Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tuần 14 tổng hợp 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.16 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Tuần 14
GV:Phạm Thò Hoàn Trang1
Thứ2
22.11
Sáng 1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Mĩ thuật
Tốn
Chuỗi ngọc lam
Chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên …..số TP
Chiều 1
2
3
Tốn (ơn)
Tập làmvăn(ơn)
Âm nhạc
Ơn : Chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự …..số TP
Ơn: Luyện tập tả người( tả ngoại hình)
Thứ3
23.11
Sáng 1 Tin học(ca1)
Chiều 1
2
3
4
5


Tốn
Chính tả
LTVC
Khoa học
Kể chuyện
Luyện tập
Nghe - viết: Chuỗi ngọc lam
Ơn tập về từ loại
Gốm xây dựng gạch ngói
Pa – xtơ và em bé
Thứ4
24.11
Sáng 1
2
3
4
Tập đọc
Tốn
Tập làm văn
Địa lí
Hạt gạo làng ta
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Làm biên bản cuộc họp.
Giao thơng vận tải
Chiều 1
2
3
Đạo đức
Kĩ thuật
Tốn(ơn)

Tơn trọng phụ nữ(t1)
Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn(tiết 3)
Ơn : Luyện tập– Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân
Thứ5
25.11
Sáng 1
2
3
4
5
Anh văn
Thể dục
Tốn
LTVC
Lịch sử
Luyện tập
Ơn tập về từ loại.
Thu-đơng 1947,“Việt Bắc mồ chơn giặc Pháp”
Chiều Nghỉ
Thứ6
26.11
Sáng 1
2
3
4
Tốn
TLV
Anh văn
Thể dục

Chia một số thập phân cho một số thập phân
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
Chiều 1
2
3
Khoa học
Tốn(ơn)
LTVC (ơn)
Xi măng
Ơn : Luyện tập – chia một số thập phân cho
một số thập phân
Ơn: Ơn tập về từ loại -ơn tập về từ loại
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: SGV trang 204
- Kó năng : SGV trang 204 .
- Giáo dục cho hs con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui
cho người khác .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ 3 em
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp

-Hs đọc bài Trồng rừng ngập mặn .
-
-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh
phúc con người .
2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ đầu đến đã
cướp mất người anh yêu quý – cuộc đối thoại giữa Pi-e
và cô bé); Đoạn 2 ( Còn lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e
và chò cô bé )
-Truyện có mấy nhân vật ?
-Gv giúp hs phát âm đúng , đọc đúng các câu hỏi ; kết
hợp giúp hs hiểu nghóa từ : lễ Nô-en .
-Gv đọc mẫu
- 1 em đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp (3 lượt)
-Hs luyện đọc theo cặp
- 2 đọc bài trước lớp
-3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chò cô bé
b)Tìm hiểu bài
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
-Chi tiết nào cho biết điều đó ?
-Để tặng chò nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người
chò đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
-Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một đống xu và
nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . Chú Pi-e
trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá
tiền . . .

GV:Phạm Thò Hoàn Trang2
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
-Chò của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để mua
chuỗi ngọc ?
-Em nghó gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
Nội duno chính của bài?
–Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm
của Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật
không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao
nhiêu tiền ?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền
em dành dụm được . Vì em bé đã lấy tất cả số
tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà
tặng chò .
-Các nhân vật trong câu chuyện đều là những
người tốt . Ba nhân vật trong câu chuyện đều là
những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết
đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . .
- Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những
con người có tấmlòng nhân hậu , thương yêu
người khác , biết đem lại niềm hạnh phúc , niềm
vui cho người khác .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Nhận xét
-Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
3.Củng cố , dặn dò :

-Nhắc lại nội dung câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học . Nhắc hs hãy biết sống đẹp như các
nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp
hơn.
.
Tiết 3: Mó thuật
Tiết 4 Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân
I.MỤC TIÊU
- Kiến thức, kỹ năng : SGV trang 132
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
23,7 : 10 = 2,37; 2,07 : 10 = 0,207
-2 hs lên bảng làm bài tập 1b/66
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
GV:Phạm Thò Hoàn Trang3
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
2,23 : 100 = 0,0223 ; 999,8 : 1000 = 0,9998
2.DẠY BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài
-Đưa phép tính 27 : 4 , yêu cầu HS thực hiện ( được 6
dư 3 ) . Phép chia này có thể chia tiếp được hay không
? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu .
b)Hướng dẫn thực hiện
a)Ví dụ 1
-GV hướng dẫn HS tiếp tục phần giới thiệu bài .
-Làm thế nào để chia số dư 3 cho 4 ?

-Hs đọc đề bài và làm bài .
-GV : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi
viết 0 vào bên phải 3 . Tiếp tục chia .
b)Ví dụ 2
-GV hướng dẫn :
+Chuyển 43 thành 43,0 .
+Đặt tính rồi tính như phép chia
43,0 : 52 = 0,82
c)Quy tắc thực hiện phép chia
c)Luyện tập , thực hành
Bài 1: SGK trang 68
a)12 : 5 =2,4 b)15 : 8 = 1,875
23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25
882 : 36 = 24,5 81 : 4 = 20,25
Bài 2: SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 3: SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.

-HS tiếp tục chia .
27 4
30 6,75
20
0
-HS thực hiện phép chia 43 : 52 theo SGK .
-HS phát biểu ghi nhớ theo SGK .
-Hs đọc đề , làm bài (có đặt tính).
-Hs làm bài vào bảng con theo dãy. Dãy 1 phần
a, dãy 2 phần b.

May 1 bộ quần áo hết :
70 : 25 = 2,8(m)
May 6 bộ quần áo hết :
2,8 x 6 = 16,8(m)
Đáp số : 16,8m
4,0
5
2
=
;
75,0
4
3
=
;
6,3
5
18
=
-Hs giải thích cách thực hiện.
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1/68 vào vở.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang4
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Toán(ôn)
Ôn : Chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
I.MỤC TIÊU

- Củng cố cho học sinh vận dụng quy tắc chia một số thự nhiên cho một số thự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.
- HS làm bài tập thành thạo.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
- 2 em nhắc lại cách chia một số thự nhiên cho một
số thự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gv hướng dẫn gội 3 em lên bảng làm
450 36
90 12,5
180
0
Bài làm:
75 4 102 16
35 15, 75 060 6,375
30 120
20 80
0 0
Bài 2: Một ơ tơ chạy trong 4 giờ được 182
km. Hỏi trong 6 giờ ơ tơ đó chạy được bao
nhiêu ki – lơ – mét?
- Gọi 1 em đọc đề
- Gv hướng dẫn 1 em lên giải
Tóm tắt Bài giải

4 giờ: 182 km Một giờ ơ tơ đi được là:
6 giờ: …..km? 182 : 4 = 45,5 (km)
Sáu giờ ơ tơ đi được là:
45,5 x 6 = 273 (km)
Đáp số: 273 km
Bài 3: Vở bài tập trang 82
Gọi 1 em đọc đề
Tóm tắt
6 ngày: 1 ngày: 2, 72km
5 ngày: 1 ngày: 2,17km
- hướng dẫn
- HS làm nhanh gv chấm
Bài giải
Tổng số ngày đội ccơng nhân đó làm là:
6 + 5 = 11(ngày)
6 ngày đầu đội cơng nhân đó làm được là:
2,27 x 6 = 16,32 (km)
5 ngày sau đội cơng nhân đó sửa được là:
2,17 x 5 = 10,85 (km)
Trung bình mỗi ngày đội cơng nhân đó sửa được là:
(16,32 + 10,85 ): 11 = 2,47 (km)
Đáp số: 2,47km
3 CỦng cố dặn dò
- Gv hệ thống bài - liên hệ
- Chuẩn bò tiết sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
GV:Phạm Thò Hoàn Trang5
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
Tiết 2: Tập làm văn (ôn)
Ôn: Luyện tập tả người(tả ngoại hình)

I.MỤC TIÊU
- Củng cố cho Hs nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật trong bài
văn , đoạn văn mẫu . Biết tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại
hình của nhân vật , giữa các chi tiết miêu tả ngọai hình với việc thể hiện tính cách nhân
vật .
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.
- Yêu thích môn học
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:- Nội dung ôn tập
- Các đoạn văn in sẵn đề 1 và đề2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
- Đề 1: Ghi lại những từ ngữ tả người thợ rèn
trong đoạn văn sau. Cách sử dụng từ ngữ và biện
pháp so sánh trong đoạn văn nhằm tả đặc điểm
gì về ngoại hình của bác thợ rèn?
- u cầu HS trao đổi nhóm bàn trả lời
- Bác thợ rèn cao lớn, cao lớn nhất vùng, vai
cuộn khúc, cánh tay ám đen khói lửa lò và bụi
búa sắt. Bắc có đơi mắt lọt trong khn mặt
vng vức, dưới rừng tóc rậm dày, đơi mắt to
trẻ, xanh, trong ngời như ánh thép. Quai hàm
bạnh của bác rung lên với tràng cười. Những
tiếng thở rền vang như ngáy giống như nhịp thở
phì phò của ống bễ.
- Tả vóc dáng chung, cánh tay, mắt, tóc, cười,thở
- Nhằm tả ngoại hình của bác thợ rèn to khỏe.

Đề 2: Đọc đoạn văn sau:
“... Một ơng già, miệng ngậm tẩu thuốc lá, mắt
nheo nheo vì khói thuốc bước ra. Mặt ơng
phương phi, hồng hào,trán vng vức, tóc bạc
trắng xõa xuống vai. Đó là ơng Giàng Phủ…”
Bài Ngun Ngun Khiết
Trích “ Người du kích trên núi chè tuyết”
- Dựa vào nội dung đoạn văn, em hãy hình dung
và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình ơng
Giàng Phủ.
- HS đọc làm việc cá nhân
Ví dụ: Một ơng già, miệng ngậm tẩu thuốc lá,
mắt nheo nheo vì khói thuốc bước ra. Thật khó
mà đốn được tuổi của ơng cụ vì dù râu tóc đều
bạc trắng cả nhưng trơng vẫn còn minh mẫn và
nhanh nhẹn lắm. Ơng lão cởi trần đóng khố, đầu
đọi một chiếc khăn thổ cẩm.
Ơng cụ thật đẹp lão! Mái tóc dày, dài bạc trắng
như cước, xõa xuống doi vai cân đối. Mặt ơng
lão phương phi, hồng hào, cái hồng hào khỏe
khoắn cua rngười miền núi. Khn mặt ơng
vng chữ điền. Vầng trán vng vức càng làm
GV:Phạm Thò Hoàn Trang6
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- Gv chấm một số bài tăng thêm vẻ rắn rỏi của ơng. Nhưng ấn tượng
nhất vẫn là được nghe ơng nói. Giộng nói của
ơng sang sảng vọng như âm thanh cảu núi rừng.
- GV nhận xét
3 CỦng cố dặn dò
- Gv hệ thống bài - liên hệ

- Chuẩn bò tiết sau: Lầm biên bản cuộc họp.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: m nhạc
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
BUỔI SÁNG

Tin học
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I.MỤC TIÊU
Giúp hs :
Rèn kó năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương
tìm được là một số thập phân .
Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình , liên quan đến số trung
bình cộng .
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv kiểm tra vở Hs
-2 hs lên bảng làm bài tập 1b/68
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a.Giới thiệu bài
GV:Phạm Thò Hoàn Trang7
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- Giới thiệu trực tiếp .
b.Luyện tập thực hành
Bài 1: SGK trang 68

- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở.
Bài 2: SGk trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở.
Bài 3:SGK trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở .
Bài 4: SGk trang 68
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.

a)5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
d)8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25
3,32 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8
5,25 = 5,25
c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4
0,6 = 0,6
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn :
24 x
5
2
= 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn :
(24 + 9,6) x 2 = 67,2(m)
Diện tích mảnh vườn :
24 x 9,6 = 230,4(m
2
)
Đáp số : 67,2 m ; 230,4 m
2

Bài giải
Trong 1 giờ xe máy đi được :
93 : 3 = 31(km)
Trong 1 giờ ô tô đi được :
103 : 2 = 51,5(km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy :
51,5 – 31 = 20,5(km)
Đáp số : 20,5km
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT 1b,c/68 .
Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết)
Chuỗi ngọc lam
I.MỤC TIÊU
1. Nghe – viết chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chuỗi ngọc lam
2. Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ao/ au
3. Giáo dục cho HS tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Phạm Thò Hoàn Trang8
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
- Bút dạ và giấy khổ to để kẻ bảng nội dung BT2 ; từ điển hs hoặc một vài
trang từ điển .
- 2,3 tờ phiếu photo nội dung BT3 .
- Bài tập 2 :
b) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .

-Hs viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x
hoặc vần uôc/uôt .
2.Hướng dẫn hs nghe , viết
-Gv đọc đoạn văn cần viết .
-Nêu nội dung đoạn đối thoại ?
Chú ý cách viết câu đối thoại , các câu hỏi , câu cảm ,
các từ ngữ dễ viết sai : trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ .
-Hs theo dõi SGK .
-Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm
từ con lợn đất để mua tặng chò chuỗi ngọc đã
tế nhò gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui
vì mua được chuỗi ngọc tặng chò .
-Đọc thầm đoạn văn .
-Hs gấp SGK .
3.Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài tập 2b :
-Yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp
tiếng trong bảng .
-Dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
Hs trao đổi nhanh trong nhóm 4 Hs.
-4 nhóm hs thi tiếp sức . mỗi em viết 1 từ
-Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung
Con báo , tờ báo ,
báo chí , báo tin ,
thiệp báo , báo oán ,
báo hại , ác giả ác
báo . . .
Cây cao , lên cao ,
cao vút , cao nhất ,

cao ốc , cao kì , cao
kiến , cao lương mó
cao hứng , cao hổ cốt
. . .
Lao động , lao khổ,
lao công , lao lực ,
lao đao , lao tâm …
Chào mào , mào gà,
mào đầu . . .
Báu vật , kho báu ,
quý báu, châu báu...
Cây cau , cau có ,
cau mày , cau cảu...
Lau nhà , lau sậy ,
lau lách , lau nhau ,
lau láu , lau chau...
Bút màu , màu sắc,
màu đỏ , màu mè ,
màu mỡ , màu nhiệm
GV:Phạm Thò Hoàn Trang9
Giáo án lớp 5A3 Trường tiểu học Phú Lộc
, hoa màu . .
Bài tập 3 :
-Gv nhắc hs ghi nhớ điều kiện BT nêu .
-Với BT3a , gv hướng dẫn hs nêu nhận xét , nêu kết quả
. Với BT3b , gv phát phiếu cho hs làm việc theo nhóm .
Các nhóm thi tìm từ láy , trình bày kết quả .
-Dán lên bảng 2,3 tờ phiếu viết sẵn nội dung chứa mẩu
tin , mời 2,3 hs lên bảng làm bài nhanh .
-Cả lớp và gv nhận xét .

-Gv ghi điểm .
Cả lớp đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường
18 tuổi .
-Hs làm việc cá nhân
-Lời giải :
(hòn) đảo , (tự) hào , (một) đạo , (trầm) trọng
, tàu , (tấp) vào , trước (tình hình đó) , (môi)
trường , (tấp) vào , chở (đi) , trả (lại)
4.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập ở lớp . Về
nhà tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần
ao/au .
Tiết 3: Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I.MỤC TIÊU
1. Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại danh từ , đại từ ; quy tắc viết hoa
danh từ riêng
2. Nâng cao một bước kó năng sử dụng danh từ , đại từ .
3.Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ba tờ phiếu ( lưu giữ để dùng lâu dài như một ĐDDH ) : 1 tờ viết đònh
nghóa danh từ chung và danh từ riêng .; 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng ;
1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô .
- Hai ba tờ phiếu viết đoạn văn BT1 .
- 4 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b , c , d của bài tập 4 .
- Lời giải :
Phiếu Bài tập 2 :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HO ÏC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ

A.KIỂM TRA BÀI CŨ
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
-Hs đặt câu sử dụng một trong các quan hệ từ đã học
.
GV:Phạm Thò Hoàn Trang10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×