Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Tỉnh Nghệ An : Luận văn ThS. Kinh tế: 5 02 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.15 MB, 102 trang )

DẠI HỌC quốc GIA IIÀ NỘI
KHOA KINH TẾ

r ỏ THỊ HÀ
é

í

PHÁT TRIỂN WOAN II N U IIIỆl» VỪA
VÀ NIIỎ ỏ' T ỈN Il NGHỆm AN
Chuyên ngành :Kinh lố cliínlt trị XHCN
Mã số

: 5.02.01

LUẬN VAN THẠC sỉ KHOA n ụ c KINH Tlí
NCỈtrờl ÌIƯỚNt; DẦN KHOA HỤC

Ç7S, QịqniỊvtt OMeh

]\ì\ Nội, iMng 03 nam 2001


M Ụ C

I Ị I C

Trang
MỎ BẤU

Chương I : Cư sở lý I1 1 Ạ11 và (hục tiễn cun việc phát triển



I

5

đonnli nghiệp vùn và nhi).
1 . 1 . Đ ặ c đ iể m , vị trí và vai trò cún clonnh n g h iệ p vừa và n h ỏ trong nền

kinh tế quốc dân

5

ị.2 . Tình hình phái triển doỉinh nghiệp vùn vil nhỏ (VViệt N;mi

18

1.3. Phát triển doanh nglìiệp vừii và nlìò ở một số nước trên thế giới

32

VÍ1 bài học kinh nghiệm đối với Việi Ì1Ỉ1Ĩ11.

Chương 2: Thực trạng phái Iriển doanh nghiệp vừa và nhỏ (VNíĩhệ An 48
2 . 1. Diều kiên lự nhiên, kinh tố, xà hội ờ Nghệ An có ĩinli hưóiiíi

4R

lớn đến phát h iển (loanh nchiệp vừa và nlio.
2. 2. Thực (rạng plui( triển doiinh nghiệp vừa và nhó cũn tỉnh Nghệ An,


52

2.3. Phan tích, díính giá doanh nghiệp vừa Víì nhó ở Nghệ an:

77

c lu lơn 8 3 : Pillion g 21 trớn p vỉì giai p liitp (lể finie (liív sụ phìtt triển
(loanh nghiệp vùn và Itliỏ <>Nghệ An tù năm 2000 cĩên năm 20í 0

83

3.1. Phươnghướngphát Hiểnđo;m
hnụhiêpvtiíi vil Iiliotlitrờinfuii drill thếkỷ
CÍIÍ1 lỉnh.

83

3.2. M ột số giải pháp tnAu chốt (le IItực hiện có hiệu qiiĩí plmong ímớiiG, Víi
tihiệm vụ trên.

83

KẾT LUẬN

Danh mục và các lài liệu tham khảo

96
97



QUY ƯỚC VỈỄT TẮT

DNVÃ N

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

IITX

: Hợp lác xã

XNK

: Xtiấl nhập khẩu

IIBND

: l)ỳ ban nliAn (hn

XN

: Xí nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


DNTN

: Doanh nghiệp tư tihAn

NXBKHXH : Nhà xuất bàn khoa học Xn hội


MỞ ĐẨU
1. T í n h c ấ p tliiế l c ủ a đ ề t à i :
Mưừi lãm năm thực hiện công cu ộ c dổi mới, nền kinh lố Việt Nani đã c ó
những chuyển biến to lớn, sức sản xuâ't dược giải phóng, nhiều tiềm năng được

khơi dậy, hoạt dộng sản xuất kinh doanh phát triển mạnh. Số lưựng CÍÍC doanh
nghiệp trong cá nước tăng lên nhanh chóng nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Các doanh nghiệp này dang giữ vai trò rất quan trụng Irong nền kinh tế như tạo
thêm nhiều việc làm, thu hút vốn vào sản xuất, kinh doanh, tăng Ihêm llìii nhập
và da dạng, hoá íhu nhập díìn cư, dóng g ó p vào tăng trưởng kinh tế, Uìni cho liền
kinh lế nũng động và có hiệu quả hơn, góp phán vào công cu ộc cổng nghiệp ho á,
hiện dại hoá dấl nước. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ c ó lựi thê là chi phí cĩítii ur
không lớn, dỗ thích ứng với sự biến đổi của thị trường, phù hựp với trình đ ộ quản
Iv kinh doanh của phán lớn chủ doanh nghiệp ở nước ta hiện nay.
Những (lịnh hướng lớn trong đường lối phái triển kinh tế của Đ àng, thể
hiện trong các văn kiện của đại hội đại biểu toàn quốc hiu thứ VI, VII, VIÍI và
Ngỉiị quyết 16 của Bộ ơ i í n h trị...có ý nghĩa rất quan trụng trong việc phát Iriển
cúc doanh nghiệp vừa và nhỏ. Văn kiện Đại hội V In của Đang nhấn mạnh:

“Tron# phá Ị triển mới, ưu Ịịéĩi qui mô vừa vù nhỏ, côm> tìịịhệ tii ’ 11 tiến, tạo nhiéii
việc lủm, tỉm hối vốn nlumli”(ỉ). Đ ổ n g thời, Nhà nước cin bối díùi hình liiàuh
khuôn khổ pháp lý và mội số chính sách c ó liôti quan liến các doanh nghiệp vừa
và nhỏ như trong lu ạt Công ty, luậl doanh nghiệp, iuẠi khuyến khíclì (iíìu tư [rong

nước, luậi Thương mại...

Nghệ A jí là m ội lĩnh lliuộc Bắc Trung Hộ, chứa (lựng những nél (lặc mrng
về kình tố và văn hóa- xã hội của nông thôn Việt Nam; và chứa dựng rất nhiều
lícm năng của sự phát lỉicn kinh lê. Trong dó doanh ngliiệp vừa và nhỏ (tã gój>
phẩn chuyển dịch cư cấu kinh tế và quan trọng hơ» cà lìì giải quyốl việc !àin, ó ii
(hiện ỉiut nhập, mìíig cao dời sốn g nhân dân

ở día

phương...

Tuv nhiên sự phát triển (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ An còn nhiều bất
cộp, bời vủy cán tiếp tục làm l õ hơn nội dung và thực trạng của sự phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ ử N ghệ An, từ đó xác định phương hướng và giái pháp
í lì úc dẩy sự phái trico của doanh nghiệp vừa và nhỏ

à

N g h ệ An. g óp phàn lo lớn

hơn vào sự nghiệp công nghiệp iióa, hiện đại hóa díí! nước. Vì the: "Phá! triển
(.loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ A n ” (lược chọn làm (lồ lài luận văn Thạc
này.

I

SV



2. T ì n h h ì n h n g liiẻ n c ứ u d ể tà i :
Phái hiển (loanh nghiệp viril Vỉi nhó là vAn (lề liêt Stic íịumi trọng m;mg tính
bức xúc về !ý IuĩỊi» và thực tren. Miện nay, ciíi c ó tnộl số CÔT1U trình niỉhiên cứu
vẩn
- Phát triển các clontili nghiệp s ản XHÍÍI hàng tiêu (lùng quy mô vừa và nhỏ
(Viện Kinh tế học - 1995. Ký liiổu kho V À -8 1 0 của Phạm Viết M uôn, ì,nân án
Phó liến sỹ).
- Đ ổi mới c ơ c h ế quản lý (loanh nghiệp vừíi và nhò trong nền kinh tế thị
trường ở Việt nam (ĩ ĩ. Chính (rị (ỊUỐC gia -

1905 . Ký

hiện kho V C 32 34 ).

- Doanh nghiệp lư nliAn (nhỏ Vi'! vìm) với vAn (lể việc Imn ở V iệl lin ni liiên
nny d ạ Viết Khánh II. V iện Kinh lô học - IW 6 . luận ;ÍT1 Piló liốtì sỹ).
Đã c ó Tiliiểu hni háo, trên t;ip chí vie"ị VC lừng kliín cạnh o m crie loại liTiili
(loatih nghiệp Vịệl Níiin như :

- Bàn về ciii iiỐM cơ chê (Ịiuìn lý xí nliiẹp Mico loại hình xí nghiệp mẹ VH xí
nghiệp con.
(Hình Trọng - Tạp ch í lliôtig 1in lý ỉuạn l c)94 - S ố 3)
- Vai Irò clonnh nghiệp vìf;i vn

11I1Ỏ à

Dài toan, Màn Q uốc Irotiịi klìimg

cảnh nước ta ỉiiệti tinv.

(I.C văn ( M m - ‘ĩĩip ch í lài chính 1994- S ố

6)

- Vai trò (loanh nghiệp vừa và nhỏ.
(N g u y ễn Văn Bảy - 'l ạp ch í diễn (lim (loiinh nghiệp 1994 - S ố 18, 19)

- Doanh nghiệp vừa và nhò mộ! số v;1 n (D ương Trí D ũng - Tạp chí NgAìi liàng 1996 - SỐ2)
- Phát triển ílonnh nchiệp víra và nhỏ ở nông Ihôn nước (n hiện nay...
(N guyẻti XuAn Khóat - 'lạp ch í nghiên cứu ỉý hiện ỉ 9^ 6 - Số

6}

Từ nhiều gó c (tộ nghiên cứu và phương plìỉíp tiếp cân khííc nhau, các lác
giá đà phân tích, luân giải vấn (lề phát trien íloiHìli nghiệp vừn và nhỏ

ờ Việl

Nam

nói chun g, trong từng lĩnlì vực nói riêng. Song chira c ó một đề tài nào viết vé ván
(lề (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ An, l.uện vfm này g ó p phổn làm rõ thêm


tliựe Hạng (.loíinli nghiệp víra và nlìỏ ớ Việl Nnm và đặc biệl ỉà sự phái Iriểiì cua
íloítnh nghìộp vừa và nho ừ tỉnh Nghc All.
3. Muc dícli và nhiêm vu nghiên a m :
Mục (lích : trêu cơ sớ nghiên cứu vấn (lề lý ItuỊn và thực ticn về (loanh
nghiệp vừa và nhỏ nổi chung v;'ì tlánli íiiá lliực trạng phát triển doanh nghiệp vừíi

và ĩiliò ở Nghệ Au nổi riêng, dề tài sẽ {lề XUÍÌI cóc giải phápnhằm phát Iriểti
doanh nghiệp vỉtti vn nhỏ của Nghệ An ỉrntig thời ginn tới.
' Nhiệm vụ : Dể thực hiện mục (lích Itẻn (lề lài có nhiệm vụ:
Nghiên cứu cơ sở lý InỌn và Ihực (iễiì về phái triển (toanil nghiệp
vừa vil nlìỏ của Việt Nam và thế giới.
-I- Phíin tích và cliinlì giá 111 ực (rạng phát triển doanhnghiệp vừa
nhỏ ở Nghệ An. từ ctó rút ra những kết qua đạt dược.



ị Hạn chế. tổn lại vn nguyên nliAn.

I Dề xuấ! phương liướnu Ví» giai pliííp (lể phát triển doỉinli nghiệp
vừa Víi nhỏ trong thời gian tới.
4. Đối tương và píiain vi nghiên cứu :
Đối (ương nghiên cứu cùn (tề tài là (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ An.
Phạm vi nghiên cứu : Đề lài nghiên cứu các (loanh nghiệp vừa v;'i nhỏ ớ
Nghệ Án chủ yếu từ năm 1986 đến nay
5. Phuong pháp nghiên cứu :
Luân vã» hoàn thành tlên cơ sử vẠn (lụng các phương pháp biện chứng íliiy
vệt và lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin. v;> những phương pháp khoa học khỉk'
như pliíín lích,
hợp. ihống kê. so sánh...
Kết hợp nghiên cứu lý tlniyếl vói khảo sál lliưc tiền, kê thừa Vil phát huy
kết qua nghiên cứu (tó.
6. Dư kiến đóng gỏi) của luân vãn:

Tổng quan về tình hình phát trien (Innnli nghiệp vừa và nhỏ đến năm


\999.

Đánh giỉí thực trạng cionnli nghiệp vừa và nhỏ ở Ngliệ An
nay.
•s*

l ừ J1ÍH11

l l)86 {lốn


Đề xu Ốt Cik' giải pháp nhntn phát triển (loanh nghiệp vitn và nhỏ CÍU1 Ngliệ
Án từ năm 2000 (lên 2010.
ffv vọng (lề tài góp pMn giúp ích cho các nhà quàn lý, nhà (líiu tư, ciui
(loanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ Án và sẽ là lài liêu thỉim kháo cho rinh uỷ. uỷ
híUì NhAti (lAn tỉnh có những kế Sík'h tlnir tlắy sự plint 1t rển cloỉHih nghiệp VÙÍ1 và
nhó ờ lỉnh nhà.
2¿ Nối dung nghiên cửu ;
Ngoài pỉiíìn mờ clíiu. kêl luíỊn. íi;mh mục và tai liệu llinm kháo, nội dntig
nghiên cứu cùn Chương !: Cơ sả lý ĩuăn

V ít

thực tiễn cùa việc phát Iriển (ioíHili nghiệp vừa

và nliỏ.
Chương 2: Thực trạng Vil liém nfmg pỉiál triển (ioíinh nghiệp vírn và nhỏ ở

Nghệ An

Chương 3 : Nlìững phuatm lufóng VM gini phiíp (lể IỈ1ÚC (tity sự píiáí tiiển
cỉoímh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ À !1 từ năm 2000 (lên níini 2010.

4


('hĩimtg ỉ :
C ơ S Ở LÝ L U Ậ N V À T H Ự C TIÊN C Ử A VIỆC P H Á T T R lỂ N
D O A N H N G H IỆP VỪA VÀ NHỎ.

1 .1 .

Đ ặ c đ iểm , vị trí và vai trò củ a d o an h n g h iệ p vừa v à n h ỏ tro n g

nền kinh tế quốc chín.
/././.

Đặc (Hem doanh nghiệp vừa rà nhỏ:

Khái niêm vế doanh nghiêp nói chung :
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại doanh nghiệp c ó qity m ô vừa và nhỏ, vì
vậy đ ể hiểu th ế nào là doanh nghiệp vừa và nhỏ phải hiểu thế nào là doanh
nghiệp.
- T heo D.Lnure - A.caiiỉat "Doanh nghiệp !à tnột đơn vị sản xuất và fà một
dơn vị phân phối ... doanh nghiệp là một hệ thống m ở có m ục tiêu và c ổ quản ỉý.
doanh nghiệp hướng theo cdc mực tiêu (lợi nhuận, hùng mạnh, vĩnh cửu v.v...) tự
tổ chức đ ể đạt được điều đó (xác định k ế hoạch hoại động, ngồn quỹ v.v...) tự tạo
cho m ình

cơ cấu


thực hiện, điều hành và kiểm Íra"í7)

C ó fhể pliAn loại doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhan :
- T1ieo ngành nghể và lĩnh vực kinh íioanlì có : doanh nghiệp cồ n g nghiệp,
(loanh nghiệp n ô n g nghiệp, doanlì nghiệp thương mại, đonnh nghiệp ngftn hàng,
(loanh nghiệp khách sạn v.v...
- T h eo hình thức

sở hữii

và cơ sở pháp lv có (loanh nghiệp nhà nước, công

ty tư nhAn, c ô n g (y cổ phẩn, công ty liên đonnh v.v...
- T heo m ục tiêu có : cloanh nghiệp sàn xuất, kinh doanh hàng hon cồn g
cộ n g không nhằm mục tiêu lợi nhuận và (lonnh nghiệp sàn xnấí kinh doanh vì
m ục tiêu lợi nhuận.

- T heo quy mô (về vốn, lao động, sán lượng, doanh tlui, mức lợi nhuận
v.v...) c ó doanh nghiệp vừa và nhỏ và doanh nghiệp lởn.

Khái niém về doanh nghỉêp vừa và nhỏ:
Trong lịch sử phát triển cùa xã hội loài người, doanh nghiệp vìín và nhò ra
(tời sổ m hơn doanh nghiệp lớn, tiền thAn của cấc cỉoanh nghiệp vừa và nhò lả các
hộ gia đình sản xuất tự cung tự cấp. Khi sản xitấ! hàng hoá xuất hiện và phái
h iển , sản xuất của nhiều gia đình c ó sự thay đổi cả về tính chất và phạm vi hoạt

5



dộng, chuyển sang lliời kỳ 111 hiir» chú nghía tích tụ và tập tiling san xuíít (Ting !£n Ciíe (loanh nghiệp lớn ra (lổng thời với sự tổn tại vh phiít Iriổn cií:i (loíinli nghiệp vừa và nhò.
Doanh nghiệp vừa Vil nhó khôỊỉi! chỉ líi pli;im trù phàn án!) (lộ lớn CHU
doanh nghiệp mà còn là một phạm ị rù

hàm nội (lung tổng hợp vồ kinh tê, lổ

diứ e sản xuất, lổ cliức quán lý. liếiì hộ khoít học - còng nghệ, (loanh nghiệp vờn
vn nhò tồn tại và phát triển In inộl 1At yêu kliík'h (piĩin phù hợp với Irình độ lính
ch AI plìát triển của lực lượng sàn xu A'l.
o lira có (lịnh nghĩa cliung íhống
c;k’ mrức khỉíc nhau và ngny

Cíi

1111 AI

về cỉomili nghiệp vừa vn nhỏ, dối với

các njiánli các ctịít plmơtig khííc nhnti cùa

I11Ộ!

nu/fe. Sự khác tilinu chú you In ớ chỗ : (Ü111JI nhũìiíỉ chỉ (iêu gì (lể (lánh giá quy
INỎ (loanh nghiệp vừa và nliò v;'i số đo cụ 11Ít' cùa chi tic» Y ếu tổ' quan họng Iihấ! khi nói (lốn ĩlonnh nghiệp vira Vil nhỏ !à quy n)A
(loanh nghiệp. C o nhiều yến lố thể hiệu quy mô CỈOMIIỈI nghiệp, llií (ỉụ vốn hoặc
lao cfộ?ig phàn null quy mỏ ;itih Iĩnt hay gi;í (lị pin Ifing the hiện (ịiiy
mỏ (tíín til CÍ 1M (ĩoiM)li nghiệp. Qtiy mô

íính mức độ và trình độ sứ (lụng

CÍÍC

n^uốn lực, klin nỉing tạo i ;i ene san phẩm vù

địch vụ đáp ứng film cáu cún xã hội. C ó nhiéú chỉ tiêu kb;íe nhau dể thể hiện quy
mô doanh nghiệp và khônq mội chỉ liêu tiay một nhóm chỉ tiêu nào có (hể phán
;íníi (lẩy cỉủ q uy mỏ doanh nghiệp.
N hìn chung ở híiti liố! các mrớe (rên 1hê' giới (lổiI (iiìng liêu thức chủ yen In
tổng số vốn sản xu At - kính <ío;itih (ỉioíie tổng giá it ị

trù S íin

cố (tịnh) Vil so ItrựMg

lao ctộng dể phAn hiộl (Ịiiy mỏ (loanh nghiệp vừa VÌ1 nhỏ. (3 í ừng nước, sự phAti
chia <1ộ lớn của chỉ tiêu (ló không homi lo.'in giống nliau luỳ Ihuộc vào sự phíít
triển cổng nghiệp và dịch VII cú;) tnổị 11tróc.
M ỗi IIƯỚC và klui vực cổ sự phñn chui các loại íloniìh nghiệp vừa vò nhó
kluic nhau.
*

( ỉ N ỉìậ t lian: Donnh nghiệp vìrn VÌI nhỏ được xác (lịnh trên cơ sỏ' vốn V?»

số lao động, căn cứ theo " liiiỊl cơ bím vé cỉoaniì nghiệp vừa Vil nho" han hành
nĩmi 1963. T heo luật này các (loanh nghiệp dược coi là (loanh nghiệp vừa và nhỏ
vừíi và nhỏ nếu :
T ro n g cô n ” nghiệp : có vốn pháp (lịnh nhỏ hơn 100 triện yên hoặc có số
nliAn viên thường xuyên nhô hơn 300 nguòi.


6


Trong buôn bán : có vốn phốp ílịnh nhỏ hơn 30 triệu yên (0,3 triệu U SD )
hoặc có SỐ nliAn viên llurờng xuyên nho hon 100 người.
Trong bán lẻ và (lịch vụ : có vốn pháp định nhỏ hơn 10 n iệ u yên (0,1 triệu
U SD ) hoặc c ó s ố nlìAn viên (hường xiivcn nhỏ hơn 50 ngưcíi.
N goài ra ở Nhạt bản còn có (loanh nghiệp siêu nhỏ nếu cổ s ố lao đ ộn g nhỏ
hơn 2 0 người (thuộc ngành san xuất) và (lưới

5 người

(thuộc ngành buôn hán và

dịch vụ).
* ở M ỹ : Chỉ tiêu xác dịnh doanh nghiệp vừa và nhỏ là ĩựi nluiân với mức
hàng năm dưới Ị50.0(H) U S D (rong lất cả các lĩnh vực sản xuất, địch vụ và
thương mại. Căn cứ vào mức lợi nhuận các doanh nghiệp vira và nliỏ ở Mỹ dược
phíln thành các loại :
- Doanh nghiệp biên lế (marginal firms) chỉ c ổ khả năng hạn hẹp về lợi
nhuận, thông thương tlui nhạp chỉ bù thíp chi phí.

- Doanh nghiệp c ổ mức lợi nhu (In lìAp (lÃn : liàng nmn tim được khoảng 50
đến 1 0 0 .0 0 0 U SD .

- Doanh nghiệp c ó liềm năng CÍIO (hồng thường !à doanh nghiệp hoại d ộng
trong cấ c ngành kỹ tliuậí cao, có khả »fing phái h iển mạnh và (hu lợi nhuận lớn.

- N goài ra ở Mỹ cồn căn cứ vào quy mò hànc liOíí bán ra (doanh Ihu bán

hàng) hoặc các liêu chuẩn về lao dộng (lể pliAn loại quy m ô đonnh nghiệp vừa và
nlìỏ, ví dụ: trong cô n g nghiệp (loanh nghiệp c ó lừ 2 5 0 lao dộn g (rở xu ố n g gọi líi
(loanh ngh iệp nhỏ. Trong dịch vụ và thương mại (loanh nghiệp nhỏ c ó dưới 100
lao dộn g , doanh nghiệp vừa có từ

100 đến i .000

lao (lộng.

Một diều khác biệt so với các nước khác là ở M ỹ ngoài các chỉ tiêu trên,

(loanh nghiệp vừa và nhỏ CÒI! Ui xí nghiệp dộc lộp, không có khả năng chi phối
hoặc đ ộc quyền lũng (loạn trong các ngành hoặc các lĩnh vực hoại dộng của
chúng và klìông phải là các cổng ty vệ tinh củíi eôim ty lớn.
* Ở Đ à i I .oaII : Đinh nglrìa đẩu liên về doanh nghiệp vừa và nhỏ (lược đưa

ra vào năm 1967. Từ dó đến năm 1992 các tiêu chmin XÍÌC định doanh nghiệp víra
và nhỏ đã được sửa đổi 4 lổn (1 9 7 3 , 1977, 1979, 1982) và quan niệm mới nhất
dược đưa ra vào năm 1992 về doanh nghiệp vừa và nhỏ là: trong cô n g nghiệp có
(hi sản không quá 120 triệu đổ la Đài Loĩtn (4 ,9 Iriệu USD).

7


* 0 H àn Q u ố c : tlonnh nghiệp vừa và nhỏ Irong cô n g nghiệp sử dụng (lưới

1000

lao động; trong (iịclì vụ (lĩìr giíio thông vẠn lili) (lưới


20

ino động.

* ơ Ấn Đ ộ : Thời kỳ (líki satt khi (lành (tộc lộp, Chính phú Ati Độ coi
li oanh nghiệp vừa và nhỏ hì đoíinh tighiệp c ó VỐ11 nhỏ lutn 5 0 0 .0 0 0 Rtipi (2 9 .0 0 0
USD)

Vít

ít hơn 50 lao dộng nếu có sử (lụng diện vn (luó't 1,í)(ì() lao (lộng nếu

kh ông sử dụng diện. Trong (|uá trình phát hiển cún (loanh nghiệp vừa và nhó,
chính phủ thường xuycn xcni xót lili quy (lịnh về vốn cùa donnh nghiệp VÌÍÍ1 vn
nlìò ch o phù hợp vói quá Irìiìh phát triển kinh tê (thông llnrờng 5 tìíHiì một ỉíinì.
Cụ (hể những tlìny dổi về vốn In : năm 1970 : 0.75 (liệu Rtipi: l c)75 : i triệu
Rtipi; 1980 : 1,5 Iriệu Rupi; 1985 : 3,5 triệu Rupi vn 1990 : 6 ,0 triệu Rupi ( í U S D
— i 7,4 Rupi)
* 0 S in g a p o r e : U ỷ ban pilííl trien kinh lê' Singapore dã lấy chỉ liêu lao
đ ộ n g dể xác định quy m ổ tlonnh nghiệp vừa và nhỏ :
10

lao (lộng (clump ch o cả côn g nghiệp (lịch vụ và thương mại), doanh nghiệp có
trôn 10 !ao (lộng (dưới hạn CỘM trên sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực sản xuất kinh
doanh tlurờng ià tới 5 0 lao động cho ngành ilịđ* vụ Vil tlurơng mại và c ó tới 100
iao động cho các ngành sản xiiítl).
* ở M alaixh) : ủy ban phát hiển Mnlíiixia cùng vớt các chi nhíínlì quAn !ý
các doanh nghiệp nhỏ thuộc bộ công nghiệp và (hương tnại cllĩ d im e chỉ tiên Uìì
san thuftn tuỵ hoặc quỹ cỏn các cổ (lôtig và số lao (lộng dể pỊiAti hiệt (Ịuy m ô của

(loanh nghiệp vừíỉ Víi nhỏ. Theo các lô chức Tiny :


Doíinh nghiệp nhò : c ó lài sñn 1hiulii luý hoặc quỹ cùa ene c ổ đ ô n g không

quá 5 0 0 .0 0 0 đô ỉa Malaixia (khoảng 2 0 0 .0 0 0 USD) và clĩiứi 5 0 lao động.
- Doíitìh nghiệp vùn c ó tài sản íhuổn ìtiý hoặc quỹ cùn các c ổ dông íìr0.,5
đến 2,5 triệu dô la Malaixin và c ổ từ 5 0 (lến 199 lao (tộng.
* ( í T h á i L an : NgAn híing Thai Lan vò phòng tài chính c ô n g nghiệp nhỏ
dã phAn loại cỉoatìh nghiệp vừa và nhỏ như sau :
- Công nghiệp gia đình : có dưới

10

lao dộng và lài sản cố định dưới I

triệu hạt (4 0 .0 0 0 USD).

- Doanh nghiệp nhò : từ 10 «tôn 4 0 Ino (lộng và !ài SÍU1 cố (lịnil (lưới 10
triệu bạt (0,4 triệu USD).

8


- Doanh nghiệp vừa : lìr 50 đến l l)c) líin done và tài sản c ố (iịnli lừ 10 đến
5 0 triệu bạt (0,4 tiến ! .9 triện l ISO)

* o Iiiđônêxin : lỉộ CÔ11U nghiêp \'h irVliỉin clíiu

(ưIndốnỏxin (lã phftn loại


(lonnh nghiệp vừa và nhỏ nlnr s;m :
- Doanh ngh iệp nhỏ : c ó lài sản c ố dinh (iirới 6 0 0 triệu Rp (300.0(H) U SD )
và (lưới

20

lao dộng.

- Doanh nghiệp vừa : c ó tài sản c ổ (lịnli trên6 0 0 triệu

Rp (k hông

c ó giới

hạn cân trên) và c ổ từ 20 đến 9 9 lao (lộng.

* ơ Trung Quốc:
D oanh nghiệp nhò c ó từ 50 đến 1(H) c ôn g nhíìn;
D oanh nghiệp vừa c ó lờ 100 đến 1001 cfmg nhân.
* Ớ mrớc tn cho (lến nay vÂn chưíi có vãn bán pháp lý quy (lịnh cụ thể :
chỉ tiêu và liêu chuẩn cụ (hể đổ {.lánh gía (loanh nghiệp vừa và nhỏ. Víìo những
năm 6 0 , 7 0 Irong c ô n g nghiệp c ó chia thành 5 loại xí nghiệp, crfin cứ vào các chỉ
tiêu : giá trị lổng sản lượng, lổng số cAtig 1ill An. cơ (.|11Í1!1 flii’i qitííii là trung ưhay (ỈỊa phương, yêu cíỉu phức tạp cùa (ỊiKÌn lý. Mấy năm gần (lAy, mộ í s ố cơ
quan và một s ố nhà ngliiớn cứu clã (lưa lí) chỉ tiéu và tiêu chníỉn cụ thể dể xác
định (loanh nghiệp vừa và nhỏ.
- N gân hàng c ổn g lliương cho Viìy till (lụng (lốt vói (loanh nghiệp quy clịĩih
doanh n g h iệp vừa !à (loanh nghiệp c ó vốn lìr 5 đến


10

tỷ dồng với líio tlộne lừ

f>0 () (iếĩi f .000 người có doanh Mui liàne năm (lirới 20 tỷ (lồng, (lonnh nghiệp nhỏ
là (loanh nghiệp c ó vốn (lưới 5 lý d ồn g và Ị;io dộng (lưới 5 0 0 n g ư ờ i .
ơ một s ố (lịa phương nlìư thành phố ỉ lổ (.’hí Minh xác ilịĩili (ỈOcinh nghiệp
có vốn pháp định trên I tỷ đổng, lao (lộng IrCn

100

người và doanh lim hàng nínn

Irên 10 tỷ (lổng In doanh ngh iệp VỪÍ1, (hrới 3 liôu chuẩn trên ỉà cloỉinh nghiệp
thuộc quy m ô nhỏ. Đ ổ n g Nai coi doanh nghiệp vùii và nhỏ là (loanh nghiệp c ó
(loanh thu từ sản xu At cAng ngliiệ (lưới 100 tỳ (tổng trên một nĩiiìì (4\
N hiều nhà nghiến cứu cho lằng trong khu vực sản X11íít Víi xAy dựng (loanh
nghiệp c ó vốn dưới I lý (lồng vh (Urới

100

l;i() dộng thí !à doanh nghiệp nhò, còn

có VỐI1 từ ! đến 10 tỷ dồng và c ó lao dộn g lừ 100 (lên 5 0 0 là (loíinli nghiệp vừa.
Trong khu vực (hương mại địch vụ cionnh nghiệp có vốn lừ 50 0 Iriêu dồng đến 5


tỷ đổng lao (lộng từ 50 clến 250 người \ìì loại vừa, còn dưdưới 50 (lộng là (loanh nehiệp nhỏ íM .
(lổ n (!flv tại cỏn g vñn số 6 8 1 /(1 ’ K I N »gny 20 íháng 6 năm !9 C)K Chính

phủ đã tạm lliờ i

(Ịity

(lịnh thống nhất về việc xne định domih

n g h iệ p

vì ru v;'i nhỏ ở

V iệf Nam trong giĩii (loạn hiệti nay In nliỮMíỊ (lontih nghiệp có vốn diều !ệ (lướt 5
tỷ (lổng Vil có sô líio (lộng hànp niim chíói 2(H) nuưói. Ụ u v tlịitli tiàv CÍÍI11Ỉ nêu rõ.
trong qti;í irìn li thực hiện, các hộ. ngành và dịa plmơng có (liể cìín cứ váo lình
hình

k in lì fế tác dựng cụ thể IHM áp (lụng đổng thời cií híũ lieu c h í vốn và In»

động hoặc một trong hat liêu chí.
T heo tiêu chuắn này, khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ ờ V iệt Nam được
hiểu là gổm các chủ thể sàn xu;íí kinh clonnh được (hành lộp và đăng k v lìoạt
(iộũg Iheo các qui tlịnlì của pháp luật, có qui mô VC vốn và số líK) dộng phù hợp
với CỊUÌ định của Chính phù; theo (16, klitt vực này (lnực lạo lliàiìh hỏi;
( ’ác cìoanli nghiệp Nhà nước có CỊUÌ mô (loanh nghiệp vừa và nhò dược
thành lệp và đăng ký llieo LtiẠt (loanh nghiệp Nhà nuớe.
-

(Ytc công ly cổ pliíiti, công ty trách nhiệm hữu hạn, c;íc donnli nuiìiệp tư
nhân có qui mồ virn và nhò dược thành lập vil dílug ký hni.ll (iộiig theo
IrnỊí C ông ty, hiật (loiiníì nehiệp tư nỉiAn.


-

C á c Hợp tác xã có

(ỊHÍ

mò vùn vò nhỏ (lược thành lộp và (lang ký hoạt

dộng theo Luệl lỉự p tííe xã.
-

G íc liộ lư nhAn và nhổm san xuất kinh (toiHih (lưnìi vốn pháp dinh và
(lãng ký íheo nghị <1ịnff số 66/1 !Ỉ)B T .

Q ua những liêu ch í phAn loại doanh nghiệp vira và nhỏ, fV một số nướcchú
yểu áp (lụng lia i chỉ liêu là tài sán cố (lịnh và số lao clộnẹ í lổ Xííc (lililí quy

111Ô cun

các doanh ngh iệp vừíi và nhó. Sung những quy irtừng nước.
*.

Đặc điểm doanh nghiệp vừa rờ nhỏ :

S o với c á c d o a n h n g h iệ p lớn, c á c (loanh n g h iệ p vừa và n h ỏ có m ộ t sô
liu đ iể m :

- N h ạ y cảtn , ìhícìì ứfì{> nhanh với sự biến (ìộnự của ílìị tuúìnq.
N h ìn chung (1 các nước {loanh nghiệp vỉrn VÍ1 nhỏ có tính năng dông, linh

lioạt so với (loanh nghiệp lớn trong s;’m xuất và kinh (loanh. (1 các IHIÍÍC phái

!0


h iển, phần Irôti các doanh nghiệp vừa và nhỏ có kliíì năng ílổi mới trang lliiết bị
k ỹ iiniộí nỉiíinli hơn mà khổng cÀn nhiều chi phí hổ sung c!ể Ih íclì ứng với yêu
cẩu của thị trường vổ loại Síìti phắin Ịnồn luôn (lược thỉiy (lôi, thực tê cho thấy
nhiều (loanh nghiệp nhỏ ờ những nước này d iỉ cÀti 1,5 clio (lên 2 năm ià có thể
đổi uiới toàn hộ liộ llìố n g tii;íy móc. D icu này iiêt sức quan trọng vì nhiều khi
ihời gian tổn lại còn ngắn hơn thời ginn lồn lỊÚ cùa thế họ máy móc sản xuất ra
nó. 0 các nước đang phát hiển khả n íiiiíi này HiAp lum , song nhỏ cũng (lễ (ỉíing tliay dổi (lối lượng sàn xu ỐI hơn những (loanh nghiệp lớn. Khi
sản phắrn của thị trường biến ciộng thì các cionnh nghiệp vira và nhỏ dễ đàng tliay
đổi Tiìặt hàng hơn (loanh nghiệp có quy mô lổn. f)ó !ìt nhện xét chung của các
chuyên gia nghiên cứu về doanh nghiệp cổ (Ịiiy mồ nho - Thành lập doanh ỉig h iệ p d ễ dàng vì vòh ổàu tu' ít.
N h ờ thế dễ có c ơ hội ciỉiu íir (lối với tìhiểu người. Ở nhiều nước doanh
nghiệp vừa và nhỏ còn c ó thể xuất hiện nlìíinh chóng trong một số ngành' một s ố
lĩnh vực mới, làm ra nhiều sản pliắm có nhu cẩu ít (rong giai đoạn đâu phát triển
cùa ngành vn lĩnh vực nói trên. N h ờ s ố vốn clđu tư ít nên mộ! số (loanh nghiệp
vừa và nhò ở các mrớc phát triển cũng như dang pliíít triển tăĩig rất nhanh. Theo
s ổ liệu cùn tìlìiểu nước, trong vòng 10 năm , giữa những năm 7 0 và những năm
80,

số

(loanh nghiệp vừa và nhỏ lăng hơn 1,5 làn, có nơi như Ấn Đô tăng 3 lán;

loại (loanh nghiệp này clền năm 1986 chiếm


tỷ

!ệ tương clA'i ca o trong c ôn g

nghiộp đến hơn 90%, Thời gian gẩn ctíìy loại cionnh nghiệp nhỏ
hơn

8 6 %; ở

ở Pliiũpin

chiếm

Thái ÍÁ1I1, Singapore, Hàn Q u ố c khoảng 9 0 ciến 95 % của loàn bộ

doanh nghiệp cổ n g nghiệp. Vì vốn íf nên người ta đám m ạo hiểm trong tnức (lộ rủi ro cũng í( hơn (loanh nghiệp lớn; hơn nữa !h(fi gian đẩu tư ngắn,
người ta luôn luôn thực hiện kịp thời theo m o n g muốn.
- Sơn kh i thành lợp (loanh nghiệp vữa vờ nhỏ

SỚM (ii vào Ììoợt (ỉộntị' vờ thu

h o i vốn nhanh
Ở cá c mrức phát h iển cionnb nghiệp c ó (Ịiiy m ỏ í! hơn 5 0 0 nhan viên. V í
dụ ở M ỹ, Anh, Pliáp, hnng nritn c ó thể khấu hao đến 5 0 - 60% giá trị lài sản c ố
định và (hời gimi hoàn vốn khồng quá ỉiíti íiă m .

0


cấc nước dmig phílt Ịriển việc tim hồi vốn etlng lương {lôi nhanh, nlnrtìg

nó phù thuộc vào loại kinh doanh và khíi năng điểu linnh của chỏ doanh nghiệp.
N hìn chung khi lliànlì lộp doanh nghiệp, các chủ (loíHìli Mghiộp (rước liên fililí

11


í o n n c! ố i ì đ i ề u n à y . l ì m c h ọ n s à n p h íiim , c h ọ n I o ỉ ị ì h ì n h k i n h ( lo n t ih S ỈỈO c l i o t h u h ồ i

vốn nhanh.

-

Phần Ị ớn doanh nựhiệp rửa và nhò ờ cóc n iió c sứ dụng công tỉỊịìỉệ (ỉỏị

h ỏ i tưrĩnc; d ố i ìỉh ié u ỉa o d ộ n ” , nhất là lạ i ( ó c nicớc (i(i)ỉg phát Hiến.
Tỷ lộ Iao dộng trong các (loanh nghiệp công nghiệp nhỏ mím 1981 so với
nãm 1971 ở Anil tăng từ

\5,5

% lên 2 2 ,0 %, ở Pháp lừ 13,6

%

lên í 7,7%. ở

Trung Q uốc năm 1978 c ó hơn ] ,5 triện c ơ sở công nghiệp gi;i dinh c ó dăng ký;
tiên năm 1988 con s ố này tfnig đến M Itiệu. nãnì 1991 (lến 14,5 h iện hộ. sản

xuất gia cô n g từ các sân phểm ctơn gian đến các sàn plìẢm còng nghệ kỹ thuật
cao, írong (lổ sừ (lụng kio động vc#i Irình (lộ dào tạo thấp chiếm một tỷ lệ áp đảo.
Đương nhiên ỞCỈÍC nước (lang ph;í! Iriển mức dộ sử (lụng cAng nghệ h u y ền thống
với nhiều lao động cCtng đã íhny clổr theo chiều hướng hiện dại lìoá, nhưng fill
sao cồng nghệ sử dụng nhtều Ino clộnp vÃn chiếm I11ỘI (ỷ lệ lứn, nhất là trong Ỉ7nh
vực sản xitA't hàng (hủ cô n g tnỹ nghệ, del (la may ...

- Quy mô nhở, sonq doanh nạhiệp vừa và nhỏ vần ró (tiền kiện sử dụnẹ
trong b ị hiện âợ ì nănq xuất C(1<) hòn đâm chất ìượnq sản phẩm
o
những Ỉ1 ỈÌI11 ílổu cùn ttiẠp kv 80 tụi các »ưức phítl triển íỳ lệ fííing hi kỹ
thuật liên liến cao, ví dụ CH I.B Đức, khi chưa nliẠp vào C I Ỉ I X I ) Oức. cứ Ï (Kĩ
hãng nhỏ tliì có 96 hãng sử (lụng điện (hoại, 86 hãng có thiết hị hiện (lại. 70 híins
cổ ielex, 66 hãng có vi tính, trang hi rông nghệ lự (lộng hoá îftng lêt» nhiều. (1
các (loanh nghiệp này có 1hể kết hợp niộl cách hợp lý giữa lự dộng hoií. cơ kỉií
lìCìíí với lao (lộng 1Piủ công. 0 các nước (hing phái hiển việc hiện (lại ÍÌOĨÍ trang bị
Irong những năm gíin c!Ay cũng {lược thực hiỌn ngày mội lộng lãi hơn.
- C ó c doanh nghiệp vừa và nhò có thê làm ra sản phô»} ( Ììàí ĩượnii <'íroniị điều kiện c ơ sâ vật chốt vâ cơ sà hạ tần? kém hơn doanh nqhiệp lớn.
DAy cũng là một ưu thế lõ lệt của (ỉontih lìgiiiệp vừa và nhỏ, ngày nay CÍ1C
doanh nghiệp vừa và nhỏ kliồng chỉ hoại d ộn g trong các ngành nghề (hủ cồng
Ituyền (hống mà xAm nhập VÍIO các ngnnh sản xtiất (lòi hỏi kỹ tlìiiại cao,

CÁC

ngànỉì mới khai phá, những ngành chớn hàm lượng khoa học lớt», ví dụ như
ngành c h ế tạo »láy điện tử tin học chấl (lèo ... 0 Mỹ thnñni 1980 các ngành này có (lên

c>0 % doanh


nelìiệp nhỏ.

- Đ iề n hành doanh n ghiệp lo ạ i này íh u ộ ìỉ lọ i, chặt chè lum , ỊỊÌữa chủ và
thợ íỊcìn g iïi hon.

I?


Yếu tô tflm lý ờ ílAy cũng cẩn dược lưu ý. Ọu;m hệ giữ;) nptrời diều tinnỉi
và nhAn viên trong doanh nghiệp gàn gũi hơn, tạo (liều kiện cho việc hợp tác thực
hiện nliững ý tưởng mới, kích (hích tính tiñng <1ộng. sáng Uto giữa chù và thợ.

Sự (lình írệ, tliHít lỗ, phá SĨHÌ cún (ioíinli nghiệp vim vn nhó có anli hưởng
IAt ít íioặc khôĩig gAỵ ncn khủng hoàng k ìn ỉi lố xã hội; tlổtm Ihời ít chịu ảnli
hưởng của kliủng hoảng kinh lố -

Cóc doanh ttqhìệp vửa \'à nhỏ có (ỉịện tích ch iếm iỉấ t ít. (ĩò i h ỏ i cơ sơ hạ

tầng không phứ c tọp ìổm , vì ìh é cỏ thê (ỉặ Ị (loanh nghiệp ở tìỉúèu nơi trong nước,
k ể cả nàng thân, m iền núi.

Sự xuất hiện doanh nghiệp vừa và nhỏ gển như khắp nơi làm giảm bớt một
phổn mức cỉộ clìênlì lệch về pliál triển kinh tế giữa CÍÍC vùng. Sự pliân bổ rộng tỉii
Iìctiì các hoạt động công nghiệp, sựllìíim giíi (lông dáo liơĩi cùn mọi người
(lo hơn trong việc sở hưu các doanh nghiệp ... imiì giảm bớt sự mất

C ỉln


CÌÍÌI1 ,

tự

đối kinh

tế gitìn các vùng. Mộl dặc (liểm lứn của xuất hhng hoá chù yếti cho (hị hường nội (íịii và sứ dụng ngnv ngỉiồn lực C'i’iíi
chính (ỊUỔC gia mìnli, cơ bản là học sử (lụng vn phái triển côn SI nghệ và (rị thức
trong nước và tất nhiên nếu có sáng kiến hay cách tAn từ hên ngoài vào họ sô
đem tlủr nghiệm và áp đựng (rong quy mỏ nhỏ xem có phù hợp vóri nirórc mình
không, do dó doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phđn tícli cực làm sống động, phá!
triển kinh tế clịa phương.
-

Sự cạnh (ranh Vf'ri (loanh nghiệp lớn vừa thuận lọ i vửrỉ khó kỉìõ n nhằm

thực hiện tốt việc này rá c (ỉoanh nạhiệp lỉh ỏ p h ả i h iế í cá ch và có (Ỉiẻ ỉi kiện <ỉê
làm.
Theo kin h nghiệm của các nước e;íe cỉoanh nghiệp VÌĨÍ1 và nhỏ Tiên tự (ìtn
cách tự phân công lao động theo hướng chuyển sAu, lĩnh vực hoại động hẹp,
tránh cạnh tranh với Cíír cồng ly lớn vé CÍK* loại san phẩm thổng dụng sản xuiìì

hàng loạt.
* T h ế y ế u c ủ a d o a n h n g h iệ p vừa và n h ỏ :

Các nhà nghiên cứu cho rằng (loanh nghiệp vừa và nhỏ hôn cạnh những líu
thế, còn cổ những điểm yếu hạn chế, ngiiy cả »ìhữíìg diều gọi là ưu thế cũng clñ
o ó m ặ ltrá i.
- T h iế u vốn sàn xuất k iììh (loanh,





Hổn hếl doanh nghiệp vừa và nhỏ khi tin iàin ã» thành dạ! rồi, thưởng vAn
(hiếu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, dổi mới công nghệ trang bị. Ngay cả
ở các nước phát hiển có tới 2/3 công ỉ y nhủ không, có hệ llìống ngíln hàng hay tài
ch ín h riêng, việc vay vốn lệ Muiộc C'hII yếu Víìo a íc ngfln hàng lớn do các công ty
(!ộc quyền chi phối, ở các nước dang phát tĩiểĩi tloíinh ngliiệp vừa và nhỏ rơi vào
(ìn h trạng khó khăn hơn về líìi chính, vốn cliiu lư vốn hru (lộng ... díỉy là hạn chế
nổi bệt mà hÀu hết các doanh nghiệp nliỏ hen híinlì linh dang mốc phni.

- T h iế u cá c thôn ạ fin cồn thiết.
Thường thường các doanh nghiệp nhỏ thiếu nhicu thiỶ thông tin, (rong đó
quan trọng hơn cả là thông tin về tình hình thị trường, tình hình liến bộ kỹ thuật
... diều ấy làm ảnh hưởng lớn tiến hiệu quà sản xuấl kinh (loanh của nhiều doanh
nghiệp vữa và nhỏ như hàng hoá làm ra không đáp ứng nhu CÀU thị hiếu của thị
trường, chi p hí sản xuất cao, thị trường bị các hang k liỉíc chiếm ... cuối cùng
cloanh nghiệp rơi vào tình (rạng phá Síin.
- T h iế u cá c nhà quản lý có trinh (ỉộ.
Các doanh nghiệp nhỏ thườn Ẹ thiếu các nhà quản lý có trìnli dô am hiểu
nghiệp vụ, hiểu biết lỉ mỉ và (1;ìy (ÎÙ vé hệ thống pháp ỉuệt. (hiếu đội ngũ chuyên
gia lành nghề dể (lù sức chèo híi hoạt dộng của cloíinh nghiệp m ỗi khi gặp khó
khăn lớn trong sản xuất kinh doanh, hiến (lộng về thị trường, giá cả, tỷ giá. lãi
suất, nợ nồn, xuất niiẠp khẩu Vỉi các mối quan hệ kluíc.

- Thiềì! khờ năng triển khai kết quở nẹhiên cứu.
Các doanh nghiệp nhỏ ở các nước phát triển dã có nhiều tiềm lực nghiên
cứu, sáng chế, nhưng thường vì Ịý (lo tài chính, nên không clỉi sức triển khai
những kết quả nghiên cứu ấy. D o vậy, những (hành tựu này dôi khi


\ỉì

thành lựu

lớn lao dỉiy hứa hẹn, thường bị các CÔ11ÍỈ ly !ớn sử (lung mà họ khỏng bỏ 1ĩì l)íìo
nhiêu phí tổn cho việc lìm tòi Seing tạo. Đại (lược các sáng chế, với liềm lực hùng
hậu của mình, các cô n g ty lớn nhíinỉi đ ió n íi chiếm lĩnli (hi trường, không những
doanh nghiệp nhỏ c ổ sáng c h ế mà kể c:a các (loanh nghiệp khác nữa.

- Khônẹ âủ sức sản xuất kinh doanh theo hìCỚììỊ’ m ong muôn.
Khả năng có hạn về lài chính, kỹ thuật, nhân tực ... không cho phép các
c ô n g ly nhỏ hoạt dộng (heo hướng mà họ Ihấy có thể làm lốt. D o dó họ clnnlì co
lạt dầu tư sản xuất kinh doanh c ó trọng cliểm (rong các lĩnh vực. Điều
c h o phép họ dử sức lấy thành cổ n g trong lĩnh vực nny

14

ấy không

hùíại thất hại Irons:

lĩnh


vực khác. T h ế giới ngày nay (lòi hỏi phủi cía dạng hoá sản xuất kinh doanh,
nhưng với tiềm lực nhỏ nhoi của m ình các doanh nghiệp vừa và nhỏ khổng dám
m ạo hiểm lởn dể phát huy sáng kiên và lính năng động cao của m ình dành phải
né tránh những khả năng rơi vào hoàn cảnh bất ịợi.
- L iê n kết với các cỉoaiìh nqhiệp lớn không phải lú c nào cũng thuận ìợi.

M ột lối thoát m à các cỉoanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử (lụng ]à phải tìm
k iế m sự hợp tác hỗ trợ của các công ty lớn dưới dạng hợp d ồn g sản xuất gia
c ô n g ; trên c ơ sở các hợp đ ổn g này các cô n g ty lớn cấp vốn, trang bị, cho thuê
m á y m ó c, giúp cho các hãng nhỏ nghiên cứu, thử nghiệm ... và các c ô n g ty lớn
b ao tiêu sản phẩm, sử đụng thành quả sáng lạo... nhung việc liên kết hợp tác với
c á c hãng lớn vừa ià thuận lợi, vừa !à khó khfm vì các doanh nghiệp nhỏ luôn luôn
ở tư th ế yếu, bị bắt buộc, các cô n g ty lớn l hườn g hay ihay dổi bạn hàng để phù
hợp với mục tiếư và tăng ỉợi ích của mình. Đ iều này tạo ra sự cạnh tranh gay gắt
n ội bộ giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ đ ể (lược các lìãtìg lớn lựa chọn thành
đ ối lượng hợp tác. Cũng vì th ế các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường buộc phải
thay dổi m ối liên kết sản xuất kinh đoatili của mình, (hay dổi Síĩn phẩm, loại hình
kinh doanh, mất (hời gian cô n g sức và của cải ...

' D ễ b i thôn tín h .
Các cô n g ty lớn thường cũng vì lợi ích cua mình mà sãn sàng hợp lác với
c á c cô n g ty nhỏ, trong nhiều trường hợp các hãng lớn thông tínli luôn hãng nhỏ
việc này thường xuyên xẩy ra ở các nước. Tuy nhiên, theo nhiều học giả, sự thôn
tính trực tiếp kliỗng phải trong mọi trường hợp đều m ang lại hiệu quá cho doanh
n gh iệp lớn và các (loanh nghiệp nhỏ. Ngườỉ la cũng CÎH chứng minh rằng ở Mỹ
khi các hãng nhỏ gia nhập vào các công ty lớn năng suất lao đ ộn g giảm 5 0 %,
thu nhập giảm 3 0 %, nhịp độ đổi mới cô n g nghệ, ứng ciụng khoa học, liến bộ kì
thuật cũng châm lại.

I.

J„ 2.

Vị trí, vai trò cửa doanh nghiệp vừa và nhỏ froïtg nền kinh tế.

M ặc đù c ó những bất lợi nhất (lịnh, nlumg do dặc điểm , tính chất và lợi íiiế

của chúng, nên (loanh nghiệp vừa và nhỏ c ó vị trí vai trò và tác dộng đến kinh tế
xã hội rất lớn.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cổ vị trí rất quan trọng ở chỗ, chúng chiếm
đại đa s ố về mặt s ố lượng trong tổng s ố các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày

càng gia tăng mạnh, ở hầu hết các nước, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ
chiếm khoảng trên ciưới 90% tổng số các doanh nghiệp. T ố c (lộ gia tăng số lượng


doanh nghiệp vừa và nho nhỉinh lum số lượng các (.loanh nghiệp lớn. (í nước \i\
hiện nay tlieo các nhà ngliicti cứu cho hi ỐI số ỉượnu (Innnli nghiệp vừa và nhỏ ơ
Việt Nam cũng chiếm khoí'mu 1ừ XO-WOÍ- lon” so (]<>;iiili Iii’hiçp.
- Gíc (loanh Miiliiệp vìtM và ììl ìcS có vni trò t]ti;m họnkinh tế. ( ’húng (lóng góp phần qiKHi Irọim vào sự gin lăng 1hu nliập quốc (iân cua
các nước trên tlìế giới, bì nil (ỊUÍH1 cliiêni klioỏng liên ciirới 50% GDP ớ mỗi nước,
ơ Việt Nam theo đíính giá cỉtti việti nehicn cứu quản lý trung ương, thì hiện nay.
khu vực doanh nghiệp vừa

Vil

Tilló của cú nước chiếm 24% G D P . (r,)

- Tác dộng kinh (ế •• xít hội lớn nhài CÚLI (lonnli nghiệp vừa và nliỏ là giai
quyết một số lượng lớn cổng ăn việc Lìm cho các (fing lớp dân cu, lililí tăng Um
nhập cho người Ííto (lộng, góp phrin xo;í (lói, uiíiin lìiilico . Xét llieo h 1ọ11 (liểni tạo
công ăn việc Lìm và thu nliâp cho người hio dộng. 1hì kim vực (.loanh nghiệp vừa
và nliỏ vượt hộ i hơn hẳn các khu vực khác, góp phần íiiái (Ịiiỵêì nhiều Vỉĩn clề xỉi
hội hức xúc. ơ Iiíin hếl

CÍÍC


nước, doanh imhiỌp vi fil và nhỏ lạo việc làm cho

khoảng 50 -80 % lao (lộng Irofig cát: tmòĩili CÔMỈÍ Híihiệp và cl it'll vụ. D ỉỊc hiệt
(rong nhiều thời kỳ, các (loanh rm liiệp lớn sa lililí còng nhún lili khu vực doanh
nghiệp vừa và nhỏ hú thu hút Ihêni nliiồu lao (lộng hoik: cỏ tốc (lộ till! liúl liỉti
dộng mới cao hơn doanh nghiệp lớn. ở Việt Nam cũng ílico dành giá viện nghiên
cứu quản lý trung ương, thì số Ino động cùíì các (loanh nghiệp vừa \'h nhỏ trong
CÍÍC lình vực plìi nồng nghiệp hiện có khoang 7,8 hiệu ngơcVi, chiếm lới khoang
79 ,2 % tổng số lao dộng phi nông nghiệp vil chiếm khoảng 22 .5% lực lượng hio
động của cả nước. t7)

- CYtc tioímh nghiệp vù';i và nhó góp phần làm nfmg (lộng nền kinh tế Hong
cơ cliế lliị trường. Do lợi (hố cua quy mô nhỏ l;ì niiiiíi dỌim, linh hoạt, sáng tạo
trong kinh (loanh, cùng v6i hình Ihức tổ chức kinh (loíinh, có sụ' kếl hợp chuyên
môn hoá và da (lụng hoá niềm deo, hon nhịp với (lòi hỏi uyển chuyển của tiền
kinh lế thị trường, cho nên Cík: (loanh 11Lĩhiệp vừa Vil nhỏ có vai trò to lóì'1 góp
pliỉin làm năng động nen kinh lếtrorig cơ chế llìị InròĩiG.
- K im vực doanh nghiệp VỪÍI và nhỏ (hu Ỉ 1 ÚI (.lược khíì nhiều vốn trong đổH.
Do lín lì cliất nhỏ lẻ, (lễ phùn táìì di sAn vào ngõ ngách, làng, bản và yêu cầu số
lượng vốn ban đẩu không nhiều, cho nên CÍÍC (loanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò
và tííc dụng rất lớn trong việc Ihn hút các nguồn VCM1 nhỏ lẻ, nhàn rỗi (rung mọi
tỉìng lớp đAn cư (1ÀU tư vào sàn xuíìt-kinli (loímli. Chúim tạo lập drill (ệp quán díiu
tư vào sản xuất kinh (loanh và hình Ihìuih khu vực "n ìổ i" cho việc tliực hiện cổ

16


k! qu vn d huy ng vn cựa (lõn cir theo lut khuyờn khớch (lu ( trong
11


c.

- Cỏc doini nghip vựn v nhụ ttúp plỡỡn dớớng ke vo vic (hc hin dụ
(h hon phi tp trung vn llnrc liiỡi (c phrm chõm "ly nng bớỡt l luớng. S
phỏi trin cn doanh nghip vinằ vũ nhú nụnu Ihụn s lim hỳt ngi lao dng
(Ilion hoc diiin cú vic: hỡni Vil cú (lie I 11II 11I s lonu I(Vf 1 fao (lng tiiũi v trong
cỏc k nụng nhn vo hot (lnil sỏn xuớỡt - khih (loanh; rỳt (lin lc lng !ao
dng lm nụng nghip chuyn sanu IMI cụng nhip vỡ) dch v nlnng vn sng
ngav (i quờ hng hn quỏn khụng chuyn di xa. f)nc ớỡnh vi nú l din ra
xti Ining hỡnh thnh nhng kliu vc khỏ 1p trung cỏc c s cng nghip v (lch
v nh ngay nụng thụn, lin (rỡu len hỡnh thnli th f, th trn l hỡnh (hnh (lo
th nh xen gia nhng lng CU. ! quỏ trỡnh d th lioỏ phi lp trung.
- Cỏc doanh nghip va v nh i ni ng niớim cỏc li nng kinh doanh,
i ni cớ?vo to. rốn luyn c;k nhỡ) (lontih nghip. Kinh (loanh quy mụ va v nh
s ni o to rốn luyn cỏc nh ớoiỡih nghip lỡini cjticn vi mụi trng kinh
(loanh. Bt du t kinh {loanh quy tnũ nhũ vự thụng (ua (liu hnh <|tiỏn !ý kinh
doanh quv ằ 1 va v nh, mt s nhớỡ doớuh ngiiip s trng tlitih nhng nh
(loanh nghip ln, li h;i, hit (lun rlonnh nghip cn mỡnh Iiliớinh chne pliớớl
tiin. Tni nng kinh (loanh s (lc m tntn !r cớoith nghip va v nh.
- Cỏc doanh nghip va v nh cú vai trũ to ln di vi quỏ hỡnh chuyn
dch c cu kinh t, dc hit (li vi kliu vc nụng thụn. S phỏt trin ca doanh
nghip va v nlỡ nụng thn ó Ihiỡc cl nhanh quỏ tlỡnh chuyn dch c cu
kinh t, lm cho cụng nghip phỏt (rien mnh, dng thi thỳc dy cỏc ngnh
thng mi dch v phỏt trin. S phiớt trin ca cric doanh nghip va v nh
thnh th cng gúp phn lm time Irng khu vc cụng Mghiỗp. dch v v lm
thu hp n t trng khu vc nụng nghip Irong c cu kinli t quc dớỡn. Cỏc
domili nghip va v nh cũn dúng V i l i (rũ (uati trng {rong vic lm (hay i v
da dng hoớ c cu cng nghip.
Bi võy cỏc omli nghip va v nlicS trorm lnh vc* cụng nghip ch v

dúng vai trũ l ch ớli c bn ban chiu (l thc liin quỏ ẻrỡnh cụng nghip lioỏ
nụng thụn. thc lỡin cụng nghip lỡoỏ, liin di hoỏ khụng th khụng cú xớ
nghip quy !è1 ễ ln, vn nhiu, k Ihut hin di lm nũng c! trong mt s
ngnh, nhm lo ra sc mni d c ú Ih cnh Iranh Ihtig li trờn th (mng quc
t. Ngoi vic xõy (lng xớ nghip quy m ln Iht cn tilit, cluớiỡg (a cũn (hc
hin cỏc bin phỏp d tng kh nijÊ tớcli ! V1 lp 11ung cua mt s doanh
nghip va v nh (l cỏc (ionnh ngMvp ny c lli VUOẽ1 CI1 thnh doanh nghip
ỡ7




IỚI1. D iếu này c ó (hể thực hiện (ỉưực và thực Iicn cho thAy nhiều lập đoàn, công ly
lán ỉiiện nay ơ các míức phát triển và (tang [thát triển c ó xmìì xứ nhiều năm Irtvớc
tfAy chỉ là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ta có thể kết luân : ph;ít Iriển (lonnli nghiệp vừa và nhỏ với cô n g nghệ tiên
tiến hiện dại thích hợp nhằm llui hút nliỉcu lao động !à phương hướng chiến lược
quan

trọng của

(Ịiiá

trình còng

n ụ l i i ệ p lio;í.

lìiộn

( l ạ i ÍKUÍ


ờ Việt Nntn

1.2 - T ìn h h ìn h pỉuíí triển (loanh n g h iệ p vùn Vỉì n h ò ổ' V iệt N a m

ì .2.1 C hính sách phớt triển doanh nghiệp rửa vỏ nhỏ Cỉìa Đỏng và
N hà nước:
Các doanh nghiệp vừa

Ví!

nhò ờ Việl Nnm hình thành và phái (ĩiển từ cuối

tliế kỷ X X , từ khi người Pliiíp klìíii thííc thuộc dịn liọ (iả d i o xAy đựng nhà máy
x e lửa, nhà máy dệt.... Nền kính !c Việt Nmn thòi kỳ ấy chù ỵcn !à (lồng nghiệp,
thủ cô n g nghiệp gíln liền với ngành ngliổ truyền thống.
Từ năm 1954 đêu năm 1975, các (lonnli nghiệp vừa và nh ỏ (V hai miền phát
triển theo hai c ơ c h ế khúc nhau. Sau 11oà bình lập hii (1 9 5 4 ), miền Bắc tiến hành

xồy

đựng C N X ỈI với Iiluìng Cịiuin cliểni gián đơn, ỉhiên về quốc (loanh, tập (hể với

qu y m ỏ lứn. llàtig loại các xí nghiệp CỊHỐC doiuih có (|uy m ỏ lớn !Í1 (lời. f)il liìnb
(hành nhiều khu cô n g nghiệp lập trung ớ Hà N ội, Hái Phòng, Q uáng Nính. Thái
N g u y ê n , Việí Trì... Tuy t!ã có tác (lộng (rực liếp liội. phục vụ dắc lực cho chiến írơcVng mién Nam khi cló, nhưng mặc dù dổu tư
lớn, hiệu quả sản xmít cô n g nghiệp còn thấp, ( ’úc (loanli nghiệp vừn và nhỏ
khỏiìg dược khuyến khích phát triển, nlìiéu ngành ncliề bị mai I11Ộ1.
N a m , tuy đã phát triển kinh (ế hỉHiíi lioá

c ô n g nghiệp lứĩi chủ yếtt vãn clii tệp

Ỉ1

à

(1

niién

mức (lộ nhối (lịnh, nhưng các eo' S(V

một số thành phô !ớtì nhơ Sài gòn, Biên

H oà, Cẩn í hư, Oíì Nang,. Các c ơ sớ kinh lê phổ biến VÃH là các doanh nghiệp vừn
và nhỏ.

Những năm I976 - í 985 hai miền phát triển kinh tê theo cơ chế kê lioạch
hoá lệp trung quan liêu, bao cấp, chủ yếu phái hiển các xí nghiệp quốc (loanh Vỉí
hợp lác xã. Doatili nghiệp vừa Vỉi nhò. clậc hiệt là clcmnh n g h iệ p ngoỉii quốc
doanh, không được khuyến klìícli phí»! Iriển, do (ló họ pÌKÍi hoại dộng chrói các
hình íhức khác: I lộ gin dinh. fổ hợp, H I X, xí nghiệp còng lư họp clonnh... (loanh
nghiệp Nhà nơó'c phá! triển mạnh, nliíìl In các ílonnh nghiệp quốc (ỉoímlì (lịa
p h ư ơ n g , CỈ1Í1 yếu quy m ỏ vừa và nhỏ.

IX


Oại ỉiội V ỉ cùa Dnim


\
nhiếu Ihàtili phẩn thùa nhíỊii M.r !ổn tại kill (lìii cùn c :U* 1lình thức sờ hfm khác nhmi
(lã tạo ciiều kiện tlinạn lợi v:'i mớ ra một thời kỳ mới clio sir Ịihní liic ri ílomih
nghiệp virn V?1 nhò. ( ’firm lií (ló, h ìin s Inni các co' sò' sán xttíĩ! !!(■ nhAn, c;í liiể. hộ

ghì (lình la dời vi') phát triển. Từ niítn
đốn năm i9 l)8, Nhà tìước đã h;m hnnli
các Nghị định 27, 28, 29, 66, 146/1IDBT.... Trong đó quỉ (tịnh c;íc chế độ, chính
sách, đối với hộ gia tỉìn lì, kin h lê cá the, xí nghiệp lư (loanh. Sự ra dời n ia l.uệl
nghiệp tư nlifm (1 9 9 1 ), LtiẠl ( o t ỉíi ly (1 9 9 í), 1-UỘI thuế xuất nhệp khẩu

(loiH ih

(19()|), Luật Công ty cổ phrin ( IW 2). I,u;Ịl ciâl (lai (1^)3), Luạ! phá snn (lonnh
nghiệp (1993), l,uẠ( líio (lộnu
ỈAiạt elfin su ( l Nhà 111 tức (1995), Liuìl m x (IW » |. Luậl llurơng mại (I W ) , l.uậl khiiycn khích
tlìiu lư nước naoài (IW S ), ĩ .un! khuyên khích (hiu lu' (rong nước { I9 C>SÌ... Dã lạo
cliềti kiệu và môi Irường íhníìn lợi cho (loanh nghiệp vừa ví» nhó phái triển.
Đặc biộl hiến phiíp l c)Ọ2 còng nhận quyền I II (lo kinh (loanh và yên niu
dượt’ đôi xử bình thing tnrớe pháp !uậl ilố i với (At cá cnc thành phần kinh tê.
trong đó phải công nhạn vai trò chú Những luật trên (lả íno (lieu kiện cho các (ỉonnh nghiệp vừa và nhò những
phương thức để llinn i gia VỈIO lliị mròrnc và tổ dure* hoại động kinh clonnh cún
niìnii. V iệ c han hànli các bộ hiột tỵo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có kluì
tinnp I lì ích ứng, hoạt động, s;m XUÍÌI. kinh cloiinli tlico pháp luật, lạo cho cric
(ỉonílll nghiệp tínlỉ dộc lập, tự chu íro iiỉi s;’m xu fit. kin li (loỉinỉi n ia m ình đónu ỉióp
mỏl phíỉn (tỉíim kể vào sự Inti}» turning kinh (0 cú;i (Int nước.


ì,uột đán sự:
I

Jiệf fl;ìn sự bím hnnh nntn 1995 x;íc (firth và mớ lộ n ii ìíìl nhiều (Ịiiyền (ỈAn

sự (liíực qui định trong lỉiố n phiíp hao gồm các (Ịuyổti liên hnnh các lioạl động
kinh (lonnh thônu íỊim hợp đổng và hão chim việc (hực liiện hợp dồng bằng biện
pliĩíp câm cố và thế chấp.
Trong bộ luật (lAìi sự íTnig hướng dỉĩn mội số nghiệp vụ thông (ỊUÍI việc
(hực

h iệ n

hợp đồng gi ỠM các

hên

liêtì quan:

đ ồ n g Ih ờ i ( lu a

ra các

b iệ n

phnp

g ià i

quyố! tranh chấp g iú p các «loanh nghiệp thực hiện hoại

gặp vướng m ik’ Iront! các (hủ tục.

Chính sách thương mại:
Ltiệí thương mại n.ììỉi ỈW 7 qui cìịnli cơ sỏ' phỉíp lý (lối với lioní (lông
thương mại cỏa doanh nghiệp vừa vn

i j f H ) v i t CÚC'

10



Thời gian qua, ('h ìn h phũ (là húy lu’) việc cấp visa xuất cành (lối với nhữniĩ
ngưừi Việt Nnni, cho phép c;k' (lonnh nyhiôp vù;i và nhó cũng như các (loanh
nghiệp khác được £ti;u> (lịch liêp eẠn vói (hi trơòng Trung Ọ tiốr và các nước
In nm khn vực A S f-A N về kinh (lo;inh vn In in (lối CÒM« I1 £Íhọ TIKVÍ (lề (ỉimg hơn.

Bím hành nghị dinh 57/1 WH N ỉ) - <’Ị \ ngày 31/7/19^8 cho plióp IAI cả các
(Ỉoỉỉiih nghiệp ctíí đăng ký, hao un Hì cá các (loanh nghiệp vừa và nhỏ - cỏ quyền
xuA! khíủi Vil nhệp khẩu linnu lio;i, (lược {|tii (lị nil Ir ong aíc giấy phcp llinnli liỊp
kinh doanh củn họ mà không c;ìn giAv phép xuAí nhập kliỉiu, imoỵi ITÙ' mộ! số
lượng nhỏ CỈÍC Sỉin phẩm cụ thể phai có 11í111 ngạch hoặc cỏ (liều kiện ciìic hiệt.
Nghị (lịnh này cổ ý nghía quan trọng (tong việc 111Ớ ta khả nfmg liếp CỘ11 với (fìị
trường quốc fe cho tất củ các cloítnỉi nghiệp, híio gồm cả các doanh lìghiệp vừa và
nhò.
( 'ác cliín h sách tru dãi xuiìl khíìi! (lưn'c
các lang nghé lliù công truyền thống phát (liên, ÍỊÌỮ fmuycn IÌÌ1ĨÍÍ1U giíí Irị vfm ho;<
và bím sắc (líì)i tộc.

Ch inh sách đất dai:
l.uệí thuế (liu nhập (loanh nghiệp han IÙI11 !1 nam IW 7 doll ginn hon và tạo
ra sAn chơi btnli đẳng quan trọng về thuê lơi cùa các đonnh nghiệp trong nước
b;to gồm cả (loanh nghiệp vừíi vn nhỏ.
ì Mật thuê Giá trị ẹií7 fang:
I/liệt thuế (ỉiá trị ciíi lăng bnn híinh rifun 1997 dược thực hiện lù l / l / ! (-H)c)
Ihay lliế {lo n n li Ihn cổ hiệu lực (iốí với lất cá CÍÍC doanh nghiệp, lí) một sắc Ihuế
(lơn giản hơn VÍ1 công hằng hon.

Các ĨIIỘI llitiế cía (lược tiiều chỉnh nhmn bíío hộ liìmg Ìio;í san xuAÌ trong
mrór và ìluic (lẩy X K Í Ì Í kháu. (Vu- chính S í í e l i về thuế ƯU (!ãi c!ã làm (fnm S t ic cạnh
Irmih lien lili tníờng cúa các <ío;inh nghiệp lioạt ciòim ítonu Ihùi kỳ nước tí) nliộp Khii vực lime cíe (hực hiẹn khu vực míỊu (fit'll tự do ASF.AN, kổ !ii (háng
I/I
mội loại văn bán về ghim (tute Tổng cục thuế - lổng cục hải qmin, nọ lài chính (híực bnn hành và phát trien iộiiịỉ
Tr»i (lốn các nhà ílíiu lư 1rong III rức.
C hính sách công nạỉiệ, âờo tạo:
Chính phủ Việt Nam (no (licit kiện (1)0 các tlonnli imliiệp liếp cận với công
nghệ mói ntìẠp từ nước ncoàị với mứt; Ihtie lili tlĩíi. tiếp ậm với mạnp mlemel (lể

“»í*


g iú p doanh nghiệp mở rộng !hị (rường Vít khuyến kliíeli ;íp dụng cô n g nghệ mtti.
V à như trên cìa nói, việc huy liỏ cấp visn tụi một số thị trưởng cũ n g thúc ílỉiy Irao
đổi cổ n g nghệ.
Chính phu cũng cấp kinh plií ĩigliií '11 cứu về công nghệ mới cho một số
ngành cô n g nghiệp, ỉhúc (lẩy liộ thống cho (huê lài chính nhằm giúp doanh
n g h iệp c ó (hể áp (lụng các cỏn g nghệ mới với lượng vốn nhỏ phù hợp với diều

kiện của các doanh nghiệp.
Rất lìhiều kỉioấ dào lạo cho ehũ (loíinli nghiệp, trao đổi kinh nghiệm giữ;i
c á c chủ doanh nghiệp dược Nhà nước và các lổ chức thực hiện nhầm níìng cao
lum nữa nội lực của các tlomiii nghiệp vù';ỉ

V il

nhỏ Irong

11C11

kinh fế. Vấn clể dào

tạo dang đirợc Chính phủ qmin lAin theo (.lõi và phái triển.
Thủ tướng Chính phủ ra quyết (lịnh s ố 13 3 /1 9 9 9 /Q Đ /T T g ngàv 3 I /5 /1 9 W
thành lập tổ nghiên cứii c ơ c h ế chính sách phát triển đcnmh ngliiệp vừa và nhỏ
Việt Nam. Đ<1 y là điều dáng mừng c h o các doa nil nghiệp vừíi và nhỏ. Các doanh
n gh iệp được llùmh lập và hoại d ộn g (lộc lập theo (lúng pháp luật Việl Nam .
D oanh nghiệp lự chịu Irácli nhiệm về hoạt dộng
và Chính phủ không

11ục

Síin

xuất kinh doanh của mình

liếp cnil Ihiộp vào các hon! động của các (loanh nghiệp.

Chính phủ lạo m ôi trường pháp lý thuận lợi cho (loanh nuhiệp hoạt động. D i e

chínìi sách liên quan (rong (ỊU ií í tình thực hiện cíìnu (.lược chính phủ íliường
x uyên xem xét, hổ sung, sửa đổi, rút kinh nghiệm cho phù liựp với tình hìnli kinh
tế phát triển. Đ ổ n g thời, chính phù c ó các chương (rình hỗ trự. lăng cường năng
lực cho các lổ chức thực hiện các hoa! động dịch vụ pìiiit triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ về íliồng tin, cô n g nsjiê, k ế Iioạch kinh (loanh, <1ào tạo kỹ thuật, thị
í rường, tín đụng, díiu (Ư.
N h ờ chính sách đổi mới của Đ íing và Nhà nưức, trong những năm qiui,
d oan h n g h iệ p vừa và nhỏ c ó tốc (lộ tfmg trưởng nlimiii, (lóng g ó p lích cực vào
v iệ c phát triển kinh tế - Xn hột (tất nước. đặc biệt là !ạo v iệ c làm . lã n g thu
nhập dan cư. làm c h o nén kinli tố nănu d ộ n g , gini quyết c ó hiệu qua các van
dề xã hội. Bằng thực tế sinh d ộ n g sau hơn 15 năm tlổi m ơi, c ó líiể rút ra một
luận dề: dối vói m ột nước sản xuất nhỏ còn píiổ biến, dây là loại hình sim
xuất kinh doanh

1hích

liợp, chú yếu là kinh lế tihfm dûII phái

1riểỉi

rộng khắp,

Îà giải pliáp (hực tế (lể chốn Inrtìg kinh lố.
/.2 .2 . Thực

trạng phái triển doanh ĩìíịììiệp rùa vờ nhỏ ó Việt Nom

1.2.2.1- Giai đoạn từ năm ì 988 í rở rể trước:



Trong nliũtm năm drill iifiu lù't c;k' (loitnli tmliiệp Nhà mtóv ơ Viẹl Nnni
(lều lỉuiộc loại (loanh nghiẹp vint vít nho. 1(V (tô plint triển chiìm r;’i vồ sò lượng
và hiệu (ỊIKÌ kinh ílonnli (liAp the liièn: c;ír
11UÓV chiêm

ly tiọnt:

nhò so với tổng số CÍÍC đoiinli nghiệp IIOIIL’ VÌ1 njii'jii <|uoc íloỉinh., lù nĩím ! ()K5các (loanh nghiệp Nhà nước có plúl tiiến mmih lnvn Irong (ló các clonnh

(111ố c

nghiệp

iloỉinh Trung trong phái IiìOm cluỊin hơn so v
các (loanh nghiệp quốc doanh (lịn phương, các (loanh nghiệp quốc (loanh (iịn
phương pliál Iriổn chù yếu theo các ngìtnh nghề như: c ơ khí nho, gi Ay ch ế hiên

lương thực. Ihực phíỉm, sản xufi! liỉing (lọt. niíiy xtiâl khẩu...
Sn Síínli một số chỉ tiêu về sự pluíi 1r it’ll cùa (loíinli

11 iilirệp

năm 1988 so vói

II fun ! (>X0 cho thây.
Vé số luợtie doanh nụhiẹp:

Ịj] ệ u sò 1;


S ỏ lnự ng d o a n h n g h iệp , các loại liìn lì (loanh n g h iệp

\)V : %
Ì9H0

1976

1-

ỉ 985

Ị9HH

Tòng sô

%

Tòn ự sò

r’r

ì òng sâ

%

Tong sô

%


1<)I3

100

2627

too

ỉ 220

100

3()
too

irơnp

MO

28.2

1

23.fi

74«

23 2


681

22

phương

ỉ 373

71.8

2006

76,4

2472

'76, s

24 1 1

7H

-

-

-

;<ív(i30


-

32.352

-

X N Ọ Ĩ)

v:'i

( " l ư h ợ p (lo r n ih

ỉn in a
qniìn lv
-

F)ị;i

(jiian !ý
2- XN ngoài Ọ
(In,-mil
N iiiiổ n : Báo váo

au tỉìòììo ke: ì ọsọ

Qua srt liệu trên ta thííy các (ioiinh nghiệp rmoài quốc (loanh và cỏng lư
hợp (loMiili có tốc độ phát tí ten !à 17,7% , Lmng dó các (loanh nghiệp
Trung ương có tốc độ phá! Iriển In 9 .6 r/r vn Cík' (loanh nghiệp quốc
phương là 20% , và tv trọn«


CMC

(ỊHÔV

đoanlì

(loanh (lịa

(loíinli npliiệp quốc đonnh (Ỉịíỉ phương chiếm


×