Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA 4 Tuan 11 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.17 KB, 33 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 11
(Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 06/11/2010)
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
01/11/10
Toán 51 Nhân với 10, 100, 1000,… chia cho 10, 100, 1000,…
Tập đọc 21 Ông Trạng thả diều
Kĩ thuật 11 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (T2)
Đạo đức 11 Tiết kiệm thời giờ (Tiết 3)
SHĐT 11 Chào cờ
Thứ 3
02/11/10
Toán 52 Tính chất kết hợp của phép nhân
Kể chuyện 11 Bàn chân kì diệu
LT & C 21 Luyện tập về động từ
Khoa học 21 Ba thể của nước
Thứ 4
03/11/10
Tập đọc 22 Có chí thì nên
Toán 53 Nhân với số cĩ tận cùng là chữ số 0
TLV 21 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Lịch sử 11 Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long
Thứ 5
04/11/10
Toán 54 Đề - xi – mét vuơng
LT&C 22 Tính từ
Địa lý 11 Ơn tập
Thứ 6
05/11/10
Toán 55 Mét vuông
Chính tả 11 Nhớ viết: Nếu chúng mình cĩ phép lạ


TLV 22 Mở bài trong bài văn kể chuyện
Khoa học 22 Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
SHL 11 Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2010.
Môn: TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,…
CHIA CHO 10, 100, 1000,…
I. MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,….
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A . KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi hs lên bảng tính
Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách
thuận tiện nhất.
a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các
em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc
chia số tròn chục cho 10.
a) Nhân một số với 10
- Ghi lên bảng: 35 x 10
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn

nào cho biết 35 x 10 bằng mấy?
- 10 còn gọi là mấy chục?
- vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
- 35 chục là bao nhiêu?
- Vậy 35 x 10 = 350
(Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như
SGK/59)
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của
phép nhân 35 x 10?
- Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao?

b) Chia số tròn chục cho 10
- Viết bảng: 350 : 10
- Gọi hs lên bảng tìm kết quả
- Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ?
- Em có nhận xét gì về SBC và thương trong phép
chia 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao?
2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số
- 2 hs lên bảng thực hiện
a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740
4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500
b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 =
3000
2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 =
7000
- Lắng nghe
- 10 x 35
- là 1 chục

- Bằng 35 chục
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là
thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào
bên phải
- Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào
bên phải số đó
- 1 hs lên bảng tính (bằng 35)
- Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết
quả là thừa số còn lại.
- Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0
ở bên phải.
- Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên
phải số đó
tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ...
HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia
một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ...
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm
sao?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả
lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10,
100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho
10, 100, 1000,...
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
- 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu
kg?
- Hd mẫu: 300 kg = ... tạ

Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm: 300 : 100 = 3
Vậy: 300 kg = 3 tạ
- Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng,
gọi hs lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở
nháp
* GV có thể hướng dẫn hs tính bằng cách: Nếu
đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm
vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1
đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang
đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1
đơn vị trước đó
C/ Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm
sao?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
cho 10, 100, 1000 ,... ta làm thế nào?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: tính chất kết hợp của phép nhân
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ
số 0 vào bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số
0 ở bên phải số đó .
- Lần lượt hs nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) ,
1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực hiện
- 1 hs đọc y/c
- 100 kg
- 10 kg, 1000 kg
- Theo dõi
- HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính

70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg
- Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải số đó
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó

__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ M ở đầu:
- Cho hs xem tranh SGK/3
- Gọi hs nêu tên chủ điểm
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy nói những gì em thấy trong tranh?
- HS xem tranh
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ
thành công.
- Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Y/c hs quan sát tranh SGK/104

- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp
học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm
hiểu qua bài hôm hôm nay: Ông Trạng thả diều.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2
- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc
với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ
ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm
chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền?
- Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng
thả diều"?
- Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105
- Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn
câu đúng nhất.
- Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình

thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi
học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ
học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài
giỏi
- HS quan sát tranh
- Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa
sổ nghe thầy giảng bài
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều
+ Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ
trứng
- 4 hs nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của bài
- HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1,2
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ
thường: Có thể học thuộc hai mươi trang
sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều
- HS đọc thầm đoạn 3,4
+ Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn
trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở
của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát;
bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ

trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì
thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn
xin thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi
vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình
+ Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ
Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều
có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng
điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên
điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí
thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài
- Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc
đúng
- Kết luận giọng đọc toàn bài
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương bạn đọc hay
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?

- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm
- Bài sau: Có chí thì nên
Nhận xét tiết học
đã có tài
+ Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền
còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm
học khi gặp nhiều khó khăn
+ Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn
Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt
- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ
làm được điều mình mong muốn.
- Lắng nghe
- 4 hs đọc 4 đoạn của bài
- Lắng nghe, tìm giọng đọc đúng
- Lắng nghe
- lắng nghe
- 3 hs đọc to trước lớp
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 3 hs thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện đọc
- Bình chọn bạn đọc hay
- Nội dung bài (mục I)
+ làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó
mới thành công
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho
chúng em noi theo...
+ Em được ba mẹ chiều chuộng không thiếu
thứ gì nhưng chưa chăm chỉ bằng một phần
của Nguyễn Hiền
- Lắng nghe, thực hiện

_____________________________________________
Môn: KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA ( T2 )
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan
sát được .Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Ho ạt động 3: HS thực hành khâu viền đường
gấp mép vải
- Gọi hs nhắc lại phần ghi nhớ/25 SGK
- Gọi hs nhắc lại cách vạch dấu đường khâu viền
gấp mép vải.
- Y/c cả lớp thực hành vạch dấu
- Cách gấp mép vải được thực hiện như thế nào?
- Y/c cả lớp thực hành gấp mép vải
- Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải
- Y/ c cả lớp thực hành khâu lược.
- Bạn nào hãy nhắc lại cách khâu viền đường gấp
mép vải?
- Y/c cả lớp thực hành.

- GV quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của hs.
- Gv chọn một số sản phẩm của hs trưng bày trên
bảng
- Đính các tiêu chí đánh giá sản phẩm lên bảng gọi
hs đọc
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối
thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột
+ Mũi khâu tương đối đều, phẳng, không bị dúm
- HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn theo các
tiêu chí trên
- GV nhận xét, đánh giá.
Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị vải, kim để tiết sau thực hành trên vải
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nhắc lại
- 1 hs nhắc lại
- Cả lớp thực hành
- Gấp mép vải lần 1 theo đường vạch dấu
thứ nhất. Miết kĩ đường gấp
- gấp mép vải lần 2 theo đường vạch dấu
thứ hai. Miết kĩ đường gấp
- Cả lờp thực hành
- Lật mặt trái của vải, kẻ 1 đường cách
mép vải 15 mm, sau đó thực hiện đường
khâu lược ở mặt trái của vải.
- Lật mặt vải có đường gấp mép ra sau
- Vạch 1 đường dấu ở mặt phải của vải,

cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu các mũi khâu đột thưa hoặc đột
mau theo đường vạch dấu
- Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lược.
- cả lớp thực hành
- Hs trưng bày sản phẩm
- 1 hs đọc
- HS đánh giá sản phẩm của bạn.
____________________________________________
Môn: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết3)
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi hs chuẩn bị thời gian học tập
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ
- Gọi hs lên bảng trả lời
+ Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết hoc hôm nay, các em sẽ
thực hành tiết kiệm thời giờ .
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HS lên hoạch tiết kiệm thời giờ.

- GV sẽ nêu một số gợi lên kế hoạch tiết kiệm thời
giờ trong ngày.
- Gọi HS nêu lần lượt .
Kết luận: Nếu chúng ta biết sắp xếp thời giờ một
cách hợp lí thì chúng ta sẽ làm nhiều việc có ích
* Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu các tư liệu
về tiết kiệm thời giờ
- Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các
tư liệu mà mình đã chuẩn bị cho cả nhóm cùng
nghe, sau đó thảo luận về ý nghĩa của truyện, tấm
gương mà bạn vừa trình bày
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
chất vấn nhóm bạn.
- Khen ngợi những nhóm chuẩn bị tốt và trình bày
hay
Kết luận: Thời giờ là cái quí nhất cần phải sử
dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời
giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và có hiệu
quả.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng
ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- 1 hs trả lời:
+ Đi học về là ăn cơm, xem phim hoạt hình
xong là em ngồi vào bàn học.
+ Đi học về, ăn cơm xong là em tranh thủ
học bài ngay vì tối em còn đi làm tiếp mẹ
+ Em lên thời gian biểu cho mình và thực

hiện theo đúng thời gian biểu.
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu
chuyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ
- Mình muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện "Một hs nghèo vượt khó" ...
- Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như
thế nào?
- Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp
công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều
...
- Lắng nghe
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc
có ích
__________________________________________________
CHÀO CỜ
Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2010
Môn: TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân với 10, 100, 1000, ...
Chia cho 10, 100, 1000,...

Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện tính
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm
sao?
Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ?
18 x 1000 = ?
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
+ 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 = ?
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ
làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân, áp
dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện
2) So sánh giá trị của hai biểu thức:
a) So sánh giá trị của các biểu thức
- Viết lên bảng 2 biểu thức
( 2 x 3 ) x 4 2 x ( 3 x 4)
- Gọi hs lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở
nháp
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức
trên?
- Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4)
* Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức
khác
( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)
b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- Treo bảng phụ đã chuẩn bị
- Giới thiệu cách làm: cô lần lượt cho các giá trị

của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của
các biểu thức (a x b) xc, a x (bxc) và viết vào
bảng
- Với a = 3, b = 4, c = 5
- Với a = 5, b = 2, c = 3
- Với a = 4, b = 6, c = 2
- Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị của
2 hs lần lượt lên bảng thực hiện
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số
0 vào bên phải số đó.
- 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800
18 x 1000 = 18000
+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số
0 ở bên phải số đó
420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68
2000 : 1000 = 2
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24
- Có giá trị bằng nhau
- 1 hs lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh
kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận
( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4)
- lắng nghe
* ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60
a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60
* ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30
a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
* ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48
ax (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48

biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, b = 4,
c = 5
- Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại
- Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như thế
nào so với giá trị của biểu thức a x (bxc)
- Ta có thể viết (a x b) x c = a x ( b x c)
- Đây là phép nhân có mấy thừa số?
- Chỉ vào VT và nói: (a x b) x c gọi là một tích
nhân với một số , chỉ VP : a x (b x c) gọi là một
số nhân với một tích
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm
sao?
Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ
ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số
thứ hai và số thứ ba
- Gọi hs nêu lại kết luận trên
- Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu
thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc)
- Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách:
a x b x c = (a xb ) x c
hoặc a x b x c = a x (b x c)
Tính chất này giúp ta chọn được cách làm
thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức
dạng a x b x c
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần
lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện,
cả lớp làm vào vở nháp
HS chỉ thực hiện Bài 1a.
Bài 2: Chỉ làm 1a). Gọi hs đọc y/c

- Viết lên bảng 13 x 5 x 2
- Gọi hs lên bảng tính theo 2 cách
- Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện
hơn? Vì sao?
- Gọi hs lên bảng thực hiện bài còn lại, cả lớp
làm vào vở nháp
C. Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm
sao?
- Về nhà làm bài 2 b
- Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Nhận xét tiết học
- Đều bằng 60
- Hs so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu
- Bằng nhau
- 2 hs đọc
- 3 thừa số
- Lắng nghe
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai
và số thứ ba
- Lắng nghe
- 2 hs nêu lại
- Lắng nghe
- Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện
4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs lên bảng tính theo 2 cách

13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x 10 = 130
- Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân
thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta
viết ngay được kết quả
5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai
và số thứ ba
____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn
chân kì diệu ( Do GV kể ).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý
chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Gi ới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các
em sẽ được nghe câu chuyện về tấm gương
Nguyễn Ngọc Ký - một người nổi tiếng về nghị
lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả 2 tay, bằng ý
chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được
những điều mình mơ ước
2) Kể chuyện:
- Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong thả
- kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía
dưới mỗi tranh
3) Hd kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu

chuyện:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các y/c SGK/107
- Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1
tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh
Nguyễn Ngọc Ký
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Y/c hs chất vấn lẫn nhau về nội dung câu
chuyện.
- Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu
hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn
- Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc
Ký ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
4) Củng cố, dặn dò:
- Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về
học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu
bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn.
Hiện ông là Nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn
của một trường Trung học ở TPHCM
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một
người có nghị lực
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK
- Kể trong nhóm 6
- Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1
tranh
- Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người

+ Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì?
+ Ký đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công
đó
- Học được tinh thần ham học, quyết tâm
vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn
- Nghị lực vươn lên trong cụôc sống
- Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vì
bản thân bị tàn tật
- Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa
trong học tập
- Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt
lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước
của mình
- Lắng nghe
Nhận xét tiết học
__________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đang, đã, sắp ).
- Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1, 2, 3 ) trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời
- Động từ là gì? Cho ví dụ.
- Gạch chân những động từ trong đoạn văn sau:

Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới
1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay
các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho
động từ và biết cách dùng những từ đó.
2) HD làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài tập
- Các em hãy đọc thầm các câu văn, gạch chân
bằng bút chì dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩa.
- Gọi hs lên gạch chân các động từ được bổ
sung ý nghĩa
- Kết luận lời giải đúng
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến?
Nó cho biết điều gì?
- Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó
gợi cho em biết điều gì ?
Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc
đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành
rồi.
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, đang,
sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa.
- Các em đọc thầm các câu văn, câu thơ suy
nghĩ để chọn và điền từ đúng vào chỗ trống
(làm trong VBT), phát phiếu cho 2 hs
- Gọi 2 hs làm trên phiếu dán bài lên bảng và
đọc kết quả
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
1 hs lên bảng trả lời

- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng
thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,...
1 hs lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ và
viết vào vở nháp
Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn
để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ
cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay
rập rờn trong bụi chanh.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Cả lớp làm bài
- 2 hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+ Trời ấm lại pha trà lành lạnh. Tết sắp đến.
+ Rặng đào đã trút hết lá
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến.
Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra.
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút.
Nó gợi cho em biết sự việc đã hoàn thành rồi
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c và nội dung
- Lắng nghe, thực hiện
- HS làm bài cá nhân, 2 hs làm trên phiếu
- Dán phiếu và đọc kết quả
a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng
b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa...,
* Nếu hs điền sắp hót, đã tàn thì GV phải phân
tích để các em thấy là không hợp lí
+ "Chào mào sắp hót..." - sắp biểu thi hoạt
động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. Qua

2 dòng thơ tiếp, ta biết bà đã nghe tiếng chim
chào mào kêu với rất nhiều hạt na rụng vì chim
ăn
+ "Mùa na đã tàn..." cũng không hợp lí vì mùa
na hết thì chào mào cũng không về hót như
trong câu Chào mào vẫn hót nữa. Vả lại, bà
mong cháu về là để ăn na. Nếu mùa na đã tàn
thì chắc bà cũng không sốt ruột mong cháu về.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và truyện vui Đãng trí
- Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng
cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng , gọi 4 hs lên bảng thi
làm bài
- Gọi hs lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách
sửa bài của mình
- Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Kết luận lời giải đúng, tuyên dương em làm
bài nhanh, giải thích đúng.
- Truyện đáng cười ở điểm nào?
C. Củng cố, dặn dò:
- Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ?
- Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ?
- Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung
ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui
Đãng trí cho người thân nghe
- Bài sau: Tính từ
Nhận xét tiết học

Mùa na sắp tàn
- 2 hs nối tiếp nhau đọc
- HS làm bài vào VBT
- 4 hs thi làm bài
- Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đã
thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay
sẽ bằng đang
+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm
việc trong phòng
+ Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi
+ Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi

- Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập
trung làm việc nên được thông báo có trộm
lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộmđọc
sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc
sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách,
nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông
- Đã, đang, sẽ
+ Em đang ăn cơm
+ Em đã học xong bài cho ngày mai
+ Em Nụ đang ngủ ngon lành
____________________________________________________________
Môn: KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nước có những tính chất gì?
Gọi hs lên bảng trả lời
- Hãy nêu tính chất của nước?
Nhận xét,chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết các tính chất
của nước. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm
hiểu xem nước tồn tại ở những dạng nào qua bài:
Ba thể của nước.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ
thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số
1 và số 2?
- Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào?
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Dùng khăn ướt lau bảng , gọi hs lên nhận xét
- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? Chúng ta cùng
làm thí nghiệm như hình 3 SGK/44
* Tổ chức cho hs làm thí nghiệm
- Chia nhóm 4 và phát dụng cụ
- Cô sẽ lần lượt đổ nước nóng vào cốc của từng
nhóm, các em hãy quan sát và nói hiện tượng
vừa xảy ra.
+ Ngay sau đó, các em hãy úp đĩa lên mặt cốc
nước khoảng vài phút rồi lấy đĩa ra. Quan sát
mặt đĩa, nhận xét và nói tên hiện tượng vừa xảy
ra.

- Sau vài phút, gọi hs nêu kết quả quan sát của
nhóm mình.
- Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?
Giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở
miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi
nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi
nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ,
gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước
đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước
nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia
bay lên ta mới nhìn thấy chúng như sương mù,
nếu hơi nước bốc hơi ít thì mắt thường không
thể nhìn thấy. Nhưng khi ta đậy đĩa lên, hơi
2 hs lần lượt lên bảng trả lời
- Nước là một chất lỏng trong suốt, không
màu, không mùi, không vị, không có hình
dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống
thấp, lan ra khắp phía, thấm qua một số vật
và hòa tân được một số chất.
- Lắng nghe
- Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy mạnh
từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa,
ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn
nhỏ có thể hứng được mưa.
- Nước ở thể lỏng
- Nước mưa, nước máy, nước sông, nước
ao,nước biển,...
- Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt
bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt
bảng lại khô ngay

- Lắng nghe, suy nghĩ
- Chia nhóm và nhận dụng cụ
- HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện
+ Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi nước
bốc lên
+ Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên
mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành
nước .
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét
- Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể
hơi và ngược lại từ thể hơi sang thể lỏng.
- Lắng nghe, suy nghĩ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×