Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của tổng công ty truyền hình cáp việt nam (VTVcab)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN CÔNG VIỆT

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP KỸ THUẬT SỐ CỦA
TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM (VTVcab)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN CÔNG VIỆT

NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP KỸ THUẬT SỐ CỦA
TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM (VTVcab)
Chuyên ngành: Quản trị Công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NHÂM PHONG TUÂN


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS.NHÂM PHONG TUÂN

PGS.TS. TRẦN ANH TÀI

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành
quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp: Tên đề tài luận văn “Năng lực cạnh
tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt
Nam (VTVcab)” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và
nghiêm túc.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc trích dẫn
và có tính kế thừa từ các website, các công trình nghiên cứu.
Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra từ những cơ sở lí luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 201…


Học Viên

Nguyễn Công Việt


LỜI CẢM ƠN
Trân trọng cảm ơn PGS. TS. Hoàng Đình Phi, ngƣời sáng lập chƣơng trình.
Trân trọng cám ơn trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia hà nội, nơi cho
tôi cơ hội đƣợc nghiên cứu, tham gia chƣơng trình.
Tôi xin chân trọng bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sự cảm kích sâu sắc đến
PGS.TS. Hoàng Văn Hải; PGS. TS. Trƣơng Vũ Bằng Giang; TS. Phan Chí Anh; TS.
Vũ Anh Dũng; TS. Nguyễn Đăng Minh; TS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên; TS. Đoàn
Thị Minh Oanh; TS. Đỗ Tiến Long; TS. Phan Quốc Nguyên; TS. Nguyễn Thái
Phong…, những Ngƣời Thầy, Cô đã tận tình giảng dậy tôi trong quá trình học,
nghiên cứu tại Chƣơng trình Thạc sĩ Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
khóa 1.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nhâm Phong
Tuân đã tận tình hƣớng dẫn và có nhiều ý kiến giúp đỡ hoàn thiện luận văn tốt
nghiệp.
Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn ở Tổng công ty
VTVcab, VTC, Công ty SCTV, CEC, đã hỗ trợ nhiệt tình giúp đỡ cung cấp thông
tin trong quá trình tôi thu thập tài liệu thực hiện hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, và đặc biệt là Bố
Mẹ, Anh Trai tôi và Vợ tôi những ngƣời luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vƣợt
qua những khó khăn trong cuộc sống.


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của Tổng

công ty truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab)
Tác giả: Nguyễn Công Việt
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ & phát triển doanh nghiệp
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nhâm Phong Tuân
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Nghiên cứu làm rõ các vấn đề lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh
tranh để phân tích thực trạng cung cấp dịch vụ và năng lực cạnh tranh dịch vụ tr
uyền hình cáp kỹ thuật số của VTVcab, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của VTVcab
Nhiêm vụ: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh, năng lực
cạnh tranh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyền hình
trả tiền nói chung và dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyền hình cáp
kỹ thuật số của VTVcab trong thời gian qua.
- Làm rõ tính tất yếu khách quan phải nâng cao năng lực cạnh dịch vụ truyền
hình cáp kỹ thuật số của VTVcab.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
truyền hình cáp kỹ thuật số của VTVcab.
Những đóng góp mới của luận văn:
Luận văn đã tập trung nghiên cứu vấn đề năng lực cạnh tranh cho một loại
hình dịch vụ cụ thể là Dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số. Bên cạnh đó, luận văn
đƣa ra cái nhìn tổng quan về thị trƣờng THTT tại Việt Nam hiện nay, phân tích và
đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ Truyền hình cáp ký thuật số của
Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab), phân tích những điểm mạnh
điểm yếu trong năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của


VTVcab, kết hợp với phân tích, so sánh năng lực cạnh tranh dịch vụ THTT của các
nhà cung cấp khác để định hƣớng cho VTVcab trong việc nâng cao năng lực cạnh

tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số. Luận văn đƣa ra quan điểm trong việc
nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của Tổng công ty
VTVcab đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
dịch vụ này với ba nhóm giải pháp : đổi mới mô hình tổ chức, phát huy nội lực, cải
tiến công tác quản lý; Cải thiện giá trị vô hình, mở rộng thị trƣờng, phát triển các
dịch vụ GTGT và các dịch vụ bổ trợ trên hạ tầng Truyền hình cáp kỹ thuật số; Tăng
cƣờng hợp tác với các đối tác trong và ngoài nƣớc.


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt ..................................................................................................... i
Danh mục bảng ...........................................................................................................ii
Danh mục hình .......................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN .. 4
1.1. Lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh .................................... 4
1.1.1 Tình hình nghiên cứu.................................................................................. 4
1.1.2. Khái niệm và phân loại cạnh tranh ........................................................... 5
1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh ................................................................. 7
1.2 Năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình trả tiền ............................................. 8
1.2.1. Khái niệm dịch vụ Truyền hình trả tiền .................................................... 8
1.2.2. Đặc trưng cơ bản của dịch vụ THTT ...................................................... 10
1.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ THTT ..................... 12
1.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyển
hình trả tiền .............................................................................................. 16
1.3.1. Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ......................................................... 16
1.3.2. Yếu tố thuộc môi trường kinh doanh ngành dịch vụ THTT ..................... 16
1.3.3. Yếu tố thuộc môi trường trong doanh nghiệp ......................................... 19
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 22
2.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 22

2.2. Tiến trình nghiên cứu ..................................................................................... 22
2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu......................................................................... 23
2.3.1. Dữ liệu thứ cấp ........................................................................................ 23
2.3.2. Dữ liệu sơ cấp ......................................................................................... 23
2.4.

Phƣơng pháp xử lý số liệu .......................................................................... 24


CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH
VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP KỸ THUẬT SỐ CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN
HÌNH CÁP VIỆT NAM............................................................................................ 27
3.1. Tổng quan thị trƣờng truyền hình trả tiền Việt Nam ..................................... 27
3.1.1. Tổng quan về thị trường truyền hình trả tiền Việt Nam .......................... 27
3.1.2. Một số đơn vị cung cấp truyền hình trả tiền tiêu biểu ............................ 29
3.2 Giới thiệu tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab) ....................... 32
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 32
3.2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 34
3.2.3. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................. 36
3.2.4. Dịch vụ truyền hình cáp và thị trường .................................................... 37
3.2.5. Một số kết quả kinh doanh dịch vụ truyền hình cáp ............................... 39
3.3. Phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ Truyền hình cáp kỹ thuật số của
VTVcab ................................................................................................................. 40
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình
cáp kỹ thuật số của Tổng công ty VTVcab........................................................... 54
3.4.1. Phân tích các yếu tố bên ngoài ............................................................... 54
3.4.2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp ....................................... 57
3.5. Đánh gía năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của
VTVcab ................................................................................................................. 64
3.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 64

3.5.2. Những hạn chế bất cập............................................................................ 65
3.5.3. Nguyên nhân tác động tiêu cực đến năng lực cạnh tranh của VTVcab .. 66
CHƢƠNG 4 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CÁP KỸ THUẬT SỐ CỦA TỔNG
CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM (VTVcab) ...................................... 69
4.1. Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật
số của VTVcab đến năm 2020 .............................................................................. 69


4.1.1. Quan điểm của tác giả về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền
hình cáp kỹ thuật số của Tổng công ty VTVcab ................................................ 69
4.1.2. Mục tiêu ................................................................................................... 70
4.1.3. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ
thuật số VTVcab. ............................................................................................... 71
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp
kỹ thuật số của VTVcab........................................................................................ 73
4.2.1. Tập trung đổi mới mô hình tổ chức, phát huy nội lực cải tiến công tác
quản lý ............................................................................................................... 74
4.2.2. Cải thiện giá trị vô hình, mở rộng thị trường, phát triển dịch vụ GTGT
và các dịch vụ bổ trợ ......................................................................................... 79
4.2.3. Tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước ...................... 88
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 93


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu


1

AVG

Công ty Cổ phần nghe nhìn Toàn cầu

2

CATV

Truyền hình cáp (hữu tuyến)

3

CEC

Công ty Cổ phần Điện tử và truyền hình cáp Việt Nam

4

DTH

Truyền hình số vệ tinh

5

DTT

Truyền hình số mặt đất


6

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

7

FTTH

Cáp quang đến tận nhà

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

HTVC

Trung tâm truyền hình cáp Đài truyền hình thành phố
Hồ Chí Minh

10

IPTV

Truyền hình theo giao thức Internet


11

SCTV

Công ty truyền hình cáp Saigontourist

12

SXKD

Sản xuất kinh doanh

THTT

Truyền hình trả tiền

13

TSCĐ

Tài sản cố định

14

VASC

Công ty Phần mềm và Truyền thông

15


Nguyên nghĩa

VTVcab Tổng Công ty Truyền hình cáp Việt Nam

16

VCTV

Công ty TNHH MTV Truyền hinh cáp Việt Nam

17

VNPT

Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam

18

VSTV

Công ty truyền hình số vệ tinh Việt Nam

19

VTC

Tổng công ty Truyền thông đa phƣơng tiện Việt Nam

20


WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung
Phiếu điều tra khách hàng về chất lƣợng dịch vụ

Trang

1.

Bảng 2.1

2.

Bảng 3.1

3.

Bảng 3.2


4.

Bảng 3.3

Một số chỉ tiêu tăng trƣởng dịch vụ truyền hình cáp
VTVcab

41

5.

Bảng 3.4

Kết quả điều tra khách hàng về chất lƣợng dịch vụ

42

6.

Bảng 3.5

Kết quả điều tra khách hàng về đăng ký sử dụng dịch vụ

45

7.

Bảng 3.6

Một số nhà cung cấp bản quyền kênh truyền hình của

công ty VTVcab

46

8.

Bảng 3.7

Thống kê số lƣợng chƣơng trình và phim mua của
công ty VTVcab

46

9.

Bảng 3.8

Các kênh truyền hình chuyên biệt do VTVcab sản xuất
và đăng ký bản quyền

47

10.

Bảng 3.9

Kết quả điều tra khách hàng về chất lƣợng kênh dịch vụ

48


11.

Bảng 3.10

Kết quả điều tra khách hàng về thái độ phục vụ

50

12.

Bảng 3.11

Kết quả điều tra khách hàng về giải quyết khiếu nại

51

13.

Bảng 3.12

Chi phí lắp đặt & phí thuê bao của một số nhà cung
cấp THTT

51

14.

Bảng 3.13

Kết quả điều tra khách hàng về giá cả dịch vụ


53

15.

Bảng 3.14

Kết quả điều tra khách hàng về ý định sử dụng dịch vụ và
ý định giới thiệu dịch vụ của công ty đến ngƣời khác

54

16.

Bảng 4.1

Một số chỉ tiêu tăng trƣởng của Tổng Công ty VTVcab
năm 2011 – 2015

72

Kết quả phát triển truyền hình & truyền hình trả tiền
tại Việt Nam đến năm 2011
Số liệu kinh doanh dịch vụ CATV VTVcab giai đoạn
2010 - 2013

ii

25
28

39


DANH MỤC HÌNH

Stt

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

Nội dung
Biểu đồ cơ cấu dân số sử dụng các phƣơng tiện
truyền thông so với dịch vụ truyền hình
Sơ đồ tổ chức Tổng công ty Truyền hình cáp Việt
Nam

Biểu đồ thị phần dịch vụ THTT Việt Nam năm
2012
Đánh giá của khách hàng về chất lƣợng tín hiệu

iii

Trang
27

34

40
49


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Truyền hình trả tiền (THTT) đã có mặt từ rất sớm trên thế giới cũng nhƣ các
nƣớc khác trong khu vực nhƣng tại Việt Nam nó mới thực sự bùng nổ chỉ vài năm
trở lại đây trong đó Truyền hình cáp Việt Nam tự hào trở thành nhà cung cấp dịch
vụ truyền hình đa kênh hàng đầu tại Việt Nam. Trên thị trƣờng THTT, truyền hình
cáp Việt Nam đƣợc nhắc đến nhƣ một đơn vị đi đầu trong việc sở hữu bản quyền và
sản xuất nhiều kênh chƣơng trình truyền hình đặc sắc đi kèm với dịch vụ chăm sóc
khách hàng chất lƣợng cao. Với ƣu thế là một đơn vị trực thuộc Đài Truyền hình
Việt Nam, đƣợc sự hỗ trợ rất đắc lực của Đài Truyền hình Việt Nam trong việc triển
khai dịch vụ truyền hình trả tiền và với thƣơng hiệu sẵn có của Đài, Tổng công ty
Truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab) đã nhanh chóng khẳng định đƣợc vị thế của
mình, chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng và kinh doanh có hiệu quả.
Trong bối cảnh hiện nay, khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ
chức thƣơng mại thế giới WTO, song song với đó, Chính phủ ban hành Quy chế

quản lý truyền hình trả tiền và lộ trình số hóa Phát thanh - Truyền hình, các tập đoàn
Viễn thông trong nƣớc bắt đầu tham gia vào thị trƣờng truyền hình trả tiền. Bên
cạnh đó, các công ty nƣớc ngoài cũng có xu hƣớng đầu tƣ vào truyền hình trả tiền
tại Việt Nam theo hƣớng liên doanh hoặc đầu tƣ 100% vốn, việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của VTVcab là hết sức cần thiết
để duy trì vị trí của dịch vụ trên thị trƣờng, gia tăng thị phần và củng cố thƣơng hiệu
dịch vụ.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Năng lực
cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp
Việt Nam (VTVcab)” làm luận văn thạc sỹ với mong muốn đề xuất một số giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số tại Tổng
công ty Truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab).
Đề tài nghiên cứu nhằm đƣa ra câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Yếu tố nào ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ
1


thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam ( VTVcab)?
- Năng lực cạnh tranh của dịch vụ Truyền hình cáp kỹ thuật số do VTVcab
cung cấp biến động nhƣ thế nào trong mấy năm qua?
- Giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ
thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab) trong giai đoạn này?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của VTVcab.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tổng hợp và hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về cạnh tranh, năng lực
cạnh tranh và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyền hình
trả tiền nói chung và dịch vụ truyền hình cáp nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyền hình cáp

kỹ thuật số của VTVcab trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
truyền hình cáp kỹ thuật số của VTVcab.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyền hình cáp kỹ
thuật số tại Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab).
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyền
hình cáp kỹ thuật số và các hoạt động có liên quan tại Tổng công ty Truyền hình
cáp Việt Nam (VTVcab).
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích đánh giá năng lực cạnh
tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt
Nam (VTVcab) với phạm vi hoạt động trải dài khắp cả nƣớc.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp
kỹ thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab). chủ yếu trong 3
năm: 2011, 2012, 2013, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chính nâng cao năng lực
2


cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của VTVcab đến năm 2020.
4. Dự kiến những đóng góp của luận văn:
+ Luận văn tổng hợp cơ sở lý luận về dịch vụ truyền hình trả tiền ở Việt Nam,
về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyền hình trả tiền của Tổng công
ty Truyền hình cáp Việt Nam.
+ Luận văn đánh giá đƣợc năng lực cạnh tranh của dịch vụ truyền hình cáp kỹ
thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam (VTVcab) trên địa bàn toàn
quốc sử dụng các số liệu thứ cấp và các dữ liệu sơ cấp thu đƣợc từ điều tra xã hội
học. Từ đó, luận văn đánh giá đƣợc các điểm mạnh, hạn chế liên quan đến năng lực
cạnh tranh của công ty và tìm nguyên nhân của các hạn chế đó.
+ Luận văn đề xuất đƣợc một số giải pháp mang tính khả thi để nâng cao năng

lực cạnh tranh của dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của Tổng công ty Truyền
hình cáp Việt Nam (VTVcab)
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng I: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận
Chƣơng II: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng III: Phân tích Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình cáp
kỹ thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam.
Chƣơng IV: Đề xuất giải pháp, kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
Truyền hình cáp kỹ thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1 Tình hình nghiên cứu
* Về cơ sở lý thuyết: các vấn đề cơ bản của nâng cao năng lực cạnh tranh đã đƣợc
trình bày trong các tài liệu sau:
- Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005, Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp
thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. Nhà xuất bản Lao động - xã hội.
- Trần Sửu, 2006, Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện toàn
cầu hóa. Nhà xuất bản Lao động.
Là những công trình đã làm rõ một số lý luận về sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng, trình bày kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và đánh giá thực trạng năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua trên cơ sở đó đề xuất giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.
* Ngoài ra còn có các đề tài và luận văn nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh

tranh tại các doanh nghiệp nhƣ sau:
- Nguyễn Thành Lƣơng, 2006. Năng lực cạnh tranh của Truyền hình Việt
Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế, tập trung đánh giá thực trạng phát triển và năng lực
cạnh tranh của Truyền hình Việt Nam giai đoạn 1995 – 2005 và đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Truyền hình Việt Nam giai
đoạn tiếp theo.
- Bùi Chí Trung, 2008. Nghiên cứu xu hướng phát triển của truyền hình từ góc
độ kinh tế học truyền thông. Luận án tiến sĩ ngành báo chí học đề xuất giải pháp
phát triển truyền hình trên các phƣơng diện: chiến lƣợc, công nghệ, tổ chức, quản
lý, kinh doanh… để kinh tế truyền hình có vị trí xứng đáng hơn trong sự phát triển
ngành truyền thông nói riêng cũng nhƣ kinh tế xã hội nói chung.
Tất cả các đề tài, đề án trên đã nêu đƣợc thực trạng năng lực cạnh tranh, nhƣng
chƣa chỉ rõ về thực trạng năng lực cạnh tranh đối với Tổng công ty Truyền hình cáp
4


Việt Nam (VTVcab). Vì vậy, việc nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch
vụ truyền hình cáp kỹ thuật số của Tổng công ty Truyền hình cáp Việt Nam
(VTVcab)” là một nghiên cứu mới không trùng lặp với các nghiên cứu trƣớc đây.
Luận văn đã thể hiện đƣợc các điểm mới đó là: luận văn đã tập trung nghiên cứu
vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh cho một loại hình dịch vụ cụ thể là Dịch vụ
truyền hình cáp kỹ thuật số. Bên cạnh đó, luận văn đã đề xuất các giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ phù hợp với bối cảnh cạnh tranh mới.
1.1.2. Khái niệm và phân loại cạnh tranh
1.1.2.1. Khái niệm
Từ lâu, khái niệm về cạnh tranh đã đƣợc nhiều nhà kinh tế của các trƣờng phái
kinh tế khác nhau quan tâm và nghiên cứu trên nhiều phƣơng diện với phạm vi và
cấp độ khác nhau.
Theo Từ điển Bách khoa (1995), NXB Từ điển Bách Khoa, Hà Nội. của Việt
Nam thì “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những ngƣời

sản xuất hàng hóa, giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị
trƣờng, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị
trƣờng có lợi nhất”.
Kinh tế học của P.Samuelson (2000), Kinh tế học, NXB Giáo dục. Định nghĩa
“Cạnh tranh là sự tranh giành thị trƣờng để tiêu thụ sản phẩm giữa các nhà doanh
nghiệp”.
Michael

E.Porter

(1990),

The

Competitive

Advantage

of

Nation,

London:Macmilan cho rằng “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có”.
Trong khi đó, nghiên cứu về cạnh tranh, K.Marx (1978). Mác –Ăngghen toàn
tập. NXB Sự thật cho rằng “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tƣ bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa để thu lợi nhuận siêu ngạch”.
Và theo nhận định của tác giả cạnh tranh xét về bản chất luôn đƣợc nhìn nhận

5


trong trạng thái động và ràng buộc trong mối quan hệ so sánh tƣơng đối, mọi quan
hệ giao tiếp mà các bên tham gia nỗ lực tìm kiếm vị thế cho mình đều có thể diễn tả
trong khái niệm cạnh tranh. Một mặt, cạnh tranh tạo động lực cho việc vƣơn tới một
kết quả tốt nhất, nhƣng mặt khác nó có thể dẫn đến một thực trạng tiêu cực với kết
quả trái ngƣợc. Cạnh tranh là quá trình kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua
nhau, tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế
của mình, thƣờng là nhằm chiếm lĩnh thị trƣờng, giành lấy khách hàng cũng nhƣ
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ có lợi nhất, tối đa hoá lợi nhuận, cạnh tranh nâng
cao vị thế của ngƣời này và làm giảm vị thế của những ngƣời còn lại.
1.1.2.2. Vai trò của cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trò rất to lớn và quan trọng đối với sự phát triển của nền
kinh tế nói chung và của bản thân mỗi doanh nghiệp nói riêng, bất kỳ một nền kinh
tế nào cũng cần thiết phải duy trì sự cạnh tranh. Trên phƣơng diện xã hội, cạnh
tranh là một hình thức mà Nhà nƣớc sử dụng để chống độc quyền, tạo cơ hội để
ngƣời tiêu dùng có thể lựa chọn đƣợc những sản phẩm có chất lƣợng tốt, giá rẻ,
chính vì vậy cạnh tranh là để bảo vệ lợi ích của ngƣời tiêu dùng. Ở góc độ doanh
nghiệp, cạnh tranh thúc đẩy mỗi doanh nghiệp tự khẳng định vị trí của mình trên thị
trƣờng, tự hoàn thiện bản thân để vƣơn lên dành ƣu thế so với các đối thủ cạnh
tranh khác.
Cạnh tranh thực chất là cuộc chạy đua không có đích, là quá trình mà các doanh
nghiệp đƣa ra các biện pháp kinh tế đích thực và sáng tạo nhằm đứng vững trên
thƣơng trƣờng và tăng lợi nhuận trên cơ sở tạo ra ƣu thế về sản phẩm và giá bán bằng
cách tăng chất lƣợng và giảm giá thành sản phẩm. Muốn vậy, mỗi doanh nghiệp phải
không ngừng đƣa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào SXKD nhằm nâng cao chất lƣợng
sản phẩm và dịch vụ, bên cạnh đó phải tối ƣu hóa các yếu tố đầu vào của sản xuất để
tối đa hoá thành quả của sản phẩm. Trong cơ chế thị trƣờng, doanh nghiệp nào cung
cấp hàng hoá, dịch vụ với chất lƣợng tốt và giá thành thấp sẽ chiến thắng.

Theo nhận định riêng của tác giả cạnh tranh là động lực cơ bản nhằm kết hợp
một cách tối ƣu nhất lợi ích của các doanh nghiệp, lợi ích của ngƣời tiêu dùng và lợi
6


ích của xã hội. Cạnh tranh là động lực phát triển của hệ thống doanh nghiệp nói
chung và của từng doanh nghiệp nói riêng, là công cụ hữu hiệu của Nhà nƣớc để
điều tiết các hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng.
1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Trên phƣơng diện quốc gia, năng lực cạnh tranh quốc gia đƣợc xem là là năng
lực của một nền kinh tế đạt đƣợc tăng trƣởng bền vững, thu hút đƣợc đầu tƣ, đảm
bảo ổn định đƣợc kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của ngƣời dân. Michael E.Porter
(1990), The Competitive Advantage of Nation, London:Macmilan cho rằng: “Năng
lực cạnh tranh chỉ có nghĩa khi xem xét ở cấp độ quốc gia là năng suất”.
Từ góc độ doanh nghiệp, khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đến
nay vẫn chƣa đƣợc hiểu một cách thống nhất, có một số cách tiếp cận cụ thể về
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đáng chú ý:
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện
nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với đối
thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp.
Theo Krugman:(1994), Compettiveness, A Dangerous Obsession, Foreign
Affairs, March/April “Năng lực cạnh tranh ít nhiều chỉ phù hợp ở cấp độ doanh
nghiệp vì ranh giới cận dƣới ở đây rất rõ ràng, nếu công ty không bù đắp nổi chi phí
thì hiện tại hoặc sau này sẽ phải từ bỏ kinh doanh hoặc phá sản”.
Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh.
Theo cách hiểu này, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng,
duy trì, sử dụng và sáng tạo các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Có thể đƣa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣ sau: Năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp là tổng hợp năng lực nắm giữ và nâng cao thị phần

của doanh nghiệp, là trình độ SXKD sản phẩm, dịch vụ đáp ứng đƣợc yêu cầu thị
trƣờng. Nói một cách cụ thể, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng
doanh nghiệp tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh, khả năng tạo năng suất và chất lƣợng
cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát
triển bền vững.
7


Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ
Một sản phẩm, dịch vụ đƣợc coi là có năng lực cạnh tranh khi nó đáp ứng
đƣợc nhu cầu của khách hàng về chất lƣợng, giá cả, tính năng, kiểu dáng, tính độc
đáo hay sự khác biệt, thƣơng hiệu, bao bì… hơn hẳn so với những sản phẩm, dịch
vụ cùng loại. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ chính là năng lực nắm giữ
và nâng cao thị phần của loại sản phẩm, dịch vụ đó so với các sản phẩm dịch vụ
cùng loại tiêu thụ tại cùng một khu vực thị trƣờng trong cùng một khoảng thời.
1.2 Năng lực cạnh tranh dịch vụ truyền hình trả tiền
1.2.1. Khái niệm dịch vụ Truyền hình trả tiền
Thuật ngữ truyền hình (Television) có nguồn gốc từ tiếng Latinh và tiếng Hy
lạp và có nghĩa là “xem đƣợc từ xa”. Truyền hình đƣợc hiểu là một loại truyền
thông đại chúng, chuyển tải thông tin bằng hình ảnh và âm thanh bằng sóng vô
tuyến điện.
Truyền hình trả tiền (THTT) là một ngành kinh doanh các sản phẩm dịch vụ
truyền hình mà ngƣời dùng phải trả phí để xem đƣợc chính các sản phẩm dịch vụ
đó. Nhƣ vậy khác với truyền hình quảng bá, để sử dụng THTT ngƣời tiêu dùng phải
trả phí cho nhà cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ THTT là hoạt động cung cấp dịch vụ truyền dẫn, phân phối nội dung
thông tin dƣới dạng các chƣơng trình truyền hình và các dịch vụ giá trị gia tăng
khác trên hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ THTT đến thuê bao THTT theo hợp
đồng cung cấp dịch vụ hoặc các thỏa thuận có tính ràng buộc tƣơng đƣơng và ngƣời
tiêu dùng phải trả phí cho nhà cung cấp dịch vụ. Chƣơng trình THTT là các chƣơng

trình trong nƣớc, chƣơng trình nƣớc ngoài đƣợc cung cấp đến thuê bao THTT, điểm
khác biệt này so với truyền hình quảng bá đem đến cho ngƣời xem có đƣợc sự lựa
chọn phong phú, đa dạng và phù hợp hơn thị hiếu ngƣời dùng. Có thể nói, THTT là
sự biến đổi sâu sắc truyền hình từ môi trƣờng đại chúng sang môi trƣờng đáp ứng
sở thích riêng của ngƣời xem.
Hiện tại, trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng đang triển khai và
phát triển một số loại hình dịch vụ truyền trả tiền nhƣ sau:
8


+ Truyền hình cáp (CATV):
Thuật ngữ CATV (Cable Television) đƣợc dùng để dịch vụ truyền hình truyền
dẫn qua hệ thống cáp tín hiệu, CATV ra đời đã giải quyết đƣợc những vấn đề mâu
thuẫn giữa việc gia tăng kênh phát sóng với tình trạng cạn kiệt tần số và vấn đề can
nhiễu. Dần dần, CATV phát triển không chỉ ở những vùng tối (những khu vực khó
khăn trong việc thu sóng vô tuyến) mà còn mở rộng ở những vùng có thể thu sóng
tốt, phục vụ nhu cầu xem truyền hình đang dạng, phong phú của khán giả.
Đặc điểm: Có thể khẳng định CATV là phƣơng thức truyền hình tiên tiến khi
tín hiệu đƣợc truyền bằng cáp quang hoặc hệ thống đồng trục, ít bị ảnh hƣởng bởi
yếu tố môi trƣờng, thời tiết…do đó đảm bảo chất lƣợng hình ảnh, âm thanh tốt từ
nguồn phát sóng tới nguồn thu là các hộ thuê bao, bởi vậy, CATV là phƣơng thức
đƣợc sử dụng phổ biến ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, để lắp đặt
thuê bao CATV cần có hệ thống cáp tín hiệu dẫn đến khu vực đƣợc yêu cầu.
+ Truyền hình kỹ thuật số mặt đất (DTT)
Truyền hình kỹ thuật số mặt đất (DTT - Digital Terrestrial Television) là công
nghệ truyền hình chuyển đổi từ Analog sang kỹ thuật số. DTT là dịch vụ truyền
hình sử dụng phƣơng thức truyền tín hiệu bằng sóng mặt đất, cần có các trạm thu
phát chuyển tiếp để đƣa sóng tín hiệu từ trung tâm phát sóng của nhà cung cấp tới
khách hàng.
Đặc điểm: Có khả năng thu cố định hoặc xách tay, thu di động trên các

phƣơng tiện giao thông công cộng nhƣ ô tô, tàu hoả. Tuy nhiên, để sử dụng công
nghệ này, ngƣời dùng cần có ăng ten thu sóng và đầu thu kỹ thuật số để giải mã,
chuyển đổi tín hiệu.
+ Truyền hình vệ tinh DTH
DTH là chữ viết tắt của cụm từ tiếng anh Direct To Home, có nghĩa là phát
sóng trực tiếp tới từng hộ gia đình, là bƣớc triển khai quan trọng của truyền hình vệ
tinh, giúp công nghệ truyền hình vệ tinh trở nên phổ biến, dễ sử dụng, nâng cao chất
lƣợng kênh và chất lƣợng truyền dẫn, tạo ra cơ hội mới cho việc kinh doanh truyền
hình trả tiền.
9


Đặc điểm: DTH là phƣơng thức truyền dẫn qua vệ tinh nên phủ sóng hiệu quả
hơn nhiều so với các phƣơng thức truyền dẫn tín hiệu khác, đặc biệt là ở những
vùng địa hình có nhiều đồi núi. Tuy vậy, DTH có độ phủ rộng nhƣng lại tồn tại
những vùng khuất, vùng tối mà sóng từ vệ tinh không truyền tới đƣợc.Tại Việt
Nam, để thu tín hiệu từ vệ tinh Vinasat, thuê bao THTT lắp đặt anten thu đúng
hƣớng vệ tinh này. Điều này dẫn đến tại các tòa nhà chung cƣ, có những căn hộ sẽ
không thể sử dụng đƣợc dịch vụ này vì không có chỗ lắp đặt anten hợp lý để có thể
bắt đƣợc tín hiệu, đây chính là hạn chế của hệ thống này. Bên cạnh đó, môi trƣờng:
thời tiết, địa lý, vật cản….gây ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng của tín hiệu
truyền hình số vệ tinh.
+ Dịch vụ truyền hình trên Internet (IPTV):
IPTV (Internet Protocol Television) - là mạng truyền hình kết hợp chặt chẽ với
mạng viễn thông. Nói rộng hơn IPTV là dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng mạng băng
rộng IP phục vụ cho nhiều ngƣời dùng. Ngƣời dùng có thể thông qua máy tính hoặc
máy thu hình phổ thông cộng với hộp phối ghép và giải mã tín hiệu để sử dụng dịch
vụ IPTV. IPTV có hai đặc điểm cơ bản là dựa trên nền công nghệ IP và phục vụ
theo nhu cầu.
Đặc điểm: Vì là công nghệ truyền hình trên nền Internet nên IPTV mang ƣu

điểm và nhƣợc điểm của hệ thống Internet .Tính tƣơng tác là ƣu điểm của IPTV so
với các loại hình dịch vụ THTT khác vì IPTV đƣợc thực hiện dựa trên giao thức
Internet. IPTV có thể cung cấp rất nhiều loại hình dịch vụ nhƣ thực hiện đàm thoại
IP có hình, nghe âm nhạc, tra tìm tin tức du lịch trên mạng, gửi và nhận e-mail, thực
hiện mua sắm gia đình, giao dịch trái phiếu, cổ phiếu… căn cứ vào sự lựa chọn của
ngƣời dùng. Tuy nhiên, muốn lắp đặt IPTV cần có đƣờng truyền Internet và thuê bao
IPTV có thể bị dừng hình, gián đoạn trong quá trình phục vụ nếu dung lƣợng đƣờng
truyền vƣợt quá giới hạn hoặc chất lƣợng đƣờng truyền Internet không đảm bảo.
1.2.2. Đặc trưng cơ bản của dịch vụ THTT
1.2.2.1. Tính vô hình của dịch vụ THTT
Dịch vụ nói chung và dịch vụ THTT nói riêng mang tính vô hình. Dịch vụ THTT
10


không phải là sản phẩm vật chất, hàng hóa cụ thể mà là hiệu quả có ích của quá trình
truyền thông tin, chƣơng trình từ nhà cung cấp THTT đến khách hàng. Do đó, về cơ bản,
dịch vụ THTT là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu.
Vì tính vô hình của dịch vụ THTT dẫn tới khách hàng khó nhận biết đƣợc chất
lƣợng trƣớc khi sử dụng dịch vụ, do đó nhà cung cấp dịch vụ cũng khó quảng cáo
về chất lƣợng dịch vụ của mình.
1.2.2.2. Quá trình cung cấp dịch vụ THTT mang tính dây chuyền
Đối với ngành THTT, sự liên kết trong tác nghiệp để thực hiện hoàn chỉnh
việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng đòi hỏi phải trải qua nhiều khâu, nhiều công
đoạn đan chéo nhau, một đơn vị hoặc bộ phận không thực hiện tốt nhiệm vụ của
mình có thể dẫn đến quá trình cung cấp dịch vụ bị gián đoạn hoặc chất lƣợng dịch
vụ không đƣợc đảm bảo. Do đó, có thể nói quá trình cung cấp dịch vụ THTT mang
tính dây chuyền.
1.2.2.3. Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ
Quá trình cung cấp và tiêu dùng dịch vụ THTT xảy ra đồng thời, dịch vụ
THTT chỉ tồn tại vào thời gian mà nó đƣợc cung cấp cho khách hàng: khách hàng

chỉ đƣợc sử dụng dịch vụ tại thời điểm nhà cung cấp truyền phát tín hiệu, điều này
cũng thể hiện tính không dự trữ đƣợc của dịch vụ THTT. Chất lƣợng dịch vụ ảnh
hƣởng trực tiếp ngay tới khách hàng và ngƣợc lại, trình độ sử dụng dịch vụ của
khách hàng cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng THTT. Ngoài ra, nếu dịch vụ
THTT không đảm bảo chất lƣợng không thể thay thế bằng sản phẩm có chất lƣợng
tốt hơn (mà khách hàng chỉ có thể tìm kiếm nhà cung cấp khác). Do đó, yêu cầu về
chất lƣợng dịch vụ THTT là khá khắt khe.
Cũng do sự không thể tách rời giữa quá trình tiêu dùng và quá trình sản xuất
của dịch vụ THTT mà các nhà cung cấp thƣờng thiết lập các gói thuê bao và giá
cƣớc, đồng thời thƣờng thu cƣớc phí theo thƣờng kỳ.
1.2.2.4. Tính không đồng đều về chất lượng
Do cung cấp dịch vụ tới khách hàng phải thông qua hệ thống truyền dẫn và bị
ảnh hƣởng bởi môi trƣờng ngoại cảnh nên nhà cung cấp khó kiểm soát chất lƣợng
11


tín hiệu truyền hình tại mọi điểm trên mạng truyền dẫn. Vì vậy, chất lƣợng tín hiệu
tại nhiều điểm trên mạng rất khó theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác, sự cảm
nhận về chất lƣợng dịch vụ lại chịu ảnh hƣởng lớn từ thái độ, kỹ năng của ngƣời
cung cấp, từ thị hiếu, sở thích của khách hàng, vì vậy chất lƣợng dịch vụ THTT khó
có thể đạt đƣợc sự đồng đều. Vì vậy, dịch vụ càng nhiều ngƣời phục và phục vụ thị
trƣờng càng rộng thì càng khó đảm bảo tính đồng đều về chất lƣợng.
1.2.2.5. Tính không chuyển quyền sở hữu được
Khi mua hàng hóa vật chất, khách hàng đƣợc chuyển quyền sở hữu và trở
thành chủ sở hữu hàng hóa mình đã mua, khi mua dịch vụ, khách hàng chỉ đƣợc
quyền sử dụng dịch vụ, hƣởng lợi ích từ dịch vụ trong thời gian cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ THTT cũng tuân theo đặc trƣng này của dịch vụ.
1.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ THTT
Qua lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và lý luận về dịch vụ THTT,
có thể tóm lại năng lực cạnh tranh của dịch vụ THTT đƣợc đo bằng thị phần của

dịch vụ trên thị trƣờng và phụ thuộc vào chất lƣợng, giá cả, uy tín nhà cung cấp,
thƣơng hiệu, quảng cáo, điều kiện mua bán…
Bên cạnh đó, khi phân tích năng lực cạnh tranh của một dịch vụ không thể
tách rời năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cung cấp. Khi đánh giá năng lực
cạnh tranh của một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, ngƣời ta thƣờng dùng các tiêu
chí thể hiện sức mạnh của chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đó và các nhân tố
nội tại của dịch vụ. Có nhiều chỉ tiêu dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ
THTT gồm cả các chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lƣợng. Trong phạm vi nghiên
cứu luận văn, xin đƣa ra một số chỉ tiêu làm căn cứ để đánh giá nhƣ sau:
1.2.3.1. Thị phần:
Chỉ tiêu này cho biết phần tiêu thụ sản phẩm (%) mà dịch vụ doanh nghiệp
cung cấp chiếm giữ trên thị trƣờng.
TP = DSBHdn / Tổng DSBHtt x 100%
TPtđ

= DSBHdn / DSBHđtct x 100%

12


Trong đó:
TP: Thị phần
TPtđ: Thị phần tƣơng đối.
DSBHdn: doanh số bán hàng của doanh nghiệp
DSBHtt

: doanh số bán hàng của toàn bộ thị trƣờng

DSBHđtct : doanh số bán hàng của đối thủ cạnh tranh lớn nhất
Thị phần là chỉ tiêu dễ so sánh nhất giữa các doanh nghiệp từ đó đƣa ra so sánh

về thế mạnh dịch vụ doanh nghiệp với dịch vụ của các doanh nghiệp khác, thể hiện
ở sự chiếm lĩnh thị trƣờng của dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
1.2.3.2. Tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
-

Tốc độ tăng trƣởng doanh thu cho biết tốc độ tăng trƣởng doanh thu (%) của
năm sau so với năm trƣớc.
TTdt

= (DTns– DTnt) / DT nt x 100%

Trong đó:
TTdt: tốc độ tăng trƣởng doanh thu
DTns: doanh thu năm sau
DTnt: doanh thu năm trƣớc
Tốc độ tăng trƣởng doanh thu chứng tỏ năng lực chiếm lĩnh thị trƣờng của sản
phẩm dịch vụ.
- Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận: là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của năm sau so với năm trƣớc.
TTln

= (LNns – LNnt)/LNnt x100%

Trong đó:
TTln: tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận
LNns: lợi nhuận năm sau
LNnt: lợi nhuận năm trƣớc
1.2.3.3. Chất lượng dịch vụ
Chất lƣợng dịch vụ là một trong các đặc trƣng cơ bản nhất tạo nên sự khác biệt
giữa dịch vụ của các nhà cung cấp THTT, do đó, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ

THTT đều chú trọng đầu tƣ vào nội dung chƣơng trình cả về số lƣợng và chất lƣợng.
13


×