Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo thực tập CÔNG TY TNHH sản XUẤT và THƯƠNG mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 48 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU...........................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................v

LỜI MỞ ĐẦU .iii..................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT v....................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................v
DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................vii
CHƯƠNG 1:

1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI............1
ÁNH DƯƠNG 1
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................3
Bảng 1: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và
thương mại Ánh Dương trong 2 năm 2014-2015...............................................3
CHƯƠNG II: 6
TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ÁNH DƯƠNG....................................6
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh
Dương....................................................................................................................6
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.............6
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................6
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...................................................6
+ Thủ kho là người thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, theo dõi hàng tồn kho tối
thiểu, thực hiện thủ tục đặt hàng của kho, sắp xếp hàng hóa trong kho, đảm bảo
tiêu chuẩn hàng hóa trong kho…..........................................................................7


2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................................7
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.............................................................8

i


2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu.......................................................................8
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.......................................................10
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty
TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương...................................................15
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính :.....................................................15
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế................................................................16
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế........16
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.................................16
2.2.3 Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua một số
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo
cáo kế toán của Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương...............17
Bảng 2. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Sản xuất và thương mại
Ánh Dương

17

CHƯƠNG III:......................................................................................................19
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ÁNH DƯƠNG......19
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị......................................19
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................19
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị.......................21
3.2.1. Ưu điểm.....................................................................................................21
3.2.2. Nhược điểm...............................................................................................21

CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............22
KẾT LUẬN

24

ii


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, khối kinh tế nói chung cũng như ngành kế toán nói riêng đang là ngành
học thu hút được sự quan tâm và theo học của nhiều người.
Bởi vì trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì kế toán là việc thu thập, cung
cấp và xử lý các thông tin, số liệu liên quan đến tình hình tài sản, nguồn vốn để báo
cáo cho cơ quan quản lý, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, các nhà đầu tư quan tâm đến
doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế đất nước đã đi vào ổn định và phát triển, để đáp ứng được yêu
cầu hội nhập và mở cửa theo đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước khi Việt Nam
là thành viên chính thức của các tổ chức chính trị như ASIAN hay tổ chức kinh tế như
WTO, thì sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ ngày càng đa dạng và phong phú. Vấn đề
bức xúc hiện nay đối với Công ty cũng như các doanh nghiệp khác là làm sao tiêu thụ
được nhiều sản phẩm, thu hút được nhiều khách hàng hơn nữa và thắng được đối thủ
cạnh tranh. Tuy nhiên, bộ phận nòng cốt và trọng yếu của bất cứ doanh nghiệp nào
cũng là bộ phận kế toán.
Sử dụng những kiến thức được trang bị ở trường, cùng với sự giúp đỡ tận tình của ban
giám đốc, các anh chị quản lý, nhân viên trong công ty… em đã có thể hiểu rõ hơn về
công ty, phát hiện những điểm yếu trong kiến thức cũng như kỹ năng của mình.
Em xin chân thành cảm ơn công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập, chân
thành cảm ơn cô giáo Th.S Nguyễn Thị Hà đã hướng dẫn và góp ý để em hoàn thành
bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.


iii


Bài báo cáo bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương
Chương 2: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty TNHH Sản xuất và
thương mại Ánh Dương
Chương 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của Công ty
Chương 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU .iii..................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT v....................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................v
DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................vii
CHƯƠNG 1:

1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI............1
ÁNH DƯƠNG 1
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................3
Bảng 1: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và
thương mại Ánh Dương trong 2 năm 2014-2015...............................................3
CHƯƠNG II: 6

TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ÁNH DƯƠNG....................................6
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh
Dương....................................................................................................................6
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị.............6
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................6
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...................................................6
+ Thủ kho là người thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, theo dõi hàng tồn kho tối
thiểu, thực hiện thủ tục đặt hàng của kho, sắp xếp hàng hóa trong kho, đảm bảo
tiêu chuẩn hàng hóa trong kho…..........................................................................7
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................................7
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán.............................................................8
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu.......................................................................8
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.......................................................10
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty
TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương...................................................15
v


2.1.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính :.....................................................15
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế................................................................16
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế........16
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.................................16
2.2.3 Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua một số
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo
cáo kế toán của Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương...............17
Bảng 2. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Sản xuất và thương mại
Ánh Dương

17


CHƯƠNG III:......................................................................................................19
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ÁNH DƯƠNG......19
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị......................................19
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................19
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị.......................21
3.2.1. Ưu điểm.....................................................................................................21
3.2.2. Nhược điểm...............................................................................................21
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............22
KẾT LUẬN

24

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng câm đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính


DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

LN

Lợi nhuận

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TK

Tài khoản

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VLĐBQ

Vốn lưu động bình quân

VCĐBQ

Vốn cố định bình quân

VKDBQ

Vốn kinh doanh bình quân

vii


CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
ÁNH DƯƠNG
1.1. Quá trình hình thành và phát tiển của Công ty
Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương là một doanh nghiệp được
thành lập theo quyết định số 0101350956 cấp ngày 24 tháng 03 năm 2003 do Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp phép và chính thức đi vào hoạt động. Đăng ký
thay đổi lần thứ 8: ngày 07 tháng 01 năm 2015
Tên công ty: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ÁNH DƯƠNG
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SHINING TRADING AND
PRODUCTION COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: SHINING CO.,LTD
Trụ sở chính: Số 10/106 phố Kim Mã Thượng, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, TP. Hà
Nội, Việt Nam.
Số điện thoại: 04 38346855
Mã số thuế: 0101350956
Vốn điều lệ của công ty: 13.180.000.000 đồng (mười ba tỷ một trăm tám mươi
triệu đồng)
Người đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Hữu Tám
Chức danh: Giám đốc
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và thương mại
Ánh Dương
Ngành, nghề kinh doanh
- Sản xuất máy bơm, máy nén khí, vòi và van khác
- Sản xuất rượu vang
- Sản xuất bia và mạch nha ử men bia
- Bán buôn đồ uống:
Chi tiết:
+ Bán buôn rượu vang
+ Bán buôn bia.
+ Bán buôn đồ uống nhẹ không có cồn, ngọt, có hoặc không có ga.

+ Bán buôn nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai.
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
đèn điện, đồ dung gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh
1


- Sản xuất linh kiện điện tử.
- Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính.
- Sản xuất thiết bị truyền thông
- Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
- Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện.
- Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
- Sản xuất đồ điện dân dụng
- Sản xuất thiết bị điện khác
- Bán lẻ máy vị tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế.
- Hoạt động các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu:
Chi tiết:
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh;
+ Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu;
(Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ kinh doanh
khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh
Dương
1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm
trước các thành viên sáng lập về thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Giám

đốc là chủ tài sản của công ty là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp
hành quy định của luật doanh nghiệp. Ký kết các hợp đồng kinh tế và văn bản giao
dịch theo phương hướng và kế hoạch của công ty đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức
và thực hiện văn bản đó.
Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, được giám đốc phân công công tác các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Khi vắng mặt giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc điều
hành công việc trực tiếp ký kết các hóa đơn chứng từ liên quan đến lĩnh vực phân
công. Phó giám đốc có trách nhiệm báo lại cho giám đốc những công việc khi mà giám
đốc vắng mặt.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tiếp thị và giao dịch với khách hàng dưới sự
giám sát của phó giám đốc, thực hiện các hợp đồng mua bán theo quy định của công
ty.

2


Phòng kỹ thuật: Là bộ phận có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác
kỹ thuật, công nghệ, định mức, và chất lượng sản phẩm. Thiết kế , triển khai giám sát
kỹ thuật các sản phẩm làm cơ sở hạch toán, ký kết các hợp đồng kinh tế…
Phòng hành chính: Là bộ phận quản lý về nhân sự. Có trách nhiệm quản lý số
lượng nhân viên trong công ty. Cung cấp các thông tin về nhân sự khi cần thiết.
Phòng tài chính, kế toán: Tham mưu cho giám đốc công ty, hướng dẫn chỉ đạo
các công việc thực hiện các chiến lược kinh tế kéo dài, tài chính tiền tệ theo quy định
của bộ Tài Chính.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Giám đốc

P.Giám đốc


Phòng

Phòng

Phòng

Phòng tài

kinh

kỹ

hành

chính, kế

doanh

thuật

chính

toán

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo.
1.4. Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và
thương mại Ánh Dương qua 2 năm 2014, 2015
Bảng 1: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và thương

mại Ánh Dương trong 2 năm 2014-2015
Đơn vị: Đồng Việt Nam
STT

Chỉ tiêu

1

Tổng doanh thu
Các khoản giảm

2
3

trừ
Doanh thu
thuần

So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)
19,698,930,044 11,884,125,393 (7,814,804,651)
(39.67)
Năm 2014

Năm 2015

651,126,604

121,357,203


(529,769,401)

(81.36)

19,047,803,440 11,762,768,190 (7,285,035,250)

(38.25)

3


4

Giá vốn hàng
bán

17,277,167,421

9,611,907,390 (7,665,260,031)

(44.37)

5

Lợi nhuận gộp

1,770,636,019

2,150,860,800


380,224,781

21.47

6

Chi phí QLKD
Thu từ hoạt động

1,455,033,216

1,112,794,999

(342,238,217)

(23.52)

2,122,707

885,518

(1,237,189)

(58.28)

567,341,600

412,174,627


(155,166,973)

(27.35)

(249,616,090)

626,776,692

876,392,782

351.10

2,145,479

16,027

(2,129,452)

(99.25)

29,571,471

30,772,634

1,201,163

4.06

(27,425,992)


(30,756,607)

(3,330,615)

(12.14)

(277,042,082)

596,020,085

873,062,167

315.14

0

0

0

0

(277,042,082)

596,020,085

873,062,167

315.14


60,165,240

78,487,296

18,322,056

30.15

1,144,432,729

1,430,710,591

286,277,862

25.01

7
8

9

tài chính
Chi phí tài
chính
Lợi nhuận thuần
từ HĐKD

10

Thu nhập khác


11

Chi phí khác

12

Lợi nhuận khác

13
14
15
16

17

Tổng lợi nhuận
trước thuế
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi nhuận sau
thuế
Thu nhập bình
quân/người/năm
Thuế và các
khoản đã nộp

vào Nhà nước
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương)
Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy, doanh thu thuần 2015 so với năm 2014 giảm

7,814,804,651đ tương ứng giảm 39.67%, doanh thu hoạt động tài chính giảm 27.35%
tương ứng giảm 155,166,973đ. Thu nhập khác năm 2015 cũng giảm so với năm 2014
là 2,129,452đ tương ứng tỷ lệ giảm 99.25%.
4


Giá vốn hàng bán năm 2015 so với năm 2014 giảm 7,665,260,031đ tương ứng
với tỷ lệ giảm 44.37%. Chi phí tài chính năm 2015 so với năm 2014 giảm
155,166,973đ tương ứng tỷ lệ giảm 27.35%, Chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 so
với năm 2014 cũng giảm 342,238,217đ tương ứng giảm 23.52%.
Tổng lãi lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2015 tăng so với năm 2014 là
873,062,167đ tương ứng với tỷ lệ tăng 315.14%. Nguyên nhân là do các chi phí đều
giảm, mà giá bán tăng rất cao làm cho sự chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn khá lớn
dẫn đến lợi nhuận cũng tăng lên nhiều lần so với năm 2014.
Thu nhập bình quân 1 nhân viên năm 2015 so với năm 2014 tăng 18,322,056đ
tương ứng tỷ lệ tăng 30.15%.
Thuế và các khoản đã nộp nhà nước năm 2015 cũng tăng 286,277,862đ so với
năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng 25.01%. Nguyên nhân là do sự chênh lệch về
doanh thu và giá vốn hàng bán ra, đồng thời thuế suất thuế TTĐB năm 2015 so với
năm 2014 cũng tăng 5% làm cho Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước đối với mặt
hàng Bia Lào cũng tăng lên đáng kể.
Qua một số phân tích sơ lược về tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong 2
năm 2014 - 2015 ta phần nào có thể thấy được thị trường kinh doanh nói chung và thị
trường kinh doanh bia Lào, máy bơm nước nói riêng đang cạnh tranh rất khốc liệt.
Điều cấp thiết hơn cả công ty cần có cho mình một chiến lược kinh doanh hoàn hảo thì
mới có thể phát huy được điểm mạnh của công ty và chiến thắng được các đối thủ
cạnh tranh khác.

5



CHƯƠNG II:
TỐ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ÁNH DƯƠNG
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh
Dương
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Sản xuất và thương mại
Ánh Dương em thấy công ty lựa chọn và áp dụng loại hình tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức tập trung. Bởi loại hình này phù hợp với đặc điểm và quy mô của đơn
vị. Đặc biệt nhất là dựa vào loại hình này công ty có thể sử dụng hiệu quả các nguồn
lực cũng như việc nắm bắt đầy đủ kịp thời mọi thông tin về tình hình tài chính, tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty, nâng cao chất lượng thông tin kế toán.
Phòng kế toán gồm 5 nhân viên bao gồm: Kế toán trưởng, Kế toán hàng hóa, Kế
toán thanh toán, Thủ kho, Thủ quỹ
Tất cả các nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ cao đẳng, đại học và
được thể hiện qua sơ đồ cơ cấu sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương)
+ Kế toán trưởng là người lãnh đạo, quản lý nhân viên trong bộ phận kế toán,
đồng thời thực hiện các công việc: tổ chức công việc kế toán của doanh nghiệp, phụ
trách việc lập và trình duyệt kế hoạch công việc, các mẫu hồ sơ, giấy tờ thuộc bộ phận
kế toán để áp dụng cho việc thể hiện các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; tổ
chức việc việc kiểm kê, giám sát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; theo
dõi, giám sát việc phân tích và tổng hợp thông tin tài chính, lập báo cáo tài chính….
6



+ Kế toán hàng hóa là người ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng
hàng hóa bán ra, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa…
+ Kế toán thanh toán là người quản lý các khoản thu, chi, theo dõi công nợ của
khách hàng, nhà cung cấp…
+ Thủ quỹ là người giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
mất mát xảy ra và phải bồi thường những mất mát này. Đảm bảo số dư tiền mặt tại quỹ
luôn luôn khớp với số dư trên tài khoản sổ quỹ. Thực hiện các giao dịch đơn giản với
ngân hàng như: rút tiền về quỹ, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, lấy sổ phụ, nộp
thuế vào ngân sách nhà nước….
+ Thủ kho là người thực hiện thủ tục xuất nhập hàng, theo dõi hàng tồn kho tối
thiểu, thực hiện thủ tục đặt hàng của kho, sắp xếp hàng hóa trong kho, đảm bảo tiêu
chuẩn hàng hóa trong kho….
Các nhân viên trong bộ máy kế toán có mối quan hệ vô cùng chặt chẽ với nhau.
Các vị trí mắt xích với nhau tạo thành một bộ máy kế toán vững chắc và linh hoạt. Kế
toán hàng hóa sẽ là người xuất hóa đơn bán hàng khi hóa đơn được xuất sẽ liên quan
tới tất cả các vị trí khác như kế toán thanh toán dựa vào chứng từ của kế toán bán hàng
sẽ tiến hành ghi nhận công nợ phải thu của khách hàng, theo dõi công nợ, thu tiền
khách hàng. Khi khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt thủ quỹ sẽ tiến hành
nhập quỹ dựa vào phiếu thu. Hóa đơn bán hàng được xuất đồng nghĩa là hàng hóa
cũng sẽ được xuất khi đó thủ kho sẽ dựa vào chứng từ của kế toán bán hàng tiến hành
xuất kho hàng hóa. Sau khi thực hiện xong tất cả các công viêc của các bộ phận thì kế
toán trưởng sẽ là người tổng hợp, lưu trữ chứng từ….
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Công ty áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09/2006 quy định về chế độ kế toán Việt Nam có sửa đổi bổ sung theo
quyết định của Bộ tài chính ban hành. Ngoài ra Công ty còn sử dụng các chứng từ do
công ty tự lập phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty và được Bộ tài chính chấp
nhận.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán được theo dõi và hạch toán theo tháng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt nam.

7


- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn khho: Nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
Trong hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải căn cứ vào
chứng từ gốc để ghi nhật ký chung, các sổ thẻ kế toán chi tiết, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên Nhật ký chung, các sổ thẻ kế toán chi tiết để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu.
Công tác tổ chức hạch toán ban đầu công ty sử dụng chứng từ gốc theo quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/20006 của Bộ tài chính phân chia theo từng nhóm
để quản lý như:
+ Chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có...
+ Chứng từ phản ánh lao động tiền lương bao gồm : Bảng chấm công, bảng chấm
công làm thêm giờ, bảng tính lương...
+ Chứng từ phản ánh hàng tồn kho bao gồm: Phiếu xuất nhập kho, thẻ kho, bảng
kê mua hàng...
+ Chứng từ về phản ánh bán hàng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng
thanh toán hàng đại lý, ký gửi…
+ Chứng từ về TSCĐ gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ,
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ….
Ví dụ: Phiếu thu (Phụ lục 01)
Phiếu chi (Phụ lục 02)
Hóa đơn GTGT (Phụ lục 03)
Bảng tính lương tháng (Phụ lục 04)

* Trình tự xử lý luân chuyển chứng từ chung của toàn công ty:
Chứng từ khi được chuyển giao đến bộ phận kế toán thì được kế toán xử lý theo
một trình tự sau:

8


+ Kiểm tra chứng từ: kế toán nhận chứng từ xem xét tính hợp pháp, hợp lý, việc
tính toán trên chứng từ, việc ghi đầy đủ các yếu tố như qui định gì không? Xem có vi
phạm gì không?
+ Hoàn chỉnh chứng từ: sau khi kiểm tra cần hoàn chỉnh một số nội dung cần
thiết để đảm bảo việc ghi sổ kế toán được nhanh chóng và chính xác.
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán: Chứng từ kế toán được lập ở
nhiều bộ phận và cuối cùng được tập trung ở bộ phận kế toán nên phải xác định đường
đi cụ thể của từng loại chứng từ khi đi qua nhiều bộ phận theo qui định rõ ràng.
+ Bảo quản và lưu trữ chứng từ: sau khi ghi sổ thì chứng từ được bảo quản chu
đáo và có hệ thống để tiện kiểm tra khi cần thiết vì mọi số liệu phản ánh trong sổ kế
toán đều từ chứng từ và chỉ được hủy khi có quyết định của hội đồng đánh giá tài liệu
lưu trữ.
Ví dụ 1: Trình tự luân chuyển phiếu thu số 20
- Bộ phận kế toán Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương tiếp nhận
đề nghị nộp tiền của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Quốc tế Mặt trời Đỏ thanh
toán tiền hàng cho HĐ số 0000357, ngày 22/09/2016.
- Kế toán thanh toán so sánh, đối chiếu HĐ 0000357 với giấy đề nghị nộp tiền rồi
lập phiếu thu số 20 về việc thu tiền hàng của Công ty CP Cổ phần đầu tư Thương mại
Quốc tế Mặt trời Đỏ (phiếu thu gồm 3 liên). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xét
duyệt.
- Kế toán trưởng xem xét và ký duyệt phiếu thu.
- Phiếu thu số 20 cùng với HĐ 0000357 được chuyển cho thủ quỹ để tiến hành
thu tiền và ghi sổ quỹ. 1 liên phiếu thu được giao cho khách hàng, 1 liên thủ quỹ giữ

và 1 liên đưa về bộ phận kế toán thanh toán.
- Kế toán thanh toán nhận lại 1 liên của phiếu thu rồi tiến hành ghi sổ kế toán và
bảo quản, lưu trữ.
Ví dụ 2: Trình tự luân chuyển phiếu chi số 10
- Bộ phận kế toán Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương tiếp nhận
đề nghị thanh toán của Công ty Cổ phần CTLink kèm theo hóa đơn cước chuyển phát
nhanh tháng 8/2016.

9


- Kế toán thanh toán so sánh, đối chiều hóa đơn với giấy đề nghị thanh toán rồi
chuyển cho thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng xem xét và duyệt chi.
- Thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng căn cứ vào đề nghị thanh toán cùng với
hóa đơn dịch vụ để xem xét tính chính xác và ký duyệt chi.
- Sau khi thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng duyệt chi, kế toán thanh toán lập
phiếu chi số 10 (gồm 3 liên) rồi chuyển cho kế toán trưởng ký.
- Kế toán trưởng ký phiếu chi.
- Phiếu chi số 10 cùng với hóa đơn dịch vụ được chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ
tiến hành xuất quỹ trả tiền cước chuyển phát nhanh. 1 liên phiếu chi được đưa cho
người nhận tiền, 1 liên thủ quỹ giữ và 1 liên trả lại cho kế toán thanh toán.
- Kế toán thanh toán nhận lại 1 liên phiếu chi và tiến hành ghi số kế toán và lưu
trữ, bảo quản.
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.
Công ty hiện đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết đinh
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/20006 của Bộ tài chính và được sửa đổi, chi tiết để phù
hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty
TNHH SX và TM Ánh Dương bao gồm:
Số hiệu tài khoản
Cấp 1

Cấp 2
111
1111
1112
112
1121

Tên tài khoản

Cấp 3

Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tiền ngoại tệ
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng Việt Nam
TGNH Á Châu

11211
...
11215
11216
11219

TGNH Techcombank- CN Ba Đình
TGNH VPBank Liễu Giai
TGNH VIB

1122
11221

...
11229

TGNH Á Châu USD
TGNH VIB USD
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng

131
133
1331
10


1332
138
141
142
151
152
153
156
1561
1562
211
2111
2112
2113
2114

2115
2118
213
214
2141
2142
2143
331
333
3331
33311
33312
3332
3333
3334
...
3338

hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ TSCĐ
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Hàng hóa
Máy bơm nước
Bia Lào
TSCĐ hữu hình

Đất
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
TSCĐ vô hình
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ vô hình
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp NN
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Các loại thuế khác
Thuế môn bài
Thuế khác
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
TS thừa chờ xử lý
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tê
Doanh thu ứng trước
Phải trả, phải nộp khác

Bảo hiểm thất nghiệp
Vay dài hạn

33381
33382
334
338
3381
3382
3383
3384
3387
3388
3389
341
11


....
411
413
421

3411
....

Vay dài hạn ngân hàng
....
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá

Lợi nhuận chưa phân phối
Lãi năm trước
Lãi năm nay
Doanh thu bán hàng và CC dịch vụ
Doanh thu hàng hóa
Doanh thu bán hàng máy bơm
Doanh thu bán hàng bia
Doanh thu hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu hàng hóa
Chiết khấu hàng máy bơm
Chiết khấu hàng bia Lào
Chiết khấu dịch vụ
Hàng bán bị trả lại
Hàng hóa bị trả lại
Giá vốn hàng bán
Giá vốn máy bơm
Giá vốn bia Lào
Chi phí hoạt động tài chính
Lãi vay hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính khác
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN
Xác định kết quả kinh doanh

....


4211
4212
511
5111
51111
51112
515
521
5211
52111
52112
5213
531
5311
632
6321
6322
635
6351
6352
642
6421
6422
711
811
821
911

Đối với những đối tượng cần quản lý chi tiết như công nợ phải trả, công nợ phải

thu,... công ty đã mở các tài khoản chi tiết cho từng nhà cung cấp và từng khách hàng
để cho việc theo dõi tiện lợi hơn.
Ví dụ 1: Ngày 22/09/2016 xuất hóa đơn giá trị gia tăng số 0000357 cho Công ty
CP ĐTTM Quốc tế Mặt Trời Đỏ mua 20 thùng bia Lào- lon 330ml với tổng tiền chưa
thuế là 5.272.727đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn
hàng bán 4.909.091đ
- Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000357 ghi:
12


Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 131(Cty Mặt trời Đỏ):
Có TK 511:

5.800.000

5.272.727

Có TK 3331: 527.273
- Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho số 43 ghi:
Phản ánh giá vốn (Cuối kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền)
Nợ TK 6322: 4.909.091
Có TK 1562: 4.909.091
- Khi nhận phiếu thu, giấy đề nghị thanh toán của Công ty Mặt trời Đỏ, kế toán
căn cứ vào Phiếu thu số 20 ghi:
Nợ TK 1111 :

5.800.000


Có TK 131(Cty Mặt trời Đỏ):

5.800.000

Ví dụ 2: Ngày 25/09/2016, phiếu thu số 34 rút tiền gửi ngân hàng ACB về nhập
quỹ tiền mặt số tiền là 100.000.000đ
Kế toán căn cứ vào phiếu thu số 34,giấy báo nợ số 216 ghi:
Nợ TK 1111: 100.000.000
Có TK 11211: 100.000.000
Ví dụ 3: Ngày 09/09/2016 lập phiếu chi tiền mặt số 10 để thanh toán cước
chuyển phát nhanh tháng 8/2016 số tiền là 446.000đ (Căn cứ hóa đơn dịch vụ số
0001957 của Công ty CP CTLink, Giấy đề nghị thanh toán...)
Kế toán căn cứ vào HĐ số 0001957 của Công ty CP CTLink, giấy đề nghị thanh
toán, phiếu chi số 10 ghi:
Nợ TK 331: 446.000
Có TK 1111: 446.000
Ví dụ 4: Ngày 17/09/2016, phiếu chi số 18 chi tiền mặt mua điện thoại cố định
trị giá 408.182đ (hóa đơn số 0251682 của Công ty Cổ phần thế giới số Trần Anh), VAT
10% sử dụng ngay cho phòng kế toán.
Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0251682, Phiếu chi số 18 ghi:
Nợ TK 6422: 408.182
Nợ TK 1331: 40.818
Có TK 111: 449.000
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
13


Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung.
+ Các loại sổ sử dụng: (Phụ lục 05)


Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
Sổ chi tiết:
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Sổ TSCĐ
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả
- Sổ chi tiết thanh toán
- Bảng tổng hợp chi tiết
-…..

14


Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại công ty TNHH Sản
xuất và thương mại Ánh Dương

CHỨNG TỪ GỐC

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI

SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT

BẢNG TỔNG

HỢP, CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Chú thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Các chứng từ khi được chuyển về bộ phận kế toán thì kế toán sẽ tiến hành cập
nhật vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các sổ tài khoản chi tiết liên quan, cuối tháng
sẽ tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết này sẽ được đối chiếu
với các sổ cái. Dựa vào các sổ cái các TK cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng cân
đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết sẽ tiến hành
lập báo cáo tài chính.
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính :
+ Các báo cáo tài chính được lập tuân thủ theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006.
Hệ thống BCTC của công ty bao gồm:
15


- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN (Phụ lục số 06).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DN (Phụ lục số 07)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN (Phụ lục số 08).
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DN (Phụ lục số 09).
+ Cơ sở lập BCTC: Bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết. (Phụ lục
10)
+ Thời hạn công ty lập BCTC là thời điểm kết thúc niên độ kế toán 31/12/N

+ Thời hạn gửi BCTC: kết thúc vào 30/03/N
+ Nơi gửi BCTC: Chi cục thuế quận Ba Đình
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Dựa trên cơ sở và nguyên tắc lập báo cáo tài chính kế toán để phân tích tình hình
tài chính của doanh nghiệp chúng ta có thể khái quát hệ thống các chỉ tiêu chủ yếu để
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp qua hai báo cáo quan trọng nhất là
BCĐKT và BCKQKD. Bộ phận tiến hành thực hiện công tác này là phòng kế toán
công ty. Thời điểm tiến hành diễn ra vào cuối mỗi kỳ kế toán.
2.2.2 Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị
Để cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết có giá trị về xu thế phát triển của
doanh nghiệp, về các mặt mạnh và mặt yếu của hoạt động tài chính, tiến hành phân
tích các nội dung chủ yếu về tình hình tài chính của doanh nghiệp sau đây:
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp
Hệ số sinh lợi TSLĐ = LNST / TSLĐ BQ trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản lưu động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.Mức doanh lợi tài sản lưu động càng cao chứng
tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lưu động càng cao.
- Phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = TSCĐ bình quân x100%
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
hoặc doanh thu thuần. Hiệu suất càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
16


Giá trị tài sản lưu
Tỷ số thanh khoản hiện thời =


động
Giá trị nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang
giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh
toán.Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử
dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
- Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = (LNST / Tổng TS) * 100
Tỷ số này thường được dùng để so sánh khả năng sinh lợi giữa các doanh nghiệp có
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau. Tỷ số
mang giá trị dương càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có lãi.Tỷ số
mang giá trị âm là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
2.2.3 Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua một số
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các
báo cáo kế toán của Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương.
Bảng 2. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh
Dương
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu

2014

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tỷ lệ (%)

2015

Doanh thu thuần
VKDBQ

VCĐBQ
VLĐBQ
LNTT
Hệ số DTT / VKDBQ
Hệ số LNTT /

19,047,803,440
13,180,000,000
423,106,389
10,913,403,705

11,762,768,190
13,180,000,000
486,221,174
11,658,611,288

(7,285,035,250)
0
63,114,785
745,207,583

(38.25)
0.00
14.92
6.83

(277,042,082)
1.445

596,020,085

0.892

873,062,167
(0.553)

315.14
(38.25)

VKDBQ
Hệ số DTT / VLĐBQ

(0.021)

0.045

0.066

315.14

1.745
-0.025
45.019
-0.655

1.009
0.051
24.192
1.226

(0.736)

0.077
(20.827)
1.881

(42.19)
301.39
(46.26)
287.21

Hệ số LNTT / VLĐBQ
Hệ số DTT / VCĐBQ
Hệ số LNTT / VCĐBQ

(Nguồn Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương)
Nhận xét:
17


Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, kinh tế xã hội phải đối mặt với
nhiều khó khăn thách thức, các chỉ tiêu phản ánh doanh thu, lợi nhuận của Công ty
TNHH Sản xuất và thương mại Ánh Dương cũng không tránh khỏi bị ảnh hưởng
- Doanh thu thuần năm 2015 giảm so với năm 2014 là 7,285,035,250đ tương ứng
với tỷ lệ giảm là 38.25%.
- Chỉ tiêu LNTT năm 2015 tăng so với năm 2014 là 873,062,167đ tương ứng với
tỷ lệ tăng 315.14%.
- VLĐBQ năm 2015 so với năm 2014 tăng 745,207,583đ tương ứng với tỷ lệ
tăng 6.83%.
- Hệ số DTT/VKDBQ năm 2015 so với năm 2014 giảm 0.553 lần tương ứng với
tỷ lệ giảm 38.25%.
- Hệ số LNTT/VKDBQ năm 2015 so với năm 2014 tăng 0.066 lần tương ứng với

tỷ lệ tăng 315.14%.
- Hệ số DTT/VLĐBQ năm 2015 so với năm 2014 giảm 0.736 lần tương ứng với
tỷ lệ giảm 42.19%.
- Hệ số sinh lợi của VLĐ (LNTT/VLĐBQ) năm 2015 so với năm 2014 tăng
0.077 lần tương ứng với tỷ lệ tăng 301.39% chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ của công
ty năm 2015 tốt hơn năm 2014.
- Hệ số DTT/VCĐBQ năm 2015 so với năm 2014 giảm 20.827 lần tương ứng với
tỷ lệ giảm 40.26%.
- Hệ số LNTT/VCĐBQ năm 2015 so với năm 2014 tăng 1.881 lần tương ứng với
tỷ lệ tăng 287.21%.
Từ các phân tích trên ta thấy VCĐBQ VÀ VLĐBQ của công ty năm 2015 so với
năm 2014 đều tăng, tuy doanh thu thuần giảm nhưng Lợi nhuận trước thuế tăng nhiều
lần làm cho các hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm 2015 tốt hơn năm 2014.

18


×