3 quố c gia ASEAN là Malaixia , Inđônêxia và Thái Lan .
Bởi các nƣớc này có nề n kinh tế phát triể n hơn trong ASEAN , xuấ t phát điể m và
điề u kiê ̣n phát triể n kinh tế khá tƣ ơng đồ ng đố i với Viê ̣t Nam , trƣớc đây cũng
chịu nhiều tác động của khủng hoảng và hiện tại cũng chịu tác động và đã có
nhƣ̃ng đố i sách phù hơ ̣p để phát triể n . Mă ̣t khác trong bố i cảnh FDI trên toàn thế
giới suy giảm do ch ịu ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế , FDI của khu vƣ̣c châu Á
cũng giảm liên tục nhƣng Malaixia , Inđônêxia, Thái Lan vẫn nằm trong danh
sách 10 nƣớc tiế p nhâ ̣n FDI lớn nhấ t khu vƣ̣c châu Á Thái Biǹ h Dƣơng trong
giai đoa ̣n 2008 - 2009.
Về thời gian, đề tài tập trung vào năm 1997 trở la ̣i đây, tuy nhiên cũng đề
câ ̣p đế n mô ̣t vài số liê ̣u nhƣ̃ng năm trƣớc đó để nổ i bâ ̣t lên tình hình thu hút của
nhƣ̃ng năm sau này.

5


Nghiên cứu tâ ̣p trung vào nhƣ̃ng yếu tố ảnh hƣởng và t hực trạng thu hút
FDI của mô ̣t số nƣớc ASEAN tƣ̀ sau khi xảy ra khủng hoảng

1997 - 1998 đến

nay, thông qua đó rút ra các bài kinh nghiê ̣m thành công và không thành công
trong thu hút đầ u tƣ trƣ̣c tiế p nƣớc ngoài ta ̣i Viê ̣t Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử nhƣ: phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, thống kê và có kế
thừa kết quả của các nghiên cứu trƣớc.
6. Những đóng góp mới của luận văn

- Làm rõ những yếu tố ảnh hƣởng và thực trạng thu hút FDI của mô ̣t số
nƣớc ASEAN tƣ̀ sau khủng hoảng 1997 - 1998 để thấy đƣợc những bài học đã
thành công cũng nhƣ chƣa thành công;
- Rút ra mô ̣t số kinh nghiê ̣m thu hút FDI của mô ̣t số nƣớc ASEAN

cho

Viê ̣t Nam, đƣa ra mô ̣t số gơ ̣i ý về chính sách và biê ̣n pháp thu hút FDI cho Viê ̣t
Nam giai đoa ̣n 2011 - 2020.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm ba chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Mô ̣t số vấ n đề lý luâ ̣n về đầ u tƣ trƣ̣c tiế p nƣớc ngoài (FDI)
Chƣơng 2: Tình hình thu hút FDI của mô ̣t số nƣớc ASEAN
Chƣơng 3: Nhƣ̃ng bài ho ̣c kinh nghiê ̣m về thu hút FDI của mô ̣t số nƣớc
ASEAN đố i với Viê ̣t Nam

6


CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI)

1.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức FDI
* Khái niệm:
Xét trong phạm vi một quốc gia, đầu tƣ bao gồm hai loại: Đầu tƣ trong
nƣớc và đầu tƣ ra nƣớc ngoài. Đầu tƣ ra nƣớc ngoài là một cách hiểu của đầu tƣ
quốc tế. Phân loại theo dòng chảy của vốn đầu tƣ quốc tế, một quốc gia có thể là
nƣớc đầu tƣ hoặc là nƣớc nhận đầu tƣ. Đầu tƣ quốc tế là một trong những hình
thức cơ bản của hoạt động kinh tế quốc tế và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong

tổng đầu tƣ do xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ.
Xét về phƣơng thức quản lý vốn đầu tƣ, đầu tƣ quốc tế bao gồm: Đầu tƣ
gián tiếp nƣớc ngoài, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài,…
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI): Là hình
thức đầu tƣ mà nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) trực tiếp đƣa vốn đủ lớn và kỹ
thuật vào nƣớc nhận đầu tƣ, trực tiếp tham gia vào việc quản lý, điều hành quá
trình sản xuất kinh doanh. Khác với đầu tƣ gián tiếp, trong đầu tƣ trực tiếp chủ
sở hữu vốn đồng thời là ngƣời trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng
vốn. FDI đƣợc xem là biện pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề vốn đầu tƣ phát
triển của các nƣớc đang phát triển, khi mà các khoản viện trợ và các khoản vay
quốc tế (kể cả nguồn vốn ODA) ngày càng có xu hƣớng giảm. Có nhiều cách
hiểu khác nhau về FDI:

7


- Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), FDI là một tác vụ đầu tƣ bao hàm một
quan hệ dài hạn, phản ánh một lợi ích lâu bền của một thực thể cƣ ngụ tại một
nƣớc gốc (nhà đầu tƣ trực tiếp) đối với một thực thể cƣ ngụ tại một nƣớc khác
(doanh nghiệp tiếp nhận đầu tƣ).
- Theo Ngân hàng Pháp quốc: Một hoạt động đầu tƣ đƣợc xem là FDI khi:
(i) Thiết lập đƣợc một pháp nhân hoặc một chi nhánh ở nƣớc ngoài; (ii) nắm giữ
đƣợc một tỷ lệ có ý nghĩa về vốn cho phép nhà ĐTNN có quyền kiểm soát việc
quản lý doanh nghiệp tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ; (iii) các khoản cho vay hoặc ứng
trƣớc ngắn hạn của chủ đầu tƣ cho công ty tiếp nhận đầu tƣ một khi đã thiết lập
giữa hai bên mối quan hệ công ty mẹ và chi nhánh.
- Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) đƣa ra khái niệm: FDI
phản ánh những lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh tế tại một nƣớc
(nhà đầu tƣ) đạt đƣợc thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác với
nền kinh tế thuộc đất nƣớc của nhà đầu tƣ (doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp). Lợi

ích lâu dài bao gồm sự tồn tại các mối quan hệ giữa nhà đầu tƣ và doanh nghiệp
đầu tƣ, trong đó nhà đầu tƣ giành đƣợc ảnh hƣởng quan trọng và có hiệu quả
trong việc quản lý doanh nghiệp. Đầu tƣ trực tiếp bao hàm sự giao dịch ngay từ
đầu và tất cả những giao dịch vốn tiếp sau giữa hai thực thể đƣợc liên kết một
cách chặt chẽ.
Tuy nội dung cụ thể các khái niệm trên có khác nhau, nhƣng đều thống
nhất ở một số điểm: FDI là hình thức đầu tƣ quốc tế, cho phép các nhà đầu tƣ
tham gia điều hành hoạt động đầu tƣ ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ tuỳ theo tỷ lệ góp
vốn, quyền sở hữu gắn liền với quyền sử dụng tài sản đầu tƣ, nhà đầu tƣ có thể

8


có lợi hơn nếu kinh doanh có hiệu quả và ngƣợc lại phải gánh chịu rủi ro khi
kinh doanh thua lỗ.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu khái quát: FDI là một hình thức kinh
doanh vốn mà quyền sử dụng gắn liền với quyền sở hữu tài sản đầu tƣ, tạo ra
một doanh nghiệp có nguốn vốn tạo lập từ nƣớc ngoài đủ lớn hoạt động theo quy
định pháp luật của nƣớc nhận đầu tƣ, nhằm khai thác các lợi thế, các nguồn lực
tại chỗ, đảm bảo lợi ích lâu dài của nhà ĐTNN và nƣớc nhận đầu tƣ.
* Đặc điểm
Đặc điểm nổi bật của FDI đƣợc biểu hiện ở các khía cạnh: Vốn, quyền
quản lý, lợi nhuận, loại hình đầu tƣ và các chủ ĐTNN phải đóng góp một số vốn
tổi thiểu theo quy định của Luật Đầu tƣ của từng nƣớc quy định. Ví dụ: Ở Việt
Nam, Luâ ̣t Đầ u tƣ quy định chủ đầu tƣ nƣớc ngoài phải đóng góp tối thiểu 30%
vốn pháp định của dự án (ở Hoa Kỳ quy định 10%).
Quyền quản lý xí nghiệp phụ thuộc vào mức độ góp vốn. Nếu góp 100%
thì doanh nghiệp hoàn toàn do chủ đầu tƣ nƣớc ngoài điều hành quản lý.
Lợi nhuận của các chủ ĐTNN thu đƣợc phụ thuộc vào kết quả hoạt động
kinh doanh và đƣợc chia theo tỷ lệ góp vốn pháp định sau khi nộp thuế cho nƣớc

sở tại và trả cổ tức cổ phần (nếu có).
Đầu tƣ trực tiếp đƣợc thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp
mới, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ
phiếu để thôn tính hoặc sáp nhập các doanh nghiệp với nhau.

9


* Các hình thức FDI
Hình thức của FDI khá đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Song về cơ
bản có các hình thức sau:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh: là hình thức đầu tƣ đƣợc xác nhận thông
qua hơ ̣p đồ ng đƣơ ̣c ký kế t giƣ̃a đa ̣i diê ̣n có thẩ m quyề n của các bên tham gia hơ ̣p
doanh đế n tƣ̀ các nề n kinh tế khác nhau , quy đinh
̣ rõ viê ̣c phân chia kế t quả kinh
doanh cho mỗi bên theo tỷ lê ̣ góp vố n hoă ̣c theo thỏa thuâ ̣n.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh có đặc điểm:
+ Là một hình thức đầu tƣ trực tiếp, chịu sự điều chỉnh của Luật Đầu tƣ,
do vậy, nó khác với các hợp đồng thƣơng mại, hợp đồng kinh tế về trao đổi mua
bán thông thƣờng.
+ Không hình thành một pháp nhân mới.
+ Các bên hợp doanh vẫn giữ nguyên sở hữu riêng đối với tài sản góp vào
hợp doanh.
+ Kết quả hoạt động phụ thuộc vào sự tồn tại và thực hiện nghĩa vụ của
mỗi bên hợp doanh.
Nội dung hoạt động kinh doanh, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cách
thức xác định và phân chia kết quả, thời hạn hợp đồng, cách giải quyết tranh
chấp đƣợc xác định cụ thể trong hợp đồng.
- Doanh nghiệp liên doanh: là hình thức tổ chức kinh doanh hình thành từ
sƣ̣ khác nhau giƣ̃a các bên về quố c tich

̣ , hoạt động trên cơ sở đóng góp của các
bên về vố n, quản lý lao động và cùng chịu trách nhiệm về lợi nhuận, rủi ro có thể
xảy ra. Hoạt động của liên doanh gồm sản xuất kinh doanh , cung ƣ́ng dich
̣ vu ̣ ,

10


nghiên cƣ́u và phát triể n (R&D). Doanh nghiê ̣p liên doanh là doanh nghiê ̣p có tƣ
cách pháp nhân độc lập.
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: là một thực thể kinh doanh có tƣ
cách pháp nhân, đô ̣c lâ ̣p hoa ̣t đô ̣ng theo luâ ̣t pháp của nƣớc sở ta ̣i, thành lập dƣới
dạng công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần có bên nƣớ c ngoài , dƣ̣a
trên mu ̣c đić h của chủ đầ u tƣ và nƣớc sở ta ̣i, hoạt động theo sự điều hành quản lý
của chủ đầu tƣ nƣớc ngoài nhƣng vẫn phải tuân thủ các điều kiện pháp lý và các
vấ n đề khác của nƣớc sở tại (tình hình kinh tế, chính trị, …).
- Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) là văn bản ký
kết giữa nhà ĐTNN (cá nhân hoặc tổ chức nƣớc ngoài) với cơ quan có thẩ m
quyề n của nƣớc chủ nhà để đầu tƣ xây dựng công trình kết cấu hạ tầng (kể cả mở
rô ̣ng, nâng cấ p , hiê ̣n đa ̣i hóa công t rình) và kinh doanh trong một thời gian nhất
đinh
̣ để thu hồ i vố n và có lơ ̣i nhuâ ̣n hơ ̣p lý , sau đó chuyể n giao không bồ i hoàn
toàn bộ công trình cho nƣớc chủ nhà.
- Hợp đồ ng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) và Hợp đồng xây
dựng - chuyển giao (BT), đƣơ ̣c hình thành tƣơng tƣ̣ nhƣ hơ ̣p đồ ng BOT sau khi
xây dƣ̣ng xong công trình nhà ĐTNN chuyể n giao la ̣i cho nƣớc chủ nhà và đƣơ ̣c
chính phủ nƣớc chủ nhà dành cho quyền kinh doanh công trình đó hoặc công
trình khác trong một thời gian đủ để hoàn lại toàn bộ vốn đầu tƣ và có lợi nhuận
thỏa đáng. Đối với hợp đồng BT , sau khi xây dƣ̣ng xong công trình , nhà ĐTNN
chuyể n giao la ̣i cho nƣớc chủ nhà và đƣơ ̣c chính phủ nƣớc chủ n


hà thanh toán

bằ ng tiề n hoă c̣ bằ ng tài sản tƣơng xƣ́ng với vố n đầ u tƣ đã bỏ ra và mô ̣t tỷ lê ̣ lơ ̣i
nhuâ ̣n hơ ̣p lý.

11


- Đầu tư theo mô hình công ty mẹ con là quá trình công ty mẹ (thƣờng là
các TNC) xây dƣ̣ng và kiể m soát công ty con ở nƣớc ngoài dƣới các hình thức
doanh nghiê ̣p 100% vố n nƣớc ngoài , doanh nghiê ̣p liên doanh và mua la ̣i & sáp
nhâ ̣p (M&A).
1.2. Yếu tố ảnh hƣởng tới thu hút FDI của nƣớc chủ nhà
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
Điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên là nhƣ̃ng ƣu đã i vố n có của mô ̣t quố c gia , mô ̣t vùng
lãnh thổ. Với nhà đầ u tƣ, các ƣu đãi tự nhiên là những nơi có cơ hội làm ăn nhiều
hơn, mƣ́c sinh lời cao hơn . Điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên có ảnh hƣởng đế n viê ̣c lƣ̣a cho ̣n
lĩnh vực để đầu tƣ và k hả năng sinh lời của dự án . Đây là mô ̣t trong nhƣ̃ng nhân
tố có ảnh hƣởng đế n cơ cấ u đầ u tƣ theo ngành ta ̣i mô ̣t vùng nhấ t đinh
̣ . Quố c gia
có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú có thể thu hút vốn đầu tƣ phát triển
ngành khai thác khoáng sản . Quố c gia có nguồ n nguyên liê ̣u đầ u vào phong phú
sẽ thu hút các nhà đầu tƣ, giảm chi phí và giá thành sản phẩm.
Ở những quốc gia có ƣu đãi sẵn có với nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú , là cơ sở qua n tro ̣ng để quố c gia đó xây dƣ̣ng đinh
̣ hƣớng phát triể n
các ngành , các lĩnh vực , các vùng của đất nƣớc . Tuy nhiên , có những nƣớc
nghèo tài nguyên nhƣ Nhật Bản nhƣng lại có sức mạnh kinh tế to lớn . Do đó, tài
nguyên thiên nhiên tuy quan tro ̣ng nhƣng không phải là yế u tố số ng còn để phát

triể n kinh tế . Để thu hút đƣơ ̣c dòng vố n FDI , các nƣớc chủ nhà đã tạo ra những
điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho các nhà ĐTNN nhƣ môi trƣờng kinh doanh lành ma ̣nh
môi trƣờng kinh tế chin
̣ hay có nhiề u ƣu đaĩ khuyế n khić h dành cho
́ h tri ̣ổ n đinh
các nhà đầu tƣ,…

12

,


1.2.2. Yếu tố chính trị
Môi trƣờng chính trị ổn định là điều kiện cần cho quyết định bỏ vốn của
nhà đầ u tƣ. Nhà ĐTNN chỉ bỏ vốn khi quốc gia có môi trƣờng đầu tƣ ổn định, an
toàn cho số vốn mà họ bỏ ra. Ổn định chính trị là yếu tố quan tro ̣ng hàng đầ u đố i
với viê ̣c thu hút ĐTNN bởi nó đảm bảo viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n các cam kế t của chính phủ
trong các vấ n đề sở hƣ̃u vố n đầ u tƣ , đề ra các chính sách ƣu tiên , đinh
̣ hƣớng
phát triể n đầ u tƣ của mô ̣t nƣớc. Ổn đinh
̣ chính tri ̣sẽ ta ̣o ra sƣ̣ ổ n đinh
̣ về kinh tế xã hội và giảm bớt độ rủi ro cho các nhà đầu tƣ nhất là các nhà ĐTNN.
Tình hình chính trị không ổn định sẽ dẫn tới đƣờng lối phát triển không
nhấ t quán và chính sách không ổn định. Chính phủ đƣơng thời cam kết không
quố c hƣ̃u hóa tài sản , vố n của ngƣời nƣớc ngoài nhƣng chiń h phủ mới chƣa chắ c
đã thố ng nhấ t với quan điể m này và tiế n hành nhƣ̃ng thay đổ i khiế n quyề n sở
hƣ̃u vố n của nhà ĐTNN bi ̣đe do ̣a . Hoă ̣c ở mô ̣t số nƣớc , khi chiń h phủ mới lên
lãnh đạo sẽ thay đổi định hƣớng đầu tƣ của nƣớc chủ nhà

(thay đổ i liñ h vƣ̣c


khuyế n khić h, chiế n lƣơ ̣c xuấ t nhâ ̣p khẩ u ,…) khiế n các nhà đầ u tƣ ở trong tiǹ h
trạng tiế n thoái lƣỡng nan và phải chấp nhận thua lỗ.
1.2.3. Yếu tố kinh tế
Yế u tố kinh tế cũng là mô ̣t nhân tố quan tro ̣ng để nhà

ĐTNN quyế t đinh
̣

đầ u tƣ vào nƣớc chủ nhà . Các doanh nghiệp sẽ dựa trên các yếu tố kinh tế để
quyết định đầu tƣ vào ngành nào, lĩnh vực nào hay một khu vực nào.
Mỗi quố c gia có mô ̣t môi trƣờng kinh tế riêng, phản ánh trình độ phát triển
kinh tế của quố c gia đó , và có ảnh hƣởng nhiều đến việc thu hút và hiệu quả sử
dụng vốn FDI của nhà đầu tƣ . Trình độ phát triển kinh tế đƣợc thể hiện qua các
nô ̣i dung nhƣ tăng trƣở ng kinh tế , cơ sở ha ̣ tầ ng , lạm phát, lãi suất, GDP/ngƣời,


13


- Tăng trƣởng kinh tế : Tốc độ tăng trƣởng kinh tế ảnh hƣởng đế n triể n
vọng thu hút các nguồn vốn đầu tƣ . Mô ̣t quố c gia có tố c đô ̣ t ăng trƣởng kinh tế
cao và ổn định chƣ́ng tỏ nề n kinh tế của quốc gia đó hoạt động có hiê ̣u quả , khả
năng tích lũy lớn, điề u đó khiế n quy mô vốn đầu tƣ trong nƣớc cũng tăng. Ngoài
ra, triể n vo ̣ng tăng trƣởng kinh tế cao cũng là tín hiệu để thu hút vốn ĐTNN , tố c
đô ̣ tăng trƣởng cao cho thấ y hiê ̣u quả sử dụng v ốn của quốc gia đó là cao khiến
cho dòng vố n ĐTNN sẽ chảy tƣ̀ nơi có hiê ̣u quả th ấp đến nơi có hiệu quả cao .
Tăng trƣởng kinh tế cao cũng đồ ng nghiã với sƣ́c mua tăng lên

và do đó ta ̣o


thuâ ̣n lơ ̣i cho viê ̣c tiêu thu ̣ hàng hóa và thu hút các nhà đầu tƣ.
- Cơ sở ha ̣ tầ ng (CSHT): CSHT là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới
khả năng thu hút FDI của nƣớc chủ nhà

. Hê ̣ thố ng CSHT bao gồ m hê ̣ thố ng

đƣờng giao thông , sân bay, cảng biển , bế n baĩ , hê ̣ thố ng thông tin liên la ̣c , hê ̣
thố ng cung cấ p điê ̣n, cấ p thoát nƣớc, khách sạn, ngân hàng, y tế , giáo dục, …
Trình độ của các nhân tố này cũng phản ánh trình độ phát triể n kinh tế của
mô ̣t quố c gia, tạo ra môi trƣờng cho hoạt động đầu tƣ. CSHT là mô ̣t trong nhƣ̃ng
vấ n đề quan tâm hàng đầ u của các nhà đầ u tƣ trƣớc khi ra quyế t đinh
̣ đầ u tƣ. Nhà
đầ u tƣ quyế t đinh
̣ đầ u tƣ ở nơi có CSHT tố t và thuâ ̣n lơ ̣i , đủ khả năng phu ̣c vu ̣
cho hoa ̣t đô ̣ng sản xuất kinh doanh nhằm giảm chi phí sản xuấ t kinh doanh và
thu đƣơ ̣c lơ ̣i nhuâ ̣n cao nhấ t.
1.2.4. Chính sách khuyến khích đầu tư
Quá trình đầ u tƣ bao gồ m nhiề u hoa ̣t đô ̣ng khác nhau , sƣ̉ du ̣ng nguồ n lƣ̣c
lớn, thời gian tiế n hành dài nên môi trƣờng chính sách của nƣớc chủ nhà ổn định
và nhấ t quán là một yếu tố quan trọng để thực hiện

các hoạt động đầ u tƣ mô ̣t

cách có hiệu quả. Các nhà ĐTNN thƣờng quan tâm đến việc đảm bảo pháp lý đố i
với quyề n sở hƣ̃u tài sản tƣ nhân, quy chế phân chia lơ ̣i nhuâ ̣n , quyề n chuyể n lơ ̣i

14



nhuâ ̣n về nƣớc, môi trƣờng ca ̣nh tranh lành ma ̣nh, các quy đinh
̣ về thu thuế , mƣ́c
thuế , giá cả và thời hạn thuê đất,…
Chính phủ nƣớc chủ nhà muốn khuyến khích đầu tƣ nhấ t là các nhà ĐTNN,
sẽ tạo ra một môi trƣờng luật pháp , chính sách thuận lợi nhất cho nhà đầu tƣ nhƣ
đảm bảo không quố c hƣ̃u hóa vố n và tài sản hơ ̣p pháp của nhà ĐTNN

, viê ̣c di

chuyể n lơ ̣i nhuâ ̣n về nƣớc đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n mô ̣t cách dễ dàng và có nhƣ̃ng ƣu đaĩ về
thuế , ƣu đaĩ về quyề n sƣ̉ du ̣ng đấ t , ƣu đaĩ về quyề n vay vố n dành cho các nhà
ĐTNN,... Tấ t cả nhƣ̃ng điề u đó khiế n nƣớc chủ nhà trở nên hấ p dẫn trong con mắ t
của các nhà ĐTNN và thu hút đƣợc nguồn vốn dồi dào từ họ.
1.2.5. Trình độ kỹ thuật
Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật của nƣớc ch ủ nhà cũng là một nhân
tố mà các nhà ĐTNN quan tâm để quyết định đầu t ƣ vào mô ̣t nƣớc , đầ u tƣ vào
mô ̣t ngành hay mô ̣t lĩnh vực. Nƣớc chủ nhà có triǹ h đô ̣ kỹ thuâ ̣t cao sẽ thu hút
đƣơ ̣c các nhà đầ u tƣ vào lĩnh vực công nghệ cao, sƣ̉ du ̣ng công nghê ̣ hiê ̣n đa ̣i.
Các vấn đề liên quan đến trình độ kỹ thuật đƣợc đại diện bởi những tiêu
chí nhƣ: trình độ khoa học công nghệ, chấ t lƣơ ̣ng nguồ n nhân lƣ̣c ,… Chấ t lƣơ ̣ng
nguồ n nhân lƣ̣c là nhân tố quyế t đinh
̣ giúp nâng cao hiê ̣u quả vâ ̣n hành cơ sở ha ̣
tầ ng khoa ho ̣c công nghê.̣
Trình độ khoa học công nghệ của một quốc gia đƣợ

c đánh giá qua số

bằng sáng chế, loại mặt hàng xuất khẩu thâm dụng của quốc gia đó (Quốc gia có
trình độ phát triển cao sẽ xuất khẩu nhiều mặt hàng công nghệ, và ngƣợc lai, các
quốc gia đang phát triển thâm dụng nguồn lao động, sẽ xuất khẩu nhiều mặt hàng

nông sản, sử dụng sức ngƣời, lao động giản đơn là chính).

15


Chấ t lƣơ ̣ng nguồ n nhân lƣ̣c là một trong những nhân tố quan trọng để thu
hút đầu tƣ . Nhà đầu tƣ sẽ chọn quốc gia có thể đáp ứng đƣợc cả về số lƣợng

,

chấ t lƣơ ̣ng và giá cả sức lao động. Chấ t lƣơ ̣ng lao đô ̣ng là mô ̣t lơ ̣i thế lớn đố i với
các nhà đầu tƣ vào lĩnh vực có hàm lƣợng công nghệ cao

, sƣ̉ du ̣ng nhiề u công

nghê ̣ hiê ̣n đa ̣i. Chấ t lƣơ ̣ng lao đô ̣ng ảnh hƣởng tới cơ cấ u ĐTNN , tới đầ u tƣ vào
lĩnh vực cụ thể. Nế u chấ t lƣơ ̣ng cao và chi phí lao đô ̣ng thấ p thì là mô ̣t điề u kiê ̣n
lý tƣởng để thu hút ĐTNN. Tuy nhiên để có lƣ̣c lƣơ ̣ng lao đô ̣ng tố t thì phu ̣ thuô ̣c
vào hệ thống giáo dục, đào ta ̣o, chấ t lƣơ ̣ng đào ta ̣o nghề ,…
1.3. Vai trò của FDI đố i với các nƣớc chủ nhà đang phát triể n
Vai trò của FDI đố i với các nƣớc chủ nhà đang phát triể n đƣơ ̣c th ể hiện
trên các phƣơng diê ̣n kinh tế , chính trị và xã hội . Vai trò của FDI đố i với các
nƣớc chủ nhà đang phát triể n đƣơ ̣c thấ y ở những điểm sau:
- FDI bổ sung nguồ n vố n cho phát triể n : Do khả năng tích lũy kém của
nền kinh tế nên các nƣớc đang phát triển luôn ở trong tình trạng thiếu vốn, để
thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa nếu chỉ dựa vào vốn đầu tƣ trong nƣớc thì
không đủ, vì vậy cần bổ sung cho sự thiếu hụt này bằng các nguồn vốn từ bên
ngoài, trong đó có FDI là quan trọng hơn cả bởi FDI có nhiều ƣu điểm so với các
nguồn vốn khác từ bên ngoài ví nhƣ không phải phu ̣ thuô ̣c quá nhiều vào các
điề u kiê ̣n ràng buô ̣c của nƣớc viê ̣n trơ ̣ nhƣ ODA,…

- FDI tác đô ̣ng đế n sản lƣợng và tăng trƣởng . Tăng FDI là tăng lƣơ ̣ng vố n
đầ u tƣ vào nƣớc chủ nhà , và dĩ nhiên sản lƣợng hàng hóa sản xuất ra cũng tăng
lên. Thông qua tác đô ̣ng đế n sản lƣơ ̣ng , FDI cũng ảnh hƣởng đến tăng trƣởng
kinh tế ở nƣớc nhâ ̣n đầ u tƣ . Trong trƣờng hơ ̣p mua la ̣i và sáp nhâ ̣p viê ̣c sƣ̉ du ̣ng
các nguồn lực ở nƣớc nhận đầu tƣ càng có hiệu quả hơn và sản lƣợng gia t

16

ăng


mạnh mẽ , làm bùng nổ phát triển kinh tế . Viê ̣c sƣ̉ du ̣ng có hiê ̣u quả các nguồ n
lƣ̣c làm tăng thu nhâ ̣p và đế n lƣơ ̣t nó la ̣i làm tăng các nhân tố nhƣ tích lũy vố n ,
tăng dân số , tăng tiế n bô ̣ kỹ thuâ ̣t và tìm kiế m các nguồ n lƣ̣c tƣ̣ nhiên mới. Chính
vì vậy, các lý thuyết về tăng trƣởng và phát triển đều coi tích lũy vốn là động lực
của tăng trƣởng nhanh.
- FDI tác động đến việc làm và tiền lƣơng . Các dự án FDI thƣờng do các
nƣớc phát triể n tiế n hành sẽ thu hút, tuyể n du ̣ng nhiề u lao đô ̣ng điạ phƣơng , do
vâ ̣y góp phầ n ta ̣o viê ̣c làm và tăng thu nhâ ̣p cho ngƣời lao đô ̣ng ở các nƣớc đang
phát triển. Tác động của FDI đến việc làm và thu nhập

rấ t dễ nhâ ̣n thấ y , đó là :

trƣ̣c tiế p tăng các cơ hô ̣i ta ̣o viê ̣c làm qua thành lâ ̣p các cơ sở sản xuấ t kinh doanh
mới hoă ̣c gián tiế p ta ̣o viê ̣c làm thông qua kênh phân phố i ; duy trì viê ̣c làm ở các
cơ sở sản xuấ t yế u kém đƣ́ng trƣớc nguy cơ phá sản thôn g qua mua la ̣i hoă ̣c tái cơ
cấ u sản xuấ t; giảm cơ hội việc làm khi rút vốn đầu tƣ, giải thể doanh nghiê ̣p.
- FDI tác đô ̣ng đế n cán cân thanh toán . Đối với các nƣớc đang phát triển
(thƣờng xuyên thiế u ngoa ̣i tê ̣ ), thì cân bằng cá n cân thanh toán luôn rấ t quan
trọng. Nhƣ̃ng tác đô ̣ng của FDI đố i với cán cân thanh toán thể hiê ̣n ở chỗ FDI

dẫn đế n cải thiê ̣n trong tài khoản vố n của nƣớc chủ nhà và làm tăng khố i lƣơ ̣ng
xuấ t khẩ u và sản xuấ t hàng hóa th ay thế nhâ ̣p khẩ u , đa ̣t đƣơ ̣c các mục tiêu kinh
tế vi ̃ mô vố n đi liề n v ới tăng trƣởng và việc làm . Ở nhiều nƣớc đang phát triển ,
FDI không có tác du ̣ng thay thế xuấ t khẩ u mà kić h thić h , đẩ y ma ̣nh xuấ t khẩ u .
FDI giúp các công ty thành lâ ̣p các cơ sở phân phố i lớn hơn , với ma ̣ng lƣới rô ̣ng
hơn, làm cho việc bán hàng ở các thị trƣờng nƣớc ngoài đƣợc nhiều hơn so với
viê ̣c chỉ đơn thuầ n xuấ t khẩ u nhƣ trƣớc kia.

17


- FDI với chuyể n giao và phát triể n công nghê ̣. Đối với các nƣớc chủ nhà
đang phát triể n , công nghê ̣ rấ t quan tro ̣ng cho tăng trƣởng và phát triể n . FDI là
mô ̣t nguồ n quan tro ̣ng để phát triể n khả năng công nghê ̣ của nƣớc nhâ ̣n đầ u tƣ
thông qua chuyể n giao công nghê ̣ . Chuyể n giao công nghê ̣ chủ yế u đƣơ ̣c thƣ̣c
hiê ̣n bởi các TNC dƣới các hình thƣ́c chuyể n giao trong nô ̣i bô ̣ hoă ̣c giƣ̃a các chi
nhánh của các TNC . Hầ u hế t công nghê ̣ đƣơ ̣c chuyể n giao giƣ̃a các chi nhánh
của các TNC đến nƣớc chủ nhà đang phát triển dƣới hình thức đầu tƣ 100% vố n
nƣớc ngoài và đầ u tƣ vào các liên doanh cổ phầ n

. TNC đầ u tƣ vào các nƣớ c

mang theo công nghê ̣ nhƣ đào ta ̣o , mở rô ̣ng hoa ̣t đô ̣ng sao chép công nghê ̣ của
các TNC tại nƣớc nhận đầu tƣ . Do đó FDI dù là đầ u tƣ liên doanh cũng ảnh
hƣởng tić h cƣ̣c tới hiê ̣u quả nề n kinh tế của nƣớc tiế p nhâ ̣n

đầ u tƣ . Đa số các

nƣớc đang phát triể n đề u đa ̣t đƣơ ̣c quá triǹ h tăng năng suấ t lao đô ̣ng và gia tăng
xuấ t khẩ u nhờ chuyể n gi ao công nghê ̣ tƣ̀ các TNC nhƣng ảnh hƣởng này không

đƣơ ̣c thể hiê ̣n rõ nét do những nƣớc tiếp nhận công nghệ không có đủ nguồn lực
nhân lƣ̣c để chuyển giao tri thức . Nguồ n lơ ̣i FDI mang la ̣i là nó giới thiê ̣u công
nghê ̣ mới tới nƣớ c tiế p nhâ ̣n và giảm đáng kể chi phí phổ biế n tri thƣ́c

. Tuy

nhiên tố c đô ̣ phổ biế n tri thƣ́c la ̣i phu ̣ thuô ̣c vào mƣ́c đô ̣ liên kế t giƣ̃a các TNC
với các công ty của nƣớc tiế p nhâ ̣n . Nế u nhƣ TNC lo sơ ̣ khả năng rò rỉ thông tin
tƣ̀ các công ty địa phƣơng thì khả năng phổ biể n tri thƣ́c sẽ rấ t thấ p.
- Hình thành liên kết các ngành công nghiệp: Nhu cầu trao đổi hàng hóa
giữa các doanh nghiệp trong nƣớc và các doanh nghiệp có vốn FDI thƣờng
xuyên xảy ra. Xuất phát từ nhu cầu này, mối liên kết giữa các ngành công nghiệp
đƣợc hình thành và phát triển. Việc hình thành mối liên kết này là cơ sở quan
trọng để chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và thúc đẩy xuất
nhập khẩu của nƣớc sở tại.

18


×