Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ke hoach chuyên môn ca nhan 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.13 KB, 10 trang )

Trường THPT Hoàng Văn Thụ
Tổ:Hóa –Sinh-KTNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Lục yên, ngày 12 tháng 9 năm 2020

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học 2020 – 2021
Căn cứ vào kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2020-2021 của Trường THPT Hoàng Văn
Thụ.
Căn cứ vào kế hoạch của tổ chuyên môn Hóa-Sinh-KTNN năm học 2020-2021
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tình hình thực tế của trường. Tôi đề ra cho bản thân kế hoạch
hoạt động trong năm học 2020 – 2021 như sau:
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên: HOÀNG THỊ LOAN
Sinh ngày:12/11/1986
Chỗ ở hiện nay:Tổ 6 -TT Yên thế –Lục yên –Yên bái
Điện thoại :0972.492.408
2. Trình độ chuyên môn: Đại học
Thời gian công tác: 11 năm
3. Nhiêm vụ công việc được giao: - Giảng dạy môn Sinh học các lớp10A3,A9,A10 ;
12A5, A6, A7; 11A1, A2
- Chủ nhiệm lớp 10A3
II. Nhận xét thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 của bản thân
+Ưu điểm:
- Có năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong công tác
- Tích cực ,thường xuyên bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Các công tác khác tham gia đầy đủ ,nhiệt tình
+Khuyết điểm,hạn chế:
- Nhiều lúc còn chủ quan chưa chịu khó thăm dự giờ đồng nghiệp


- Đang trong độ tuổi sinh sản, con bé nên còn hạn chế thời gian tự bồi dưỡng.
- Thiết bị thiếu nên còn hạn chế các tiết thực hành trong giảng dạy.
+Kết quả:
-Về giảng dạy: Lao động tiên tiến .
III. Đặc điểm tình hình năm học 2019-2020.
1.Thuận lợi
+ Cơ sở vật chất:
- Thư viện trường có nhiều đầu sách và tài liệu tham khảo phục vụ bộ môn.
+Tình hình học sinh
- Các em học sinh đa số ngoan ngoãn, có ý thức chấp hành nội quy của trường lớp
- Có ý thức học tập bộ môn, có tư duy sáng tạo
- Có ý thức học tập vươn lên
+Đội ngũ giáo viên:
- Các giáo viên cùng bộ môn nhiều năm công tác, giàu kinh nghiệm.
- Các bộ môn đã đủ giáo viên ,GV không phải dạy quá giờ so với quy định
+Về bản thân :
- Có tâm huyết với nghề, yêu thương học sinh
- Được đào tạo đúng chuyên ngành, có chuyên môn vững vàng
- Luôn tích cực từ bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng giảng dạy.
- Luôn đổi mới phương pháp, áp dụng CNTT vào bài giảng nhằm thu hút học sinh.

1


2.Khó khăn
- Cở sở vật chất của nhà trường đang tiến hành xây dựng nên thiếu phòng thực hành bộ môn,
việc xây dựng ồn ào, bụi…gây ảnh hưởng lớn đến việc dạy và học của thầy với trò.
- Tình hình dich bệnh COVID – 19 ảnh hưởng tới công tác giáo dục.
- Mặt bằng chủ yếu HS con nhà nông thôn miền núi , xa trường việc đi lại khó khăn
- Các em ở trọ xa gia đình ,không có sự quản lý nên ham chơi không chịu học tập

- Tài liệu tham khảo ít,chất lượng môn chưa cao,trang thiết bị ,mô hình sơ sài,chưa đồng bộ,còn
kém chất lượng, phòng thí nghiệm còn nghèo nàn.
-Học sinh lười tư duy,thụ động trong học tập,sáng tạo.Coi môn phụ nên không đầu tư thời gian
IV. Mục tiêu năm học
- Thực hiện tốt chỉ thị của Bộ GD & ĐT về nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 2020-2021
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
của Bộ GD&ĐT.
- Chính trị gắn liền với việc thực hiện cuộc vận động“ Nói không với tiêu cực trong thi cử và
bệnh thành tích trong giáo dục” của ngành.
- Thực hiện tốt nội dung chương trình, tich cực đổi mới phương pháp giáo dục.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.
- Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy.
• Mục tiêu 1: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua
của Ngành.
• Mục tiêu 2: Nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động nâng cao chất lượng dạy học và các chuyên đề dạy – học.
• Mục tiêu 3: Tăng cường công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để
đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung chương trình, PPDH, kiểm tra đánh giá, ứng dụng
CNTT trong dạy học.
• Mục tiêu 4: Nâng cao chất lượng giáo dục trong học sinh.
• Mục tiêu 5: Tuyệt đối thực hiện đúng quy chế chuyên môn - nghiệp vụ, hiệu quả công
tác thanh kiểm tra nội bộ và giờ giấc lao động sư phạm.
• Mục tiêu 6: Công tác khác
V. Nhiệm vụ cụ thể
1. Công tác chuyên môn
a/ Nâng cao công tác soạn -giảng và nâng dần chất lượng giáo dục trong nhà trường
+Chỉ tiêu:
- Tiết dạy xếp loại Giỏi : 70%
- Tiết dạy xếp loại Khá : 30%
- Kết hợp với nhóm bộ môn, tổ chuyên môn thực hiện chuyên đề để nâng cao chất lượng dạy
học 1 chuyên đề/ tháng: Chuyên đề áp dụng công nghệ thông tin vào sử dụng thiết bị thông

minh trong dạy học.
- Biện pháp:
+ Thường xuyên cập nhật và trau dồi phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa mọi hoạt
động học tập và rèn luyện của học sinh. Xác định rõ yêu cầu, mục tiêu và kĩ năng cần đạt ở từng
bài học, hiểu rõ đặc điểm tâm sinh lí của từng học sinh, cấu trúc chương trình. Sử dụng phương
pháp dạy học phù hợp, khả thi và có khả năng tự đánh giá ưu khuyết điểm trong quá trình dạy
học .
+ Tăng cường hoạt động tự học, tự nghiên cứu.
+ Giáo dục học sinh ý thức tự học, phương pháp tự học kết hợp với tài liệu phù hợp với chủ
đề. Thường xuyên kiểm tra và định hướng kết quả hoạt động tự học .
+ Thực hiện đúng qui định của ngành, đảm bảo dạy đúng chương trình, chuẩn kĩ năng kiến
thức. Không cắt xén chương trình, không hạ thấp yêu cầu đào tạo .

2


+ Tích cực trong hoạt động chuyên đề, viết sáng kiến kinh nghiệm, dự giờ học tập kinh nghiệm
của đồng nghiệp. Bản thân phải tự tin trong quá trình soạn giáo án, quản lý tốt giờ học bằng kiến
thức và kinh nghiệm giảng dạy. Nâng cao hiệu quả tiết thao giảng và tiết dạy tốt .
b/ Dự giờ ,thao giảng
* Chỉ tiêu:
-Dự giờ đồng nghiệp: 10 tiết
-Thao giảng: 02 tiết
- Tiết dạy xếp loại Giỏi : 2
- Tiết dạy xếp loại Khá : 0
*Biện pháp
+ Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ .
+ Tích cực dự giờ đồng nghiệp để học hỏi về phương pháp dạy học, trau dồi chuyên môn
nghiệp vụ .
+ Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm dạy học với đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường để

nâng cao tay nghề .
+ Tự bồi dưỡng chuyên môn qua các kênh thông tin khác.
c/ Hồ sơ sổ sách
+Chỉ tiêu
-Giáo án luôn soạn đầy đủ,chất lượng trước khi lên lớp
-Có kế hoạch giảng dạy cho năm học
-Luôn hoàn thành các điểm số đúng quy định,theo đúng phân phối chương trình
-Có phiếu báo giảng cho từng tuần theo đúng thời khóa biểu
- Lên kế hoạch chủ nhiệm cho từng tuần và tháng
+Biện pháp
- Xác định rõ yêu cầu, mục tiêu và kĩ năng cần đạt ở từng bài học, hiểu rõ đặc điểm tâm sinh lí
của từng học sinh, cấu trúc chương trình.
- Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp, khả thi và có khả năng tự đánh giá ưu khuyết điểm
trong quá trình dạy học .
- Tăng cường hoạt động tự học, tự nghiên cứu.
d/ Công tác tự bồi dưỡng
+Chỉ tiêu:
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Tiến hành ít nhất 10 tiết ứng dụng CNTT/năm.
- Dự giờ đồng nghiệp : 1 tiết/ tháng .
+Biện pháp
-Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, .
- Tích cực dự giờ đồng nghiệp để học hỏi về phương pháp dạy học, trau dồi chuyên môn
nghiệp vụ .
- Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm dạy học với đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường để
nâng cao tay nghề .
e/ Công tác bồi dưỡng, phụ đạo hoc sinh yếu kém
- Tiến hành khảo sát chất lượng học sinh đầu năm nhằm phân loại học sinh, tìm ra những
học sinh yếu kém của bộ môn
- Đối với những học sinh có học lực trung bình, yếu tiến hành phụ đạo theo kế hoạch của

nhà trường.
g/ Kế hoạch ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia:
- Ôn thi theo kế hoạch và sự phân công của nhà trường.
h/ Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi:

3


* Chỉ tiêu: 01 HS đạt giải HSG cấp tỉnh
*Biện pháp:
- Tiến hành khảo sát chất lượng học sinh đầu năm nhằm phân loại học sinh, tìm ra những
học sinh có năng khiếu bộ môn, yêu thích môn học, có kết quả học tập tốt để thành lập đổi tuyển
học sinh giỏi theo kế hoạch của nhà trường.
- Thực hiện bồi dưỡng 02 chuyên đề ôn thi học sinh giỏi: Chuyên đề vi sinh vật và chuyên đề
Sinh lý thực vật theo sự phân công của tổ chuyên môn và nhà trường giao
2. Công tác giáo dục hòa nhập:
a. Mục tiêu
- Thực hiện công tác giáo dục hòa nhập theo hướng dẫn của nhà trường và tổ chuyên môn cho
các đối tượng học sinh khuyết tật lớp chủ nhiệm và lớp giảng dạy.
- Giáo dục giúp các em nắm được kiến thức cơ bản và hoàn thành tốt chương trinh giáo dục bộ
môn
b. Số lượng học sinh khuyết tật:
- 04 học sinh: + Lớp 10A10: 02 học sinh khuyết tật trí tuệ và vân động
+ Lớp 10A3: 02 học sinh khuyết tật nhìn và nghe nói.
c. Biện pháp:
- Luôn gần gũi, động viên và giúp đỡ các em trong việc học tập kiến thức.
- Mục tiêu ,yêu cầu kiến thức đối với học sinh khuyết tật luôn ở mức độ nhẹ hơn so với các bạn
- Nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng qua các bài kiểm tra miệng, 15 phút, 45 phút ở mức độ
thông hiểu và nhận biết
3. Công tác chủ nhiệm:

- Lên kế hoạch chi tiết cho lớp chủ nhiệm, Xây dựng các chỉ tiêu phấn đấu về học lực, hạnh
kiểm cho lớp chủ nhiệm
- Thực hiện các kế hoạch, công tác chủ nhiệm do nhà trường yêu cầu.
* Kế hoạch bồi dưỡng :
- Chung: Thực hiện các nội dung bồi dưỡng chung của tổ chuyên môn:
+ Sử dụng phòng học tương tác, tiên tiến cấp THPT
+ Công tác giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật.
-Riêng: Thực hiện các nội dung bồi dưỡng chung của nhóm chuyên môn:
+ Bồi dưỡng chuyên đề học sinh giỏi phần tế bào học sinh học 10
+ Bồi dưỡng chuyên đề học sinh giỏi phần vi sinh vật sinh học 10
4.Công tác khác
+ Chỉ tiêu:
- Đoàn kết với các GV trong tổ, hoàn thành nhiệm vụ của mình góp phần thực hiện tốt kế hoạch
được giao.
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ, công tác khác.
+Biện pháp:
- Thực hiện theo đúng kế hoạch của nhà trường.
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Hăng hái tham gia các hoạt động do nhà trường và công đoàn tổ chức.
VI.Chỉ tiêu phân đấu của cá nhân:
A.Đối với lớp giảng dạy
- Khối 10
+ 10A3: - Tỉ lệ khá giỏi : 30%
- Tỉ lệ từ trung bình trở lên: 90%

4


+ 10A9,10: - Tỉ lệ khá giỏi : 23%
- Tỉ lệ từ trung bình trở lên: 79%

- Khối 11
+ 11A1: - Tỉ lệ khá giỏi : 70%
- Tỉ lệ từ trung bình trở lên: 100%
+ 11A2: - Tỉ lệ khá giỏi : 35%
- Tỉ lệ từ trung bình trở lên: 90%
- Khối 12
+ 12A5,6,7: - Tỉ lệ khá giỏi : 20%
- Tỉ lệ từ trung bình trở lên: 85%


STT

Môn

Lớp

Tổng
số HS

Nội dung cam kết
Số
dự
HS có tiến
án
Số
bộ so với
thi
HS đạt
HS
ĐTBM từ

năm học
K điểm 5 trở
G
5,0 trở lên
trước, so
H
lên thi
các
với đầu
KT THPTQG
cấp
năm học
các
cấ
p
SL
%
SL
%
SL SL SL
%
43 100 11 25,6
01
41 93,1 15
34
38
84
9
20
35 79,5 10 22,7

38 82,6
9
19,6
39 86,7
7
15,5
35 79,5
8
18,2
65
39 88,6 11
25
65

1
Sinh
11A1
43
Sinh
2
11A2
44
3
Sinh
10A3
45
4
Sinh
10A9
44

5
Sinh 10A10
46
6
Sinh
12A5
45
7
Sinh
12A6
44
8
Sinh
12A7
44
B/ Đối với cá nhân
-Giờ dạy: loại giỏi đạt 70% và khá 30%
-Hồ sơ sổ sách : đạt A
-Thanh tra toàn diện : Tốt
-Đồ dùng dạy học :Tốt
-Đạt danh hiệu :Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
VII.Đăng kí danh hiệu thi đua
+Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

VIII.LỊCH TRINH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

5

Điểm
TB

môn
thi
THP
T
Quố
c gia

Gh
i
ch
ú


Tháng,
năm

08 và
09/2020

10/2020

11/2020

12/2020

01/2021

02/2021

03/2021


04/2021

Nội dung công việc

Nhóm, người thực hiện

- Tham gia lễ khai giảng năm học mới
-Tham gia các cuộc họp của nhà trường,tổ chuyên môn
theo kế hoạch
- Thực hiện học tập chính trị đầu năm
- Đăng kí chỉ tiêu chất lượng đầu năm.
- Nhận bàn giao hồ sơ chủ nhiệm
- Bồi dưỡng chuyên môn
- Bồi dưỡng học sinh giỏi
-Soạn giảng theo đúng PPCT
- Xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch giảng dạy.
- Bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học
- Thực hiện modum theo kế hoạch đã đăng ký
- Thực hiện công tác chủ nhiệm theo kế hoạch
- Bồi dưỡng theo modun THPT 20 của tổ
- Giảng dạy theo PPCT thời khóa biểu
- Tham gia các hoạt động tập thể 20/10
- Bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học
- Thực hiện modum theo kế hoạch đã đăng ký
- Thực hiện công tác chủ nhiệm theo kế hoạch
- Giảng dạy theo PPCT thời khóa biểu
- Tham gia các hoạt động tập thể 20/11

- Thực hiện modum theo kế hoạch đã đăng ký
- Thực hiện công tác chủ nhiệm theo kế hoạch
- Giảng dạy theo PPCT thời khóa biểu
- Ôn tập, kiểm tra HKI.

Cá nhân

- Thực hiện công tác chủ nhiệm theo kế hoạch
- Hoàn thành cập nhập điểm HKI.
- Xét kết quả thi đua HKI.
- Hoàn thành đánh giá chất lượng lớp chủ nhiệm
- Sơ kết HKI.
- Lập kế hoạch giảng dạy HKII
- Giảng dạy theo PPCT, thời khóa biểu.
- Thực hiện công tác chủ nhiệm theo kế hoạch
- Giảng dạy theo PPCT, thời khóa biểu.
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu, kém
- Thực hiện công tác chủ nhiệm theo kế hoạch
- Bồi dưỡng theo modun kế hoạch đã đăng ký
- Tham gia kỉ niệm ngày quốc tế phụ nữ 08/03
- Tham gia kỷ niệm ngày thành lập ĐTNCS HCM
26/03.
- Giảng dạy theo PPCT, thời khóa biểu
- Đánh giá học sinh giữa học kỳ II.
- Dạy học theo PPCT, thời khóa biểu
- Thực hiện công tác chủ nhiệm theo kế hoạch

Cá nhân

6


Cá nhân

Cá nhân

Cá nhân

Cá nhân
Cá nhân

Cá nhân


- Lập đề cương ôn tập HKII
- Hoàn thiện các loại hồ sơ
- Tham gia bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch của
tổ
- Phụ đạo học sinh yếu, kém.
- Thi thử các môn thi THPT Quốc gia.
- Giảng dạy theo PPCT, thời khóa biểu
Cá nhân
- Thực hiện công tác chủ nhiệm theo kế hoạch
- Tiến hành kiểm tra HKII.
- Đánh giá kết quả của học sinh cả năm học.
05/2021
- Hoàn thành cập nhập điểm HKII và cả năm.
- Đánh giá chất lượng cho lớp chủ nhiệm
- Hoàn thành báo cáo HKII và cả năm.
- Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10
- Tổ chức ôn tập và thi lại các môn văn hoá

Cá nhân
- Tổ chức kì thi tuyển sinh vào 10 theo Kế hoạch của
06/2021
Sở.
- Bồi dưỡng hè
07/2021 - Thi THPT Quốc gia năm 2021 theo Kế hoạch của Bộ.
- Chuẩn bị cho năm học mới
Tháng,
năm

Cá nhân

KẾ HOẠCH BỔ SUNG:
Nội dung
Người, nhóm thực hiện

9/2020

10/2020
11/2020
12/2020

1/2021

7

Ghi chú


2/2021


3/2021

4/2021

5/2021

6/2021

7/2021
Người lập kế hoạch

Hoàng Thị Loan
Duyệt của tổ chuyên môn

Duyệt của nhà trường

8


SỞ GD&ĐT YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lục Yên, ngày 09 tháng 09 năm 2020

CAM KẾT
Chất lượng giáo dục năm học 2020-2021
- Họ và tên: Hoàng Thị Loan, Chức vụ: Giáo Viên

- Trình độ đào tạo: Đại học, Chuyên ngành: Sư phạm Sinh Học
- Nhiệm vụ được phân công: +Giảng dạy môn sinh
lớp:12A6,12A7,12A5,10A3,10A9,10A10,11A1,11A2
+ Chủ nhiệm lớp : 10A3

9


Căn cứ Kế hoạch năm học của trường THPT Hoàng văn Thụ; Kế hoạch của Tổ HóaSinh-KTNN, tôi xin cam kết thực hiện chất lượng giáo dục năm học 2020 - 2021 như sau:
 Chất lượng giảng dạy:

STT

1
2
3
4
5
6
7
8

Môn

Sinh
Sinh
Sinh
Sinh
Sinh
Sinh

Sinh
Sinh

Lớp

Tổng
số HS

11A1
11A2
10A3
10A9
10A10
12A5
12A6
12A7

43
44
45
44
46
45
44
44

Nội dung cam kết
Số
dự
HS có tiến

án
Số
bộ so với
thi
HS đạt
HS
ĐTBM từ
năm học
K điểm 5 trở
G
5,0 trở lên
trước, so
H
lên thi
các
với đầu
KT THPTQG
cấp
năm học
các
cấ
p
SL
%
SL
%
SL SL SL
%
43 100 11 25,6
41 93,1 15

34
38
84
9
20
35 79,5 10 22,7
38 82,6
9
19,6
39 86,7
7
15,5
35 79,5
8
18,2
39 88,6 11
25

GIÁO VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

HIỆU TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu)

10

Điểm
TB
môn
thi

THP
T
Quố
c gia

Gh
i
ch
ú



×